ltktqtkt21

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

BÀI T

ẬP

Bài 1.

Định giá để tối đa hóa lợi nhuận

Công ty D s

ản xuất sản phẩm A. Biến phí đơn vị 100.000ngđ/sp. Tổng định phí là 1.000.000 ngđ. Số lượng sản phẩm tiêu thụvới những mức giá khác nhau ước tính như sau:Giá Số lượng(ngđ/sp)sản phẩm tiêu thụ(sp)150.000 5175.000 44

200.000 30

225.000 20

Công ty D nên bán theo giá nào

để đạt lợi nhuận tối đa ?

a. 150.000ng

đ/sp b. 175.000ngđ/sp

c. 200.000ng

đ/sp d. 225.000ngđ/sp

Bài 2.

Định giá trên cơ sở chi phí theo cách tiếp cận giá thành đầyđủ

Chi phí liên quan đến sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Mnư

sau:196Vật liệu trực tiếp (ngđ /sp) 10Nhân công trực tiếp (ngđ /sp) 12Biến phí sản xuất chung (ngđ /sp) 1Đnh phí sản xuất chung (210.000ngđ ÷30.000 sp) 7Biến phí bán hàng và quản lý 2Định phí bán hàng và quản lý (90.000ngđ : 30.000 sp) 3Giả sử công ty sử dụng cách tiếp cận giá thành đầy đủ để địnhgiá trên cơ sở chi phí và tỷ lệ bổ sung là 50% giá thành. Tính giá báncủa sản phẩm trên.

a) 45 ngđ/sp b. 52,5ngđ/spc. 36ngđ/sp d. a,b.c: sai.

Bài 3.

Định giá trên cơ sở chi phí theo cách tiếp cận số dư đảm phí

S

ử dụng dữ liệu ở bài tập 8.2, giả sử công ty sử dụng cách tiếpcận số dư đảm phí đế định giá trên cơ sở chi phí và tỷ lệ bổ sung là80%biến phí. Tính giá bán của sản phẩm trên.

a.. 54 ng

đ/sp b. 45ngđ/sp

c. 58 ng

đ/sp d. a,b,c: sai.

Bài 4. T

ỷ lệ bổ sung theo cách tiếp cận giá thành đầy đủ

Để sản xuất và tiêu thụ 30.000 sản phẩm mới. Công ty S cầnđầu tư 800.000 ngđ. Với mức hoạt động này, giá thành đầy đủ đơn vịsản phẩm là 50 ngđ/sp, và tổng chi phí bán hàng và quản lý mỗi nămlà 400.000 ngđ. Giả sử tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) mong muốn củacông ty là 25%. Ti lệ bổ sung để định giá sản phẩm trên cơ sở giáthành đầy đủ là:

a. 27 % b. 13 %c. 40 % d. a,b,c.sai

Bài 5. T

ỷ lệ bổ sung theo cách tiếp cận số dư đảm phí

Để

sản xuất và tiêu thụ 25.000 sản phẩm mới, Công ty H cầnđầu tư 750.000 ngđ. Biến phí đơn vị sản phẩm là 24 ngđ/sp, và tổngđinh phí mỗi năm là 300.000 ngđ. Giả sử tỷ lệ hoàn vốn đầu tư ROI)mong muốn của công ty là 20%. Tỷ lệ bổ sung để định giá sản phẩmtrên cơ sở chi phí theo cách tiếp cận số dư đảm phí là:

a. 75% b.50%. c. 40% d. a,b,c: sai

Bài 6. Chi phí mong mu

ốn

Công ty E s

ản xuất phụ tùng ô tô. Công ty muốn tung.vào thịtrường một loại pin bền được sản xuất dựa vào kỹ thuật mới. Công tytin rằng trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo, loại pin mới mà công tyđịnh tung vào thị trường chỉ có thể định giá tối đa là 65 ngđ/viên.Vớigiá này, công ty tin chắc rằng sẽ bán dược 50.000 viên pin mỗi năm.Để sản xuất và tiêu thụ pin này, đòi hỏi phải đầu tư 2.500.000 ngđ và198tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) mong muốn là 20%. Chi phí mong muốncủa một viên pin là:

a. 65ng

đ/viên b. 55ngđ/viênc.10ngđ/viên d. a.b,c: sai.

Bài 7.

Đơn giá thời gian thực hiện dịch vụ

Công ty R cung c

ấp những dịch vụ sửa chữa đồ hàn chì.Công ty đã dự toán các chi phí cho năm tới như sau:Tiền lương vả phụ cấp chocông nhân hàn 340.000 ngđChí phí khác, ngoại trừ chi phí liên quanđến vật liệu 160.000 -Chi phí đặt hàng, bảo quản, lưu kho vật liệu 15 % giá hóa đơnCông ty dự tính khối lượng sửa chữa trong năm tới là 20.000giờ. Công ty tin rằng, để phù hợp với điều kiện cạnh tranh, lợi nhuậnsẽ đạt được trong năm tới là 5ngđ/giờ lao động của công nhân hàn. Tỷệ lợi nhuận bổ sung, có thể cạnh tranh được, vào giá hóa đơn của vậtliệu là 30%.Đơn giá thời gian sửa chữa là bao nhiêu?a) 25ngđ/g b) 30ngđ/g c) 5ngđ/g d) 55ngđ/g199

Bài 8. Tỷ lệ bổ sung vào giá hóa đơnSử dụng dữ liệu ở bài tập 8.7, tỷ lệ bổ sung vào giá hóa đơn vậtliệu là bao nhiêu?

a) 45% b) 30% c) 15% d) a,b,c: sai

Bài 9.

Định giá dịch vụ

S

ử dụng kết quả bài tập 8.7 và 8.8, giả sử một trong các côngnhân hàn của công ty đã hoàn tất một công việc sửa chữa mất 3 giờlao động và 40 ngđ vật liệu (giá hóa đơn): Số tiền được ghi vào hóađơn cho khách hàng là bao nhiêu?

a) 130ng

đ b) l08ngđ c) 148ngđ d) 58ngđ

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#trang