lop chim

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Đặt văn bản tại đây...Title: * Hình thái-cấu tạo ngoài:

Author: TA

CreationDate: Sun Nov 01 00:01:00 ICT 2009

ModificationDate: Thu Jan 08 05:40:00 ICT 1970

Genre:

Description:

* Hình thái-cấu tạo ngoài:

Điển hình: Thân hình trứng, đầu nhỏ, cổ dài. Chi trước(cánh; Chi sau có bàn chân trụ, 4 ngón ( đỡ thân và di chuyển trên mặt đất.

* Vỏ da:

Cấu tạo: mỏng, khô;

+ Biểu bì mỏng, 2 tầng( tầng sừng ngoài, tầng trong bao lông).

+ Lớp bì: là tổ chức liên kết(cơ vân, cơ trơn, mỡ, có khe hở thông với túi khí).

- Sản phẩm da:

+ Tuyến da tiêu giảm-còn tuyến phao câu(trơn lông, không thấm nước, cung cấp vitamin D.

+ Sản phẩm sừng: Lông vũ(nhẹ, bền, lực đàn hồi lớn). Sắc tố pha

+ Mỏ sừng: biến đổi từ bao sừng xg hàm, luôn được đổi mới.

+ Vảy, móng, cựa, ngón...

* Bộ xương: cấu tạo chắc, nhẹ và xốp(thích nghi bay và bơi.

- Sọ: các mảnh sọ gắn liền, hàm trên gắn chặt, 1 lồi cầu chẩm, răng tiêu giảm(mỏ.

- Cột sống 4 phần:

+ Cổ linh hoạt 13-14 đốt.

+ Ngực 7 đốt gắn chặt nhau và gắn chặt phần chậu. Mang sườn(đoạn lưng-bụng). Mỏ ác có gờ lưới hái lớn.

+ Chậu (13-14) gắn thắt lưng & 1 số đốt đuôi+ đai hông(Bộ chậu tổng hợp (chỗ dựa chi sau

+ Đuôi 5-6 đốt gắn chặt thành phao câu.

- Chi:

+ Đai vai: X bả gắn X. quạ(đai vai cố định. X.quạ to khỏe(chỗ dựa x.cánh. X. đòn khoẻ, chạc x.đòn( khi bay tạo hình chữ T(bay khỏe.

+ Chi trước biến đổi (cánh

+ Đai hông: không khớp nhau, phần bụng mở rộng( đẻ trứng có vỏ .

+ Chi sau: không biến đổi nhiều

* Hệ cơ: Phân hoá mạnh

- Cơ ngực-cơ dưới đòn; cơ đùi. Hệ cơ bám da, cơ cổ(phát triển(vận động bay và chạy, nhẩy.

- Cơ lưng tiêu giảm. Không có cơ bàn

* Hệ thần kinh-Giác quan:

- Não bộ:

+ B/C não lớn. "Vỏ não" uốn khúc, có thể vân nóc não(thích nghi hoạt động

+ Tiểu não: lớn(trung tâm điều khiển hoạt động bay. Có 12 đôi dây t/k

- Tủy sống: phình vùng ngực và thắt lưng. Dây t/k tủy phát triển. Vùng vai và hông hình thành đám rối t/k.

- Giác quan: Xúc giác và khứu giác kém phát triển. Mắt lớn có nhiều mạch máu, võng mạc nhiều t/b que, điều tiết mắt( thị trường rộng. Tai ngoài có vành tai (thu nhận âm thanh tốt hơn.

* Hệ tiêu hoá:

Khoang miệng hẹp, không răng, lưỡi sừng nhọn, tuyến nước bọt phát triển .

Hàm biến thành mỏ, hình dạng khác nhau(chuyên hóa bắt mồi.

Thực quản dài (diều (nơi chứa và làm mềm thức ăn).

Có ruột ngắn, manh tràng chứa

VK tiết men tiêu hóa cellulose. Không có trực tràng ( phân đổ thẳng ra ngoài.

Có tuyến gan(tích lũy mỡ và đường). Tuyến tụy( nội tiết và ngoại tiết). Túi mật...

* Hệ hô hấp: gồm đường hô hấp, Phổi và túi khí.

Đường hô hấp: từ khe họng( thanh quản( sụn nhẫn, sụn cau). Minh quản (ngã ba: thanh quản và 2 phế quản)( phế quản(phế nang.

Phổi: túi xốp, ít giãn nở, dung tích lớn (nhiều mạch máu, nhiều phế nang)

Hệ túi khí : phế quản xuyên qua phổi( tạo các túi khí( 9 túi lớn + các túi nhỏ len lỏi giữa các nội quan.

Động tác hô hấp:

+ Khi chim nghỉ: hô hấp thực hiện nhờ cơ gian sườn.

+ Khi bay: hô hấp bằng hệ thống túi khí

( hô hấp kép). Cánh nâng(túi khí nở ra( không khí hút vào qua phế quản(túi khí sau( 75% lương khí). Khi đập cánh(ép túi khí(không khí từ túi khí ra phổi(túi khí trước (ra ngoài.

* Hệ tuần hoàn:

Tim 4 ngăn, nhịp tim nhanh( tỷ lệ nghịch khối lượng)

2 vòng tuần hoàn. Máu không pha.

Hồng cầu nhiều. Hb l/k yếu với oxy và cacbonic(hô hấp thực hiện nhanh( thân nhiệt cao(38-450C).

* Hệ Niệu-Sinh dục:

Đôi hậu thận lớn( ống dẫn niệu (huyệt. Không có bóng đái. Có tuyến trên thận.

Đa số thiếu cơ quan giao cấu. Cái: Còn buồng trứng trái. Phễu-ống dẫn (Tiết lòng trắng)-Tử cung (vỏ)-huyệt. Con đực ống dẫn ngắn.

* Sinh sản-Phát triển: Thụ tinh trong, phân cắt trong ống dẫn,hình thành màng phôi.

1. Liên bộ chim chạy=không lưỡi hái (Gradientes=Ornithurae)

Mất khả năng bay, cánh không phát triển, xương đòn nhỏ, không lưỡi hái, chi sau khoẻ-ít ngón. Đại diện: Đà điểu Phi (Struthio camelus)

2. Liên bộ chim bơi (Natates)

Xương không rỗng, thân lông rộng-phủ kín thân, chi trước dạng mái chèo, chi sau có màng bơi, có lưỡi hái. Đại diện: Chim cánh cụt (Sphenisci)

3. Liên bộ chim bay (Volantes) = Chim có lưỡi hái (Cariatae)

Cấu tạo liên quan đến h/đ bay, nhiều loài-khoảng 35 bộ. Đại diện: Bộ gà (Galliformes),Bộ ngỗng (Anseriformes), bộ sẻ (Passeriformes)

Tổ tiên chim cùng với thằn lằn khổng lồ bắt nguồn từ nhóm thằn lằn cổ.

Từ chim cổ phát triển theo 3 hướng: với việc thích nghi ở các môi trường khác nhau

+Nhóm ở nước:

+ Nhóm chim chạy

+ Nhóm chim bay

<PIXTEL_MMI_EBOOK_2005>23 </PIXTEL_MMI_EBOOK_2005>

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#lebalam87