LTTTTC 1

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chức năng quan trọng nhất của ngân hàng trung ương là gì?

*là đảm cung cầu tiền tệ cân đối, đảm bảo phát hành cung cầu tiền tệ

Câu 8: Chế độ bản vị bạc và chế độ bản vị vàng có gì khác nhau?

*Chế độ bản vị ba?c kha?c chế độ bản vị vàng ở chỗ: 1 bên lấy bạc và 1 bên lấy vàng làm thước đo giá trị và tiêu chuẩn giá cả

Câu 42 : Những của cải bằng tiền được coi là các nguồn tài chính bao gồm những gì?

*Là GDP, tích lũy quá khứ, tài sản tài nguyên chuyển hóa thành tiền và chênh lệch nguồn chuyển ra ngoài nước và chuyển vào từ nước ngoài

Câu 0: Tiền tệ là gì?

*Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò vật ngang giá chung để đo giá trị hàng hóa và trao đổi với mọi hàng hóa, thỏa mãn nhu cầu người sở hữu nó.

Câu 31: Sự quyết định khác nhau của lưu thông đối với giá trị tiền giấy và giá trị tiền vàng là như thế nào?

*Tiền vàng có giá trị nên lưu thông được, tiền giấy nhờ lưu thông mà có giá trị.

Câu 39: Tài chính là gì?

*Là các quỹ tiền tệ thuộc quyền sở hữu của các chủ thể, được hình thành thông qua quá trình phân phối và phân phối lại của cải xã hội.

Câu 1: Những hình thức biểu hiện giá trị của tiền tệ?

*Gắn với sự phát triển của hình thức giá trị từ hình thức đơn giản, hình thức mở rộng đến hình thức vật ngang giá chung

Gắn với sự phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa  từ thấp đến cao

Câu 2: Theo khái niệm truyền thống và theo quan điểm của Mác, tiền tệ là gì?

*Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò vật ngang giá chung để đo giá trị hàng hóa và trao đổi với mọi hàng hóa , thỏa mãn nhu cầu người sở hữu nó

Câu 3: Mỗi đơn vị tiền tệ ( của 1 nước) mang đặc điểm gì?

*Mang đặc điểm là tiền tệ của nước đó và tiêu chuẩn giá cả của tiền

Câu 4 Giá trị của tiền là gì?

*Là 1 lượng vàng nguyên chất nhất định làm đơn vị tiền tệ

Câu 5: Khi nào tiền tệ hoàn thành việc thực hiện vai trò vật ngang giá chung?

*Khi hàng hóa được biểu hiện bằng tiền mặt, người mua chuyển cho người bán và hàng hóa chuyển từ tay người bán sang người mua

Câu 6: Tiền làm phương tiện dự trữ giá trị tại NHTW có ý nghĩa gì trong việc thực hiện chính sách tiền tệ?

*Để điều hòa lưu thông tiền tệ

Câu 7: Trong quan hệ mua bán hàng hóa, dịch vụ, khi nào tiền làm phương tiện lưu thông và khi nào tiền làm phương tiện thanh toán?

*Khi mua bán trả tiền ngay, tiền làm phương tiện lưu thông, còn khi trả chậm như trả nợ ( mua chịu), nộp thuế, nộp tiền bảo hiểm… thì tiền làm phương tiện thanh toán

Câu 8: Chế độ bản vị bạc và chế độ bản vị vàng có gì khác nhau?

*Chế độ bản vị ba?c kha?c chế độ bản vị vàng ở chỗ: 1 bên lấy bạc và 1 bên lấy vàng làm thước đo giá trị và tiêu chuẩn giá cả

Câu 9: Tiền giấy có giá trị hay không, tại sao?

*Về bản chất, tiền giấy là dấu hiệu của giá trị của vàng, bản thân nó không có giá trị, nhờ lưu thông mới có được giá trị. Giá trị của tiền giấy chính là giá trị của vàng mà nó đại diện

Câu 10: Ngày nay, tiền do NHTW phát hành có ý nghĩa gì?

*Là giấy nhận nợ của ngân hàng nhà nước và là 1 tài sản người có nó có thể mua bán hàng hóa và thanh toán các khoản phải trả

Câu 11: Cho biết những loại nhu cầu tiền tệ trong xã hội?

*Gia dịch, dự phòng và dự trữ

Câu 12:Khối tiền M1 bao gồm những lượng tiền gì?

*M1 bao gồm: lượng tiền ngoài ngân hàng và tiền gửi không kì hạn, không kể tiền gửi Kho bạc Nhà nước va ngoài nhà nước

Câu 13: Khối tiền M2 bao gồm những lượng tiền gì?

*M2 bao gồm M1 + tiền gửi có kỳ hạn

Câu 14: Giảm phát là gì?

*Là hiện tượng kinh tế mà giá cả hàng hóa, dịch vụ có xu hướng giảm liên tục trong một khoảng thời gian nhất định.

Câu 15: Có bao nhiêu mức lạm phát khác nhau?

phát 2, 3, 4 con số

*Có 3 mức lạm phát: lạm phát vừa phải, lạm phát phi mã và siêu lạm phát

Câu 16: Trong nền kinh tế, tiền tệ có những vai trò gì?

*Là phương tiện phát triển, mở rộng sản xuất và trao đổi hàng hóa, phục vụ lợi ích của người sử dụng tiền, biểu hiện quan hệ xã hội

Câu 17: Số lượng tiền cần cho lưu thông ( Mn- Necessary Money) do nhân tố nào quyết định?

*Tổng giá cả hàng hóa đã lưu thông và tốc độ lưu thông tiền tệ bình quân

Câu 18: Lạm phát cầu kéo là gì?

*Lạm phát do tăng cầu tiền tệ vì thâm hụt ngân sách và nhu cầu hàng hóa tăng

Câu 19: Lạm phát chi phí đẩy hoặc chi phí tăng là gì?

*Là lạm phát do chi phí tăng đến mức cung tiền vượt quá cầu về tiền lưu thông.

20. lãi suất tiền gửi ngân hàng tăng hay giảm có tác động gì đến tiền giao dịch ?

*lãi suất tăng  tiền giao dịch giảm do tiền hút vào ngân hàng và ngược lại, lãI suất giảm thì tiền giao dịch tăng

Câu 21: Gọi Mn là số lượng tiền đã có trong lưu thông. Ms là số lượng tiền cần trong lưu thông . Công thức nào dưới đây biể hiện có lạm phát?

*Ms/Mn > 1 hay Ms>Mn

Câu 22: Gọi Mn là số lượng tiền đã có trong lưu thông[MR]Ms là số lượng tiền cần trong lưu thông [MR]Công thức nào dưới đây biể hiện có giảm phát?

*Ms/Mn < 1 hay Ms<Mn

Câu 23: Số lượng tiền cần cho lưu thông bằng tổng giá cả hàng hóa lưu thông chia cho tốc độ lưu thông tiền tệ bình quân. Tại sao công thức đó khó thực hiện?

*Không tính được tốc độ bình quân lưu thông của tiền tệ

Câu 24: Ngân hàng trung ương quyết định lãi suất tái chiết khấu căn cứ vào yếu tố chủ yếu nào?

*Chính sách tiền tệ giai đoạn đó “ mở rộng” hay “ thắt chặt”

Câu 25: NHTW ứng tiền cho NSNN với thời hạn tối đa là bao lâu( theo pháp luật VN)

*Trong năm ngân sách, trường hợp đặc biệt do Thứ trưởng quyết định

Câu 26: Trong khối lượng tiền lưu thông M1, có bộ phận quan trọng nhất là “tiền cơ bản”. Đó là tiền gì?

*Là tiền Trung ương, là cơ số tiền gồm tiền đang lưu thông, kể cả tiền giấy trong các NHTM

Câu 27: Phân tích thành phần M2 trong khối tiền:

*Là tiền giao dịch, dự phòng và tiền cất giữ

Câu 28: Chế độ lưu thông tiền tệ là gì?

*Hệ thống các quy định về quản lý, điều hành lưu thông tiền tệ

Câu 29: Những cấu thành cơ bản của chế độ lưu thông tiền tệ gồm những gì?

*Đơn vị tiền tệ, bản vị ( Standard) tiền tệ, chế độ đúc, phát hành và lưu thông

Câu 31: Quy luật lưu thông tiền giấy là gì?

*Giá trị đơn vị tiền giấy tỷ lệ thuận với số lượng tiền cần thiết và tỷ lệ nghịch với số lượng tiền giấy lưu thông

33. Tại sao khi đi vào lưu thong nhiều hơn mức cần thiết, tiền vàng tự rút khỏi lưu thong, tiền giấy không có khả năng đó ?

*Vì tiền giấy không có khả năng dự trữ giá trị, không có chức năng cất trữ, tiền vàng có chức năng đó.

34. Tại sao chỉ có lạm phát tiền giấy, không có lạm phát tiền vàng?

*Tiền vàng đi vào lưu thông một lượng có hạn, tiền giấy vào lưu thông lượng không hạn chế.

35. Những nguyên nhân chính của lạm phát là gì ?

*Nhu cầu tiền tăng, gọi là lạm phát cầu kéo, lạm phát chi phí tăng ( Hoặc “chi phí đẩy”), chính trị không ổn định.

37. Nguyên nhân của thiểu phát, giảm phát là gì ?

*Kinh tế phát triển chậm, có xu hướng lâm vào tình trạng khủng hoảng thừa, sản xuất suy thoái, cạnh tranh kém.

38. Khi có lạm phát, để đảm bảo cho người gửi tiền có lãi suất thực dương (+), ngân hang tính toán lãi suất danh nghĩa như thế nào để trả cho người gửi tiền?

* Lãi suất danh nghĩa = tỷ lệ lạm phát + lãi suất thực.

39. Tín dụng có những chức năng gì?

*Tập trung phân phối lại vốn nhàn rỗi trên nguyên tắc hoàn trả, kiểm soát các hoạt động kinh tế thông qua tiền tệ.

40. Công tác kiểm tra tài chính có những đặc điểm gì ?

*Có 4 đặc điểm: kiểm tra bằng tiền, kiểm tra có tính tổng hợp, kiểm tra có diện rộng, kiểm tra từ bên trong và kiểm tra bên ngoài vào

41. Mục đích của kiểm tra tài chính là gì?

*Mục đích: Phát huy nhân tố tích cực, khắc hục nhân tố tiêu cực, lành mạnh hóa tình hình tài chính và tăng cường kỉ luật tài chính và pháp chế

43. sự hình thành và sử dụng các quỹ tài chính có những đặc điểm gì ?

*Biểu hiện quan hệ sở hữu, thể hiện mục đích sử dụng và luôn trong trạng thái vận động

44. Nhà nước tạo lập vốn cho mình bằng cách nào?

*Nhà nước dùng quyền lực chính trị ban hành các loại thuế, qui định thu phí, lệ phí, quyền sở hữu tài sản tài nguyên quốc gia, xây dựng các doanh nghiệp, nhà nước và tham gia thị trường tài chính để tạo lập vốn.

45. Công cụ lưu thông của tín dụng thương mại ( công cụ lưu thông tín dụng) quan trọng là loại nào?

*Thương phiếu.

Câu 41 : Kiểm tra ( tài chính ) trong quá trình cấp phát có những nội dung gì?

*Nội dung : kiểm tra việc chấp hành luật pháp, các qui định của nhà nước, chấp hành kế haochj tài chính, sổ sách, chứng từ, các nghiệp vụ phi thực hiện, chi phí và kết quả, lập và sử dụng các quĩ, hiệu quả kinh tế và phân phối hiệu quả ấy.

Câu 42 : Tại sao phải kiểm tra lại kết quả kiểm tra tài chính trước khi cung cấp thông tin

*Phải kiểm tra lại để đảm bảo thông tin kiểm tra có chất lượng cao làm căn cứ cho việc đưa ra các quyết định quản lý đúng đắn, sát thực, tránh đưa ra quyết đinh,

Câu 43 : Đối tượng của kiểm tra của kiểm tra tài chính là gì ?

*Đối tượng là báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán năm tài chính của đơn vị được kiểm tra.

Câu 44 : Kiểm tra chứng từ bao gồm những nội dung gì?

*Bao gồm : việc chấp hành luật pháp, nguyên tắc, chế độ, kỷ luật tài chính của nhà nước, kiểm tra tính chính xác của chứng từ, sổ sách, báo biểu, tính cập nhật trong kế toán, kiểm tra việc sử dụng phương pháp tính toán và sót trong tính toán.

Câu 45 : Kiểm tra thực tế trong doanh nghiệp bao gồm những nội dung gì ?

*Bao gồm : kiểm tra chứng từ, sổ sách, kiểm kê tài sản, kho tang, thống kê biên chế và đối chiếu sự ăn khớp giữa sổ sách với hiện vật và con người, đối chiếu với các đơn vị mà doanh nghiệp giao dịch, thăm dò ý kiến công nhân viên chức

Câu 46 :  Các tổ chức và cơ quan nào có quyền tiến hành kiểm tra tài chính đối với một công ty cổ phần?

*Kiểm tra bên trong có : đại hội cổ đông, hội đồng quản trị, giám đốc điều hành, ban kiểm soát. Kiểm tra từ bên ngoài có : cơ quan thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước, kiểm toàn độc lập, thanh tra nhà nước.

Câu 47 : Những cơ quan nào có quyền kiểm tra tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước?

*Cơ quan thuế, cơ quan cấp vốn, ngân hàng, kho bạc nhà nước, thanh tra nhà nước, kiểm toán nhà nước, bộ quản lý ngành.

Câu 48 : Qũy bảo hiểm xã hội được hình thành từ những nguồn nào?

*Qũy bảo hiểm xã hội là nguồn thu của cơ quan BHXH để thực hiện chính sách BHXH, do cơ quan sử dụng lao động và người lao động nộp theo tỷ lệ quy định

Câu 49 : Sự tác động của lưu thông đối với tiền giấy và tiền vàng khác nhau ở điểm nào?

*Vàng có giá trị mới đi vào lưu thông, còn tiền giấy thì nhờ lưu thông mới có giá trị

Câu 50: Nghiệp vụ thị trường mở là gì?

*Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ mua vào bán ra các loại giấy tờ có giá trên thị trường do NHTW tiến hành, với các thành viên vủa thị trường nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia (kiểm soát tiền cơ sở)

Câu 55: Tại sao doanh nghiệp khi vay vốn phải so sánh giữa lãi suất phải trả cho tiền vay và hiệu quả sử dụng vốn vay?

*Tại vì phải trả nợ, có tích lũy và không mất vốn của doang nghiệp

Câu 57: Những điểm khác nhau giữa tạo lập vốn của Nhà nước và doành nghiệp là gì?

*Điểm khác nhau đó là Nhà nước có quyền lực chính trị mạnh, ban hành các loại thuế và bắt buộc doanh nghiệp, dân cư đóng phải nộp, là người sở hữu các tài sản, tài nguyên quốc gia và Nhà nước có quan hệ kinh tế đối ngoại rộng rãi, doanh nghiệp tự tích lũy là chủ yếu

Câu 58: Nội dung chi tích lũy NSNN bao gồm những gì?

*Bao gồm: chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi vốn lưu động cho doanh nghiệp Nhà nước, chi dự trữ Nhà nước

Câu 59: chi tiêu của NSNN bao gồm những nội dung nào?

*Bao gồm: chi sự nghiệp giáo dục, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, bộ máy Nhà nước, Đảng, đoàn thể, trả nợ trong và ngoài nước, viện trợ nước ngoài

Câu 60: căn cứ vào chức năng của Nhà nước, nội dung chi NSNN ta chia thành những nhóm nào (bộ phận nào)?

*Chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên, chi trả nợ và viện trợ

Câu 61: Kiểm tra (tài chính) trong có những nội dung gì?

*Kiểm tra việc chấp hành luật pháp, các quy định của Nhà nước, chấp hành kế hoạch tài chính, sổ sách, chứng từ, các nghĩa vụ phải thực hiện, chi phí và kết quả, lập và sử dụng các quỹ, hiệu quả kinh tế (lợi nhuận) và phân phối hiệu quả ấy

80: Kiểm tra tài chính toàn diện trong một doanh nghiệp bao gồm những nội dung gì?

*Bao gồm: Hoạt động đầu tư bên trong và bên ngoài, hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, môi giới , đại lý, dung hợp với các ngân hàng, hoạt động xây lắp, các nghiệp vụ về tài sản, vốn, chi phí, giá thành, doanh thu, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận, thanh toán bên trong và bên ngoài

86. Ngày nay, trong chế độ lưu thông tiền giấy, NHTW dự trừ ngoại hối nhằm mục đích gì?

*Nhằm mục đích: ổn định tỷ giá nội tệ so với ngoại tệ

87: khi xảy ra lạm phát thì ai là người được lợi và ai là người bị thiệt hại?

*Khi đó người có lợi là người đi vay, người có tài sản đem đi cầm cố, người có tài sản cố định có giá trị cao.

90. Tại sao muốn ổn định môi trường tài chính vĩ mô, trước hết phải giảm bội chi ngân sách và kiếm chế lạm phát?

*Nguyên nhân trực tiếp và quyết định của lạm phát là do bội chi ngân sách lớn, tốc độ cao. Giảm bội chi ngân sách để kiềm chế được lạm phát và ổn định môi trường tài chính vĩ mô

93. Số lượng tiền cần thiết trong lưu thông hàng hóa được xác định căn cứ vào những yếu tố gì?

*Căn cứ vào số lượng các loại hàng hóa đưa vào lưu thông nhiều hay ít, mức giá cả của các hàng hóa cao hay hạ, tốc độ lưu thông đồng tiền nhanh hay chậm

Câu 13: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là gì?

*Là tổng thu nhập do một quốc gia nắm được và được sử dụng trong 1 năm, kể cả thu nhập trong nước và thu nhập ròng từ nước ngoài.

Câu 26: Theo C.Mác thì những bộ phận nào của tổng sản phẩm xã hội (C+V+M) cần khấu trừ được xem là tất yếu về kinh tế. Hãy kể ra các bộ phận đó?

*Các bộ phận khấu trừ được xem là tất yếu về kinh tế gồm:[RC]-Bù đắp tiêu hao tư liệu sản xuất.[RC]-Một phần để tích lũy.[RC]-Một phần để dự trữ.

Câu 28: Những điểm khác nhau giữa tạo lập vốn của Nhà nước và doanh nghiệp là gì?

*Điểm khác nhau đó là Nhà nước có quyền lực chính trị lớn, ban hành các loại thuế bắt buộc doanh nghiệp, dân cư phải nộp, là người sở hữu lớn những tài sản, tài nguyên quốc gia và Nhà nước có quan hệ kinh tế đối ngoại rộng rãi.

Câu 29: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) được sử dụng cho những mục đích gì?

*Mục đích sử dụng:[RC]-Cho tích lũy (đầu tư)[RC]-Cho tiêu dùng xã hội và cá nhân

Câu 35: Căn cứ vào chức năng của Nhà nước, nội dung chi của Ngân sách Nhà nước ta chia thành những nhóm (bộ phận) nào?

*Chia thành: chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên, chi trả nợ và viện trợ.

Câu 39: Tại sao trình tự kiểm tra tài chính phải chia thành kiểm tra trước, trong và sau khi cấp phát?

*Tại vì: các hoạt đông kinh tế -  xã hội đều có quá trình nảy sinh diễn biến (phát triển) và kết thúc.Kiểm tra tài chính bảo đảm và thúc đẩy quá trình ấy.Vì thế trình tự kiểm tra tài chính phải có kiểm tra trước, trong và sau khi cấp phát.

Câu 40: Kiểm tra (tài chính) trước có những nội dung gì?

*Nội dung: kiểm tra căn cứ xây dựng kế hoạch, dự án tài chính, phương pháp tính toán, các cân đối và sót trong tính toán

Câu 90: Tại sao muốn ổn định môi trường tài chính vĩ  mô, trước hết phải giảm bội chi ngân sách và kiềm chế lạm phát?

*D.    Bội chi ngân sách cang lớn gây ra lạm phát càng caqo, bôi chi ns càng thấp, lạm phát càng nhỏ. Lạm phát nhỏ sẽ ảnh ổn định dược môi trường Tài chính vĩ mô.

Câu 93: số lượng cần thiết trong lưu thong hàng hóa được xác định căn cứ vào những yếu tố nào?

*D.    Căn cứ vào số lượng các laoij hàng hóa đưa vào lưu thong nhiều hay ít, mức giá của các loại hàng hóa cao hay hạ, tốc độ lưu thong đồng tiền nhanh hay chậm.

Câu 98: cán cân thanh toán quốc tế là gì?

*B.    Bảng kêt toán tổng hợp các luồng hàng hóa, dịch vụ, đầu tư giữa 1 nước với các nước khác trong 1 thời kì nhất định.

Câu 101: thế nào là thị trường chứng khoán cấp 1( sơ cấp)? giá chưng khoán trên thị trường này gọi là giá gì?

*D.    thị trường chứng khoán cấp 1 là thi trường chào bán lần đầu các laoij chứng  khoán mới phát hành. Giá tren thị trường cấp 1 đk gọi là mệnh giá.

Câu 102: thị trường chứng khoán cấp 2( thứ cấp)?. )? giá chưng khoán trên thị trường này gọi là giá gì?

*D.    thị trường chứng khoán cáp 2 là thị trường mua đi bán lại cá chứng khoán đã phát hành trên thị trường cấp 1, Giá chưng khoán trên thị trường này được gọi là giá thị trường hay thị giá chứng khoán.

Câu 107: nguốn tài chính có tính chất tài chính bao gồm những gì>

*B.    Bao gồm nguồn tài chính trong NSNN và nguông tài chính ngoài NSNN.

Câu 108: Nguồn tài chính có tính chất gì?

*B.    Bao gồm nguồn tài chính cùa các trung gian tài chính huy động và chuyển dịch cho các tổ chức kinh tế và dân cư vay.

Câu 109: thế nào là nguồn tài chính có tính chất kinh tế?

*C.    đó là nguồn tài chính được sử dụng cho sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu kiếm lời.

Câu 110: giả pháp cơ bản để tăng nguồn thu tài chính trong nước?

*D.    con đường cơ bản là tạo ra năng suất lao động cao. Vì xét cho cùng thif1 xã hội  này hơn xã hội kia là ơ  chỗ năng suất lao động cao hay thấp.

1. Thương phiếu có những đặc điểm gì ?

*Trừu tượng,bắt buộc,lưu thông.

2. Chính sách tiền tệ có những mục tiêu nào?

*ổn định tiền tệ, nâng cao sức mua của tiền tệ, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tăng việc làm cho dân cư.

3. Trong hệ thống công cụ của chính sách tiền tệ, thì công cụ nào có phạm vi sâu rộng và phổ biến nhất trong toàn xã hội?

*Lãi suất

4. Tài chính có những chức năng gì ?

*Phân phối và giám đốc

5. Tại sao phải phân phối lại?

*Để có nguồn tài chính duy trì hoạt động khu vực không sản xuất, thực hiện công bằng xã hội.

6. Giám đốc( giám sát) tài chính có những đặc điểm gì?

*Giám đốc bằng tiền quá  trình tạo lập sử dụng quỹ tiền tệ, giám đốc toàn diện, thường xuyên.

7. Tài chính ra đời khi nào?

*Khi nhà nước ra đời

8. Đối tượng phân phối tài chính gồm những gì ?

*Của cải xã hội mới tạo ra (GDP) và chuyển từ nước ngoài về cùng với tích lũy và tài nguyên có thể cho thuê, bán có thời hạn

9. Ai là chủ thê phân phối các nguồn tài chính?

*Nhà nước, các tổ chức ngoài nhà nước, các tổ chức xã hội, gia đình và cá nhân

10. Hệ thống tài chính gồm các khâu tài chính chủ yếu gồm những gì?

*Ngân sách nhà nước, tài chính doanh nghiệp, bảo hiểm, tín dụng, tài chính các tổ chức xã hội và hộ gia đình.

11. Nhiệm vụ chủ yếu của ngân sách nàh nước là gì ?

*Huy động, tập trung các nguồn thu của nhà nước, tổ chức phân phối và phát triển kinh tế, quản lí xã hội, an ninh quốc phòng, giám đốc kiểm tra thu- chi

12. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là gì ?

*Là tổng giá trị tăng thêm của nền kinh tế do các đơn vị  thường trú tạo ra trong 1 năm

14. Tổng giá trị sản xuất là gì?

*Là toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ được tạo ra trong 1 năm, nó bao gồm phí trung gian và giá trị tăng thêm

15. Nguồn tài chính của một quốc gia bao gồm những gì?

*Là GDP, tích lũy quá khứ, tài sản tài nguyên chuyển nhượng, chênh lệch trong nước chuyể ra và ngoài nước chuyển vào.

Câu 16: Cơ cấu nguồn tài chính của nước ta bao gồm những gì?

*Nguồn tài chính Nhà nước, các trung gian tài chính, khu vực phi tài chính, các tổ chức vô vị lợi, dân cư và hộ gia đình.

Câu 17: Ngân sách Nhà nước là gì?

*Ngân sách Nhà nước là khâu chủ đạo của tài chính Nhà nước, là quỹ tiền tệ tập tring lớn nhất của nhà nước phục vụ các hoạt động kinh tế-xã hội của nhà nước từ Trung ương đến địa phương.

Câu 18: Nhà nước dựa vào nguồn tài chính nào để đảm bảo thực hiện chức năng của mình?

*Nhà nước dựa vào ngân sách Nhà nước, quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất đất nước.

Câu 19: Căn cứ vào bảng dự toán thu chi ngân sách Nhà nước ta hiện hành thì tổng số thu ngân sách Nhà nước bao hồm những nguồn nào hay có các bộ phận nào:

*Tổng số thu ngân sách gồm: thu từ sản xuất kinh doanh trong nước, thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thu từ viện trợ không hoàn lại.

Câu 20: ở trong nước, Nhà nước có thể vay nợ ai?

*Nhà nước vay doanh nghiệp, dân cư, các ngân hàng.

Câu 21: Trái phiếu chính phủ ở nước ta có những hình thức gì?

*Trái phiếu chính phủ gồm có công trái quốc gia, tín phiếu kho bạc, trái phiếu công trình, trái phiếu kho bạc.

Câu 22: Vấn đề quan trọng nhất mà chính phủ phải giải quyết để vay được dân là gì?

*Là vấ đề lãi suất có thể chấp nhận được và nguồn trả được nợ.

Câu 23: Tại sao vốn vay (trong nước và ngoài nước) của Chính phủ không được sử dụng vào tiêu dùng mà phải dùng vào đầu tư?

*Sử dụng vào đầu tư để tăng trưởng kinh tế và tạo ra nguồn để trả nợ vốn gốc và lãi suất cho vốn vay. Sử dụng vào tiêu dùng sẽ bị mất đi.

Câu 24: Công ty cổ phần phát hành tráI phiếu và phát hành cổ phiếu có gì khác nhau?

*Vốn phát hành trái phiếu là vốn nợ, vốn phát hành cổ phiếu là vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp.

Câu 25: Tại sao doanh nghiệp khi vay vốn phải so sánh quan hệ giữa lãi suất phải trả cho tiền vay và hiệu quả sử dụng vốn vay?

*Tại vì phải trả được lãi, còn có tích lũy và không thâm hụt vào vốn của doanh nghiêp

Câu 27:  Hãy nêu rõ các hình thức thể hiện quan hệ tài chính giữa nhà nước với các doanh nghiệp nhà nước ở nước ta?

*các hình thức đó là: các loại thuế, phí, lệ phí phải nộp, các khoản ngân sách nhà nước cấp ban đầu và cấp bổ sung về các khoản vay trả giữa doanh nghiệp với nhà nước, các hình thức trợ giá, bù giá, miễn phí, giảm thuế cho doanh nghiệp.

Câu 30: Trong việc sử dụng tổng sản phẩm quốc dân (GNP) cần phải tao ra những động lực gì để tăng trưởng kinh tế?

*Các động lực: đầu tư vào sản xuất kinh doanh và kết cấu hạ tầng, cải thiện mức tiêu dùng để tạo thị trường trong nước và kích thích người lao động, tạo nguồn hàng có lợi thế so sánh đẩy mạnh xuất khẩu vượt nhập khẩu.

Câu 31: nội dung tích lũy NSNN bao gồm?

*Chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi cấp vốn lưu động cho doanh nghiệp nhà nước, chi dự trữ nhà nước.

Câu 32: chi tiêu dùng của NSNN bao gồm những nội dung gì?

*Chi sự nghiệp giáo dục, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, bộ máy nhà nước, đảng, đoàn thể, trả nợ trong nước và nước ngoài, viện trợ cho nước ngoài.

Câu 33: đầu tư bên trong của một doanh nghiệp bao gồm những loại đầu tư gì?

*đầu tư xây dựng cơ bản để tăng tài sản cố định và đầu tư vốn lưu động để tăng tài sản lưu động.

Câu 34: tại sao trong vốn xây dựng cơ bản về sản xuất, vốn thiết bị (mua máy móc thiết bị) phải là bộ phận vốn quan trọng nhất?

*nó tạo cơ sở vật chất kỹ thuật, nâng cao trình độ trang thiết bị kỹ thuật công nghệ của doanh nghiệp và tạo ra năng lực sản xuất mới, yếu tố quyết định năng suất lao động cao, hiệu quả lớn.

Câu 36: doanh nghiệp có thể đầu tư ra bên ngoài dưới các hình thức gì?

*Góp vốn liên doanh, mua trái phiếu, cổ phiếu của doanh nghiệp khác, mua trái phiếu nhà nước, trái phiếu của các ngân hàng, gửi tiết kiệm vào ngân hàng.

Câu 37: khi giá bàn hàng trên thị trường không đổi, lợi tức phải trả cho tiền vay cao hay thấp có tác dụng gì đến lợi nhuận thực hiện của doanh nghiệp (lợi nhuận trước thuế thu nhập của doanh nghiệp). Tại sao?

*Lợi tức tiền vay cao hay thấp sẽ tác động đến chi phí sản xuất kinh doanh cao hay thấp, và do đó tác động đế lợi nhuận thực hiện nhiều hay ít, vì lãi suất tiền vay là yếu tố của chi phí về hoạt động tài chính.

Câu 38: vốn đầu tư cơ bản của một doanh nghiệp, nếu căn cứ vào hình thái vật chất của kết quả đầu tư thì bao gồm những gì?

*Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình.

51. Dự trữ bắt buộc là gì? theo luật ngân hàng nhà nước, dự trữ bắt buộc được quy định như thế nào?

*là số tiền mà các tổ chức tín dụng bắt buộc phải gửi vào NHTW để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. tỉ lệ dự trữ bắt buộc do NHTNN quy đinh theo từng thời kì và quy dịnh riêng cho từng loại TCTD, từng loại tiền gửi

52. lãi suất cho vay của ngân hàng là gì?

*là tỷ lệ phần trăm giữa mức lợi tức người cho vay nhận được so với số vốn cho vay trong một kì hạn nhất định

53. lãi suất cơ bản và lãi suất kinh doanh( vay và cho vay) cuat các tổ chức tín dụng có phải là như nhau ko?

*lãi suất cơ bản là lãi suất do NHNN công bố làm căn cứ tính lãi suất kinh doanh cho các tổ chứ tín dụng. nhưng lãi suất kinh doanh thường cao hơn lãi suất cơ bản và không được vượt quá giới hạn tối đa cho phép

54. để đảm bảo thực hiện chức năng của nhà nước. NHà nước dựa vào nguồn tài chính của mắt khâu tài chính nào hay quỹ tiền tệ nào

*nhà nước dựa vào nguồn ngân sách nhà nước, quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất đất nước

56. cho biết khái quát những chính sách quan trọng về ngân sách nhà nước?

*có các chính sách: chính sách huy động vốn, chủ yếu là chính sách thuế, chính sách cho thuê đât và chính sách chi ngân sách nhà nước

62. Ngân hàng Trung ương là gì?

*Là ngân hành của các ngân hàng, là ngân hàng phát hành tiền có chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và về hoạt động của ngân hàng,đồng thời làm dịch vụ tiền tệ cho chính phủ. Cho các NHTM và các doanh nghiệp của nhà nước vay vốn.

63. Ngân hàng thương mại là gì?

*Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ, dịch vụ ngân hàng. NHTM là loại hình TCTD được thực hiện nhiều nhất các hoạt động ngân hàng( nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán và các hoạt động ngân hàng khác

64. Tiền gửi của khách hàng tại ngân hàng bao gồm những loại gì?

*tiền gửi có kì hạn, tiền gửi k kì hạn, tiền gửi thanh toán và tài khoản vãng lai

65. Những nguyên tắc của tín dụng ngân hàng?

*tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích, hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi

66. lãi suất có những chức năng gì?

*phân phối và kiểm soát

67. những nhân tố nào tác động đến lãi suất?

*nhu cầu tiêu dùng và đầu tư, sự thay đổi tổng cầu, chính sách tiền tệ, chi tiêu của chính phủ.

68. nếu căn cứ vào phương thức vận động của vốn thì thị trường vốn chia thành những thị trường gì?

*chia thành thị trường vốn trực tiếp và thị trường vốn gián tiếp

69. nếu căn cứ vào tính chất của hàng hóa đưa giao dịch thì thị trường vốn ngắn hạn được phân chia như thế nào?

*được phân chia thành thị trường tín phiếu kho bạc ngắn hạn, thị trường các hợp đồng mua lại, thị trường chứng chỉ tiền gửi ngân hàng

70. nếu căn cứ vào phương thức giao dịch thì thị trường vốn ngắn hạn được phân chia như thế nào?

*được chia thành 3 thị trường: thị trường tín dụng ngắn hạn, thị trường các giấy tờ có giá ngắn hạn, thị trường hối đoái.

71. Thị trường chứng khoán là gì?

*là bộ phận của thị trường tài chính, là hoạt động giao dịch môi giới mua bán kinh doanh các loại chứng khoán

72. Tại sao muốn ổn định môi trường tài chính vĩ mô, trước hêt sphair giảm bội chi ngân sách và kiềm chế lạm phát?

*tại vì nguyên nhân trực tiếp và quyết định của lạm phát là do bội chi ngân sách lớn, tốc độ cao. Giảm bội chi ngân sách sẽ kiềm chế được lạm phát và ổn định môi trường tài chính vĩ mô

73. Muốn giảm bớt chi tiêu của ngân sách Nhà nước thì Nhà nuwowcscaanf làm gì đối với bộ máy của mình?

*Muốn giảm chi tiêu của ngân sách, nhà nước phải tinh giản bộ máy, giảm biên chế, quản lý quỹ lương và đặt định mức chi tiêu để tiết kiệm chi

74. Để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc, vùng cao, vùng sâu, hải đảo thì ngân sách nhà nước phải làm gì?

*Ngân sách nhà nước phải phân phối lại nguồn tài chính nhà nước, vừa đầu tư, vừa chuyển giao, vừa cấp bổ sung nguồn tài chính cho các vùng đó mà trước hết là đầu tư vào kết cấu hạ tầng.

75. Tại sao chính phủ phải vay nợ?

*Phải vay vì: để bù đắp thiếu hụt ngân sách nhà nước và để điều chình quan hệ cung cầu nguồn tài chính trong xã hội

76. tại khống chế mức vay nợ nước ngoài phải xác định quan hệ so sánh giữa tổng số nợ  nước ngoài với tổng sản phẩm quốc nội?

*Vì suy cho cùng nguồn trả nợ nước ngoài là GDP của nước vay nợ. Hệ số cao nói lên nợ nước ngoài phải trả khá lớn, tiềm ẩn khả năng khủng hoảng tài chính

77. Vồn tự có của doanh nghiệp khác vồn huy động ở ben ngoài điểm gì?

*vốn tự có là vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp, là bộ phận vốn chủ yếu, vốn huy động bên ngoài không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, là bộ phận vốn bổ sung có kỳ hạn

78. vốn tiết kiệm của dân cư, hộ gia đình có thể được sử dụng để đầu tư dưới các hình thức nào?

*Đầu tư dưới các hình thức: tự đầu tư mở mang kinh tế hộ gia đình, mua trái phiếu, cổ phiếu các doanh nghiệp, mua trái phiếu chính phủ, hùn vốn với các hộ gia đình khác để kinh doanh, gửi tiết kiệm hoặc mua trái phiếu ngân hàng, cho hộ khác vay.

132. Vì sao lãI suet dài hạn cao hơn lãI suet trung hạn, lãI suet trung hạn cao hơn lãI suất ngắn hạn

*Vì  lãI suet của kỳ hạn càng dài càng cao mới có thể bù đắp chi phí cơ hội và để rủi ro sử dụng vốn càng dài càng cao cần phảI có nguồn bù đắp

81. thế nào là cấp ngân sách? Mỗi câp ngân sách có những quyền gì?

*Một cấp ngân sách là một bộ phận cấu thành của hệ thông  ngân sách nhà nước. Mỗi cấp ngân sách có quyền có nguồn thu riêng, chi riêng theo luật định. HĐND cấp ấy có quyền quyết định ngân sách cấp ấy

82. Tại sao thồn qua ngân sách nhà nước có thể kiểm tra được hoạt động tài chính của các cấp ngân sách?

*Tại vì:ngân sách nhà nước đại diện cho lợi ích cả nước. Các mắt khâu tài chính khác phải làm nghĩa vụ nộp ngân sách và nhận cấp phát, tài trợ của ngân sách nhà nước. Do đó NSNN phải kiểm tra các măt khâu tài chính làm nghĩa vụ và sử dụng đúng mục đích có hiệu quả vốn NSNN

83. Giá cả hàng hóa biến đổi như thế nào khi giá trị hàng hóa và giá trị tiền tệ biến đổi?

*Giá cả hàng hóa biến đổi quay quanh giá trị hàng hóa, tỷ lệ thuận với sự biến đổi giá trị hàng hóa và tỷ lện nghịc với sự biến đổi giá trị tiền tệ

84. Số lượng tiền cần thiết trong lưu thông hàng hóa được xác định căn cứ vào yếu tố gì?

*Căn cứ vào số lượng các loại hàng hóa đưa vào lưu thông nhiều hay ít, mức giá cả của các hàng hóa cao hay hạ, tốc độ lưu thông đồng tiền nhanh hay chậm

Câu 85: Tiền làm thước đo giá trị và tiền làm phương tiện lưu thông có đặc điểm gì khác nhau?

*Tiền làm thước đo giá trị phải là tiền vàng nguyên chất, nhưng không có cần tiền mặt, còn tiền làm phương tiện lưu thông phải là tiền mặt, có thể tiền đủ giá, tiền bị mòn, tiền đúc, dấu hiệu giá trị

Câu 86: Ngày nay, trong chế độ lưu thông tiền giấy, NHTW dự trữ ngoại hối nhằm mục đích gì?

*Nhằm mục đích: ổn định tỷ giá nội tệ so với ngoại tệ

Câu 88: Giảm phát nảy sinh và kéo dài sẽ gây ra những tác hại gì đối với nền kinh tế và việc làm?

*Tác hại: hàng hóa bị ế ẩm, các doanh nghiệp phải giảm sản xuất hoặc bị đóng cửa, không dám đầu tư mới, thất nghiệp sẽ tăng lên, GDP tăng trưởng chậm.

Câu 89: NHTƯ nâng hay hạ lãi suất táI chiết khấu sẽ có tác động gì đến cung ứng vốn tín dụng?

*NHTƯ nâng lãi suất tái chiết khấu sẽ hạn chế các tổ chức tín dụng cung ứng vốn tín dụng cho khách hàng và ngược lại, khi hạ lãi suất tái chiết khấu sẽ mở rộng cung ứng vốn tín dụng của các tổ chức tín dụng

Câu 91: Để bù đắp bội chi ngân sách, Nhà nước phải thực hiện những biện pháp gì?

*Có 3 cách giải quyết: vay NHNN, vay nước ngoài, vay dân

Câu 92: Vốn tiết kiệm của dân cư, hộ gia đình có thể được sử dụng để đầu tư dưới các hình thức nào?

*Đầu tư dưới các hình thức: tự đầu tự mở mang kinh tế hộ gia đình, mua trái phiếu, cổ phiếu các doanh nghiệp, mua trái phiếu chính phủ, hùn vốn với các hộ gia đình khác để kinh doanh, gửi tiết kiệm hoặc mua trái phiếu ngân hàng, cho hộ khác vay

Câu 94: Bản chất của công cụ lưu thông tín dụng? Doanh nghiệp và dân cư muốn có công cụ lưu thông tín dụng để làm phương tiện thanh toán thì phải làm gì?

*Xuất phát từ tiền giấy làm phương tiện thanh toán, các ngân hàng phát hành công cụ lưu thông tín dụng. Chúng cũng chỉ là dấu hiệu của giá trị. Doanh nghiệp, dân cư muốn có nó phải có tiền gửi ở tài khoản, quĩ tiết kiệm của ngân hàng

Câu 96: Lãi suất thực là gì?

Lãi suất danh nghĩa là gì? Khi nào thì lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa?

*Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ(-) tỷ lệ lạm phát. Lãi suất danh nghĩa là lãi suất được công bố công khai. Khi không có lạm phát thì hai lãi suất này bằng nhau

Câu 97: Trong các nguyên tắc tín dụng, nguyên tắc nào quan trọng nhất?

*Cả hai nguyên tắc đều quan trọng và phảI thực hiện đồng thời

Câu 99: Để khắc phục tình trạng bội chi trong cán cân thanh toán quốc tế, cần có biện pháp gì?

*Tăng mức sản lượng sản xuất giảm mức chi tiêu, hạ giá nội tệ, thu hút vốn nước ngoài. Kiểm soát ngoại thương và ngoại hối

Câu 100: Thị trường tài chính là gì?

*Là hoạt động giao dịch các loại vốn dưới các hình thức vay, trả, chuyển nhượng, đầu tư, thanh toán bằng tiền và các giấy tờ có giá khác nhau giữa các bên tham gia thị trường trong một nước hoặc giữa các nước khác nhau nhằm mục đích kiếm lời

Câu 104: ở nước ta, các tổ chức tín dụng kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng gồm những tổ chức nào?

*Gồm có các NHTM, các tổ chức tín dụng phi ngân hàng hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận

Câu 105: Cho biết nội dung các nguồn thu NSNN hiện hành ở Việt Nam?

*Gồm thu từ sản xuất kinh doanh trong nước, thuế xuất khẩu, nhập khẩu và thu viện trợ không hoàn lại

Câu 106. theo cơ cấu chi ngân sách Nhà nước ta hiện nay thì chi ngân sách Nhà nước bao gồm những nội dung gì?

*Nội dung bao gồm: chi đầu tư phát triển, chi cho trả nợ và viện trợ. Chi thường xuyên, quỹ dự trữ tài chính, dự phòng.

Câu 51. Quan hệ tài chính giữa cấp chính quyền Nhà nước với nhau được thể hiện như thế nào ?

*Thông qua luật ngân sách Nhà nước và chế độ phân cấp quản lí ngân sách Nhà nước,tức phân chia các nguồn thu,các khoản chi giữa các cấp ngân sách và quyền về ngân sách,thông qua cấp bổ sung hoặc chuyển giao nguồn tài chính từ ngân sách Nhà nước cấp trên với ngân sách nhà nước cấp dưới

Câu 52. Quan hệ tài chính giữa các cơ quan Nhà nước với một cấp ngân sách Nhà nước đồng cấp đượcthể hiện ra như thế nào ?

*Thể hiện quan hệ giữa một đơn vị dự toán thuộc một cấp ngân sách nhất định với ngân sách của một cấp ngân sách xác định, thông qua việc lập và xét duyệt, phê chuẩn dự toán ngân sách của đơn vị dự toán, cấp phát và kiểm tra thực hiện ngân sách, lập, xét duyệt và phê chuẩn quyết toán của đơn vị dự toán

Câu 53. Quan hệ tài chính giữa kho bạc nhà nước với các cơ quan và tổ chuwccs nhà nước ddoogf cấp được thụ hưởng cấp phát ngân sách được thể hiện ra như thế nào ?

*Thể hiển các cơ quan tổ chức Nhà nước dược thụ hưởng ngân sách phảI mở tài khoản ở kho bạc Nhà nước đồng cấp nhất định,gửi toàn bộ dự toán được duyệt vào kho bạc Nhà nước, khi chi tiền chịu suwj kiểm tra của kho bạc Nhà nước và thanh toán các giao dịch với nhau qua kho bạc Nhà nước, khi năm tai chính kết thúc phải đối chiếu số thự chi với kho bạc nhà nước đồng cấp

Câu 60. Tại sao lại đề ra nguyên tắc ín dụng là phải sử dụng tiền đúng mục đích để thoả thuận ?

*Có mục đích sử dụng hợp pháp, đúng thoả thuận mới có hiệu quả kinh tế, mới trả nợ được

Câu 61. Căn cứ tiêu chi sở hữu vốn thì ngân hàng thương mại được phân thành những loại nào ?

*Ngân hàng thương mại quốc doanh, ngân hàng đầu tư, ngân hàng cổ phần, ngân hàng liên doanh, ngân hàng hợp tác

Câu 22: Thu nhập quốc dân (V +m) khác với tổng sản phẩm quốc nội (GDP) như thế nào?

*Khác nhau, thu nhập quốc dân gồm V+m của các ngành sản xuất vật chất, GDP gồm cả C1+V+m của các ngành sản xuất vật chất và dịch vụ

Câu 23: Phân biệt tài chính công và tài chính tư dựa trên cơ sở nào?

*Dựa trên cơ sở các nguồn hình thành tài chính để phân biệt

Dựa trên cơ sở Nhà nước nắm hay tư nhân nắm tài chính để phân biệt

Câu 24: Ngân sách tỉnh và thành phố trực thuộc TW bao gồm những bộ phận nào?

*Bao gồm hai bộ phận: một là bộ phận Ngân sách cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW, hai là bộ phận Ngân sách các huyện, quận thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh hợp thành

Câu 25: Tại sao nói kiểm tra NSNN là kiểm tra đơn phương?

*Kiểm tra NSNN gắn chặt với quyền lực Nhà nước theo hệ thống thứ bậc cơ quan quyền lực Nhà nước, nhất là hệ thống thứ bậc cơ quan hành chính Nhà nước nên nó là kiểm tra đơn phương

Câu 26: Nguồn tài chính có tính chất tài chính gồm những gì?

*Nguồn tài chính có tính chất tài chính bao gồm hai bộ phận: Nguồn tài chính trong NSNN và nguồn tài chính Nhà nước nhưng để ngoài NSNN, Nhà nước để lại cho DNNN sử dụng

Câu 27: Thế nào là nguồn tài chính co tính chất chuyển dịch?

*Nguồn tài chính có tính chất chuyển dịch là nguồn tài chính Nhà nước cấp phát cho các nhu cầu thuộc phạm vi chức năng của Nhà nước

Câu 28: Thế nào là nguồn tài chính có tính chất kinh tế?

*Đó là nguồn tài chính của khu vực phi tài chính sử dụng trong kinh doan nhăm mục đích kiếm lời

Câu 29: Đặc điểm của phương thức huy động vốn tài chính bắt buộc là gì?

*Đặc điểm là gắn với quyền lục lập pháp hay hành pháp của Nhà nước

Câu 33: Tại sao Luật Ngân hang của tất cả các nước đều thừa nhận NHTW là người cho vay cuối cùng (The lender ò last resort)?

*NHTW chỉ cho NHTM vay thông qua các nghiệp vụ thuộc công cụ chính sách tiền tệ vì mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia

Câu 8: taị sao chi thường xuyên của Chinh phủ ( nhà nước) phải bé hơn thuế thu được?

*D.    Vì đẻ còn tăng dự trữ nhà nước, tức là tăng sức mạnh của Nhà nước.

Câu 9: tại sao chi tiêu của NSNN là cấp phát không hoàn trả?

*C.    tại vì chi NSNN vì lợi ích của toàn xã hội thuộc phạm vi chưc năng trách nhiệm của nhà nước trứơc Tổ quốc và nhân dân giao phó. Do đó các khoản cáp phát từ NSNN không phải hoàn trả.

Câu 10: chi  trả nợ của Nhà nước bao gồm những gì?

*B.    Chi trả nợ của Nhà nước gồm chi  để tar tín phiếu kho bạc, công trái quốc gai, trái phiếu công trình mà nhà nước đã phát hành.

Câu 11: trong các khoản vay ngắn hạn, trug , dài hạn, khoản vay nào thì doanh ghiệp nên đầu tư vào vốn lưu dộng, khoản vay nào nên đầu tư vốn cố định?

*D.    Vay ngắn hạn chỉ được đầu tư vào vốn lưu động, vay trung, dài hạn mới được đầu tư vào vốn cố định.

Câu 12: Tại sao khi đầu tư dài hạn phải tính toán đến khả năng tài chính của doanh nghiệp?

*B.    Khả năng tài chính của doanh nghiệp có giới hạn gồm vốn chủ sở hữu và vốn huy động được. Đầu tư quá khả năng tài chính sẽ kéo dài thời gian đầu tư, kém hiệu quả.

Câu 13: Thu nhập của dân cư theo định kỳ còn chi tiêu thì phát sinh thường xuyên, vậy tiền giao dịch tăng hay giảm?

*C.    Tăng

Câu 14: Thu nhập của dân cư mỗi tháng một lần và chi tiêu để mua các nhu yếu phẩm cho gia đình ngay từ khi có thu nhập thì tiền giao dịch tăng hay giảm?

*A.    Tăng

Câu 15: Tiền dự phòng có quan hệ gì với tiền giao dịch?

*B.    Tiền giao dịch lớn thì tiền dự phòng nhỏ

Câu 16: Tiền dự phòng và tiền dự trữ có gì khác nhau?

*D.    Tiền dự phòng là để chi tiêu bất thường, tiền dự trữ là để chi tiêu cho tương lai.

Câu 17: Giữa tiền in sẵn (dự trữ phát hành) và tiền giấy lưu hành thì loại tiền nào tác động đến giá cả hàng hóa, dịch vụ?

*D.    Chỉ có tiền lưu hành mới trực tiếp tác động đến giá cả hàng hóa, dịch vụ.

Câu 1. phân tích thành phần M1 theo khối tiền chủ yếu?

*Là tiền gửi không kỳ hạn

Câu 2. tiền gửi có kỳ hạn nằm trong khối nào?

*Trong khối tiền M2

Câu 3. khối tiền M2 khác M1 ở chỗ nào?

*Khối tiền M2 khác M1 ở chỗ nó có tiền gửi có kỳ hạn, tính lỏng thấp hơn,

Câu 4. tại sao lạm phát phi mã và siêu lạm phát thì thất nghiệp lại tăng lên?

*Vì trong nước không ai dám đầu tư mới không có thêm việc làm và nhiều doanh nghiệp bị phá sản

Câu 5. tại sao khi có lạm phát cao tốc độ chu chuyển tiền tệ nhanh?

*Tại vì không ai giữ tiền mà chuyển nhanh sang hàng hóa vật tư khác

Câu 6. lúc nào thì ngân hàng TW phải giảm dự trữ bắt buộc xuống thấp có thể tới 0%?

*Lúc giảm phát diễn ra kéo dài và trầm trọng, NHTW cần bơm tiền ra

Câu 7. lãi suất cơ bản của ngân hàng TW có quan hệ như thế nào với lãi suất cho vay của các NHTM?

*Lãi suất cơ bản là lãi suất làm cơ sở cho lãi suất cho vay của các NHTM

Câu 18. tại sao người lao động phải đóng BHXH?

*Vì để đảm bảo đời sống cho người lao động khi tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động

Câu 19. ở nước ta có những tổ chức tài chính trung gian nào?

*Các ngân hàng tổ chức tín dụng, BHXH

Câu 20. quan hệ tài chính giữa các quốc gia được thể hiện phổ biến dưới các hình thức gì?

*Vay nợ và viện trợ cho nhau

Câu 21. các hình thức thể hiện quan hệ tài chính giữa người VN định cư ở nước ngoài với trong nước là gì?

*Gửi vốn về đầu tư trực tiếp, gián tiếp, giúp đỡ nhân thân và những ủng hộ khác

Câu 31. Tiền tệ ra đời gắn vs những hình thức gtri nào?

*Gắn vs sự phát triển của hình thức gtri từ hình thức giản đơn, hình thức mở rộng và hình thức vật ngang giá chung

32. Tại sao đề ra nguyên tắc tín dụng có hoàn trả (vốn và lãi) đúng hạn?

*Hoàn trả là đặc trưng của tín dụng ngân hàng khác hẳn với cấp phát không hoàn lại của tài chính. Ngân hàng đi vay để cho vay nên phải thu hồi đủ gốc và vì kinh doanh nên phải thu lãi.

Câu 34. Hãy tính ra lượng tiền giao dịch kì gốc (kì so sánh) biết rằng tiền danh nghĩa hiện tại là 1500 tỉ, do lạm phát giá cả tawng50 % so vs kì gốc

*1000 tỉ

Câu 35. Nhà nc (NHTW) dự trữ vàng và ngoại tệ có phải để làm cơ sở phát hành tiền giấy k?

*K, để ổn định tỉ giá nội tệ so vs ngoại tệ

Câu 36. Trg kinh doanh chứng khoán, lúc nào thì ngân hàng thương mại huy động vốn?

*Lúc bán chứng khoán do chính ngân hàng thương mại phát hành

Câu 37. Khi ngân hàng trung ương tăng lãi suất tái chiết khấu thì sẽ có tác động gì đến việc cho vay của các ngân hàng thương mại (NHTM)?

*Thu hẹp việc cho vay của NHTM do khó tiếp cận được nguồn vốn từ NHTW

Câu 38. Khi NHTW hạ lãi suất tái chiết khấu thì sẽ có tđộng gì đến việc cho vay của NHTM?

*Mở rộng việc cho vay của NHTM do dễ tiếp cận dc nguồn vốn từ NHTW

Câu 39. Thực chất của chiết khấu thương phiếu là gì?

*Là kĩ thuật cấp vốn lại cho ng bán hàng

Câu 40. Ngân hàng thương mại (NHTM) là doanh nghiệp gì?

*Doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng vì mục tiêu lợi nhuận và là doanh nghiệp kinh doanh có điều kiện

Câu 41. Trình bày nghiệp vụ nợ của ngân hàng thương mại?

*Tạo lập nguồn vốn

Câu 42. Số dư có hay dư nợ trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại NHTM là điều quan tâm đối với NHTM trong việc huy động vốn?

*dư có

Câu 43. Tiền gửi dự trữ bắt buộc đc lưu giữ tại ngân hàng nào?

*Ngân hàng trung ương

Câu 44. Loại lãi suất nào đc coi là công cụ của chính sách tiền tệ của NHNN Việt Nam

*LãI suất cơ bản, lãI suất táI cấp vốn, lãI suất táI chiết khấu, lãI suất cho vay với TCTD

Câu 45. NHTW có quan hệ thường xuyên với ai?

*Tổ chức tài chính qte

Câu 46. Nghiệp vụ có quan trọng nhất của NHTM là nghiệp vụ gì?

*Tín dụng

Câu 47. Qhe tài chính giữ nhà nc vs nhau đc thể hiện phổ biến dưới các hình thức gì?

*Vay trả nợ và viện trợ cho nhau

Câu 48. Các hình thức thể hiện qhe tài chính giưa ng Việt Nam định cư ở nc ngoài vs trong nc là gì?

*Gửi vốn đầu tư trực tiếp, gián tiếp, giúp đỡ thân nhân và những ủng hộ khác

Câu 49. Tại mỗi khoản tín dụng ưu đãi của nhà nc ( qua ngân hàng chính sách xã hội chẳng hạn ) là 1 khoản đầu tư của NSNN?

*Vì ngân hàng ng nghèo sdung vốn nhà nc cho ng nghèo vay vs lãi suất thấp hơn lãi suất thị trg và k phải nộp thuế cho nhà nc khoản chênh lệch lãi suất ấy đc xem như NSNN đầu tư và hộ nghèo đc hưởng

Câu 50. Nguyên nhân dẫn đén k ổn định và khủng hoảng tài chính ở 1 quốc gia là gì?

*Là do nền kinh tế phát triển thiếu lành mạnh hay yếu kém và hệ thống tài chính chứa nhiều rủi ro

Câu 54. Tsao nói tài chính doan nghiệp là khâu cơ sở của toan fbooj hệ thống tài chính quốc gia?

*Tại vì tài chính doanh nghiệp găn chặt vs nơi tạo ra và thực hiện gtri sản phẩm hàng hóa, tức là nơi tạo ra nguồn tài chính chủ yếu cho đất nc. Nguồn tài chính của các mắt khâu khác đc sdung có hiệu quả hay k tùy thuộc vào tình hình tài chính doanh nghiệp. Thì trg tài chính phát triển hay k cũng phụ thuộc vào tài chính doanh nghiêp

Câu 55. Tsao tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp lại phụ thuộc trc hết vào tình hình tài chính cuả doanh nghiệp?

*Tại vì tình hình tài chính doanh nghiệp tốt hay xấu k những thể hiện ở khả năng thanh toán của doanh nghiệp mà còn thể hiện ở chỗ doanh nghiệp bị lỗ hay có lãi. Chỉ khi có lãi, có tích lũy vốn, doanh nghiệp ms có điều kiện dể thực hiện tái sản xuất mở rộng

56. phân biệt giữa tài chính và tiền tệ?

*tài chính là quan hệ kinh tế nảy sinh trong  phân phối sử dụng của cải bằng tiền, còn tiền tệ là vật ngang giá chung làm môi giới trung gian trao đổi với các hàng hóa

57. tổ chức tín dụng là ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng có gì khác  nhau?

*tổ chức tín dụng ngân hàng là các ngân hàng thương mại thuộc các thành phần kinh tế như ngân hàng thương mại quốc doanh, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng thương mại tư nhân, nước ngoaì.Còn tổ chức tín dụng phi ngân hàng là các công ty tài chính.

58. cơ sở để phân chia hệ thống tài chính 1 quôc gia thành tài chính công và tài chính tư là gì?

*cơ sở để phân chia là quan hệ sở hữu tài sản ( vốn) và mục đích sử dụng cho lợi ích công hay tư.

Câu 59: Tiền giấy không có giá trị nội tại. Tại sao chúng lại được thực hiện chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán?

*Vì chúng thay thế đúng và đủ cho vàng, đồng thời do lưu thông nên có giá trị

62. Nghiệp vụ “Nợ” của ngân hàng thương mại là gì ?

*Tạo lập vốn.

63. Nghiệp vụ bên “ có” của ngân hàng thương mại là gì?

*Sử dụng vốn.

64. Phân phối lần đầu được thực hiện tại đâu?

*Tại khâu cơ sở của hệ thống tài chính ( tài chinsg doanh nghiệp, tài chính gia đình )

65. tại sao khi tỉ giá nội tệ giảm so với ngoại tệ thì nợ nước ngoài tăng lên( nếu tính nợ bằng nội tê)?.

*vì cả ba điểm: giá ngoại tệ tăng lên, nội tệ bị mất giá và khan hiếm ngoại tệ khiến người ta phải bỏ ra một lượng nội tệ lớn hơn trước để mua lượng ngoại tệ như trước nhằm trả nợ

66. tại sao khi thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ thì tổng cẩu về hàng hóa, dịch vụ giảm?

*vì giảm đầu tư, giảm thu nhập và việc làm, do đó tổng cầu hàng hóa, dịch vụ giảm

67. tại sao phần thuế được nhà nước miễn giảm cho doanh nghiệp và dân cư được xem như 1 khoản đầu tư NSNN?

*vì nó  là khoản NSNN để lại cho doanh nghiệp và dân cư đầu tư, giống như việc NSNN thu rồi chi ra cho doanh nghiệp và dân cư.

68. Tại sao chỉ có lạm phát tiền giấy, không có lạm phát tiền vàng?

*Tiền vàng đi vào lưu thông một lượng có hạn, tiền giấy vào lưu thông lượng không hạn chế.

69. tại sao nói tiền vàng cũng là hàng hóa?

*vì tiền vàng là kết quả của một quá trình sản xuất và trao đổi hàng hóa làm nảy sinh ra nó.

70. tại sao nói giá cả hàng hóa tỉ lệ thuận với giá trị hàng hóa và tỉ lệ nghịch với giá trị tiền tệ?

*nói như trên là không đúng, vì giá cả hàng hóa không phụ thuộc vào giá trị của nó và giá trị tiền tệ mà phụ thuộc vào ý thích của người mua

71. tại sao nói khi mua bán hàng hóa xong thì tiền tệ đồng thời thực hiện cả hai chức năng thước đo giá trị và phương tiện lưu thông?

*tại vì tự thân hàng hóa không dùng được giá trị sử dụng của nó để đo lường giá trị của chính nó, mà phải qua trao đổi nhờ 1 hàng hóa khác để đo lường giá trị của nó

72. tiền thực hiện chức năng thược đo giá trị và phương tiện lưu thông có đặc điểm gì khác nhau ko?

*không có gì khác nhau, tiền vàng, bạc hay tiền giấy đều có thực hiền được cả hai chức năng này

73. đầu tư quốc tê( tài trợ và tín dụng quốc tế) có những nguồn vốn nào và nguồn vốn nào là phổ biến nhất?

*tín dụng quốc tế và viện trợ quốc tế, trong đó tín dụng quốc tế là phổ biến nhât

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro