LTTTTC

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 42 : Những của cải bằng tiền được coi là các nguồn tài chính bao gồm những gì?

Là tổng sản phẩm quốc dân, tức nguồn lực mà 1 quốc gia nắm và được sử dụng

Là tổng sản phẩm quốc nội do trong nước tạo ra và các nguồn chuyển từ bên ngoài vào trong nước

*Là GDP, tích lũy quá khứ, tài sản tài nguyên chuyển hóa thành tiền và chênh lệch nguồn chuyển ra ngoài nước và chuyển vào từ nước ngoài

Là nội lực của 1 quốc gia tạo ra trong 1 thời kỳ nhất định và nguồn vay, viện trợ từ bên ngoài

Câu 0: Tiền tệ là gì?

Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt làm thước đo giá trị cho mọi hàng hóa khác đưa ra trao đổi.

Tiền tệ là những hàng hóa có giá trị như vàng, bạc, châu báu mà con người dùng để trao đổi với các hàng hóa khác.

*Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò vật ngang giá chung để đo giá trị hàng hóa và trao đổi với mọi hàng hóa, thỏa mãn nhu cầu người sở hữu nó.

Tiền tệ là vật mang giá trị và thể hiện giá trị của mọi hàng hóa.

Câu 31: Sự quyết định khác nhau của lưu thông đối với giá trị tiền giấy và giá trị tiền vàng là như thế nào?

Sự quyết định của lưu thông đối với hai loại tiền là như nhau.

Tiền giấy có giá trị mới vào lưu thông, tiền vàng vào lưu thông nên có giá trị.

*Tiền vàng có giá trị nên lưu thông được, tiền giấy nhờ lưu thông mà có giá trị.

Câu 39: Tài chính là gì?

Là hệ thống các quan hệ tiền tệ nảy sinh trong phân phối tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân để hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ phục vụ cho quá trình tái sản xuất xã hội và nhu cầu của Nhà nước.

Là hệ thống quan hệ phân phối tổng sản phẩm xã hội hoặc tổng sản phẩm quốc nội dưới hình thức giá trị, thông qua nó để hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ tập trung và không tập trung nhằm bảo đảm thực hiện chức năng của Nhà nước và nhu cầu xã hội.

*Là các quỹ tiền tệ thuộc quyền sở hữu của các chủ thể, được hình thành thông qua quá trình phân phối và phân phối lại của cải xã hội.

Là hệ thống các quỹ tiền tệ tập trung và quỹ tiền tệ không tập trung được hình thành và sử dụng cho các hoạt động kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại do Nhà nước, các doanh nghiệp, tổ chức xã hội và dân cư nắm giữ.

Câu 1: Những hình thức biểu hiện giá trị của tiền tệ?

Gắn liền với những hình thức thể hiện giá trị của hàng hóa trong các giai đoạn phát triển khác nhau

Gắn với các hình thức kim loại quý như vàng, bạc mà con người sử dụng để trao đổi hàng hóa

*Gắn với sự phát triển của hình thức giá trị từ hình thức đơn giản, hình thức mở rộng đến hình thức vật ngang giá chung

Gắn với sự phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa  từ thấp đến cao

Câu 2: Theo khái niệm truyền thống và theo quan điểm của Mác, tiền tệ là gì?

Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt làm thước đo giá trị cho mọi hàng hóa khác đưa ra trao đổi

Tiền tệ là những hàng hóa có giá trị như vàng, bạc, châu báu mà con người dùng để trao đổi với các hàng hóa khác

*Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò vật ngang giá chung để đo giá trị hàng hóa và trao đổi với mọi hàng hóa , thỏa mãn nhu cầu người sở hữu nó

Tiền tệ là vật mang giá trị và thể hiện giá trị của mọi hàng hóa

Câu 3: Mỗi đơn vị tiền tệ ( của 1 nước) mang đặc điểm gì?

*Mang đặc điểm là tiền tệ của nước đó và tiêu chuẩn giá cả của tiền

Mang đặc điểm là 1 trọng lượng vàng nguyên chất nhất định do Nhà nước quy định

Mang đặc điểm là màu sắc, hình vẽ, kích thước và chữ viết của mỗi nước

Mang đặc điểm là kim loại gì: vàng, bạc hay đồng, kẽm

Câu 4 Giá trị của tiền là gì?

Là lượng tiêu hao lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra tiền

*Là 1 lượng vàng nguyên chất nhất định làm đơn vị tiền tệ

Là tiêu chuẩn giá cả của tiền tệ

Là giá trị thể hiện giá trị của hàng hóa đem ra bán

Câu 5: Khi nào tiền tệ hoàn thành việc thực hiện vai trò vật ngang giá chung?

Khi hàng hóa đã được chuyển giao từ tay người bán sang tay người mua

Khi theo hợp đồng người mua đã nhận được hàng hóa của người bán chuyển đến

*Khi hàng hóa được biểu hiện bằng tiền mặt, người mua chuyển cho người bán và hàng hóa chuyển từ tay người bán sang người mua

Khi người mua trả tiền trước cho người bán

Câu 6: Tiền làm phương tiện dự trữ giá trị tại NHTW có ý nghĩa gì trong việc thực hiện chính sách tiền tệ?

Để phòng ngừa khi có rủi ro

Để sử dụng khi cân thiết cho nền kinh tể

Để can thiệp vào thị trường khi tỷ giá hối đoái biến động

*Để điều hòa lưu thông tiền tệ

Câu 7: Trong quan hệ mua bán hàng hóa, dịch vụ, khi nào tiền làm phương tiện lưu thông và khi nào tiền làm phương tiện thanh toán?

Khi trả tiền trước ( ứng trước) tiền làm phương tiện lưu thông, khi trả tiền ngay, tiền làm phương tiện thanh toán

Khi người mua trả tiền ngay cho người bán thì lúc đó tiền làm phương tiện thanh toán, trong các trường hợp khác tiền làm phương tiện lưu thông

Khi người mua trả tiền ngay cho người bán thì tiền đồng thời thực hện cả chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán, trong các trường hợp như nộp thuế, trả chậm… thì tiền làm phương tiện thanh toán

*Khi mua bán trả tiền ngay, tiền làm phương tiện lưu thông, còn khi trả chậm như trả nợ ( mua chịu), nộp thuế, nộp tiền bảo hiểm… thì tiền làm phương tiện thanh toán

Câu 8: Chế độ bản vị bạc và chế độ bản vị vàng có gì khác nhau?

Chế độ bản vị bạc là chế độ lưu thông tiền tệ lấy bạc làm thước đo giá trị còn chế độ bản vị vàng thì lấy vàng làm thước đo giá trị

Chế độ bản vị vàng là chế độ lưu thông tiền tệ lấy vàng làm tiêu chuẩn giá cả, còn chế độ bản vị bặc thì lấy bạc làm tiêu chuẩn giá cả

Chế độ bản vị bạc và chế độ bản vị vàng đều lấy tiền thực chất làm thước đo giá trị và tiêu chuẩn giá cả, chúng không có gì khác nhau cơ bản

*Chế độ bản vị ba?c kha?c chế độ bản vị vàng ở chỗ: 1 bên lấy bạc và 1 bên lấy vàng làm thước đo giá trị và tiêu chuẩn giá cả

Câu 9: Tiền giấy có giá trị hay không, tại sao?

Tiền giấy có giá trị vì nó là dấu hiệu của giá trị thay thế cho vàng trong lưu thông

Tiền giấy chỉ là dấu hiệu của giá trị, dấu hiệu của vàng, bản thân nó không có giá trị, chỉ đơn thuần thay thế cho vàng

*Về bản chất, tiền giấy là dấu hiệu của giá trị của vàng, bản thân nó không có giá trị, nhờ lưu thông mới có được giá trị. Giá trị của tiền giấy chính là giá trị của vàng mà nó đại diện

Tiền giấy có giá trị vì nó có thể đo lường  được giá trị các hàng hóa và trao đổi với các hàng hóa khác giồng như vàng đã trao đổi với hàng hóa trước đó

Câu 10: Ngày nay, tiền do NHTW phát hành có ý nghĩa gì?

Có thể mua bán bất cứ hàng hóa, dịch vụ nào trên thị trường trong nước và thế giới

*Là giấy nhận nợ của ngân hàng nhà nước và là 1 tài sản người có nó có thể mua bán hàng hóa và thanh toán các khoản phải trả

Là phương tiện chi trả thuận tiện cho con người và làm phương tiện tích lũy, tiết kiệm, để giành cho tương lai

Là 1 tài sản lỏng có thể chuyển hóa thành bất cứ tài sản, hàng hóa nào vào bất cứ lúc nào

Câu 11: Cho biết những loại nhu cầu tiền tệ trong xã hội?

Để mua tư liệu sinh hoạt, hpcj tập, chữ bệnh, đi lại

Giao dịch hàng ngày, cho vay lãi, nộp thuế

*Gia dịch, dự phòng và dự trữ

Mua bán máy móc thiết bị, nguyên vật liệu để sản xuất

Câu 12:Khối tiền M1 bao gồm những lượng tiền gì?

M1 bao gồm: tiền trong doanh nghiệp và tiền gửi có kì hạn

M1 bao gồm: tiền giao dịch và tiền gửi không kì hạn

*M1 bao gồm: lượng tiền ngoài ngân hàng và tiền gửi không kì hạn, không kể tiền gửi Kho bạc Nhà nước va ngoài nhà nước

M1 bao gồm: tiền cơ bản và các loại chuẩn tệ

Câu 13: Khối tiền M2 bao gồm những lượng tiền gì?

M2 bao gồm: tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn

M2 bao gồm: lượng tiền ngoài hệ thống ngân hàng và các loại chuẩn tệ

M2 bao gồm: lượng tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn và các loại chuẩn tệ

*M2 bao gồm M1 + tiền gửi có kỳ hạn

Câu 14: Giảm phát là gì?

Là hiện tượng nền kinh tế mà giá cả và hàng hóa, dịch vụ khi tăng khi giảm

*Là hiện tượng kinh tế mà giá cả hàng hóa, dịch vụ có xu hướng giảm liên tục trong một khoảng thời gian nhất định.

Là hiện tượng NHTW ngừng hoặc giảm phát hành tiền ra lưu thông

Là hiện tượng có nhóm hàng hóa, dịch vụ tăng giá,có nhóm giảm giá

Câu 15: Có bao nhiêu mức lạm phát khác nhau?

Có 2 mức lạm phát khác nhau là: lạm phát thường dưới 10% (GDP) và lạm phát cao, lạm phát 2, 3, 4 con số

Có 3 mức lạm phát khác nhau: lạm phát thấp, lạm phát vừa phải và lạm phát phi mã

Có 4 mức lạm là: lạm phát thấp, lạm phát vừa, lạm phát phi mã và siêu lạm phát

*Có 3 mức lạm phát: lạm phát vừa phải, lạm phát phi mã và siêu lạm phát

Câu 16: Trong nền kinh tế, tiền tệ có những vai trò gì?

Là phương tiện trao đổi hàng hóa, thước đo giá trị, phương tiện thanh toán, phương tiện cất giữ

*Là phương tiện phát triển, mở rộng sản xuất và trao đổi hàng hóa, phục vụ lợi ích của người sử dụng tiền, biểu hiện quan hệ xã hội

Là phương tiện mua bán, hoạch toán hiệu quả sản xuất kinh doanh, phương tiện cất giữu và thanh toán quốc tế

Là phương tiện mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh, trao đổi hàng hóa, làm cho giá trị hàng hóa được biểu hiện 1 cách đơn giản

Câu 17: Số lượng tiền cần cho lưu thông ( Mn- Necessary Money) do nhân tố nào quyết định?

Do giá vàng trong lưu thông và số lượng tiền tệ đang lưu thông

*Tổng giá cả hàng hóa đã lưu thông và tốc độ lưu thông tiền tệ bình quân

Tổng giá trị hàng hóa đã vào lưu thông và giá trị các công cụ lưu thông

Tổng giá cả hàng hóa đã vào lưu thông và số tiền M2

Câu 18: Lạm phát cầu kéo là gì?

Là lạm phát do chi phí sản xuất tăng

Lạm phát do tăng lương cho người lao động

*Lạm phát do tăng cầu tiền tệ vì thâm hụt ngân sách và nhu cầu hàng hóa tăng

Lạm phát do tăng nhu cầu tiền tệ để tăng lương cho công chức nhà nước và tăng giá hàng hóa nhằm tăng GDP

Câu 19: Lạm phát chi phí đẩy hoặc chi phí tăng là gì?

Là lạm phát do ngân hàng tăng lãi suất, đẩy chi phí lên cao

Là lạm phát do đầu tư kém hiệu quả

Là lạm phát do lương tăng nhanh hơn tăng năng suất lao động

*Là lạm phát do chi phí tăng đến mức cung tiền vượt quá cầu về tiền lưu thông.

20. lãi suất tiền gửi ngân hàng tăng hay giảm có tác động gì đến tiền giao dịch ?

lãi suất tăng, tiền giao dịch tăng, lãi suất giảm, tiền giao dịch giảm.

tiền giao dịch tăng hay giảm không phụ thuộc vaò  lãi suất mà phụ thuộc vào uy tín của ngân hàng

*lãi suất tăng  tiền giao dịch giảm do tiền hút vào ngân hàng và ngược lại, lãI suất giảm thì tiền giao dịch tăng

Tiền giao dịch tăng giảm phụ thuộc vào quan hệ cung cầu hàng hóa, ko phụ thuộc vào lãi suất

20. chức năng quan trọng nhất của ngân hàng trung ương là gì?

là cho chính phủ vay khi chính phủ cần tiền

là cho các ngân hàng thương mại vay khi họ cần cho vay

là đảm bảo tiền giao dịch trong nước với bên ngoài

*là đảm cung cầu tiền tệ cân đối, đảm bảo phát hành cung cầu tiền tệ

Câu 21: Gọi Mn là số lượng tiền đã có trong lưu thông. Ms là số lượng tiền cần trong lưu thông . Công thức nào dưới đây biể hiện có lạm phát?

*Ms/Mn > 1 hay Ms>Mn

Mn/Ms < 1 hay Mn<Ms

Ms/Mn = 2

Ms/Mn < 1 hayMs<Mn

Câu 22: Gọi Mn là số lượng tiền đã có trong lưu thônh[MR]Ms là số lượng tiền cần trong lưu thông [MR]Công thức nào dưới đây biể hiện có lạm phát?

*Ms/Mn < 1 hay Ms<Mn

Mn/Ms =1 hay Mn=Ms

Ms/Mn > 1 hay Ms>Mn

Ms/Mn < 2 hay Ms=2Mn

Câu 23: Số lượng tiền cần cho lưu thông bằng tổng giá cả hàng hóa lưu thông chia cho tốc độ lưu thông tiền tệ bình quân. Tại sao công thức đó khó thực hiện?

Vì không biết giá cả hàng hóa lưu thông

Không tính được mức tăng của khối lượng hàng hóa lưu thông

Không tính được tổng kim ngạch hàng hóa bán ra là bao nhiêu

*Không tính được tốc độ bình quân lưu thông của tiền tệ

Câu 24: Ngân hàng trung ương quyết định lãi suất tái chiết khấu căn cứ vào yếu tố chủ yếu nào?

Lãi suất thị trường tiền tệ

Nhu cầu chi tiêu của chính phủ và chính sách tài khóa

Nhu cầu vốn của các NHTW

*Chính sách tiền tệ giai đoạn đó “ mở rộng” hay “ thắt chặt”

Câu 25: NHTW ứng tiền cho NSNN với thời hạn tối đa là bao lâu( theo pháp luật VN)

2 năm

Tối đa không quá 5 năm, trong 5 năm đó NSNN không phải trả lãi

Tối đa 7 năm, 5 năm đầu không trả lãi

*Trong năm ngân sách, trường hợp đặc biệt do Thứ trưởng quyết định

Câu 26: Trong khối lượng tiền lưu thông M1, có bộ phận quan trọng nhất là “tiền cơ bản”. Đó là tiền gì?

Là tiền Trung ương, gồm tiền đang lưu thông, hàng hóa, dịch vụ đang cần chúng để đáp ứng

Là cơ số tiền,gồm tiền in sẵn trong kho NHTW và tiền trong lưu thông

*Là tiền Trung ương, là cơ số tiền gồm tiền đang lưu thông, kể cả tiền giấy trong các NHTM

Là tiền cơ bản, gồm tiền trong NHTM và kho bạc nhà nước

Câu 27: Phân tích thành phần M2 trong khối tiền:

Là tiền lưu hành, tiền trong lưu thông

Là tiền do các ngân hàng nắm giữ

*Là tiền giao dịch, dự phòng và tiền cất giữ

Là tiền cơ bản, tiền Trung ương

Câu 28: Chế độ lưu thông tiền tệ là gì?

Hàm lượng vàng trong đơn vị tiền tệ

Quy định về in tiền, đúc tiền

*Hệ thống các quy định về quản lý, điều hành lưu thông tiền tệ

Chế độ bản vị tiền ( Menetarr Standard)

Câu 29: Những cấu thành cơ bản của chế độ lưu thông tiền tệ gồm những gì?

Đơn vị tiền tệ và vật đức tiền

Cơ quan, tổ chức được phát hành tiền

*Đơn vị tiền tệ, bản vị ( Standard) tiền tệ, chế độ đúc, phát hành và lưu thông

Chế độ lưu thông, phát hành và cơ quan giám sát

Câu 31: Quy luật lưu thông tiền giấy là gì?

Càng nhiều tiền giấy thì tốc độ lưu thông càng nhanh

Càng nhiều tiền giấy lưu thông thì tốc độ lưu thông càng nhanh

*Giá trị đơn vị tiền giấy tỷ lệ thuận với số lượng tiền cần thiết và tỷ lệ nghịch với số lượng tiền giấy lưu thông

Giá trị đơn vị tiền giấy tỷ lệ thuận với số lượng tiền giấy lưu thông và tỷ lệ nghịch với số lượng tiền cần thiết cho lưu thông

33. Tại sao khi đi vào lưu thong nhiều hơn mức cần thiết, tiền vàng tự rút khỏi lưu thong, tiền giấy không có khả năng đó ?

Vì nhà nước không thực hiện việc rút tiền giấy, chỉ rút tiền vàng.

Vì dân chúng ưa chuộng lưu thông tiền giấy hơn tiền vàng

*Vì tiền giấy không có khả năng dự trữ giá trị, không có chức năng cất trữ, tiền vàng có chức năng đó.

Vì dân chúng ưa chuộng hơn tiền giấy nên giữ vàng lại, không đưa vào lưu thông.

34. Tại sao chỉ có lạm phát tiền giấy, không có lạm phát tiền vàng?

Tiền vàng giá trị cao, tiền giấy giá trị thấp.

Vàng có giá trị thực, tiền giấy có giá trị ảo.

*Tiền vàng đi vào lưu thông một lượng có hạn, tiền giấy vào lưu thông lượng không hạn chế.

Giá cả hang hóa do tiền vàng quyết định, giá trị tiền giấy do số lượng tiền giấy quyết định

35. Những nguyên nhân chính của lạm phát là gì ?

Giá cả hàng hóa tăng, dân chúng mất lòng tin vào tiền giấy.

Nhu cầu tiền tăng, gọi là cầu kéo, giá cả nguyên vật liệu tăng, đầu tư kém hiệu quả.

*Nhu cầu tiền tăng, gọi là lạm phát cầu kéo, lạm phát chi phí tăng ( Hoặc “chi phí đẩy”), chính trị không ổn định.

Tăng cầu do thâm hụt ngân sách, tăng chi phí quốc phòng, chỉ khắc phục hậu quả thiên tai, giá cả hang hóa tăng, chính trị bất ổn.

37. Nguyên nhân của thiểu phát, giảm phát là gì ?

Trong lưu thông tiền tệ lưu chuyển chậm, hang hóa ứ đọng

Về hang hóa, dịch vụ cung ứng lớn hơn cầu, về tiền tệ thì cung bé hơn cầu, thu nhập giảm.

*Kinh tế phát triển chậm, có xu hướng lâm vào tình trạng khủng hoảng thừa, sản xuất suy thoái, cạnh tranh kém.

Giá cả hang hóa, dịch vụ có xu hướng giảm liên tục trong thời gian nhất định, kinh tế phát triển chậm có xu hướng suy thoái.

38. Khi có lạm phát, để đảm bảo cho người gửi tiền có lãi suất thực dương (+), ngân hang tính toán lãi suất danh nghĩa như thế nào để trả cho người gửi tiền?

Lãi suất danh nghĩa phải cao hơn chỉ số lạm phát dự kiến năm sau.

Lãi suất danh nghĩa = tỷ lệ lạm phát năm trước.

* Lãi suất danh nghĩa = tỷ lệ lạm phát + lãi suất thực.

Lãi suất danh nghĩa= tỷ lệ lạm phát + (lãi suất thực X tỷ lệ lạm phát )

39. Tín dụng có những chức năng gì?

Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.

Tập trung phân phối lại vốn nhàn rỗi trên nguyên tắc hoàn trả đúng thời hạn, cho vay đúng đối tượng.

*Tập trung phân phối lại vốn nhàn rỗi trên nguyên tắc hoàn trả, kiểm soát các hoạt động kinh tế thông qua tiền tệ.

Tập trung phân phối lại vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, cho vay đúng đối tượng, đúng nguyên tắc, chính sách lãi suất hợp lý.

40. Công tác kiểm tra tài chính có những đặc điểm gì ?

Có 3 đặc điểm là: là kiểm tra bằng tiền, có diện rộng và vừa kiểm tra từ bên trong, vừa kiểm tra bên ngoài

Có 2 đặc điểm: là kiểm tra bằng tiền, được tiến hành cả trong lĩnh vực sản xuất vật chất và không sản xuất vật chất

Có các đặc điểm: là kiểm tra bằng tiền, kiểm tra có diện rộng, tác động đến lợi ích vật chất của đơn vị kiểm tra, kiểm tra mang tính tổng hợp

*Có 4 đặc điểm: kiểm tra bằng tiền, kiểm tra có tính tổng hợp, kiểm tra có diện rộng, kiểm tra từ bên trong và kiểm tra bên ngoài vào

41. Mục đích của kiểm tra tài chính là gì?

Mục đích: đấu tranh chống lãng phí, tham nhũng lành mạnh hóa nền tài chính

*Mục đích: Phát huy nhân tố tích cực, khắc hục nhân tố tiêu cực, lành mạnh hóa tình hình tài chính và tăng cường kỉ luật tài chính và pháp chế

Mục đích: lành mạnh hóa nên tài chính, tăng cường pháp chế và kỉ luật tài chính, đấu tranh chống tham ô, lãng phí

Mục đích: tìm kiếm những sai sót, vi phạm pháp luật trong quản lí tài chính, đấu tranh chống tham ô, lãng phí, quan liêu

43. sự hình thành và sử dụng các quỹ tài chính có những đặc điểm gì ?

Gắn chặt với việc hình thành và sử dụng các quĩ tiền tệ tập trung và không tập trung trong nền kinh tế quốc dân

Là mối quan hệ một chiều giữa nhà nước với doanh nghiệp, dân cư, tổ chức xã hội và gắn với lợi ích của con người

*Biểu hiện quan hệ sở hữu, thể hiện mục đích sử dụng và luôn trong trạng thái vận động

Gắn chặt với tiền tệ, với sản xuất và tái sản xuất, với các hoạt động thực hiện các chức năng nhà nước, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và dân cư

44. Nhà nước tạo lập vốn cho mình bằng cách nào?

Nhà nước tạo lập vốn bằng cách dùng quyền lực của mình để thu thuế của doanh nghiệp và dân cư, vay trong nước và vay ngoài nước

Nhà nước phát hành các loại trái phiếu chính phủ như công trái quốc gia, tín phiếu kho bạc, trái phiếu công trình để bán và tạo nguồn, đồng thời kêu gọi nước ngoài viện trợ, giúp đỡ.

Nhà nước bỏ tiền ra đầu tư các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kiếm lời và thực hiện việc thu thuế, phí, lệ phí để tạo nguồn tài chính cho hoạt động của mình

*Nhà nước dùng quyền lực chính trị ban hành các loại thuế, qui định thu phí, lệ phí, quyền sở hữu tài sản tài nguyên quốc gia, xây dựng các doanh nghiệp, nhà nước và tham gia thị trường tài chính để tạo lập vốn.

45. Công cụ lưu thông của tín dụng thương mại ( công cụ lưu thông tín dụng) quan trọng là loại nào?

Séc.

Các giấy nợ.

*Thương phiếu.

Các chứng từ có giá trị bằng tiền.

Câu 41 : Kiểm tra ( tài chính ) trong quá trình cấp phát có những nội dung gì?

Nội dung : kiểm tra việc chấp hành pháp luật và các qui định của nhà nước, việc huy động và sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn và việc ghi chép tính toán các loại sổ sách, giấy tờ.

Nội dung : kiểm tra việc thực hiện ké hoạch tài chính, sổ sách, chứng từ, chi phí và kết quả, thu nộp ngân sacgs, trả nợ ngân hàng và thanh toán chi trả với khách hàng trong quan hệ giao dịch.

*Nội dung : kiểm tra việc chấp hành luật pháp, các qui định của nhà nước, chấp hành kế haochj tài chính, sổ sách, chứng từ, các nghiệp vụ phi thực hiện, chi phí và kết quả, lập và sử dụng các quĩ, hiệu quả kinh tế và phân phối hiệu quả ấy.

Nội dung : kiểm tra tình hình chấp hành kế hoạch thu chi tài chính, tình hình sử dụng quĩ, huy động và sử dụng vốn, lợi nhuận đạt được, thành lập và sử dụng các quĩ, phân phối lợi nhuận.

Câu 42 : Tại sao phải kiểm tra lại kết quả kiểm tra tài chính trước khi cung cấp thông tin cho cơ quan sử dụng thông tin kiểm tra?

Phải kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác, trung thực, khách quan của kết quả kiểm tra, khắc phục sot trong kết quả kiểm tra.

Phải kiểm tra lại trước khi cung cấp thông tin kiểm tra để đảm bảo về lợi ích chính đáng của đơn vị được kiểm tra khi cán bộ kiểm tra thiếu khách quan.

*Phải kiểm tra lại để đảm bảo thông tin kiểm tra có chất lượng cao làm căn cứ cho việc đưa ra các quyết định quản lý đúng đắn, sát thực, tránh đưa ra quyết đinh,

Phải kiểm tra lại đảm bảo rằng, cán bộ kiểm tra tài chính làm việc khách quan, có trách nhiệm cao, không chịu một áp lực nào.

Câu 43 : Đối tượng của kiểm tra của kiểm tra tài chính là gì ?

Đối tượng là các tài liệu, sổ sách, chứng từ, kế toán.

Đối tượng là báo cáo tổng kết công tác của thủ trưởng  cơ quan đơn vị được kiểm tra.

Đối tượng là các tài sản tiền vốn, kinh phí còn lại của các đơn vị kiểm tra

*Đối tượng là báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán năm tài chính của đơn vị được kiểm tra.

Câu 44 : Kiểm tra chứng từ bao gồm những nội dung gì?

Bao gồm : việc chấp hành luật pháp, nguyên tắc, chế độ tài chính của nhà nước ban hành, kiểm tra sỏ sách, giấy tờ của đơn vị

Bao gồm : việc tuân thủ nguyên tắc, chế độ tài chính, kế toán của nhà nước, kiểm tra các báo cáo tài chính và cách hành tự các bút toán tong đơn vị

*Bao gồm : việc chấp hành luật pháp, nguyên tắc, chế độ, kỷ luật tài chính của nhà nước, kiểm tra tính chính xác của chứng từ, sổ sách, báo biểu, tính cập nhật trong kế toán, kiểm tra việc sử dụng phương pháp tính toán và sót trong tính toán.

Bao gồm : việc quán triệt và chấp hành các qui định của nhà nước về quản lý tài chính công trong đơn vị, việc giữ gìn sổ sách kế toán và các quan hệ giao dịch của đơn vị.

Câu 45 : Kiểm tra thực tế trong doanh nghiệp bao gồm những nội dung gì ?

Bao gồm : Kiểm tra chứng từ, sổ sách, tiền vốn, nguyên vật liệu, sản phẩm tại cơ quan, đơn vị có đối chiếu với ngân hàng, kho bạc nhà nước và các đơn vị giao dịch, thăm dò ý kiến công nhân viên chức.

*Bao gồm : kiểm tra chứng từ, sổ sách, kiểm kê tài sản, kho tang, thống kê biên chế và đối chiếu sự ăn khớp giữa sổ sách với hiện vật và con người, đối chiếu với các đơn vị mà doanh nghiệp giao dịch, thăm dò ý kiến công nhân viên chức

Bao gồm : kiểm tra các tài sản trong các phân xưởng, tiền mặt trong két, hiện vaath tỏng kho tang, các nghiệp vụ giao dịch với khách hàng, giao dịch với ngân hàng và tổ chức tin dụng.

Bao gồm : kiểm tra các chứng từ, sổ sách, các tài sản cố định, tài sản lưu động, tiền vốn trong quĩ, các khaorn thuế phi nộp, các khoản phải trả cho khách hàng và cho ngân hàng.

Câu 46 :  Các tổ chức và cơ quan nào có quyền tiến hành kiểm tra tài chính đối với một công ty cổ phần?

Kiểm  tra bên trong có : hội đồng quản trị, ban kiểm soát, công nhân viên công trong công ty. Kiểm tra từ bên ngoài có : cơ quan thuế, ngân hàng, thanh tra nhà nước.

Kiểm tra nội bộ : đại hội cổ đông, hội đồng quản trị, ban kiểm soát. Kiểm tra từ bên ngoài  có : cơ quan thuế, các ngân hàng, công ty kiểm toán độc lập.

Kiểm  tra bên trong có : đạị hội cổ đông, ban kiểm soát, kiểm toán nội bộ. Kiểm tra từ bên ngoài có : ngân hàng cho vay, thuê công ty kiểm toán độc lập, thanh tra nhà nước.

*Kiểm tra bên trong có : đại hội cổ đông, hội đồng quản trị, giám đốc điều hành, ban kiểm soát. Kiểm tra từ bên ngoài có : cơ quan thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước, kiểm toàn độc lập, thanh tra nhà nước.

Câu 47 : Những cơ quan nào có quyền kiểm tra tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước?

Cơ quan tài chính cấp vốn, cơ quan thuế., thanh tra nhà nước, bộ quản lý ngành, thủ tưởng chính phủ, kho bạc nhà nước

Cơ quan thuế, cơ quan cấp phát vốn, ngân hàng, kho bạc nhà nước, các bộ quản lý ngành, cơ quan kiểm toán nhà nước.

Cơ quan thuế, các ngân hàng, tổ chức tín dụng, kho bạc nhà nước, các bộ quản lý ngành, cơ quan kiểm toán nhà nước.

*Cơ quan thuế, cơ quan cấp vốn, ngân hàng, kho bạc nhà nước, thanh tra nhà nước, kiểm toán nhà nước, bộ quản lý ngành.

Câu 48 : Qũy bảo hiểm xã hội được hình thành từ những nguồn nào?

Qũy bảo hiểm xã hội do ngân sách nhà nước đóng góp bảo trợ

Qũy bảo hiểm xã hội do người lao động đóng góp từ tiền lương của mình và do ngân sahcs nhà nước câp

Qũy bào hiểm xã hội do người sử dụng lao động đóng góp trích bằng 15% quĩ lương và ngân sách nhà nước tài trợ.

*Qũy bảo hiểm xã hội là nguồn thu của cơ quan BHXH để thực hiện chính sách BHXH, do cơ quan sử dụng lao động và người lao động nộp theo tỷ lệ quy định

Câu 49 : Sự tác động của lưu thông đối với tiền giấy và tiền vàng khác nhau ở điểm nào?

Lưu thông chỉ tác động đến tiền giấy mà không tác động đến tiền vàng.

Gía trị tiền giấy trong lưu thông do lưu thông quyết định, tiền vàng thì do vàng quyết định

*Vàng có giá trị mới đi vào lưu thông, còn tiền giấy thì nhờ lưu thông mới có giá trị

Lưu thông chỉ tác động đến tiền vàng mà không tác động đến tiền giấy.

Câu 50: Nghiệp vụ thị trường mở là gì?

          Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ mua bán các loại giấy tờ có giá khác nhau do các ngân hàng thương mại thực hiện trên thị trường tài chính

          Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ mua bán các loại trái phiếu chính phủ, trái phiếu ngân hàng, các cổ phiếu của các công ty do các thành viên tham gia Sở giao dịch chứng khoán thực hiện

          Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ mua vào bán ra cá loại chứng khoán do các ngân hàng kinh doanh thực hiện dưới sự quản lý và cho phép của NHTW

*Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ mua vào bán ra các loại giấy tờ có giá trên thị trường do NHTW tiến hành, với các thành viên vủa thị trường nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia (kiểm soát tiền cơ sở)

Câu 55: Tại sao doanh nghiệp khi vay vốn phải so sánh giữa lãi suất phải trả cho tiền vay và hiệu quả sử dụng vốn vay?

          Tại vì doanh nghiệp phải có tích lũy vốn để đầu từ đổi mới công nghệ, tăng năng lực sản xuất

          Tại vì phải trả nợ cho người vay khi nợ đến hạn

*Tại vì phải trả nợ, có tích lũy và không mất vốn của doang nghiệp

          Tại vì vốn vay không thuộc sở hưu của doanh nghiệp nên k tùy tiện sử dụng thế nào cũng đc

Câu 57: Những điểm khác nhau giữa tạo lập vốn của Nhà nước và doành nghiệp là gì?

          Điểm khác nhau ở chỗ Nhà nước là ngườ thống quản xã hội, người sở hữu tài sản, tài nguyên, đất đai, vùng mỏ… của quốc gia

          Điểm khác nhau là Nhà nước có quyền lực chính trị mạnh, ban hành các loại thuế và bắt buộc doanh nghiệp, dân cư đóng góp doanh nghiệp thì không có quyền lực chính trị ấy, tđồng thời Nhà nước có quan hệ rộng rãi hơn

*Điểm khác nhau đó là Nhà nước có quyền lực chính trị mạnh, ban hành các loại thuế và bắt buộc doanh nghiệp, dân cư đóng phải nộp, là người sở hữu các tài sản, tài nguyên quốc gia và Nhà nước có quan hệ kinh tế đối ngoại rộng rãi, doanh nghiệp tự tích lũy là chủ yếu

          Điểm khác nhau đó là Nhà nước có quyền ban hành các luật thuế để bắt buộc dân đóng góp có quyền bắt buộc dân phải cho vay, có quyền được viện trợ nước ngoài và vay mượn nước ngoài

Câu 58: Nội dung chi tích lũy NSNN bao gồm những gì?

          Bao gồm: chi đầu tư và phát triển, chi dự trữ NN, chi quốc phòng

          Bao gồm: chi về đầu tư xây dựng cơ bản, chi dự trữ Nhà nước, chi trả nợ dài hạn cho nước ngoài

          Bao gồm: chi cấp vốn lưu động cho doanh nghiệp Nhà nước, chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi về giá dục, khoa học

*Bao gồm: chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi vốn lưu động cho doanh nghiệp Nhà nước, chi dự trữ Nhà nước

Câu 59: chi tiêu của NSNN bao gồm những nội dung nào?

          Bao gồm: chi sự nghiệp giáo dục, văn hóa, y tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, chi cấp vốn cho các doanh nghiệp Nhà nước và chi dự trữ Nhà nước, chi đối ngoại

          Bao gồm: chi cho bộ máy nhà nước, Đảng, đonhà thê, chi viện trợ, trả nợ trong và ngoài nước, chi quốc phòng, an ninh

*Bao gồm: chi sự nghiệp giáo dục, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, bộ máy Nhà nước, Đảng, đoàn thể, trả nợ trong và ngoài nước, viện trợ nước ngoài

          Bao gồm: chi đầu tư cơ bản, chi quốc phòng, an ninh, bộ máy Nhà nước, Đảng, đoàn thể, chi trả nợ trong và ngoài nước, chi viện cho nước ngoài

Câu 60: căn cứ vào chức năng của Nhà nước, nội dung chi NSNN ta chia thành những nhóm nào (bộ phận nào)?

          Chia thành chi tích lũy, chi tiêu dùng, chi trả nợ và chi viện trợ nước ngoài

          Chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi bổ sung vốn lưu động, chi thường xuyên, chi các chương trình quốc gia

          Chi đầu tư phát triển, chi cho bộ máy Nhà nước, Đảng đoàn thể, chi trả nợ và viện trợ

*Chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên, chi trả nợ và viện trợ

Câu 61: Kiểm tra (tài chính) trong có những nội dung gì?

          Nội dung kiểm tra việc chấp hành pháp luật và các quy định của Nhà nước, việc huy động và sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn và việc ghi chép tính toán các loại sổ sách giấy tờ

          Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tài chính, sổ sách, chứng từ, chi phí và kết quả, thu nộp ngân sách, trả nợ ngân hàng và thanh toán chi trả với khách hàng trong quan hệ giao dịch

*Kiểm tra việc chấp hành luật pháp, các quy định của Nhà nước, chấp hành kế hoạch tài chính, sổ sách, chứng từ, các nghĩa vụ phải thực hiện, chi phí và kết quả, lập và sử dụng các quỹ, hiệu quả kinh tế (lợi nhuận) và phân phối hiệu quả ấy

          Kiểm tra tinh hình chấp hành kế hoách thu ch tài chính, tình hình sử dụng quỹ, huy dộng và sử dụng vốn, lợi nhuận đạt được, thành lập và sử dụng các quỹ, phân phối lợi nhuận

80: Kiểm tra tài chính toàn diện trong một doanh nghiệp bao gồm những nội dung gì?

Bao gồm những nội dung: tình hình huy động nguồn vốn, tình hình sử dụng vốn, chi phí sản xuất kinh doanh, quản lý, tiêu thụ và thanh toán với khách hàng của doanh nghiệp, nộp thuế cho nhà nước.

Bao gồm: hoạt động đầu tư bên trong và bên ngoài, quản lý và sử dụng các loại vốn quỹ, chi phí sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và  làm nghĩa vụ trả nợ, hoạt động xây dựng, thanh toán với bên ngoài.

Bao gồm: hoạt động đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, môi giới, đại lý, hoạt động xây lắp, các nghiệp vụ về tài sản, vốn, giá thành, doanh thu, lợi nhuận và nộp thuế cho Nhà nước, trả nợ ngân hàng, thanh toán với khách hàng.

*Bao gồm: Hoạt động đầu tư bên trong và bên ngoài, hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, môi giới , đại lý, dung hợp với các ngân hàng, hoạt động xây lắp, các nghiệp vụ về tài sản, vốn, chi phí, giá thành, doanh thu, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận, thanh toán bên trong và bên ngoài

86. Ngày nay, trong chế độ lưu thông tiền giấy, NHTW dự trừ ngoại hối nhằm mục đích gì?

Nhằm mục đích: ổn định luuw thông tiền tệ trong nước

Nhằm mục đích: đổi tiềng iaays cho dân cư và doanh nghiệp đang nắm giữ thành ngoại tệ và vàng

Nhằm mục đích: làm cơ sở để phát hành tiền giấy vào luuwu thông

*Nhằm mục đích: ổn định tỷ giá nội tệ so với ngoại tệ

87: khi xảy ra lạm phát thì ai là người được lợi và ai là người bị thiệt hại?

Khi đó người có lợi là người sống bằng tiền lương, tiền công. Người đi vay nợ và người có tài sản cố định có giá trị cao. Khi đó người bất lợi là người có tài sản đem đi cầm cố, nắm giữ trái phiếu

Khi đó nười có lợi là người cho vay, người có tài sản là đồ cầm cố, người nắm giữ trái phiếu dài dạn. Khhi đó người bất lợi là người đi vay, người có tài sản đem đi cầm cố, người có tài sản cố định có giá trị cao

*Khi đó người có lợi là người đi vay, người có tài sản đem đi cầm cố, người có tài sản cố định có giá trị cao.

Khi đó người bất lợi là người cho vay, người có tài sản là đồ cầm cố, người sống bằng tiền lương, tiền công, dân nghèo

Khi đó người bất lợi là người cho vay dài hạn, có tài sản là đất, nhà đem đi cầm cố. Khi đó người có lợi là người có tài sản là nhà đất là đồ cầm cố, người có nhiều trái phiếu

90. Tại sao muốn ổn định môi trường tài chính vĩ mô, trước hết phải giảm bội chi ngân sách và kiếm chế lạm phát?

Tại vì lạm phát là do phát hành tiền quá thừa trong lưu thông gây ra nhiều hập quả nghiêm trọng đến nền kinh tế và đời sống của nhân dân

Lạm phát gây ra sự khủng hoảng tài chính của một nước, tác động xấu đến tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội, làm giá cả hàng hóa tăng vọt

*Nguyên nhân trực tiếp và quyết định của lạm phát là do bội chi ngân sách lớn, tốc độ cao. Giảm bội chi ngân sách để kiềm chế được lạm phát và ổn định môi trường tài chính vĩ mô

Bội chi ngân sách càng lớn gây ra lạm ohats càng cao, bôi chi ngân sách càng thấp, lạm phát càng nhỏ. Lạm phát nhỏ sẽ ổn định được môi trường tài chính vĩ mô

93. Số lượng tiền cần thiết trong lưu thông hàng hóa được xác định căn cứ vào những yếu tố gì?

Căn cứ vào số lượng các loại hàng hóa đưa vào lưu thông, mức giá cả của từng loại hàng hóa cao hay hạ

Căn cứ vào mức giá trị của các hàng hóa cao thấp và số lượng các loại hàng hóa đưa vào lưu thông, tốc độ lưu thông của đồng tiền nhanh hay chậm

Căn cứ vào tốc độ lưu thông của đồng tiền nhanh hay chậm và số lượng, chủng loại hàng hóa mà các beent ham gia trao đổi trên thị trường

*Căn cứ vào số lượng các loại hàng hóa đưa vào lưu thông nhiều hay ít, mức giá cả của các hàng hóa cao hay hạ, tốc độ lưu thông đồng tiền nhanh hay chậm

Câu 13: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là gì?

Là tổng giá trị tăng thêm của nền kinh tế do các đơn vị thường trú tạo ra trong một năm.

*Là tổng thu nhập do một quốc gia nắm được và được sử dụng trong 1 năm, kể cả thu nhập trong nước và thu nhập ròng từ nước ngoài.

Là tổng sản phẩm xã hội trừ đi phần khấu hao tài sản cố định.

Là toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ được tạo ra trong một thời kì nhất định.

Câu 26: Theo C.Mác thì những bộ phận nào của tổng sản phẩm xã hội (C+V+M) cần khấu trừ được xem là tất yếu về kinh tế. Hãy kể ra các bộ phận đó?

Các bộ phận khấu trừ được xem là tất yếu về kinh tế gồm:[RC]-Bù đắp tiêu hao của tư liệu sản xuất.[RC]-Khấu trừ để chi phí vào quản lí xã hội.[RC]-Khấu trừ để phát triển giáo dục, y tế, xã hội…

Các bộ phận khấu trừ được xem là tất yếu về kinh tế gồm:[RC]-Khấu trừ để tích lũy nhằm tái sản xuất mở rộng.[RC]-Khấu trừ để dự trữ đề phòng tai biến bất ngờ.[RC]-Khấu trừ để chi dùng vào quản lí xã hội.

*Các bộ phận khấu trừ được xem là tất yếu về kinh tế gồm:[RC]-Bù đắp tiêu hao tư liệu sản xuất.[RC]-Một phần để tích lũy.[RC]-Một phần để dự trữ.

Các bộ phận khấu trừ được xem là tất yếu về kinh tế gồm:[RC]-Bù đắp tiêu hao tư liệu sản xuất.[RC]-Một phần tích lũy để tái sản xuất mở rộng.[RC]-Một phần để phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, phúc lợi.

Câu 28: Những điểm khác nhau giữa tạo lập vốn của Nhà nước và doanh nghiệp là gì?

Điểm khác nhau ở chỗ Nhà nước là người thống quản xã hội, người sở hữu tài sản, tài nguyên, đất đai, vùng mỏ… của quốc gia.

Điểm khác nhau đó là Nhà nước có quyền lực chính trị mạnh, ban hành các loại thuế và bắt buộc các doanh nghiệp, dân cư đóng góp, doanh nghiệp thì không có quyền lực chính trị ấy, đồng thời Nhà nước có quan hệ rộng rãi hơn.

*Điểm khác nhau đó là Nhà nước có quyền lực chính trị lớn, ban hành các loại thuế bắt buộc doanh nghiệp, dân cư phải nộp, là người sở hữu lớn những tài sản, tài nguyên quốc gia và Nhà nước có quan hệ kinh tế đối ngoại rộng rãi.

Điểm khác nhau đó là Nhà nước có quyền ban hành các luật thuế để bắt buộc dân đóng góp, có quyền bắt buộc dân phải cho vay, có quyền được nhận viện trợ nước ngoài và vay nước ngoài.

Câu 29: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) được sử dụng cho những mục đích gì?

Mục đích sử dụng: cho đời sống của nhân dân, cho phát triển kinh tế, giáo dục, y tế, văn hóa, xã hội của một nước.

*Mục đích sử dụng:[RC]-Cho tích lũy (đầu tư)[RC]-Cho tiêu dùng xã hội và cá nhân

Mục đích sử dụng: tích lũy để đầu tư thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Mục đích sử dụng: cho đầu tư để tăng trưởng kinh tế, đầu tư vào kết cấu hạ tầng, chi cho bộ máy Nhà nước và quốc phòng, an ninh.

Câu 35: Căn cứ vào chức năng của Nhà nước, nội dung chi của Ngân sách Nhà nước ta chia thành những nhóm (bộ phận) nào?

Chia thành: chi tích lũy, chi tiêu dùng, chi trả nợ và chi viện trợ cho nước ngoài.

Chia thành: chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi bổ sung vốn lưu động, chi thường xuyên, chi các chương trình quốc gia.

Chia thành:  chi đầu tư phát triển, chi cho bộ máy Nhà nước, Đảng, đoàn thế, chi trả nợ và viện trợ.

*Chia thành: chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên, chi trả nợ và viện trợ.

Câu 39: Tại sao trình tự kiểm tra tài chính phải chia thành kiểm tra trước, trong và sau khi cấp phát?

Tại vì: kiểm tra trước để ngăn ngừa trái có thể xảy ra, kiểm tra trong để thúc đẩy thực hiện các mục tiêu, kiểm tra để kết thúc công việc.

*Tại vì: các hoạt đông kinh tế -  xã hội đều có quá trình nảy sinh diễn biến (phát triển) và kết thúc.Kiểm tra tài chính bảo đảm và thúc đẩy quá trình ấy.Vì thế trình tự kiểm tra tài chính phải có kiểm tra trước, trong và sau khi cấp phát.

Tại vì: kiểm tra tài chính vừa là một mặt quan trọng của công tác quản lí tài chính, vừa là động lực thúc đẩy quản lí kinh tế - xã hội đạt được hiệu quả và tiết kiệm.

Tại vì: kiểm tra tài chính mỗi giai đoạn có nội dung, yêu cầu khác nhau, có tác động khác nhau đến các hoạt động kinh tế - xã hội.

Câu 40: Kiểm tra (tài chính) trước có những nội dung gì?

Nội dung: kiểm tra căn cứ lập kế hoạch, dự án tài chính, kiểm tra phương pháp tính toán, kiểm tra việc quán triệt các nguyên tắc.

Nội dung: kiểm tra phương pháp tính toán, kiểm tra các cân đối tài chính, kiểm tra mục đích sử dụng vốn và sót trong tính toán.

*Nội dung: kiểm tra căn cứ xây dựng kế hoạch, dự án tài chính, phương pháp tính toán, các cân đối và sót trong tính toán

Nội dung: kiểm tra việc huy động và sử dụng các nguồn tài chính, kiểm tra các nguyên tắc phải tuân theo mà pháp luật quy định, kiểm tra phương pháp tính toán.

Câu 90: Tại sao muốn ổn định môi trường tài chính vĩ  mô, trước hết phải giảm bội chi ngân sách và kiềm chế lạm phát?

A.      Tại vì lạm phát là do  ra phát hành quá trình thừa trong lưu thong gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng đén nền kinh tế và đời sống của nhân dân.

B.      Lạm phát gây ra sự khủng hoảng tài chính của một nước, tác động xấu đến tang trưởng kinh tế, ổn định xã hội, làm giá cả hàng hóa tăng vọt.

C.      Nguyên nhân trực tiếp và quyết định của lạm phát là do bội chi ngân sách lớn, tốc độ cao. Giảm bội chi ngân sách sẽ kiềm chế được lạm phát và ổn định môi trường rài chính vĩ mô.

*D.    Bội chi ngân sách cang lớn gây ra lạm phát càng caqo, bôi chi ns càng thấp, lạm phát càng nhỏ. Lạm phát nhỏ sẽ ảnh ổn định dược môi trường Tài chính vĩ mô.

Câu 93: số lượng cần thiết trong lưu thong hàng hóa được xác định căn cứ vào những yếu tố nào?

A.      Căn cứ vào số lượng các loại hàng hóa đưa vào lưu thong , mức giá cả của từng laoij hàng hóa cao hay hạ.

B.      Căn cứ vào mức giá trị của các hang hóa cao hay thấp và số lượng các laoij hàng hóa đưa vào lưu thong, tốc độ lưu thong cảu đồng tiền nhanh hay chậm.

C.      Căn cứ vào tốc độ lưu thong của đồng tiền nhanh hay chậm và số lượng , chủng loại hàng hóa mà các bên tham gia trao đổi trên thị trường.

*D.    Căn cứ vào số lượng các laoij hàng hóa đưa vào lưu thong nhiều hay ít, mức giá của các loại hàng hóa cao hay hạ, tốc độ lưu thong đồng tiền nhanh hay chậm.

Câu 98: cán cân thanh toán quốc tế là gì?

A.      Bảng số liệu phản ánh quan hệ đố ngoại cảu 1 nước.

*B.    Bảng kêt toán tổng hợp các luồng hàng hóa, dịch vụ, đầu tư giữa 1 nước với các nước khác trong 1 thời kì nhất định.

C.      Bảng số liệu nói lên mối quan hệ bằng tiền trong quan hệ quốc tế của 1 nước trong 1 thời kì nhất định.

D.      Bảng phảnánh cán cân thương mại, dịch vụ và cán cân vốn trong quan hệ đối ngoại.

Câu 101: thế nào là thị trường chứng khoán cấp 1( sơ cấp)? giá chưng khoán trên thị trường này gọi là giá gì?

A.      Thị trường chứng khoán câp 1 là thị trường hành chứng khoán lần đầu. Giá trên thị trường cấp 1 là giá Nhà nước quy định.

B.      Thị trương chứng khoán cấp 1 là nơi đấu giá các loại chứng khoán của Nhà nước và các công ty phát hành. Giá trên thị trường cấp 1 là giá chào bán.

C.      Thị trường chứng khoán cấp 1 là thị trường chính thức có tổ chức theo pháp luật Nhà nước. Giá trên thị trường cấp 1 đk goi là mệnh giá.

*D.    thị trường chứng khoán cấp 1 là thi trường chào bán lần đầu các laoij chứng  khoán mới phát hành. Giá tren thị trường cấp 1 đk gọi là mệnh giá.

Câu 102: thị trường chứng khoán cấp 2( thứ cấp)?. )? giá chưng khoán trên thị trường này gọi là giá gì?

A.      Thị trường chứng khoán cấp 2 là thị trường chính thức và thị  trường không chính thức. giá  chứng khoán  trên thị trường chứng khoán cấp 2 được gọi là  giá danh định.

B.      Thị trường chứng khoán cấp 2 là thị trường hoạt động của các công ty hay các công ty môi giới chứng khoán. Giá chứng khoán trên thị trường này goi là giá cả thị trường.

C.      Thị trường chứng khoán  cấp  2 là Sở giao dịch chứng khoán hay trung tâm giao dich chứng khoán do Nhà nước tổ chức.

*D.    thị trường chứng khoán cáp 2 là thị trường mua đi bán lại cá chứng khoán đã phát hành trên thị trường cấp 1, Giá chưng khoán trên thị trường này được gọi là giá thị trường hay thị giá chứng khoán.

Câu 107: nguốn tài chính có tính chất tài chính bao gồm những gì>

A.      Bao gồm toàn bộ nguồn tài chính trong NSNN( ngân sách trung ương và ngân sách địa phương), ngồn tài chính của doanh nghiệp.

*B.    Bao gồm nguồn tài chính trong NSNN và nguông tài chính ngoài NSNN.

C.      Bao gồm nguồn thu thuộc quyền sở hữu cả nhà nước và các nguồn tài chính của các tổ chức xã hội.

D.      Bao gồm nguồn chi tài chính dung để cấp phát không hoàn laic ho các doanh nghiệp, cơ quan và dân cư.

Câu 108: Nguồn tài chính có tính chất gì?

A.      Bao gồm các nguồn tài chính chuyển dịch từ chủ thể này đến chủ thể khác nhưu doanh nghiệp , dân cư nộp thuế cho nhà nước và nhà nước phải cấp pát cho doanh nghiệp.

*B.    Bao gồm nguồn tài chính cùa các trung gian tài chính huy động và chuyển dịch cho các tổ chức kinh tế và dân cư vay.

C.      Bao gồm nguồn tài chính của ngân hàng thương mại huy dộng và cho vay vốn đối với các doanh nghiệp và dân cư.

D.      Bao gồm nguồn tài chính của các công ty bảo hiểm rủi ro( kinh doanh) thu bảo hiểm phí của  người tahm gia bảo hiểm để chuyển bồi thường tổn thất cho người tham gia bảo hiểm.

Câu 109: thế nào là nguồn tài chính có tính chất kinh tế?

A.      Đó là nguồn tài chính  huy động được từ hoạt dộng kinh tế và sử dụng cho các muj đích kinh tế.

B.      Đó là nguồn tài chính Nhà nước, doanh nghiệp và dân cư sử dụng cho mục đich phát triển kinh tế

*C.    đó là nguồn tài chính được sử dụng cho sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu kiếm lời.

D.      Dó là nguồn tài chính được ngân sách nhà nước và ngân hàng đầu tư vào các ngành kinh tế.

Câu 110: giả pháp cơ bản để tăng nguồn thu tài chính trong nước?

A.      Con đường cơ bản là pải chăm lo phát triển kinh tế và thực hiện chiến lược phát triển con người.

B.      Con đường cơ bản là phải ra sức tiết kiệm triệt để và toàn diện cả khu vuwch nhà nước, dân cư và doanh nghiệp.

C.      Con đường cơ bản là phải ân cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm triệt để.

*D.    con đường cơ bản là tạo ra năng suất lao động cao. Vì xét cho cùng thif1 xã hội  này hơn xã hội kia là ơ  chỗ năng suất lao động cao hay thấp.

1. Thương phiếu có những đặc điểm gì ?

Được thanh toán vô điều kiện, nhanh chóng, thuận lợi.

Có đảm bảo của ngân hang, thanh toán thuận tiện.

*Trừu tượng,bắt buộc,lưu thông.

Linh hoạt, thanh khoản cao, thuận tiện.

2. Chính sách tiền tệ có những mục tiêu nào?

Tăng cường phát triển kinh tế, đảm bảo an ninh quốc phòng.

Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chống lạm phát tiền tệ, đảm bảo an ninh quốc phòng, nâng cao đời sống nhân dân.

*ổn định tiền tệ, nâng cao sức mua của tiền tệ, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tăng việc làm cho dân cư.

ổn định tiền tệ, thúc đẩy kinh tế, đảm bảo an ninh quốc phòng

3. Trong hệ thống công cụ của chính sách tiền tệ, thì công cụ nào có phạm vi sâu rộng và phổ biến nhất trong toàn xã hội?

Tỷ giá hối đoái

Nghiệp vụ thị trường mở

Dự trữ bắt buộc

*Lãi suất

4. Tài chính có những chức năng gì ?

Phân phối và phân phối lại

Đôn đốc thu, kiểm soát chi

Phân phối tài nguyên và phân phối vốn

*Phân phối và giám đốc

5. Tại sao phải phân phối lại?

Phân phối lần đầu không hết, còn dư nhiều

Đảm bảo  công bằng xã hội, người giàu có thu nhập cao phải hỗ trợ cho người nghèo.

*Để có nguồn tài chính duy trì hoạt động khu vực không sản xuất, thực hiện công bằng xã hội.

Thực hiện phân công lao động, thúc đẩy lưu thông sản xuất phát triển

6. Giám đốc( giám sát) tài chính có những đặc điểm gì?

Giám đốc phân phối lợi nhuận

Giám đốc cả hiện vật và tiền tệ

Giám đốc thường xuyên, toàn diện từ khâu sản xuất đến tiêu dùng

*Giám đốc bằng tiền quá  trình tạo lập sử dụng quỹ tiền tệ, giám đốc toàn diện, thường xuyên.

7. Tài chính ra đời khi nào?

Thời kỳ công xã nguyên thủy

Thời kỳ có sản xuất hàng hóa

*Khi nhà nước ra đời

Khi nhà nước và sản xuất hàng hóa ra đời

8. Đối tượng phân phối tài chính gồm những gì ?

Toàn bộ tài nguyên quốc gia dưới mọi dạng thuế

Toàn bộ sản phẩm xã hội sản xuất ra trong từng thời kỳ

Của cải mới tạo ra (GDP) và chuyển từ nước ngoài về cùng với tích lũy và tài nguyên có thể cho thuê, bán có thời hạn.

*Của cải xã hội mới tạo ra (GDP) và chuyển từ nước ngoài về cùng với tích lũy và tài nguyên có thể cho thuê, bán có thời hạn

9. Ai là chủ thê phân phối các nguồn tài chính?

Chính phủ, quốc hội

Bộ tài chính, NHNN, các bộ phận sản xuất ra của cải vật chất

*Nhà nước, các tổ chức ngoài nhà nước, các tổ chức xã hội, gia đình và cá nhân

Các cơ quan quản lí nhà nước, chính phủ , quốc hội, các bộ nghành.

10. Hệ thống tài chính gồm các khâu tài chính chủ yếu gồm những gì?

Bộ tài chính, NHNN, các cơ quan thuế, các NHTM

Các cơ quan thuế, hải quan , bảo hiểm, NHTM

Các tổ chức tín dụng , thuế , hải quan, bảo hiểm , doanh nghiệp , tài chính, gia đình

*Ngân sách nhà nước, tài chính doanh nghiệp, bảo hiểm, tín dụng, tài chính các tổ chức xã hội và hộ gia đình.

11. Nhiệm vụ chủ yếu của ngân sách nàh nước là gì ?

Tổ chức các nguồn thu thuế, phí, lệ phí, vay nước ngoài , vay trong nước.

Huy động, tập trung các nguồn thu, phân phối cho sản xuất kinh doanh và các lĩnh vực khác

*Huy động, tập trung các nguồn thu của nhà nước, tổ chức phân phối và phát triển kinh tế, quản lí xã hội, an ninh quốc phòng, giám đốc kiểm tra thu- chi

Huy động, tập trung các nguồn thu của nhà nước, phân phối theo sự phân cấp của các cấp quản lý, gắn liền với ngân sách nhà nước với các lĩnh vực khác

12. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là gì ?

GDP là tổng sản phẩm xã hội do các ngành sản xuất vật chất tạo ra trong 1 năm

GDP tức là thu nhập quốc dân là giá trị mới sáng tạo trong 1 năm của các đơn vị  thường trú

*Là tổng giá trị tăng thêm của nền kinh tế do các đơn vị  thường trú tạo ra trong 1 năm

Là tổng sản phẩm quốc dân của 1 quốc gia trong 1 năm

14. Tổng giá trị sản xuất là gì?

Tổng giá trị sản xuất là tổng sản phẩm trong nước được tạo ra trong 1 năm

*Là toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ được tạo ra trong 1 năm, nó bao gồm phí trung gian và giá trị tăng thêm

Là giá trị tổng sản lượng của nền kinh tế tạo ra trong 1 thời kì nhất định thường là 1 năm

Là toàn bộ giá trị của của cải bằng tiền của một quốc gia trong 1 năm

15. Nguồn tài chính của một quốc gia bao gồm những gì?

Tổng sản phẩm xã hội và giá trị mới sáng tạo của một nước trong một năm.

Nguồn tài chính nước ngoài đầu tư vào, vay của nước ngoài và viện trợ từ bên ngoài.

*Là GDP, tích lũy quá khứ, tài sản tài nguyên chuyển nhượng, chênh lệch trong nước chuyể ra và ngoài nước chuyển vào.

Nguồn tài chính trong một nước là tổng thu nhập của nước đó trong một năm do các ngành sản xuất và dịch vụ tạo ra.

Câu 16: Cơ cấu nguồn tài chính của nước ta bao gồm những gì?

Nguồn tài chính của Nhà nước huy động được trong nước và vay nước ngoài.

*Nguồn tài chính Nhà nước, các trung gian tài chính, khu vực phi tài chính, các tổ chức vô vị lợi, dân cư và hộ gia đình.

Nguồn tích lũy của các doanh nghiệp công, nông, thương nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.

Nguồn của dân cư đóng góp cho Nhà nước, cho các tổ chức xã hội và cho các ngân hàng vay.

Câu 17: Ngân sách Nhà nước là gì?

Ngân sách Nhà nước là toàn bộ thu chi trong dự toán do cấp có thẩm quyền phê chuẩn để bảo đảm thực hiện chức năng của Nhà nước.

Ngân sách Nhà nước là quỹ tiền tệ tập trung lớn của Nhà nước để huy động và sử dụng vốn đảm bảo thực hiện chức năng của Nhà nước.

Ngân hàng nhà nước là hệ thông các quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và xã hội phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động và phân phối các nguồn tài chính.

*Ngân sách Nhà nước là khâu chủ đạo của tài chính Nhà nước, là quỹ tiền tệ tập tring lớn nhất của nhà nước phục vụ các hoạt động kinh tế-xã hội của nhà nước từ Trung ương đến địa phương.

Câu 18: Nhà nước dựa vào nguồn tài chính nào để đảm bảo thực hiện chức năng của mình?

Nhà nước dựa vào nguồn tài chính của tất cả các mắt khâu tài chính trong hệ thống tài chính của nước ta.

Nhà nước dựa vào sự đóng góp của dân cư và doanh nghiệp, tức là khaai tài chính doanh nghiệp và khâu tài chính dân cư.

Nhà nước dựa vào nguồn tài chính từ các quỹ công, quỹ quốc gia đã hình thành.

*Nhà nước dựa vào ngân sách Nhà nước, quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất đất nước.

Câu 19: Căn cứ vào bảng dự toán thu chi ngân sách Nhà nước ta hiện hành thì tổng số thu ngân sách Nhà nước bao hồm những nguồn nào hay có các bộ phận nào:

Tổng số thu ngân sách gồm: thuế thu trong nước, thuế xuất khẩu, nhập khẩu, các khoản vay nợ trong nước, ngoài nước.

Tổng số thu ngân sách gồm: thu từ sản xuất kinh doanh trong nước, thu từ huy động GDP, thu từ viện trợ không hoàn lại.

Tổng thu ngân sách gồm: thu trong nước, thu ngoài nước.

*Tổng số thu ngân sách gồm: thu từ sản xuất kinh doanh trong nước, thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thu từ viện trợ không hoàn lại.

Câu 20: ở trong nước, Nhà nước có thể vay nợ ai?

Nhà nước vay Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương mại.

Nhà nước vay doanh nghiệp Nhà nước và các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.

Nhà nước vay tiền tiết kiệm của dân cư và các quỹ công trong xã hội.

*Nhà nước vay doanh nghiệp, dân cư, các ngân hàng.

Câu 21: Trái phiếu chính phủ ở nước ta có những hình thức gì?

Trái phiếu chính phủ gồm có công tái quốc gia, các khoản vay ngân hàng và các tổ chức tài chính quốc tế.

*Trái phiếu chính phủ gồm có công trái quốc gia, tín phiếu kho bạc, trái phiếu công trình, trái phiếu kho bạc.

Trái phiếu chính phủ gồm những khoản vay doanh nghiệp, vay dân cư ở trong nước và vay nước ngoài.

Trái phiếu chính phủ có tín phiếu kho bạc, tiền gửi tiết kiệm của dân cư và các khoản vay khác.

Câu 22: Vấn đề quan trọng nhất mà chính phủ phải giải quyết để vay được dân là gì?

Là vấn đề lãi suất và ổn định tiền tệ

Là vấn đề làm dân cho vay khỏi mất vốn khi có lạm phát.

*Là vấ đề lãi suất có thể chấp nhận được và nguồn trả được nợ.

Là vấn đề trả đúng hạn và bảo toàn được vốn cho dân.

Câu 23: Tại sao vốn vay (trong nước và ngoài nước) của Chính phủ không được sử dụng vào tiêu dùng mà phải dùng vào đầu tư?

Không sử dụng vào tiêu dùng mà sử dụng vào đầu tư là để phát triển kinh tế-xã hội của đất nước.

Không sử dụng vào tiêu dùng vì sẽ làm giảm nguồn tích lũy của đất nước để phát triển kinh tế.

*Sử dụng vào đầu tư để tăng trưởng kinh tế và tạo ra nguồn để trả nợ vốn gốc và lãi suất cho vốn vay. Sử dụng vào tiêu dùng sẽ bị mất đi.

Sử dụng vào đầu tư để đổi mới cơ cấu kinh tế và đổi mới công nghệ cho nền kinh tế.

Câu 24: Công ty cổ phần phát hành tráI phiếu và phát hành cổ phiếu có gì khác nhau?

Vốn phát hành trái phiếu và cổ phiếu đều là vốn huy động bổ sung của doanh nghiệp và thuộc sở hữu của doanh nghiệp

*Vốn phát hành trái phiếu là vốn nợ, vốn phát hành cổ phiếu là vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp.

Vốn phát hành trái phiếu và cổ phiếu đều là vốn của các chủ đầu tư mà doanh nghiệp phải hoàn trả đúng hạn

Vốn phát hành trái phiếu là vốn có, vốn phát hành cổ phiếu là vốn nợ của doanh nghiệp

Câu 25: Tại sao doanh nghiệp khi vay vốn phải so sánh quan hệ giữa lãi suất phải trả cho tiền vay và hiệu quả sử dụng vốn vay?

Tại vì doanh nghiệp phải có tích lũy vốn để đầu tư đổi mới công nghệ, tăng năng lực sản xuất.

Tại vì phải trả nợ cho người vay khi nợ đến hạn.

*Tại vì phải trả được lãi, còn có tích lũy và không thâm hụt vào vốn của doanh nghiêp

Tại vì vốn vay không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, không thể tùy tiện sử dụng như thế nào cũng được.

Câu 27:  Hãy nêu rõ các hình thức thể hiện quan hệ tài chính giữa nhà nước với các doanh nghiệp nhà nước ở nước ta?

các hình thức đó là: các loại thuế doanh nghiệp nộp cho nhà nước, doanh nghiệp mua các loại trái phiếu chính phủ như công trái, tín phiếu, các khoản vay của ngân hàng nhà nước.

*các hình thức đó là: các loại thuế, phí, lệ phí phải nộp, các khoản ngân sách nhà nước cấp ban đầu và cấp bổ sung về các khoản vay trả giữa doanh nghiệp với nhà nước, các hình thức trợ giá, bù giá, miễn phí, giảm thuế cho doanh nghiệp.

các hình thức đó là: các khoản thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, các khoản phí, lệ phó và các khoản vay của doanh nghiệp từ quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển và khác.

Các hình thức đó là: các khoản thuế gián thu, trực thu, các khoản phó, lệ phí, các khoản bảo hiểm xã hội phải nộp, các khoản vốn XDCB ngân sách nhà nước cấp cho doanh nghiệp.

Câu 30: Trong việc sử dụng tổng sản phẩm quốc dân (GNP) cần phải tao ra những động lực gì để tăng trưởng kinh tế?

Các động lực: đầu tư để phát triển, kích thích lợi ích vật chất đối với con người, kích thích nước ngoài đến đầu tư.

Các động lực: nâng cao mức sống vật chất và tinh thần của nhân dân, kích thích những đầu tư mới ở trong nước và ngoài nước, kích thích tạo thêm việc làm.

Các động lực: kích thích tạo ra thật nhiều hàng xuất khẩu với chất lượng cao, giá rẻ để tăng sức cạnh tranh và có được nhiều ngoại tệ, do đó phải khuyến khích đầu tư, coi đầu tư là động lực để tăng trưởng.

*Các động lực: đầu tư vào sản xuất kinh doanh và kết cấu hạ tầng, cải thiện mức tiêu dùng để tạo thị trường trong nước và kích thích người lao động, tạo nguồn hàng có lợi thế so sánh đẩy mạnh xuất khẩu vượt nhập khẩu.

Câu 31: nội dung tích lũy NSNN bao gồm?

chi đầu tư và phát triển, chi dự trữ nhà nước, chi quốc phòng.

Chi về đầu tư xây dựng cơ bản, chi dự trữ nhà nước, chi giả nợ dài hạn cho nước ngoài.

Chi cấp vốn lưu động cho doanh nghiệp nhà nước, chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi về giáo dục, khoa học.

*Chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi cấp vốn lưu động cho doanh nghiệp nhà nước, chi dự trữ nhà nước.

Câu 32: chi tiêu dùng của NSNN bao gồm những nội dung gì?

Chi sự nghiệp giáo dục, văn hóa, y tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, chi cấp vốn cho các doanh nghiệp nhà nước bag chi dự trữ nhà nước, chi đối ngoại.

Chi cho bộ máy nhà nước, đảng, đoàn thể, chi viện trợ, trả nợ trong và ngoài nước, chi quốc phòng an ninh.

*Chi sự nghiệp giáo dục, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, bộ máy nhà nước, đảng, đoàn thể, trả nợ trong nước và nước ngoài, viện trợ cho nước ngoài.

Chi đầu tư cơ bản, chi cho quốc phòng, an ninh, bộ máy nhà nước, đảng, đoàn thể, chi trả nợ trong và ngoài nước, chi viện trợ cho nước ngoài.

Câu 33: đầu tư bên trong của một doanh nghiệp bao gồm những loại đầu tư gì?

đầu tư đổi mới công nghê, đầu tư tăng năng lực sản xuất, đầu tư đổi mới sản phẩm.

đầu tư đổi mới thiết bị, công nghê, đầu tư hoàn thiện sản phẩm cũ, tạo ra sản phẩm mới.

*đầu tư xây dựng cơ bản để tăng tài sản cố định và đầu tư vốn lưu động để tăng tài sản lưu động.

đầu tư mua nguyên liệu vật liệu, năng lượng đầu tư mua máy móc, thiết bị, đầu tư đổi mới sản phẩm.

Câu 34: tại sao trong vốn xây dựng cơ bản về sản xuất, vốn thiết bị (mua máy móc thiết bị) phải là bộ phận vốn quan trọng nhất?

*nó tạo cơ sở vật chất kỹ thuật, nâng cao trình độ trang thiết bị kỹ thuật công nghệ của doanh nghiệp và tạo ra năng lực sản xuất mới, yếu tố quyết định năng suất lao động cao, hiệu quả lớn.

bộ phận vốn này chiếm tỷ trọng cao và quyết định đến năng lực sản xuất của doanh nghiệp, tạo ra nhiều lợi nhuận.

bộ phận vốn này là yếu tố tích cực để không tụt hậu về công nghệ, bảo đảm vươn lên kịp trình độ chung của khu vực và thế giới.

bộ phận vốn thiết bị sẽ là tài sản cố định của doanh nghiệp, thể hiện trình độ công nghệ cao và bảo đảm chất lượng sản phẩm cao có năng lực cạnh tranh trên thị trường.

Câu 36: doanh nghiệp có thể đầu tư ra bên ngoài dưới các hình thức gì?

góp vốn liên doanh với các doanh nghiệp khác để chia lãi, mua cô phiếu của các doanh nghiệp khác để tham gia sở hữu tài sản của công ty cổ phần.

Góp vốn liên doanh với doanh nghiệp khác, mua cổ phiếu của các công ty cổ phần, mua trái phiếu doanh nghiệp khác để hưởng lợi tức, bán chịu hàng hóa của doanh nghiệp khác.

Góp vốn liên doanh với doanh nghiệp khác, mua trái phiếu doanh nghiệp khác, mua trái phiếu chính phủ, cho vay bằng tiền mặt đối với doanh nghiệp khác.

*Góp vốn liên doanh, mua trái phiếu, cổ phiếu của doanh nghiệp khác, mua trái phiếu nhà nước, trái phiếu của các ngân hàng, gửi tiết kiệm vào ngân hàng.

Câu 37: khi giá bàn hàng trên thị trường không đổi, lợi tức phải trả cho tiền vay cao hay thấp có tác dụng gì đến lợi nhuận thực hiện của doanh nghiệp (lợi nhuận trước thuế thu nhập của doanh nghiệp). Tại sao?

Lợi tức tiền vay cao sẽ đẩy chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp lên cao và lợi nhuận thực hiện được sẽ ít vì doanh nghiệp phải trích lợi nhuật để trả lãi tiền vay.

Lợi tức tiền vay thấp, doanh nghiệp sẽ giảm được chi phí lợi nhuận thực hiện sẽ tăng lên vì doanh nghiệp không phải mang nhiều lợi nhuận đi trả cho chủ nợ.

*Lợi tức tiền vay cao hay thấp sẽ tác động đến chi phí sản xuất kinh doanh cao hay thấp, và do đó tác động đế lợi nhuận thực hiện nhiều hay ít, vì lãi suất tiền vay là yếu tố của chi phí về hoạt động tài chính.

Lợi tức tiền vay cao hay thấp không tác động gì đến lợi nhuật thực hiện của doanh nghiệp, vì doanh nghiệp khi vay đã biết trước lãi suất phải hoàn trả là bao nhiêu.

Câu 38: vốn đầu tư cơ bản của một doanh nghiệp, nếu căn cứ vào hình thái vật chất của kết quả đầu tư thì bao gồm những gì?

tài sản cố định là thiết bị, máy móc, tài sản cố định là nhà cửa, tài sản cố định khác.

Tài sản cố định vô hình, tài sản cố định là nhà xưởng,tài sản cố định là máy móc thiết bị.

Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định là các bằng phát minh, sáng chế…

*Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình.

51. Dự trữ bắt buộc là gì? theo luật ngân hàng nhà nước, dự trữ bắt buộc được quy định như thế nào?

là số tiền mà các tổ chức tín dụng bắt buộc phải gửi tại NHTW được tính bằng phần trăm của số tiền các tổ chức tín dụng huy động được. theo luật ngân hàng nhà nước ta quy định là từ 0% đến 20%

là số tiền dự trữ của NHTM, tổ chức tín dụng khác gửi tại NHTW, theo luật ngân hàng nhà nước ta quy định là 20% của số tiền các tổ chức tín dụng huy động vốn

*là số tiền mà các tổ chức tín dụng bắt buộc phải gửi vào NHTW để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. tỉ lệ dự trữ bắt buộc do NHTNN quy đinh theo từng thời kì và quy dịnh riêng cho từng loại TCTD, từng loại tiền gửi

là số tiền mà các tổ chức tín dụng huy động được không cho vay hết, Gửi vào NHTW đê NHTW điều phối nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. theo luật ngân hàng nhà nước ta quy định các tổ chức tín dụng bắt buộc phải gửi vào NHTW

52. lãi suất cho vay của ngân hàng là gì?

là lợi nhuận của các ngân hàng và các tổ chức tín dụng

là số  tiền người vay phải trả cho người cho vay

là một bộ phận giá trị thặng dư mà tư bản cho vay nhận được

*là tỷ lệ phần trăm giữa mức lợi tức người cho vay nhận được so với số vốn cho vay trong một kì hạn nhất định

53. lãi suất cơ bản và lãi suất kinh doanh( vay và cho vay) cuat các tổ chức tín dụng có phải là như nhau ko?

lãi suất cơ bản là lãi suất do NHNN công bố, lãi suất kinh doanh do các tổ chức tín dụng xác định. hai lãi suất ấy như nhau, vì các tổ chức tín dụng phải chấp hành mức lãi suất của NHNN công bố

lãi suất cơ bản là lãi suất trân do NHNN công bố, lãi suất kinh doanh do các tổ chức tín dụng quy định. 2 loại lãi suất ấy khác nhau, các tổ chức tín dụng  có thể huy động vốn hay cho vay cao hơn hay thấp hơn lãi suất cơ bản

*lãi suất cơ bản là lãi suất do NHNN công bố làm căn cứ tính lãi suất kinh doanh cho các tổ chứ tín dụng. nhưng lãi suất kinh doanh thường cao hơn lãi suất cơ bản và không được vượt quá giới hạn tối đa cho phép

lãi suất cơ bản là lãi suất do NHNN công bố, là lãi suất tối thiểu, còn lãi suất kinh doanh do ngân hàng thương mại tự quy định. do đó chúng khác nhau

54. để đảm bảo thực hiện chức năng của nhà nước. NHà nước dựa vào nguồn tài chính của mắt khâu tài chính nào hay quỹ tiền tệ nào

nhà nước dựa vào nguồn tài chính của tất cả các mắt khâu tài chính trong hệ thống tài chính của nước ta

nhà nước dựa vào đóng ghóp của dân cư và doanh nghiệp, tức là khâu tài chính doanh nghiệp và khâu tài chính dân cư

nhà nước dựa vào nguồn tài chính từ các quỹ công, quỹ quốc gia đã hình thành

*nhà nước dựa vào nguồn ngân sách nhà nước, quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất đất nước

56. cho biết khái quát những chính sách quan trọng về ngân sách nhà nước?

có các chính sách: chính sách thu các loại thuế của nhà nươc, chính sách chi ngân sách

có các chính sách: chính sách thuế, chính sách cho thuê đất và chính sách vay nợ  của nhà nước ở trong và ngoài

*có các chính sách: chính sách huy động vốn, chủ yếu là chính sách thuế, chính sách cho thuê đât và chính sách chi ngân sách nhà nước

có các chính sách: chính sách huy động vốn và sử dụng vốn của ngân sách nhà nước cho các lĩnh vực thuộc chức năng nhà nước phải đảm nhiệm

62. Ngân hàng Trung ương là gì?

Là cơ quan ngang bộ,thay mặt chính phủ quản lý tiền tệ

Là cơ quan phát hành tiền và cho các doanh nghiệp vay

*Là ngân hành của các ngân hàng, là ngân hàng phát hành tiền có chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và về hoạt động của ngân hàng,đồng thời làm dịch vụ tiền tệ cho chính phủ. Cho các NHTM và các doanh nghiệp của nhà nước vay vốn.

Là ngân hàng độc quyền phát hành , cung ứng tiền tệ và quản lý nợ cho chính phủ và quản lý các ngân hàng thương mại.

63. Ngân hàng thương mại là gì?

Là ngân hàng có nhiệm vụ nhận tiền gửi và cho các doanh nghiệp vay.

là ngân hàng nhận tiền gửi và vay tiền của NHTƯ, đem cho vay đối với toàn bbooj nền kinh tế.

Là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan.

*Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ, dịch vụ ngân hàng. NHTM là loại hình TCTD được thực hiện nhiều nhất các hoạt động ngân hàng( nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán và các hoạt động ngân hàng khác

64. Tiền gửi của khách hàng tại ngân hàng bao gồm những loại gì?

tiền gửi của doanh nghiệp, tiền gửi của dân cư

*tiền gửi có kì hạn, tiền gửi k kì hạn, tiền gửi thanh toán và tài khoản vãng lai

tiền gửi của dân cư, tiền gửi của kho bạc nhà nước

tiền gửi của người trong nước, tiền gửi của người nước ngoài và của chính phủ

65. Những nguyên tắc của tín dụng ngân hàng?

có bảo lãnh, có cầm cố bất động sản

cầm cố giấy tờ có giá, thế chấp tài sản

có đơn xin vay có mục đích, có hợp đồng tín dụng và trả nợ đúng hạn

*tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích, hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi

66. lãi suất có những chức năng gì?

kích thích phát triển sản xuất, đẩy mạnh lưu thông

công cụ chính sách tiền tệ

phân phối và phân phối lại

*phân phối và kiểm soát

67. những nhân tố nào tác động đến lãi suất?

sản xuất và lưu thông hàng háo tăng nhanh hay chậm

lạm phát hay thiểu phát

sự thay đổi tổng cầu, chi tiêu của chính phủ

*nhu cầu tiêu dùng và đầu tư, sự thay đổi tổng cầu, chính sách tiền tệ, chi tiêu của chính phủ.

68. nếu căn cứ vào phương thức vận động của vốn thì thị trường vốn chia thành những thị trường gì?

chia thành thị trường đầu tư và thị trường cho vay, thị trường cầm cố

chia thành thị trường vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn

chia thành thị trường trái phiếu và thị trường cổ phiếu

*chia thành thị trường vốn trực tiếp và thị trường vốn gián tiếp

69. nếu căn cứ vào tính chất của hàng hóa đưa giao dịch thì thị trường vốn ngắn hạn được phân chia như thế nào?

được chia thành thị trường tiền tệ, thị trường tín phiếu kho bạc ngắn hạn, thị trường hối đoái

được phân chia thị trường các hợp đồng mua bán lại, thị trường vốn lưu động, thị trường các thương phiếu

được phân chia thành thị trường tín phiếu kho bạc ngắn hạn, thị trường giấy tờ có giá trị ngắn hạn

*được phân chia thành thị trường tín phiếu kho bạc ngắn hạn, thị trường các hợp đồng mua lại, thị trường chứng chỉ tiền gửi ngân hàng

70. nếu căn cứ vào phương thức giao dịch thì thị trường vốn ngắn hạn được phân chia như thế nào?

được phân chia thành 2 thị trường: thị trường tín dụng ngắn hạn giữa khách hàng với các tổ chức trung gian tài chính và thị trường các giấy tờ có giá ngắn hạn

được chia thành 3 thị trường: thị trường tiền gửi, thị trường cho vay ngắn hạn, thị trường vay nóng

được chia thành 2 thi trường: thị trường tín dụng ngắn hạn , thị trường vàng và tiên tệ

*được chia thành 3 thị trường: thị trường tín dụng ngắn hạn, thị trường các giấy tờ có giá ngắn hạn, thị trường hối đoái.

71. Thị trường chứng khoán là gì?

là thị trường mua bán các loại giáy tờ có giá trị ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của tất cả các chủ thể phát hành các loại giấy tờ có giá đó

là thị trường chính thức - sở giao dịch chứng khoán hay trung tâm giao dịch chứng khoán do Nhà nước tổ chức và quản lý

là thị trường vốn vay dài hạn, là hoạt động giao dịch mua bán các loại cổ phiếu của  các công ty cổ phần phát hành ra được niêm yết ở sở giao dịch chứng khoán

*là bộ phận của thị trường tài chính, là hoạt động giao dịch môi giới mua bán kinh doanh các loại chứng khoán

72. Tại sao muốn ổn định môi trường tài chính vĩ mô, trước hêt sphair giảm bội chi ngân sách và kiềm chế lạm phát?

tại vì: lạm phát do phát hành tiền quá thừa trong lưu thông gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng đến nền kinh tế và đời sống của nhân dân

tại vì: lạm phát gây ra sự khủng hoảng tài chính của một nước, tác động xấu đến tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội làm giá cra hàng hóa tăng vọt

*tại vì nguyên nhân trực tiếp và quyết định của lạm phát là do bội chi ngân sách lớn, tốc độ cao. Giảm bội chi ngân sách sẽ kiềm chế được lạm phát và ổn định môi trường tài chính vĩ mô

tại vì: bội chi ngân sách càng lớn gây ra lạm phát càng cao, bội chi ngân sách càng thấp, lạm phát càng nhỏ.Lạm phát nhỏ sẽ ổn định được môi trường tài chính vĩ mô

73. Muốn giảm bớt chi tiêu của ngân sách Nhà nước thì Nhà nuwowcscaanf làm gì đối với bộ máy của mình?

Muốn giảm chi tiêu của ngân sách, Nhà nước phải quy định chế độ chi tiêu cho bộ máy nhà nước

Muốn giảm chi tiêu của ngân sách, nhà nước phải khống chế quỹ tiền lương các cơ quan nhà nước.

Muốn giảm chi tiêu của ngân sách, nhà nước thu hẹp phạm vi hoạt động của bộ máy nhà nước

*Muốn giảm chi tiêu của ngân sách, nhà nước phải tinh giản bộ máy, giảm biên chế, quản lý quỹ lương và đặt định mức chi tiêu để tiết kiệm chi

74. Để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc, vùng cao, vùng sâu, hải đảo thì ngân sách nhà nước phải làm gì?

Ngân sách nhà nước phải tìm mọi cách khai thác các nguồn tài chính ở các vùng đó, phân phối lại nguồn tài chính để tài trợ cho chương trình phát triển kinh tế- xã hội các vùng đó

Ngân sách nhà nước phải tích cực đầu tư vào kết cấu hạ tầng, nhất là giao thông vận tải để thúc đẩy kinh tế- xã hội các vùng đó phát triển

Ngân sách nhà nước phải cấp bổ sung nguồn tài chính và chuyển giao nhiều nguồn tài chính cho các vùng đó để phát triển kinh tế- xã hội

*Ngân sách nhà nước phải phân phối lại nguồn tài chính nhà nước, vừa đầu tư, vừa chuyển giao, vừa cấp bổ sung nguồn tài chính cho các vùng đó mà trước hết là đầu tư vào kết cấu hạ tầng.

75. Tại sao chính phủ phải vay nợ?

Phải vay vì: chính phủ thiếu nguồn tài chính để trang trải  các nhu cầu thuộc phạm vi chức năng của nhà nước.

Phải vay vì: ngân sách nhà nước bị bội chi phải có nguồn bù đắp

Phải vay vì: để có thêm nguồn vốn đầu tư tăng trường kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội

*Phải vay vì: để bù đắp thiếu hụt ngân sách nhà nước và để điều chình quan hệ cung cầu nguồn tài chính trong xã hội

76. tại khống chế mức vay nợ nước ngoài phải xác định quan hệ so sánh giữa tổng số nợ  nước ngoài với tổng sản phẩm quốc nội?

Vì vay trước hay vẫn phải trả bằng nguồn trong nước tạo ra

*Vì suy cho cùng nguồn trả nợ nước ngoài là GDP của nước vay nợ. Hệ số cao nói lên nợ nước ngoài phải trả khá lớn, tiềm ẩn khả năng khủng hoảng tài chính

Vì GDP là chỉ tiêu chủ yếu đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của một nước

Vì nếu không có sự khống chế nợ nước ngoài thì nợ sẽ chồng chất và sẽ gây ra khủng hoảng tài chính

77. Vồn tự có của doanh nghiệp khác vồn huy động ở ben ngoài điểm gì?

vốn tự có là vốn cố định, vốn bên ngoài là vốn lưu động

*vốn tự có là vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp, là bộ phận vốn chủ yếu, vốn huy động bên ngoài không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, là bộ phận vốn bổ sung có kỳ hạn

vốn tự có là vốn doanh nghiệp tự tạo ra, tự bổ sung cho mình đẻ phát triển doanh nghiệp

vốn tự có là bộ phận vốn  quyết định trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, vốn bên ngoài là vốn vay của các ngân hàng các tổ chức tín dụng

78. vốn tiết kiệm của dân cư, hộ gia đình có thể được sử dụng để đầu tư dưới các hình thức nào?

đầu tư dưới hình thức: tự đầu tư vào sản xuất kinh doanh cho kinh tế hộ gia đình, góp(hùn) vốn với các gia đình khác để mở mang kinh doanh, gửi tiết kiệm hay mua trái phiếu ngân hàng, mua trái phiếu chính phủ

Đầu tư dưới các hình thức: tự đầu tư mở mang kinh tế hộ gia đình mình, mua công trái quốc gia, mua trái phiếu ngân hàng, cho hộ khác vay để được hưởng lợi tức.

Đầu tư dưới các hình thức: tự đầu tư mở mang kinh tế hộ gia đình, mua trài phiếu các doanh nghiệp, mua cổ phiếu các công ty cổ phần, mua trái phiếu ngân hàng, gửi tiết kiệm để hưởng lãi

*Đầu tư dưới các hình thức: tự đầu tư mở mang kinh tế hộ gia đình, mua trái phiếu, cổ phiếu các doanh nghiệp, mua trái phiếu chính phủ, hùn vốn với các hộ gia đình khác để kinh doanh, gửi tiết kiệm hoặc mua trái phiếu ngân hàng, cho hộ khác vay.

132. Vì sao lãI suet dài hạn cao hơn lãI suet trung hạn, lãI suet trung hạn cao hơn lãI suất ngắn hạn

*Vì  lãI suet của kỳ hạn càng dài càng cao mới có thể bù đắp chi phí cơ hội và để rủi ro sử dụng vốn càng dài càng cao cần phảI có nguồn bù đắp

Vì  NHTW quy định phảI thế thì NHTM phảI chấp hành

Vì người sử dụng vốn càng dài càng nhiều thì phảI trả lãI cao

Vì lãI suất dài hạn phảI chịu thuế thu nhập cao hơn

81. thế nào là cấp ngân sách? Mỗi câp ngân sách có những quyền gì?

Một cấp ngân sách là một cấp chính quyền. ở mỗi cấp ngân sách, Hội đồng nhân dân vad UBND cấp ấy có quyền quyết định ngân sách cấp ấy

Một cấp ngân sách do một cấp chính quyền  quản lý. Mỗi cấp ngân sách có các quyền: được có nguồn thu và phạm vi chi tiêu do định luật và có quyền quyết định dự toán và quyết toán ngân sách

*Một cấp ngân sách là một bộ phận cấu thành của hệ thông  ngân sách nhà nước. Mỗi cấp ngân sách có quyền có nguồn thu riêng, chi riêng theo luật định. HĐND cấp ấy có quyền quyết định ngân sách cấp ấy

Một cấp ngân sách là một bộ  phận ngân sách nhà nước, ở mỗi cấp ngân sách,UBND cấp ấy có quyền quyết định ngân sách cấp ấy theo chức năng, quyền hạn của mình do luật định

82. Tại sao thồn qua ngân sách nhà nước có thể kiểm tra được hoạt động tài chính của các cấp ngân sách?

Tại vì: ngân sách nhà nước là mắt khâu tài chính chủ đạo, địa diện cho lợi ích của nhà nước và nhân dân trong phân phối và sử dụng các nguồn tài chính

Tại vì: ngân sách nhà nước thể hiện tập trung và cô đọng lợi ích của nhà nước trong phân phối GDP. Các mắt khâu tài chính khác đều làm nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước dưới hình thức nộp thuế, phí

*Tại vì:ngân sách nhà nước đại diện cho lợi ích cả nước. Các mắt khâu tài chính khác phải làm nghĩa vụ nộp ngân sách và nhận cấp phát, tài trợ của ngân sách nhà nước. Do đó NSNN phải kiểm tra các măt khâu tài chính làm nghĩa vụ và sử dụng đúng mục đích có hiệu quả vốn NSNN

Tại vì: ngân sách nhà nước là của nhà nước, các khâu tài chính khác các là của các chủ thể khác, lợi ích nhà nước là cao nhât, lợi ích của các khâu khác là lợi ích bộ phận phải phục tùng lợi ích nhà nước

83. Giá cả hàng hóa biến đổi như thế nào khi giá trị hàng hóa và giá trị tiền tệ biến đổi?

Giá cả hàng hóa biến đổi quay quanh giá trị hàng hóa nghĩa là khi giá trị hàng hóa cao thì giá cả hàng hóa cao và ngược lại

Giá cả hàng hóa biến đổi khi giá trị của tiền tệ biến đổi, nghĩa là giá trị của tiền tệ càng cao thì giá cả hàng hóa càng thấp và ngược lại

*Giá cả hàng hóa biến đổi quay quanh giá trị hàng hóa, tỷ lệ thuận với sự biến đổi giá trị hàng hóa và tỷ lện nghịc với sự biến đổi giá trị tiền tệ

Giá hàng hóa biến đổi khi giá trị hàng hóa biến đổi và giá trị tiền tệ biến đổi

84. Số lượng tiền cần thiết trong lưu thông hàng hóa được xác định căn cứ vào yếu tố gì?

Căn cứ vào số lượng các loại hàng hóa đưa vào lưu thông, mức giá cả của từng loại hàng hóa cao hay hạ

Căn cứ vào mức giá trị của các hàng hóa cao hay thấp và số lượng các loại hàng hóa đưa vào lưu thông, tốc độ lưu thông của đồng tiền nhanh hay chậm

Căn cư vào tốc độ lưu thông của đồng tiên nhanh hay chậm và số lượng, chủng loại hàng hóa mà các bên tham gia trao đổi trên thị trường

*Căn cứ vào số lượng các loại hàng hóa đưa vào lưu thông nhiều hay ít, mức giá cả của các hàng hóa cao hay hạ, tốc độ lưu thông đồng tiền nhanh hay chậm

Câu 85: Tiền làm thước đo giá trị và tiền làm phương tiện lưu thông có đặc điểm gì khác nhau?

Tiền làm thước đo giá trị là tiền vàng nguyên chất, còn tiền làm phương tiện lưu thông thì chỉ cần tiền giấy đổi được lấy vàng

Tiền làm thước đó giá trị là vật có giá trị, còn tiền làm phương tiện lưu thông thì không cần vật có giá trị

*Tiền làm thước đo giá trị phải là tiền vàng nguyên chất, nhưng không có cần tiền mặt, còn tiền làm phương tiện lưu thông phải là tiền mặt, có thể tiền đủ giá, tiền bị mòn, tiền đúc, dấu hiệu giá trị

Tiền làm thước đo giá trị phải là tiền đủ giá và phải có tiền mặt, còn tiền làm phương tiện lưu thông là tiền trong trí tưởng tượng của con người mà thôi

Câu 86: Ngày nay, trong chế độ lưu thông tiền giấy, NHTW dự trữ ngoại hối nhằm mục đích gì?

Nhằm mục đích: ổn định lưu thông tiền tệ trong nước

Nhằm mục đích: đổi tiền giấy cho dân cư và doanh nghiệp đang nắm giữ thành ngoại tệ và vàng

Nhằm mục đích: làm cơ sở để phát hành tiền giấy vào lưu thông

*Nhằm mục đích: ổn định tỷ giá nội tệ so với ngoại tệ

Câu 88: Giảm phát nảy sinh và kéo dài sẽ gây ra những tác hại gì đối với nền kinh tế và việc làm?

Tác hại: hàng hóa bị ế ẩm, không bán được, các ngành sản xuất sẽ bị đình đốn vì nhân dân thiếu sức mua, thu NSNN giảm

Tác hại: hàng hóa không tiêu thụ được, ngân hàng hạ lãi suet vẫn không cho vay được, tình trạng công nhân thiếu việc làm tăng lên

*Tác hại: hàng hóa bị ế ẩm, các doanh nghiệp phải giảm sản xuất hoặc bị đóng cửa, không dám đầu tư mới, thất nghiệp sẽ tăng lên, GDP tăng trưởng chậm.

Tác hại: hàng hóa không bán chạy, nhân dân phá cây ăn quả, cây công nghiệp để chuyển sang trồng các cây khác, bỏ việc cũ đi tìm việc mới, đẩy nạn thất nghiệp tăng lên

Câu 89: NHTƯ nâng hay hạ lãi suất táI chiết khấu sẽ có tác động gì đến cung ứng vốn tín dụng?

NHTƯ nâng lãi suất tái chiết khấu thì các tổ choc tín dụng sẽ mở rộng được cung ứng vốn tín dụng. Ngược lại thì các tổ choc tín dụng sẽ thu hẹp cung ứng vốn tín dụng

NHTƯ nâng lãi suất tái chiết khấu hay hạ lãi suất tái chiết khấu chỉ là việc phân phối lại một phần lãi suất của các tổ chức tín dụng, không có tác động gì đến cung ứng vốn tín dụng của các tổ chức tín dụng

*NHTƯ nâng lãi suất tái chiết khấu sẽ hạn chế các tổ chức tín dụng cung ứng vốn tín dụng cho khách hàng và ngược lại, khi hạ lãi suất tái chiết khấu sẽ mở rộng cung ứng vốn tín dụng của các tổ chức tín dụng

NHTƯ nâng lãi suất tái chiết khấu sẽ hạn chế khách hàng đến vay NHTM và hạ lãi suất tái chiết khấu sẽ khuyến khích khách hàng đến vay NHTM

Câu 91: Để bù đắp bội chi ngân sách, Nhà nước phải thực hiện những biện pháp gì?

Cách giải quyết : cắt giảm các khoản chi tiêu ngân sách cho bằng với số thu của NSNN

Cách giải quyết: phát hành thêm tiền giấy bằng với khoản chỉ lớn hơn khoản thu hoặc tạo ra nguồn thu trong nước để bù đắp

Cách giải quyết: tích cực vay nợ dân cư, doanh nghiệp trong nước, vay nơ và xin viện trợ nước ngoài để bù đắp

*Có 3 cách giải quyết: vay NHNN, vay nước ngoài, vay dân

Câu 92: Vốn tiết kiệm của dân cư, hộ gia đình có thể được sử dụng để đầu tư dưới các hình thức nào?

Đầu tư dưới các hình thức : tự đầu tư vào sản xuất kinh doanh cho kinh tế hộ gia đình, góp( hùn) vốn với các hộ gia đình khác để mở mang kinh doanh, gửi tiết kiệm hay mua trái phiếu ngân hàng, mua trái phiếu chính phủ

Đầu tư dưới các hình thức: tự đầu tư mở mang kinh tế hộ gia đình mình, mua công trái quốc gia, mua trái phiếu ngân hàng, cho hộ khác vay để được hưởng lợi tức

Đầu tư dưới các hình thức: tự đầu tư mở mang kinh tế hộ gia đình, mua trái phiếu các doanh nghiệp, mua cổ phiếu các công ty cổ phẩn, mua trái phiếu ngân hàng, gửi tiền tiết kiệm để hưởng lãi

*Đầu tư dưới các hình thức: tự đầu tự mở mang kinh tế hộ gia đình, mua trái phiếu, cổ phiếu các doanh nghiệp, mua trái phiếu chính phủ, hùn vốn với các hộ gia đình khác để kinh doanh, gửi tiết kiệm hoặc mua trái phiếu ngân hàng, cho hộ khác vay

Câu 94: Bản chất của công cụ lưu thông tín dụng? Doanh nghiệp và dân cư muốn có công cụ lưu thông tín dụng để làm phương tiện thanh toán thì phải làm gì?

Công cụ lưu thông tín dụng là công cụ thay tiền mặt( giấy) làm phương tiện thanh toán. Doanh nghiệp vàn dân cư muốn có công cụ lưu thông tín dụng thì phải bỏ tiền giấy ra mua ở các ngân hàng

Các công cụ lưu thông tín dụng như séc, thẻ tín dụng- xét về mặt bản chất cũng là dấu hiệu của giá trị, dấu hiệu của vàng, bản thân nó không có giá trị. Doanh nghiệp, dân cư muốn có công cụ lưu thông tín dụng thì phải có tài sản đem đến ngân hàng thế chấp

*Xuất phát từ tiền giấy làm phương tiện thanh toán, các ngân hàng phát hành công cụ lưu thông tín dụng. Chúng cũng chỉ là dấu hiệu của giá trị. Doanh nghiệp, dân cư muốn có nó phải có tiền gửi ở tài khoản, quĩ tiết kiệm của ngân hàng

Các công cụ lưu thông tín dụng là những phương tiện thay tiền làm phương tiện lưu thông. Các doanh nghiệp và dân cư muốn có nó thì phải đến ngân hàng vay nợ

Câu 96: Lãi suất thực là gì? Lãi suất danh nghĩa là gì? Khi nào thì lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa?

Lãi suất thực tế là lãi suất dương, lãi suất danh nghĩa có thể dương hoặc âm. Không bao giờ hai lãi suất này bằng nhau

Lãi suất thực tế là lãi suất nhân được bằng tiền lãi thực tế, lãi suất danh nghĩa không phải là số thực. Chúng bằng nhau khi người vay trả đủ cho người cho vay

*Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ(-) tỷ lệ lạm phát. Lãi suất danh nghĩa là lãi suất được công bố công khai. Khi không có lạm phát thì hai lãi suất này bằng nhau

Lãi suất thực tế là lãi suất do NHTƯ công bố, lãi suất danh nghĩa là lãi suất do NHTM công bố. Hai lãi suất này ít khi bằng nhau

Câu 97: Trong các nguyên tắc tín dụng, nguyên tắc nào quan trọng nhất?

Nguyên tắc có mục đích quan trọng nhất

Nguyên tắc hoàn trả đúng hạn quan trọng nhất

Không nguyên tắc nào là quan trọng, người thực hiện là quan trọng

*Cả hai nguyên tắc đều quan trọng và phảI thực hiện đồng thời

Câu 99: Để khắc phục tình trạng bội chi trong cán cân thanh toán quốc tế, cần có biện pháp gì?

Đẩy mạnh xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu

Phá giá tiền tệ, kiểm soát chặt chẽ các khoản chi tiêu bằng ngoại tệ

Tích cực thu hút vốn đầu tư nước ngoài

*Tăng mức sản lượng sản xuất giảm mức chi tiêu, hạ giá nội tệ, thu hút vốn nước ngoài. Kiểm soát ngoại thương và ngoại hối

Câu 100: Thị trường tài chính là gì?

Là thị trường mua bán các loại vốn tiền tệ ngắn hạn, trung hạn và dài hạn giữa các bên tham gia thị trường trong một nước hoặc giữa các nước với nhau

Là hoạt động giao dịch các loại trái phiếu của Nhà nước, trái phiếu, cổ phiếu của các công ty trên thị trường chính thức hoặc thị trường địa phương

Là hoạt động giao lưu vốn của hệ thống các ngân hàng, các công ty tài chính với các doanh nghiệp, dân cư nhằm mục đích kiếm lời

*Là hoạt động giao dịch các loại vốn dưới các hình thức vay, trả, chuyển nhượng, đầu tư, thanh toán bằng tiền và các giấy tờ có giá khác nhau giữa các bên tham gia thị trường trong một nước hoặc giữa các nước khác nhau nhằm mục đích kiếm lời

Câu 104: ở nước ta, các tổ chức tín dụng kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng gồm những tổ chức nào?

*Gồm có các NHTM, các tổ chức tín dụng phi ngân hàng hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận

Gồm các NHTM như NH công thương, NH đầu tư và phát triển, NH nông nghiệp, NH ngoại thương

Gồm NHTƯ, các NHTM và các công ty bảo hiểm rủi ro( kinh doanh) hoạt động vì mục đích kiếm lời

Gồm các ngân hàng, tổ chức tín dụng, bảo hiểm rủi ro( kinh doanh) kinh doanh kiếm lời

Câu 105: Cho biết nội dung các nguồn thu NSNN hiện hành ở Việt Nam?

Gồm có thu trong nước và thu từ nước ngoài bao gồm cả vay nước ngoài

Gồm có thu các loại thuế khác nhau và các loại phí, lệ phí khác nhau đưa vào NSNN

Gốm có thu từ sản xuất kinh doanh trong nước và thu về tài trợ của nước ngoài đưa vào NSNN để chi tiêu

*Gồm thu từ sản xuất kinh doanh trong nước, thuế xuất khẩu, nhập khẩu và thu viện trợ không hoàn lại

Câu 106. theo cơ cấu chi ngân sách Nhà nước ta hiện nay thì chi ngân sách Nhà nước bao gồm những nội dung gì?

Nội dung chi ngân sách Nhà nước bao gồm chi tích lũy và chi tiêu dùng.

Nội dung bao gồm: chi cho kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, bộ máy Nhà nước, Đảng đoàn thể.

*Nội dung bao gồm: chi đầu tư phát triển, chi cho trả nợ và viện trợ. Chi thường xuyên, quỹ dự trữ tài chính, dự phòng.

Nội dung bao gồm: chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi thường xuyên, chi trả nợ trong và ngoài nước, chi viện trợ.

Câu 51. Quan hệ tài chính giữa cấp chính quyền Nhà nước với nhau được thể hiện như thế nào ?

*Thông qua luật ngân sách Nhà nước và chế độ phân cấp quản lí ngân sách Nhà nước,tức phân chia các nguồn thu,các khoản chi giữa các cấp ngân sách và quyền về ngân sách,thông qua cấp bổ sung hoặc chuyển giao nguồn tài chính từ ngân sách Nhà nước cấp trên với ngân sách nhà nước cấp dưới

Thông qua phân chia quyền quản lí tài sản quốc gia, phân chia các khoản thuế cua Nhà nước giữa các cấp ngân sách Nhà nước đã được luật ngân sách Nhà nước quy định

Thông qua việc cấp dưới phải nộp các khoản ngân sách cấp dưới phải nộp lên ngân sách cấp trên và ngân sách cấp trên cấp các khoản phải cấp cho ngân sách cấp dưới hoạt động

Thông qua quan hệ ngân sách cấp trên cấp phát va cho vay đối với ngân sách cấp dưới và ngân sách cấp dưới phải nộp các khoản phải nộp và phải trả các khoản vay

Câu 52. Quan hệ tài chính giữa các cơ quan Nhà nước với một cấp ngân sách Nhà nước đồng cấp đượcthể hiện ra như thế nào ?

Thể hiện là quan hệ giữa một bộ phận ngân sách với một cấp ngân sách, lợi ích bộ phận phải phục tùng lợi ích tập thể (chung) và không được làm trái lại

Thể hiện là quan hệ cấp phát, vay trả giữa một cấp sách với một đơn vị dự toán thuộc một cấp ngân sách nhất định trong hệ thống NSNN

*Thể hiện quan hệ giữa một đơn vị dự toán thuộc một cấp ngân sách nhất định với ngân sách của một cấp ngân sách xác định, thông qua việc lập và xét duyệt, phê chuẩn dự toán ngân sách của đơn vị dự toán, cấp phát và kiểm tra thực hiện ngân sách, lập, xét duyệt và phê chuẩn quyết toán của đơn vị dự toán

Thể hiện đơn vị dự toán có trách nhiệm lập dự toán và quyết toán ngân sách thuộc đơn vị mình còn việc xét duyệt và phê chuẩn dự toán và quyết toans của đơn vị dự toán lafdo cơ quan chính quyền đồng cấp quyết định

Câu 53. Quan hệ tài chính giữa kho bạc nhà nước với các cơ quan và tổ chuwccs nhà nước ddoogf cấp được thụ hưởng cấp phát ngân sách được thể hiện ra như thế nào ?

Thể hiện các cơ quan Nhà nước được thụ hưởng ngân sách đồng cấp được kho bạc nhà nước đồng cấp nhất dinh cấp phát các khoả chi ngân sách ho họ và họ phải báo cáo với kho bạc Nhà nước

*Thể hiển các cơ quan tổ chức Nhà nước dược thụ hưởng ngân sách phảI mở tài khoản ở kho bạc Nhà nước đồng cấp nhất định,gửi toàn bộ dự toán được duyệt vào kho bạc Nhà nước, khi chi tiền chịu suwj kiểm tra của kho bạc Nhà nước và thanh toán các giao dịch với nhau qua kho bạc Nhà nước, khi năm tai chính kết thúc phải đối chiếu số thự chi với kho bạc nhà nước đồng cấp

Thể hiện các cơ quan tổ chức Nhà nước được thụ hưởng ngân sách phải thường xuyên giao dịch với kho bạc Nhà nước ở 1 cấp nhất định theo quan hệ vay trả như 1 ngân hàng của ngân hàng ấy

Thể hiện các cơ quan tổ chức nhà nước được thụ hưởng ngân sách phải chịu sự kiểm tra chi tiêu của kh bạc Nhà nước 1 cấp nhất định. Vì kho bạc Nhà nước có chức năng quản lí ngân sách Nhà nước

Câu 60. Tại sao lại đề ra nguyên tắc ín dụng là phải sử dụng tiền đúng mục đích để thoả thuận ?

Vì không có mục đích tức là không có kế hoạch nên không đủ thủ tục vay

*Có mục đích sử dụng hợp pháp, đúng thoả thuận mới có hiệu quả kinh tế, mới trả nợ được

Mục đích được thuyết trình hành dự án nên chính là có dự án vay vốn, một thủ tục cần

Mục ddichss là mục tiêu và đối tượng giải ngân, không có đối tượng giải ngân thì không cho vay được

Câu 61. Căn cứ tiêu chi sở hữu vốn thì ngân hàng thương mại được phân thành những loại nào ?

Loại có đủ vốn tự có và vốn coi như tự có

Loại có 1 phần vốn tự có, 1 phần phải vay của NHNN và các ngân hàng khác

Ngân hàng cổ phần, ngân hàng thương mại của nhà nước, ngân hàng liên doanh, ngân hàng nước ngoài

*Ngân hàng thương mại quốc doanh, ngân hàng đầu tư, ngân hàng cổ phần, ngân hàng liên doanh, ngân hàng hợp tác

Câu 22: Thu nhập quốc dân (V +m) khác với tổng sản phẩm quốc nội (GDP) như thế nào?

Giống nhau, đều là giá trị mới sang tạo hay tăng them

Khác nhau, thu nhập quốc dân chỉ tings chi các ngành sản xuất vật chất, GDP tính cả cho các ngành sản xuất vật chất và dịch vụ

Khác nhau, thu nhập quốc nội chỉ gồm V+m, GDP gồm cả C1+V+m

*Khác nhau, thu nhập quốc dân gồm V+m của các ngành sản xuất vật chất, GDP gồm cả C1+V+m của các ngành sản xuất vật chất và dịch vụ

Câu 23: Phân biệt tài chính công và tài chính tư dựa trên cơ sở nào?

*Dựa trên cơ sở các nguồn hình thành tài chính để phân biệt

Dựa trên cơ sở và mục đích sử dụng của chúng để phân biệt

Dựa trên cơ sở sở hữu về tài sản, vốn để phân biệt

Dựa trên cơ sở Nhà nước nắm hay tư nhân nắm tài chính để phân biệt

Câu 24: Ngân sách tỉnh và thành phố trực thuộc TW bao gồm những bộ phận nào?

Bao gồm ngân sách mà chính quyền Nhà nước cấp tỉnh và thành phố trực thuộc TW nắm giữ và chi phối

Bao gồm những khoản thu, chi của cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW do hội đồng nhân dân cấp ấy quyết định

*Bao gồm hai bộ phận: một là bộ phận Ngân sách cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW, hai là bộ phận Ngân sách các huyện, quận thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh hợp thành

Bao gồm các khoản thu, chi được ghi vào Ngân sách của cấp tỉnh thành phố trực thuộc TW

Câu 25: Tại sao nói kiểm tra NSNN là kiểm tra đơn phương?

Tại vì NSNN phục vụ lợi ích chung chi cả nước, lợi ích cục bộ, lợi ích địa phương, lợi ích một doanh nghiệp và cá nhân phải phục tùng lợi ích cả nước

*Kiểm tra NSNN gắn chặt với quyền lực Nhà nước theo hệ thống thứ bậc cơ quan quyền lực Nhà nước, nhất là hệ thống thứ bậc cơ quan hành chính Nhà nước nên nó là kiểm tra đơn phương

Kiểm tra NSNN là kiểm tra đơn phương có nghĩa là cấp dưới phải chịu kiểm tra của cấp trên, toàn quốc phải chịu sự kiểm tra của Chính phủ

Kiểm tra NSNN là kiểm tra đơn phương vì chỉ có NSNN kiểm tra các mặt khâu tài chính khác mà không có sự kiểm tra ngược trở lại từ dưới lên trên

Câu 26: Nguồn tài chính có tính chất tài chính gồm những gì?

Nguồn tài chính có tính chất tài chính là nguồn tài chính dưới dạng tiền tệ Nhà nước huy động đươc sử dụng đước cho nhu cầu của nhà nước

Nguồn tài chính có tính chất tài chính là nguồn tài chính Nhà nước được Quốc hội quyết định bao gồm nguồn tài chính trong NSNN

*Nguồn tài chính có tính chất tài chính bao gồm hai bộ phận: Nguồn tài chính trong NSNN và nguồn tài chính Nhà nước nhưng để ngoài NSNN, Nhà nước để lại cho DNNN sử dụng

Nguồn tài chính có tính chất tài chính là nguồn tài chính của NSNN và tính dụng ngân hang

Câu 27: Thế nào là nguồn tài chính co tính chất chuyển dịch?

Nguồn tài chính có tính chất chuyển dịch là nguồn tài chính có thể mua bán, chuyển nhượng từ chủ thể này sang chủ thể khác

Nguồn tài chính có tính chất chuyển dịch là nguồn tài chính của các trung gian tài chính, huy động được từ tiền nhà rỗi chưa dung rồi chuyển đến nơi cần dung qua vay và cho vay

*Nguồn tài chính có tính chất chuyển dịch là nguồn tài chính Nhà nước cấp phát cho các nhu cầu thuộc phạm vi chức năng của Nhà nước

Nguồn tài chính chính có tính chất dịch chuyển là nguồn tài chính Nhà nước vay và Nhà nước trả nợ cho các chủ thể cho Nhà nước vay

Câu 28: Thế nào là nguồn tài chính có tính chất kinh tế?

Đó là nguồn tài chính được Nhà nước, các doanh nghiệp đầu tư vào các hoạt động kinh tế sản xuất hàng hóa và dịch vụ.

Đó là nguồn tài chính để đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp nhắm mục đích kiếm lời nhắm tạo thêm tích lũy

*Đó là nguồn tài chính của khu vực phi tài chính sử dụng trong kinh doan nhăm mục đích kiếm lời

Đó là nguồn tài chính dung để thực hiện tái sản xuất mở rộng xã hội và doanh nghiệp

Câu 29: Đặc điểm của phương thức huy động vốn tài chính bắt buộc là gì?

Đặc điểm là không phải bằng phương thúc vay trả hay tự nguyện

Đặc điểm là phục vụ cho nhu cầu chung của toàn xã hội

Đặc điểm là huy động theo phương thức cưỡng bức

*Đặc điểm là gắn với quyền lục lập pháp hay hành pháp của Nhà nước

Câu 33: Tại sao Luật Ngân hang của tất cả các nước đều thừa nhận NHTW là người cho vay cuối cùng (The lender ò last resort)?

Các doanh nghiệp vay các NHTM không đủ đến vay NHTW

NHTW là người cấp vốn điều lệ cho các NHTM

NHTW bỏ tiền ra mua lại các ngân hang có nguy cơ bị phá sản

*NHTW chỉ cho NHTM vay thông qua các nghiệp vụ thuộc công cụ chính sách tiền tệ vì mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia

Câu 8: taị sao chi thường xuyên của Chinh phủ ( nhà nước) phải bé hơn thuế thu được?

A.Vì để còn tiết kiệm nhằm giúp đỡ dân nghèo

B.Vì còn để đầu tư và trả nợ.

C.      Vì còn để đâu tư và cho vay.

*D.    Vì đẻ còn tăng dự trữ nhà nước, tức là tăng sức mạnh của Nhà nước.

Câu 9: tại sao chi tiêu của NSNN là cấp phát không hoàn trả?

A.      Tại vì nhà nước đã thu thuế không hoàn trả cho doanh nghiệp và dân cư.

B.      Tại vì nhà nước sở hữu nhiều tài sản cpos nguồn tài chính to lớn có thể  thực hiện cáp phát  không hoàn trả,

*C.    tại vì chi NSNN vì lợi ích của toàn xã hội thuộc phạm vi chưc năng trách nhiệm của nhà nước trứơc Tổ quốc và nhân dân giao phó. Do đó các khoản cáp phát từ NSNN không phải hoàn trả.

D.      Tại vì NSNN là để khắc phục các hậu quả của thien tai, dịch họa cho nền kinh tế va dân cư khi gặp khó khan, đói kém cho nên khi cấp phát không đòi phải hoàn trả.

Câu 10: chi  trả nợ của Nhà nước bao gồm những gì?

A.      Chi  trả nợ của nà nước gồm trả  vốn gốc lẫn lãi suất khi các trái phiêú Chính phủ đến hạn.

*B.    Chi trả nợ của Nhà nước gồm chi  để tar tín phiếu kho bạc, công trái quốc gai, trái phiếu công trình mà nhà nước đã phát hành.

C.      Chi trả nợ của Nhà nước bao gồm các khoản vay Chính phủ nước ngoài và các tổ chức tài chính quốc tế.

D.      Chi trả nợ của nhà nước gồm trả vốn gốc và lãi vay trong nước và ngaoif nước khi nợ đến hạn.

Câu 11: trong các khoản vay ngắn hạn, trug , dài hạn, khoản vay nào thì doanh ghiệp nên đầu tư vào vốn lưu dộng, khoản vay nào nên đầu tư vốn cố định?

A.      Tất cả các khoản vay ngắn , trung, dài hạn đều có thể đầu tư vài vốn lưu động và cố định.

B.      Tất cả các khoản vay đều có thể đầu tư vào vốn cố định để đổi mới công nghệ nhằm tăng năng suất lao động.

C.      Tất cả các khoản vay trên không thuộc sở hữu của doanh nghiệp không nên đầu tư vào vốn cố định.

*D.    Vay ngắn hạn chỉ được đầu tư vào vốn lưu động, vay trung, dài hạn mới được đầu tư vào vốn cố định.

Câu 12: Tại sao khi đầu tư dài hạn phải tính toán đến khả năng tài chính của doanh nghiệp?

A.      Vì kinh tế thị trường cạnh tranh quyết liệt, đầu tư dài hạn rủi ro cao, không thể không tính tới khả năng nguồn tài chính có được.

*B.    Khả năng tài chính của doanh nghiệp có giới hạn gồm vốn chủ sở hữu và vốn huy động được. Đầu tư quá khả năng tài chính sẽ kéo dài thời gian đầu tư, kém hiệu quả.

C.      Đầu tư dài hạn là một loại đầu tư có tác động lâu dài đến sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, do đó khi không đủ khả năng tài chính thì không nên đầu tư.

D.      Do đầu tư dài hạn thường đòi hỏi vốn lớn, thu hồi chậm, nhiều rủi ro. Do đó chưa tích lũy đủ vốn thì chưa đầu tư.

Câu 13: Thu nhập của dân cư theo định kỳ còn chi tiêu thì phát sinh thường xuyên, vậy tiền giao dịch tăng hay giảm?

A.      Giảm

B.      Không tăng không giảm

*C.    Tăng

D.      Có biến động.

Câu 14: Thu nhập của dân cư mỗi tháng một lần và chi tiêu để mua các nhu yếu phẩm cho gia đình ngay từ khi có thu nhập thì tiền giao dịch tăng hay giảm?

*A.    Tăng

B.      Giảm

C.      Không tăng không giảm

D.      Tăng đột ngột giảm chút ýt.

Câu 15: Tiền dự phòng có quan hệ gì với tiền giao dịch?

A.      Không có quan hệ gì

*B.    Tiền giao dịch lớn thì tiền dự phòng nhỏ

C.      Nhu cầu tiền giao dịch nhỏ thì tiền dự phòng nhỏ và ngược lại

D.      Tiền dự phòng là một phần của tiền thu nhập

Câu 16: Tiền dự phòng và tiền dự trữ có gì khác nhau?

A.      Tiền dự phòng là tiền để chi tiêu cho các nhu cầu tương lai.

B.      Tiền dự trữ là tiền để chi tiêu cho các nhu cầu bất thường.

C.      Tiền dự phòng không chi tiêu sẽ thành tiền dự trữ.

*D.    Tiền dự phòng là để chi tiêu bất thường, tiền dự trữ là để chi tiêu cho tương lai.

Câu 17: Giữa tiền in sẵn (dự trữ phát hành) và tiền giấy lưu hành thì loại tiền nào tác động đến giá cả hàng hóa, dịch vụ?

A.      Cả 2 đều tác động đến giá cả hàng hóa dịch vụ

B.      Tiền giấy in sẵn tác động trực tiếp đến giá cả.

C.      Giá cả lên xuống do quan hệ cung cầu, không do loại tiền tệ nào cả.

*D.    Chỉ có tiền lưu hành mới trực tiếp tác động đến giá cả hàng hóa, dịch vụ.

Câu 1. phân tích thành phần M1 theo khối tiền chủ yếu?

Là tiền dự phòng

Là tiền dự trữ

*Là tiền gửi không kỳ hạn

Là tiền giao dịch

Câu 2. tiền gửi có kỳ hạn nằm trong khối nào?

Trong khối tiền M0

Trong khối tiền M1

Trong cả 2 khối trên

*Trong khối tiền M2

Câu 3. khối tiền M2 khác M1 ở chỗ nào?

Không có gì khác nhau

Khối tiền M1 lớn hơn khối tiền M2

Khối tiền M1 không gồm tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn

*Khối tiền M2 khác M1 ở chỗ nó có tiền gửi có kỳ hạn, tính lỏng thấp hơn,

Câu 4. tại sao lạm phát phi mã và siêu lạm phát thì thất nghiệp lại tăng lên?

Vì nước ngoài không đầu tư trực tiếp, không có chỗ làm việc mới

Vì trong nước không ai dám đầu tư mới, không có thêm chỗ làm việc

Vì kinh tế biến động lớn các doanh nghiệp vừa nhỏ bị phá sản

*Vì trong nước không ai dám đầu tư mới không có thêm việc làm và nhiều doanh nghiệp bị phá sản

Câu 5. tại sao khi có lạm phát cao tốc độ chu chuyển tiền tệ nhanh?

Tại vì tiền được phát hành ra quá nhiều

Tại vì dân cư không tín nhiệm ngân hàng

Tại vì cung cầu hàng hóa mất cân đối nghiêm trọng

*Tại vì không ai giữ tiền mà chuyển nhanh sang hàng hóa vật tư khác

Câu 6. lúc nào thì ngân hàng TW phải giảm dự trữ bắt buộc xuống thấp có thể tới 0%?

Lúc muốn ổn định tiền tệ

Lúc muốn tăng sức mua của đồng tiền

Lúc muốn giảm sức mua của đồng tiền

*Lúc giảm phát diễn ra kéo dài và trầm trọng, NHTW cần bơm tiền ra

Câu 7. lãi suất cơ bản của ngân hàng TW có quan hệ như thế nào với lãi suất cho vay của các NHTM?

Lãi suất cho vay của NHTM cũng là lãi suất cơ bản của NHTW

Lãi suất cơ bản cao hơn lãi suất của các NHTM

*Lãi suất cơ bản là lãi suất làm cơ sở cho lãi suất cho vay của các NHTM

Lãi suất cơ bản là lãi suất bắt buộc của NHTW đối với các NHTM

Câu 18. tại sao người lao động phải đóng BHXH?

Vì để các công ty BHXH kinh doanh trợ cấp cho họ khi họ mất sức lao động

Vì để giúp đỡ lẫn nhau giữa người lao động với người lao động khi họ gặp khó khăn

Vì để trang trải các sự nghiệp BHXH cho người lao động

*Vì để đảm bảo đời sống cho người lao động khi tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động

Câu 19. ở nước ta có những tổ chức tài chính trung gian nào?

*Các ngân hàng tổ chức tín dụng, BHXH

Các ngân hàng, bảo hiểm rủi ro, quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển

Các tổ chức tín dụng, bảo hiểm rủi ro, BHXH

Các ngân hàng, tổ chức tín dụng, bảo hiểm rủi ro, BHXH, quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển

Câu 20. quan hệ tài chính giữa các quốc gia được thể hiện phổ biến dưới các hình thức gì?

Tài trợ cho nhau

Nhà nước đầu tư vào nhà nước khác

Cho nhau vay nợ

*Vay nợ và viện trợ cho nhau

Câu 21. các hình thức thể hiện quan hệ tài chính giữa người VN định cư ở nước ngoài với trong nước là gì?

Gửi tiền về giúp đỡ nhân thân trong nước

Gửi tiền về ủng hộ các trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt

Gửi tiền về ủng hộ nhà nước

*Gửi vốn về đầu tư trực tiếp, gián tiếp, giúp đỡ nhân thân và những ủng hộ khác

Câu 31. Tiền tệ ra đời gắn vs những hình thức gtri nào?

Gắn vs gtri hàng hóa, gtri trao đổi hàng hóa

Gắn vs qluat gtri, qluat của sx và lưu thông hàng hóa trg nền sx hàng hóa

*Gắn vs sự phát triển của hình thức gtri từ hình thức giản đơn, hình thức mở rộng và hình thức vật ngang giá chung

Gắn liền vs các hình thức biểu hiện gtri như giá cả, lợi nhuận, lợi tức

32. Tại sao đề ra nguyên tắc tín dụng có hoàn trả (vốn và lãi) đúng hạn?

Không trả đúng hạn, ngân hàng sẽ vỡ kế hoạch.

Không trả vốn và lãi thì ngân hàng không có vốn để cho vay không có tiền bù đắp chi phí

*Hoàn trả là đặc trưng của tín dụng ngân hàng khác hẳn với cấp phát không hoàn lại của tài chính. Ngân hàng đi vay để cho vay nên phải thu hồi đủ gốc và vì kinh doanh nên phải thu lãi.

Ngân hàng đi vay để cho vay nên phải hoàn trả. Không trả thì ngân hàng không có tiền trả cho người gửi.

Câu 34. Hãy tính ra lượng tiền giao dịch kì gốc (kì so sánh) biết rằng tiền danh nghĩa hiện tại là 1500 tỉ, do lạm phát giá cả tawng50 % so vs kì gốc

1500 tỉ

2250 tỉ

*1000 tỉ

750 tỉ

Câu 35. Nhà nc (NHTW) dự trữ vàng và ngoại tệ có phải để làm cơ sở phát hành tiền giấy k?

K, để cbi trả nợ nc ngoài

K, để nhập khẩu hàng hóa và thực hiện giao dịch qte

*K, để ổn định tỉ giá nội tệ so vs ngoại tệ

Phải, để làm cơ sở phát hành thêm tiền giấy vào lưu thông

Câu 36. Trg kinh doanh chứng khoán, lúc nào thì ngân hàng thương mại huy động vốn?

Lúc mua chứng khoán của khách hàng

*Lúc bán chứng khoán do chính ngân hàng thương mại phát hành

Lúc mua cổ phiếu doanh nghiệp

Lúc bán trái phiếu chính phủ

Câu 37. Khi ngân hàng trung ương tăng lãi suất tái chiết khấu thì sẽ có tác động gì đến việc cho vay của các ngân hàng thương mại (NHTM)?

Mở rộng việc cho vay cuả NHTM

K có tđộng gì đến cho vay của NHTM

*Thu hẹp việc cho vay của NHTM do khó tiếp cận được nguồn vốn từ NHTW

Tác động tích cực đến cho vay của NHTM

Câu 38. Khi NHTW hạ lãi suất tái chiết khấu thì sẽ có tđộng gì đến việc cho vay của NHTM?

K có tđộng gì đến việc cho vay của NHTM

Thu hẹp việc cho vay của NHTM

*Mở rộng việc cho vay của NHTM do dễ tiếp cận dc nguồn vốn từ NHTW

Tđộng tích cực đến việc cho vay của NHTM

Câu 39. Thực chất của chiết khấu thương phiếu là gì?

Là ngân hàng thương mại cho vay 1 khoản tiền = mệnh giá thương phiếu

Là ngân hàng thương mại cho vay 1 khoản tiền thấp hơnmệnh giá thương phiếu

*Là kĩ thuật cấp vốn lại cho ng bán hàng

Là ng bán hàng đi vay ngân hàng thương mại

Câu 40. Ngân hàng thương mại (NHTM) là doanh nghiệp gì?

Doanh nghiệp nhà nc

*Doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng vì mục tiêu lợi nhuận và là doanh nghiệp kinh doanh có điều kiện

Doanh nghiệp dịch vụ kinh doanh vì lợi nhuân

Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau

Câu 41. Trình bày nghiệp vụ nợ của ngân hàng thương mại?

*Tạo lập nguồn vốn

Sử dụng vốn

Kinh doanh

Thanh toán

Câu 42. Số dư có hay dư nợ trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại NHTM là điều quan tâm đối với NHTM trong việc huy động vốn?

dư nợ

*dư có

Luôn cân bằng số dư

K có số dư nào cả

Câu 43. Tiền gửi dự trữ bắt buộc đc lưu giữ tại ngân hàng nào?

*Ngân hàng trung ương

Ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại và ngân hàng trung ương

Chỉ 1 trg 2 NH đó là : NHTM và NHTW

Câu 44. Loại lãi suất nào đc coi là công cụ của chính sách tiền tệ của NHNN Việt Nam

Lãi suất tiền gửi, lãi suất kì phiếu, lãi suất trái phiếu ngân hàng

Lãi suất tái chiết khấu, lãi suất trái phiếu ngân hàng

Lãi suất tái cấp vốn của ngân hàng trugn ương đối vs ngân hàng thương mại

*LãI suất cơ bản, lãI suất táI cấp vốn, lãI suất táI chiết khấu, lãI suất cho vay với TCTD

Câu 45. NHTW có quan hệ thường xuyên với ai?

Doanh ngiệp và khách hàng

Ngân hàng nc ngoài

NHTM và tổ chức tín dụng

*Tổ chức tài chính qte

Câu 46. Nghiệp vụ có quan trọng nhất của NHTM là nghiệp vụ gì?

Đầu tư

Ngân quỹ

*Tín dụng

Thanh toán

Câu 47. Qhe tài chính giữ nhà nc vs nhau đc thể hiện phổ biến dưới các hình thức gì?

Tài trợ cho nhau

Nhà nc này đầu tư vào nhà nc khác

Cho nhau vay nợ

*Vay trả nợ và viện trợ cho nhau

Câu 48. Các hình thức thể hiện qhe tài chính giưa ng Việt Nam định cư ở nc ngoài vs trong nc là gì?

Gửi tiền về giúp đỡ thân nhân trg nc

Gửi tiền về ủng hộ các trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt

Gửi tiền về ủng hộ nhà nc

*Gửi vốn đầu tư trực tiếp, gián tiếp, giúp đỡ thân nhân và những ủng hộ khác

Câu 49. Tại mỗi khoản tín dụng ưu đãi của nhà nc ( qua ngân hàng chính sách xã hội chẳng hạn ) là 1 khoản đầu tư của NSNN?

Vì đó là khoản nhà nc giúp đỡ ng nghèo qua con đg cho vay

Vì đó là khaonr ngân hàng ng nghèo tài trợ giúp cho ng nghèo vay để phát triển kte

*Vì ngân hàng ng nghèo sdung vốn nhà nc cho ng nghèo vay vs lãi suất thấp hơn lãi suất thị trg và k phải nộp thuế cho nhà nc khoản chênh lệch lãi suất ấy đc xem như NSNN đầu tư và hộ nghèo đc hưởng

Vì hđ tín dụng cũng là 1 hđ đầu tư cho nền kte nói chung và cho ng nghèo nói riêng

Câu 50. Nguyên nhân dẫn đén k ổn định và khủng hoảng tài chính ở 1 quốc gia là gì?

Là do bộ máy nhà nc nhất là chính phủ quản lí tốt hay k tốt

Là do nền kte quốc dân của 1 nc mạnh hay yếu

*Là do nền kinh tế phát triển thiếu lành mạnh hay yếu kém và hệ thống tài chính chứa nhiều rủi ro

Là do quốc gia đó có khủng hoảng kte xã hội hay k qđịnh

Câu 54. Tsao nói tài chính doan nghiệp là khâu cơ sở của toan fbooj hệ thống tài chính quốc gia?

Vì tài chính doan nghiệp gắn chặt hữu cơ vs việc tạo ra sản phẩm hàng hóa, dịch vụ và thực hiện gtri của chúng, tức là tạo ra nguồn tài chính chủ yếu cho đất nc

Tại vì tài chính doanh nghiệp lành mạnh hay yếu kém k chỉ tđộng đến hđ của bản thân doanh nghiệp mà còn tđộng đến tình hình trả nợ cho ngân hàng, nộp thuế cho nhà nc và đóng góp cho các quỹ công khác

Tại vì tài chính doanh nghiệp lành mạnh hay yếu kém liên quan đến đời sống việc làm, thu nhập cuat hàng chục triệu ng lao động làm việc trg các doanh nghiệp và gia đình của họ, hơn nữa còn liên quan đến thị trg tài chính phát triển hay suy yếu

*Tại vì tài chính doanh nghiệp găn chặt vs nơi tạo ra và thực hiện gtri sản phẩm hàng hóa, tức là nơi tạo ra nguồn tài chính chủ yếu cho đất nc. Nguồn tài chính của các mắt khâu khác đc sdung có hiệu quả hay k tùy thuộc vào tình hình tài chính doanh nghiệp. Thì trg tài chính phát triển hay k cũng phụ thuộc vào tài chính doanh nghiêp

Câu 55. Tsao tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp lại phụ thuộc trc hết vào tình hình tài chính cuả doanh nghiệp?

Tài vì tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, doanh nghiệp sẽ k đủ khả năng thanh toán, ngna hàng sẽ k cho vay, danh nghiệp sẽ k có vốn đầu tư để tái sản xuất mở rộng

Tại vì tình hình tài chính doanh nghiệp lành mạnh, doanh nghiệp sẽ có lợi thế trg việc huy động vốn bên ngoài như gọi vốn liên doanh, vay của các tổ chức tín dụng và vay khách hàng... để có vốn đầu tư thực hiện tái sản xuất mở rộng

Tại vì tình hình tài chính doanh nghiệp ổn định sẽ là cơ hội thuận lợi cho doanh nghiệp mở rộng kinh doanh chiếm lĩnh thị phần của thị trg trg nc và xuất khẩu ra nc ngoài ngày 1 nhiều hơn

*Tại vì tình hình tài chính doanh nghiệp tốt hay xấu k những thể hiện ở khả năng thanh toán của doanh nghiệp mà còn thể hiện ở chỗ doanh nghiệp bị lỗ hay có lãi. Chỉ khi có lãi, có tích lũy vốn, doanh nghiệp ms có điều kiện dể thực hiện tái sản xuất mở rộng

56. phân biệt giữa tài chính và tiền tệ?

tài chính là tiền tệ vì nói đến tài chính là nói đến tiền tệ, hai khái niệm là một

tài chính là vồn còn tiền tệ là vật ngang giá chung làm môi giới trung gian trao đổi với các hàng hóa.

tài chính là 1 hình thái biểu hiện của tiền, còn tiền biểu hiện giá trị của tất cả các tài sản hữ u hình, vô hình và cả giá trị sức lao động

*tài chính là quan hệ kinh tế nảy sinh trong  phân phối sử dụng của cải bằng tiền, còn tiền tệ là vật ngang giá chung làm môi giới trung gian trao đổi với các hàng hóa

57. tổ chức tín dụng là ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng có gì khác  nhau?

tổ cức tín dụng là ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng đều là những doanh nghiệp kinh doanh tền tệ, tín dụng. Nhưng một bên là ngân hàng đứng ra  kinh doanh còn một bên là các cơ quan tổ chức không phaỉ ngân hàng kinh doanh

*tổ chức tín dụng ngân hàng là các ngân hàng thương mại thuộc các thành phần kinh tế như ngân hàng thương mại quốc doanh, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng thương mại tư nhân, nước ngoaì.Còn tổ chức tín dụng phi ngân hàng là các công ty tài chính.

tổ chức tín dụng  ngân hàng  khác với tổ chức tín dụng phi ngân hàng chỉ là chỗ tổ chức tín dụng ngân hàng được làm dịch vụ thanh toán còn tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được làm dịch vụ thanh toán.

tổ cức tín dụng ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng chủ yếu là nhận tiền gửi để cấp tín dụng và làm dịch vụ thanh toán.Tổ chức tín dụng phi ngân  hàng là tổ chức tín dụng được nhận tiền gửi có kì hạn và cấp tín dụng nhưng không được nhận tiền gửi không kì hạn và làm dịch vụ thanh toán.

58. cơ sở để phân chia hệ thống tài chính 1 quôc gia thành tài chính công và tài chính tư là gì?

dựa vào kinh tế quốc doanh hay ngoài quốc doanh để phân chia

căn cứ vào tài chính thuộc nhà nước quản lí hay dân cư quản lí để phân chia

căn cứ vào tài chính phục vụ cho nhu cầu chung hay phục vụ cho nhu cầu riêng để phân chia

*cơ sở để phân chia là quan hệ sở hữu tài sản ( vốn) và mục đích sử dụng cho lợi ích công hay tư.

Câu 59: Tiền giấy không có giá trị nội tại. Tại sao chúng lại được thực hiện chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán?

Vì nhà nước cưỡng bức lưu hành

Vì dân chúng thừa nhận chúng có giá trị như vàng

*Vì chúng thay thế đúng và đủ cho vàng, đồng thời do lưu thông nên có giá trị

Vì nhà nước cưỡng bức lưu hành nhưng dân chúng thừa nhận

62. Nghiệp vụ “Nợ” của ngân hàng thương mại là gì ?

Cho vay.

Thu tiền gửi.

*Tạo lập vốn.

Cho vay và huy động vốn

63. Nghiệp vụ bên “ có” của ngân hàng thương mại là gì?

Cho vay

Tạo lập vốn

Đi vay

*Sử dụng vốn.

64. Phân phối lần đầu được thực hiện tại đâu?

Tại các cơ quan tài chính

Tại các cơ quan quản lí tài chính

*Tại khâu cơ sở của hệ thống tài chính ( tài chinsg doanh nghiệp, tài chính gia đình )

Tại các công ty, tại các doanh nghiệp

65. tại sao khi tỉ giá nội tệ giảm so với ngoại tệ thì nợ nước ngoài tăng lên( nếu tính nợ bằng nội tê)?.

vì giá ngoại tệ tăng lên

vì nội tệ bị mất giá

vì khan hiếm ngoại tệ

*vì cả ba điểm: giá ngoại tệ tăng lên, nội tệ bị mất giá và khan hiếm ngoại tệ khiến người ta phải bỏ ra một lượng nội tệ lớn hơn trước để mua lượng ngoại tệ như trước nhằm trả nợ

66. tại sao khi thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ thì tổng cẩu về hàng hóa, dịch vụ giảm?

vì lượng tiền đưa vào  lưu thông giảm

vì giá cả hàng hóa dịch vụ, hàng hóa giảm

vì dân cư gửi tiền vào ngân hàng quá nhiều

*vì giảm đầu tư, giảm thu nhập và việc làm, do đó tổng cầu hàng hóa, dịch vụ giảm

67. tại sao phần thuế được nhà nước miễn giảm cho doanh nghiệp và dân cư được xem như 1 khoản đầu tư NSNN?

*vì nó  là khoản NSNN để lại cho doanh nghiệp và dân cư đầu tư, giống như việc NSNN thu rồi chi ra cho doanh nghiệp và dân cư.

vì nó là khoản tích lũy của doanh nghiệp và dân cư

vì nó giảm nhẹ sự đóng góp của doang nghiệp và dân cư cho NSNN

vì nó là khoản ưu đãi của nhà nước để chiếu cố cho doanh nghiệp và dân cư

68. Tại sao chỉ có lạm phát tiền giấy, không có lạm phát tiền vàng?

Tiền vàng giá trị cao, tiền giấy giá trị thấp.

Vàng có giá trị thực, tiền giấy có giá trị ảo.

*Tiền vàng đi vào lưu thông một lượng có hạn, tiền giấy vào lưu thông lượng không hạn chế.

Giá cả hang hóa do tiền vàng quyết định, giá trị tiền giấy do số lượng tiền giấy quyết định

69. tại sao nói tiền vàng cũng là hàng hóa?

vì tiền vàng cũng được đưa ra trao đổi, mua bán như các hàng hóa khác

vì tiền vàng  là vật có giá trị do lao động sản xuất của con người tạo ra và được đưa ra mua bán.

vì tiền vàng là sản phẩm lao động của con người, nó có 2 thuộc tính( giá trị và giá trị sử dụng) như mọi hàng hóa khác

*vì tiền vàng là kết quả của một quá trình sản xuất và trao đổi hàng hóa làm nảy sinh ra nó.

70. tại sao nói giá cả hàng hóa tỉ lệ thuận với giá trị hàng hóa và tỉ lệ nghịch với giá trị tiền tệ?

*nói như trên là không đúng, vì giá cả hàng hóa không phụ thuộc vào giá trị của nó và giá trị tiền tệ mà phụ thuộc vào ý thích của người mua

nói như trên là, vì giá cả hàng hóa có thể thoát li giá trị của hàng hóa và giá trị của tiền tệ nếu hàng hóa đó được ưa chuộng

nói như trên là đúng, vì nếu sản xuất ra hàng hóa phải hao phí lao động cá biệt càng nhiều thì phải được bán với giá cao, sản xuất ra vàng cũng hao phí lao động nhiều nên giá trị cao hơn giá cả hàng hóa

nói như trên là đúng , và giá trị hàng hóa càng cao tức là hao phí lao động xã hội cần thiết càng nhiều thì giá cả càng cao. Ngược lại, giá trị tiền tệ càng cao, tức tiêu chuẩn giá cả cao, thì già cả hàng hóa so với tiền vàng càng thấp

71. tại sao nói khi mua bán hàng hóa xong thì tiền tệ đồng thời thực hiện cả hai chức năng thước đo giá trị và phương tiện lưu thông?

tại vì khi hàng hóa đem bán người mua chấp thuận trả tiền thì giá trị của hàng hóa mới được đo lường bằng tiền trong thực tế và lúc đó tiền mới chuyển từ tay người mua sang tay người bán, cùng lúc tiền thực hiện hai chức năng trên

tại vì khi hàng hóa chưa đưa vào lưu thông để mua bán thì giá trị của hàng hóa chưa được thực hiện ra bên ngoài bằng giá cả , chỉ khi bán giá trị cùa hàng hóa mới được đo lường

tại vì người sản xuất hàng hóa chỉ đo lường giá trị hàng hóa của mình trên trí tưởng tượng , lúc bán xong nhận được tiền từ tay người mua mới biết được giá trị hàng hóa của mình là bao nhiêu tiền

*tại vì tự thân hàng hóa không dùng được giá trị sử dụng của nó để đo lường giá trị của chính nó, mà phải qua trao đổi nhờ 1 hàng hóa khác để đo lường giá trị của nó

72. tiền thực hiện chức năng thược đo giá trị và phương tiện lưu thông có đặc điểm gì khác nhau ko?

không có đặc điểm gì khác nhau đều phải là tiền có giá trị

*không có gì khác nhau, tiền vàng, bạc hay tiền giấy đều có thực hiền được cả hai chức năng này

khác nhau ở chỗ: tiền làm chức năng thước đo giá trị phải là tiền có giá trị, còn tiền làm phương tiện lưu thông phải là tiền mặt, dù đó là tiền có giá trị đủ giá hay không, hay dấu hiệu cảu giá trị

khác nhau ở chỗ tiền làm chức năng thước đo giá trị chỉ cần tiền trong trí tưởng tượng, còn tiền làm phương tiện lưu thông phải là tiền mặt dù đó là tiền có giá trị đủ giá hay không, hay dấu hiệu của giá trị

73. đầu tư quốc tê( tài trợ và tín dụng quốc tế) có những nguồn vốn nào và nguồn vốn nào là phổ biến nhất?

đầu tư trực tiếp và tín dụng quốc tế, trong đó đầu tư trực tiếp là phổ biến nhất

*tín dụng quốc tế và viện trợ quốc tế, trong đó tín dụng quốc tế là phổ biến nhât

viện trợ phát triển chính thức và tín dụng quốc tế, trong đó viện trợ phát triển chính thức là phổ biến nhất

viện trợ chính thức, đầu tư trực tiếp và tín dụng quốc tế, trong đó tín dụng quốc tế là phổ biến nhất

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro