love story

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1:

a.      Nêu khái niệm về quản lý?

Quản lý: biểu hiện ý chí muốn thay đổi thuần phục 1 tổng thể các hiện tượng. Đó là tạo sự kiện thay vì sự kiện đó tự bộc phát. Không phải là sự lắp ráp những nhiệm vụ rời rạc ma là phân cấp rõ rãng các chức năng của tổ chức.

b.      Trình bày các chức năng trong quản lý?       

+ vạch kế hoạch: dự kiến và lên chương trình hoạt động cho tổ chức.

+ tổ chức:

+bố trí cán bộ:

+ chỉ huy: người chỉ huy cần phải giao thiệp đông viên các người dưới qu người chỉ huy cần phải giao thiệp đông viên các người dưới quyền để mọi người cùng làm

+ kiểm soát: đưa ra các tiêu chuẩn. Đo việc thực hiện. Đánh giá kết quả bằng cách so sánh với các chuẩn. Sữa chữa các sai lệch bằng cách tìm ra nguyên nhân sai lệch.

            c. Nêu khái niệm về dữ liệu, cách quản trị dữ liệu?

Câu 2:

a.      Hãy nêu mục đích và yêu cầu của khảo sát sơ bộ và xác lập dự án?

Mục đích của khảo sát sơ của hệ thống:

- tiếp cận nhiệm vụ chuyên môn, và môi trường hoạt động của hệ thống.

-tìm hiểu các chức năng, nhiệm vụ và c

ung cách hoạt động của hệ thống.

-chỉ ra những chỗ hợp lý cần kế thừa của hệ thống. Và chỗ bất hợp lý cần khắc phục.

b.      Có mấy phương pháp khảo sát hiện trạng?

Có 3 phương pháp khảo sát hiên trạng:

+ phương pháp quan sát.

- quan sát trực tiếp.

-quan sát gián tiếp.

+ phương pháp phỏng vấn.

+ phương pháp điều tra.

+ pp bảng hỏi

+bản ghi

c.      Trình bày phương pháp quan sát, phương pháp phỏng vấn?

+ phương pháp quan sát:

-quan sát trực tiếp là quan sát trực tiếp băng mắt tỉ mỉ cách thức hoạt động của hệ thống cũ, và cách nhân viên thực hành.

-quan sát gián tiếp là quan sát từ xa hay thông qua phương tiện tổng thể của hệ thống để có 1 bức tranh khái quát và cách thức hoạt động của hệ thống.

- vai trò: giúp cho người quan sát thấy được cách thức tổ chức và hoạt động của hệ thống.

-ưu điểm:

+ dễ thực hiện đối với người quan sát.

+ theo dõi trực tiếp được sự hoạt động của hệ thống.

* nhược điểm:

-kết quả quan mang tính chủ quan.

- tâm lý của người bị quan sát có những phản ứng nhất định.

- người quan sát bị động.

-thông tin bề ngoài hạn chế không đầy đủ.

-tốn kém thời gian.

Phương pháp phỏng vấn:

Chuẩn bị nội dung chủ đề phỏng vấn, các câu hỏi, các tài liệu liên quan, mục đích  càn thu được gì sau khi phỏng vấn

+ một số lưu ý khi phỏng vẩn:

- luôn dữ tinh thần thoải mái, thái độ đúng mực khi đi phỏng vấn.

- tổ chức tốt cuộc phỏng vấn:  chọn số người phỏng vấn, thống nhất trước nội dung, để 2 bên có thời gian chuẩn bị.

-chọn câu hỏi khi phỏng vấn: xác định rõ câu hỏi sẽ đưa ra, câu hỏi đóng hay câu hỏi mở.

++ vai trò: cho ta biết được nguồn thông tin chính yếu nhất về một hệ thống  cần phát triển trong tương lai.

Ưu điểm:

-Thông tin thu được trực tiếp nên có độ chính xác cao.

- biết được yêu cầu của người sử dụng về hệ thống mới.

- nếu co nhiều dự án được xây dựng trên cùng 1 tổ chức phỏng vấn lãnh đạo có thể xác định được quan hệ của dự án này có thể tận dụng thành quả và đảm bảo được sự nhât quán tạo sự giao tiếp với hệ thống đó.

++ nhược điểm: - kêt quả thu được phụ thuộc nhiều vào sự thân thiện người phỏng vấn và người được phỏng vấn, các yếu tố ngoại cảnh, các yếu tố tìm cảm.

-bất đồng về ngôn ngữ và các khái niệm khác cũng được đề cập.

-nếu không chuẩn bị tốt các câu hỏi thì có thể dẫn đến thất bại.

- cần hỏi trực tiếp người có thông tin của họ.

Câu 3:

a.     Hãy nêu mục đích và yêu cầu của giai đoạn phân tích hệ thống?

Mục địch: xác định các chức năng cần phải tiến hành cho hệ thống dự định xây dựng.

Yêu câu: sử biểu đồ luồng dữ liệu và biểu đồ phân cấp chức năng để thể hiện sao cho hệ thống đáp ứng được yêu cầu và thân thiện với người sử dụng.

b.     Định nghĩa mã hoá?

Mã hóa: là tên viết tắt được gán cho đối tượng nào đó. Các đối tượng có thể là các ứng dụng, các chương trình, modul xử lý, các tệp tin, tài liệu...

c.     Các điểm cần chú ý khi mã hoá tên gọi và cách lựa chọn 1 mã?

Chất lượng của mã hóa:

+ không nhập nhằng là tập các đối tượng mã hóa và tập các mã hiệu mã hiệu là ánh xạ 1-1.

+ thích hợp với các các phương thức xử lý. Nếu xử lý bằng phương thức thủ công thì dễ hiểu và dễ giải mã. Nếu xử lý bằng phương pháp tự động thì mã hóa ngắn gọn chặt chẽ.

+ mã hóa phải ngắn gọn:

+ mã hóa phải có tính gợi ý.

Câu 4:

a.     Thực thể là gì?

Là thế giới nhận thức chứa các phần tử biểu diễn các đơn vị mà ngươi ta có phân biệt được chúng với nhau.

b.     Hãy trình bày các mối quan hệ của thực thể?

- quan hệ 1-1: nếu mỗi thưc thể  trong quan hệ E1chỉ có 1 quan hệ duy nhất với thực thể trong quan hệ E2 và ngược lại thì mối quan hệ này được gọi là quan hệ 1-1.

- quan hê 1-n: nếu mỗi thực thể trong quan hệ E1 chỉ 1 quan hệ với một thực thể trong E2 nhưng thực 1 thực thể trong quan hệ trong quan hệ E2 có 1 quan hệ hoặc nhiều quan hệ với 1 thực thể trong E1.

- quan hệ n-n: trong mối quan hệ này không hạn chế trên tập k bộ thực thể  khi xuất hiện trong các quan hệ.

     c. Hãy trình bày các quy tắc chuẩn hoá (1NF, 2NF, 3NF)?

Quy tắc chuẩn hóa 1nf:

+ tách các thuộc tính lặp

+ nhóm các thuộc tính đơn lại thành 1 quan hệ, chọn khóa cho  nó.

+ nhóm các thuộc tính lặp tách ra, cùng với khóa ban đầu tạo thành 1 tập thực thể mới.

Quy tắc chuẩn hóa 2nf:

+Tách các thuộc tính phụ thuộc vào 1 phần của khóa.

+ nhóm còn lại tạo thành 1 quan hệ với khóa như cũ.

+ nhóm tách ra có khóa  là bộ phận khóa của thực thể ban đầu mà nó phụ thuộc hàm.

Quy tắc chuẩn hóa 3nf:

+Tách các thuộc tính phụ thuộc hàm vào thuộc tính ngoài khóa.

+nhóm còn lại tạo thành 1 quan hệ mới với khóa cũ.

+nhóm còn lại tạo thành 1 kiể thực thể mới với khóa chính là thuộc tính mà nó phụ thuộc hàm.

Câu 5:

a.      Hãy nêu mục đích và tác dụng của biểu đồ BLD?

+ để đưa 1 ra một bức tranh tổng thể của hệ thống.

- diễn tả được mối quan hệ trong hệ thống.

-diễn tả được mối quan hệ và ra của dữ liệu mà biểu đồ phân cấp chức năng thể hiện được.

     b. Nêu phương pháp vẽ biểu đồ luồng dữ liệu mức lô gíc?

- dựa theo yêu câu của đề án với sự khảo sát thực tế xây dựng biểu đồ.

- dùng các ký hiệu tên gọi để để diễn tả các chức năng xử lý, mô tả sự vào ra của dữ liệu, mô tả các chức xử lý.

     c. Trình bày phương pháp chuyển từ BLD mức vật lý sang mức Lô gíc?

+ tước bỏ các yếu tố vật lý: các yếu tố vật lý được thể hiện qua phương tiện, phương thức như máy in, màn hình đĩa..

+ loại bỏ các chức năng vật lý: là các chức năng gắn liền với công cụ và và phương pháp nhập dữ liệu thủ công.

+ phải tuân thủ các quy định của biểu đô BLD.

Các chức năng thi  chuyển thành các chức của  BLD còn các chức năng ngoài thì chuyển thành tác nhân ngoài.

+ các yếu tố dùng để lưu trữ dữ liệu thì chuyển thành kho dữ liệu.

+ thêm các luồng dữ liệu cho rõ ràng.

Câu 6:

a.      Trình bày: chức năng, luồng dữ liệu, kho dữ liệu, tác nhân trong và tác nhân ngoài của biểu đồ luồng dữ liệu?

-Chức năng: các xử lý thông tin.

- luồng dữ liệu: biễu diễn sự chuyển đổi vào ra của các chức năng.

-kho dữ liệu: lưu trữ các thông tin trong 1 khoảng time. Để cho một hay nhiều nhân tố thâm nhập vào.

-tác nhân ngoài: là 1 người hay nhóm người hoặc 1 tổ chức có trao đôi thông tin với hệ thống. Thấy rõ được sự hạn chế của hệ thống và mối quan hệ với thế giới bên ngoài.

-tác nhân ngoài: là 1 chức năng hay 1 hệ con của hệ thống nhưng nó nằm ở trang khác.

     b. Hãy trình bày cách vẽ biểu đồ luồng dữ liệu mức lô gíc?

Mức khung cảnh( mức 0):

-ta coi cả hệ  thống là 1 chức năng duy nhất. Bên cạnh đó thì  có thêm tác nhân ngoài trao đổi thông tin với hệ thống.

-mức 0: chỉ có biêu đồ BLD

-mức  đỉnh: mức 1.

- phân rã từ các

Câu 7: 

     a. Hãy nêu mục đích và tác dụng của biểu đồ BLD?

     b. Trình bày các ký hiệu về thông tin, xử lý, tuyến thông tin và các ký hiệu phụ trong biểu đồ luồng dữ liệu mức vật lý

     c. Phương pháp biểu diễn luồng dữ liệu mức vật lý?

Câu 8: 

               Cho biểu đồ phân cấp chức năng như sau:

Hãy vẽ biểu đồ luồng dữ liệu mức lô gíc?

âu 9: 

            Cho biểu đồ phân cấp chức năng như sau:

Hãy vẽ biểu đồ luồng dữ liệu mức lô gíc?

Câu 10:       

 Cho thực thể chưa chuẩn hoá như bảng dưới:

ĐƠN HÀNG MUA

Chưa chuẩn hoá

1NF

2NF

3NF

Số hiệu đơn

Số hiệu nhà cung cấp

Ngày cung cấp

Tên nhà cung cấp

Địa chỉ nhà cung cấp

Số hiệu mặt hang

Mô tả mặt hang

Số lượng mặt hàng

Đơn giá

Hãy chuẩn hoá thực thể với 3 dạng chuẩn (1NF, 2NF, 3NF)?

Câu 11:  Cho thực thể chưa chuẩn hoá như bảng dưới:

ĐƠN HÀNG MUA

Chưa chuẩn hoá

1NF

2NF

3NF

Số hiệu đơn

Số hiệu nhà cung cấp

Tên nhà cung cấp

Địa chỉ nhà cung cấp

Ngày cung cấp

Mã mặt hang

Mô tả mặt hang

Đơn vị tính

Đơn giá

Số lượng

Thành tiền

Tổng cộng

Hãy chuẩn hoá thực thể với 3 dạng chuẩn (1NF, 2NF, 3NF)?

Câu 12: 

Cho thực thể chưa chuẩn hoá như bảng dưới:

GIAO NHẬN

Chưa chuẩn hoá

1NF

2NF

3NF

Số hiệu giao

Số hiệu khách hàng

Họ tên khách hàng

Địa chỉ khách hàng

Ngày giao nhận

Số hiệu đơn hàng

Số hiệu mặt hàng

Số lượng

Đơn giá

Hãy chuẩn hoá thực thể với 3 dạng chuẩn (1NF, 2NF, 3NF)?

Câu 13:

 Cho thực thể chưa chuẩn hoá như bảng dưới:

ĐƠN HÀNG BÁN

Chưa chuẩn hoá

1NF

2NF

3NF

Số hiệu đơn

Số hiệu khách hàng

Họ tên khách hàng

Địa chỉ khách hàng

Ngày đơn hàng

Số hiệu mặt hàng

Mô tả mặt hàng

Số lượng

Đơn giá

Hãy chuẩn hoá thực thể với 3 dạng chuẩn (1NF, 2NF, 3NF)?

Câu 14: 

            Cho các kiểu thực thể sau:

CÔNG NHÂN

Số hiệu công nhân, Tên công nhân, Bậc thợ, Số hiệu phân xưởng

MÁY

Số hiệu máy, Loại máy, Số hiệu phân xưởng

PHÂN XƯỞNG

Số hiệu phân xưởng, Tên phân xưởng, Quản đốc phân xưởng, Số lượng công nhân

CÔNG

Số hiệu công nhân, số hiệu máy, Thời gian, Tháng

Hãy xác định thuộc tính khoá, thuộc tính lặp cho từng kiểu thực thể và vẽ mô hình thực thể liên kết của chúng?

Câu 15:        Cho các kiểu thực thể sau:

NHÂN VIÊN

Mã nhân viên, Tên nhân viên, Hệ số lương, Mã khoa

KHOA

Mã khoa, Tên khoa, Giới thiệu về khoa

BẢNG CHẤM CÔNG

Mã nhân viên, Mã khoa, Tên nhân viên, Công làm việc

BẢNG LƯƠNG

Mã nhân viên, Mã khoa, Tên nhân viên, Hệ số lương, Công làm việc, Các khoản phụ cấp, Các khoản phải trừ, Tiền lương

Hãy xác định thuộc tính khoá, thuộc tính mô tả cho từng kiểu thực thể và vẽ mô hình thực thể liên kết của chúng?

Câu 16:

       Cho quy trình quản lý sách báo, tạp chí  và phục vụ bạn đọc tại thư viện  của một thành phố được như sau:

a. Mỗi công dân thành phố  khi có nhu cầu đọc và mượn sách tại thư viện đều có thể làm thủ tục cấp thẻ "Bạn đọc". Thông tin về độc giả  cùng với mã thẻ (do thư viện gán mã) và chi tiết các lần mượn sách, trả sách sẽ được lưu trữ lại.

b. Tại thư viện thông tin về sách báo sẽ được cập nhật khi nhập sách mới và huỷ sách không còn hạn sử dụng được nữa. Các sách được phân loại theo thể loại và thông tin liên quan: Mã sách, tên sách, tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, số trang,  giá, số đầu sách đối với mỗi cuốn... và lưu  vào file sách.

c. Thư viện cho phép độc giả có thể tra cứu những sách  mình cần trong danh mục sách  taị thư viện. Khi có nhu cầu mượn thủ thư sẽ tiến hành kiểm tra xem độc giả có được phép mượn hay không và có còn sách đáp ứng không. Nếu thoả mãn yêu cầu mượn độc giả sẽ được làm thủ tục mượn và thông tin sẽ được lưu giữ trong phiếu "theo dõi mượn trả"của từng độc giả do thư viện giữ.

d. Khi trả sách  thông tin được cập nhật đối với sách, độc giả.

e. Cuối  tháng thư viện sẽ thống kê tình hình mượn, trả sách và gửi thông báo cho độc giả nào muợn sách quá hạn cùng với số tiền phải nộp phụ thuộc vào số ngày quá hạn (500đ/1ngày). Cứ sau 6 tháng thư viện sẽ tổng kết và đánh giá tình hình phục vụ: Số đầu sách và độc giả phục vụ, liệt kê theo thứ tự các sách có số lần mượn để có kế hoạch bổ sung hay huỷ bỏ sách nếu không có người đọc.

Hãy:

1. Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống

2. Xây dựng BLD 3 mức đầu tiên (khung cảnh, mức đỉnh, mức dưới đỉnh)

3. Hãy xác định các kiểu thực thể với các thuộc tính của nó cho quy trình quản lý sách báo, tạp chí  và phục vụ bạn đọc nói trên? Xây dựng mô hình thực thể kiên kết đối với các thông tin cần quản lý.

Câu 17:

Cho thông tin hoạt động của hệ thống thông tin tín dụng như sau:

 Khi khách hàng đến vay tiền ở ngân hàng thì phải nộp  một hồ sơ  bao gồm: Đơn xin vay, giấy chứng minh thư và thế chấp. Mỗi khi có khách hàng đến giao dịch, hồ sơ hợp lệ hay không hợp lệ thì hệ thống đều có thông tin phản hồi.

Đối với ngân hàng nếu yêu cầu và hồ sơ của khách hàng hợp lệ, tức là yêu cầu của khách hàng được đáp ứng thì ngân hàng  lập một tài khoản tương ứng với khế ươc vay mà ngân hàng quy định về số tài khoản, thời gian vay, mức lãi xuất và ngày hoàn trả.

Khách hàng phải thanh toán (gốc + lãi ) cho ngân hàng theo đúng hạn ghi trên khế ước vay tiền. Nếu quá hạn khách hàng không đến  trả ngân hàng thì hệ thống sẽ thông báo cho khách  hàng đồng thời áp dụng mức lãi xuất quá hạn.

 Đến kỳ hạn hoàn trả khách hàng vay đến thanh toán (trả nợ) bộ phận thu nợ tính ra số tiền mà khách hàng phải trả, căn cứ vào ngày vay, ngày hoàn trả và lãi xuất. Sau đó hệ thống đối với tài khoản gốc, in hoá đơn thanh toán và thông báo

với khách hàng.

Hãy:

1. Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống

2. Xây dựng BLD 3 mức đầu tiên (khung cảnh, mức đỉnh, mức dưới đỉnh)

3. Hãy xác định các kiểu thực thể với các thuộc tính của nó cho hệ thống quản lý tín dụng nói trên? Xây dựng mô hình thực thể kiên kết đối với các thông tin cần quản lý.

Câu 18:

a.     Hãy nêu mục đích và yêu cầu và hai giai đoạn thiết kế hệ thống?

b.     Hãy nêu cách phân định hệ thống máy tính và hệ thống thủ công?

- để phân định được hệ thống làm bằng máy tính hoặc làm bằng thủ công ta xem xét từng chức năng trong BLD để xác định xem chức năng nào sẽ thực hiện bằng máy tính, chức năng nào sẽ thực hiện bởi con người.

-dồn hẳn các chức năng thực hiện bằng phương pháp dồn và sắp cho các chức năng theo nguyên tắc:

+ dồn hẳn các chức năng thực hiện bằng máy tính về 1 phía.

+ chức năng nào chưa xác định rõ ràng về phía nào thì phải phân rã thêm cho tới khi có sự phân định rõ ràng giữa máy tính và thủ công.

            c. Trình bày các trạng thái đe doạ?

-Sau khi đã xác định được từng đe dọa có thể xảy ra lien quan tới từng quan điểm hở,  nhóm phân tích sẽ phải cố gắng là rõ hoàn cảnh xuất hiện mỗi đe dọa và xác định xác xuất đe dọa.

Câu 19: 

a.      Hãy nêu mục đích sử dụng màn hình, cách Thiết kế giao diện màn hình?

- dễ đọc dễ học, tốc độ thao tác, sự tinh vi, kiểm soát. Dễ phát triển

     b. Nêu cách thiết kế các phương thức thu thập và xuất thông tin cho máy tính

            c. Trình bày các trạng thái đe dọa?

Câu 20:  

a.      Hãy nêu các chú ý khi thành lập tổ lập trình, viết chương trình?

- người trong nhóm lập trình phải am hiểu về những yêu cầu của thực tế mà chương trình đòi hỏi, ng trong nhóm lt phải thành thạo ngôn ngữ lt.

     b. Nêu cách viết tài liệu hướng dẫn?

- tổng quan về hệ thống.

- các hướng dẫn chung về: phần cứng và phần mềm.

-các chức năng danh sách và công dụng, cách thực hiện các chức nằng.

- đặc trưng cac dữ liệu đầu vào.

- đặc trưng của các tệp dữ liệu.

- đặc trưng cửa các tệp dữ liệu đầu ra.

-mục lục

            c. Nêu các vấn đề về bảo trì hệ thống?

- khi có lỗi ta phải tiến hành sửa lỗi.

-khi chỉnh hẹ thống theo yêu cầu mới và phải cải thiện được hiệu năng về hệ thống muốn vậy ta phải hiểu được tường tận về hệ thống và lật ngược được dâu vết,

- khi bảo trì ta phải qua 4 bước:

+ mức 0: bảo trì sửa chữa giới hạn trong chương trình.

+ mức 1: mức vật lý.

+ mức 2: liên tới tổ chức.

+ mức 3: mức quan niệm hoàn thiện

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro