luật thuế thu nhập cá nhân

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

LUẬT

THUẾ THU NHẬP CN

CỦA QUỐC HỘI KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 2, SỐ 04/2007/QH12

NGÀY 21 THÁNG 11 NĂM 2007

Căn cứ Hiến pháp nc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa VN năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;

Quốc hội ban hành Luật TTN-CN.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này qđ về đối tượng nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, giảm thuế & căn cứ tính TTN-CN.

Điều 2. Đối tượng nộp thuế

1. Đối tượng nộp TTN-CN là CN cư trú có thu nhập chịu thuế qđ tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong & ngoài lãnh thổ VN & CN không cư trú có thu nhập chịu thuế qđ tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ VN.

2. CN cư trú là người đáp ứng một trong các đk sau đây:

a) Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN;

b) Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời hạn.

3. CN không cư trú là người không đáp ứng đk qđ tại khoản 2 Điều này.

Điều 3. Thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu TTN-CN gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế qđ tại Điều 4 của Luật này:

1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:

a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dv;

b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của CN có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo qđ của PL.

2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:

a) Tiền lương, tiền công & các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo qđ của PL về ưu đãi người có công, phụ cấp quốc phòng, an ninh, phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo qđ của PL, trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lđ, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lđ, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo qđ của Bộ luật lđ, các khoản trợ cấp khác do BHXH chi trả, trợ cấp giải quyết tệ nạn xã hội;

c) Tiền thù lao dưới các hình thức;

d) Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng qlý & các tchức;

đ) Các khoản lợi ích khác mà đối tượng nộp thuế nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền;

e) Tiền thưởng, trừ các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nc phong tặng, tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế, tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nc có thẩm quyền công nhận, tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm PL với cơ quan nhà nc có thẩm quyền.

3. Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:

a) Tiền lãi cho vay;

b) Lợi tức cổ phần;

c) Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu CP.

4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:

a) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tchức KT;

b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;

c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

5. Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS, bao gồm:

a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất & tài sản gắn liền với đất;

b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;

c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nc;

d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng BĐS.

6. Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:

a) Trúng thưởng xổ số;

b) Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;

c) Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino;

d) Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng & các hình thức trúng thưởng khác.

7. Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:

a) Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;

b) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

9. Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tchức KT, cơ sở kinh doanh, BĐS & tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

10. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tchức KT, cơ sở kinh doanh, BĐS & tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

CP qđ chi tiết & hướng dẫn thi hành Điều này.

Điều 4. Thu nhập được miễn thuế

1. Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở & tài sản gắn liền với đất ở của CN trong trường hợp CN chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của CN được Nhà nc giao đất.

4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

5. Thu nhập của hộ gia đình, CN trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, CN được Nhà nc giao để sản xuất.

7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tchức tín dụng, lãi từ hợp đồng BH nhân thọ.

8. Thu nhập từ kiều hối.

9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo qđ của PL.

10. Tiền lương hưu do BHXH chi trả.

11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm:

a) Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nc;

b) Học bổng nhận được từ tchức trong nc & ngoài nc theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tchức đó.

12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng BH nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lđ, khoản bồi thường nhà nc & các khoản bồi thường khác theo qđ của PL.

13. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nc có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.

14. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nc ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức CP & phi CP được cơ quan nhà nc có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 5. Giảm thuế

Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.

Điều 6. Quy đổi thu nhập chịu thuế ra Đồng VN

1.Thu nhập chịu thuế nhận được bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra Đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN-VN công bố tại thời điểm phát sinh thu nhập.

2.Thu nhập chịu thuế nhận được không bằng tiền phải được quy đổi ra Đồng VN theo giá thị trường của sản phẩm, dv đó hoặc sản phẩm, dv cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh thu nhập.

Điều 7. Kỳ tính thuế

1. Kỳ tính thuế đối với CN cư trú được qđ như sau:

a) Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công;

b) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn, trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng BĐS; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng;

c) Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán. Trường hợp CN áp dụng kỳ tính thuế theo năm thì phải đăng ký từ đầu năm với cơ quan thuế.

2. Kỳ tính thuế đối với CN không cư trú được tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế.

Điều 8. Qlý thuế & hoàn thuế

1. Việc đăng ký thuế, kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm PL về thuế & các biện pháp qlý thuế được thực hiện theo qđ của PL về qlý thuế.

2. CN được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:

a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

b) CN đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nc có thẩm quyền.

Điều 9. Áp dụng điều ước quốc tế

Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa VN là thành viên có qđ về TTN-CN khác với qđ của Luật này thì áp dụng qđ của điều ước quốc tế đó.

Chương II

CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ

Mục 1

XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ & THU NHẬP TÍNH THUẾ

Điều 10. Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh

1. Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh được xđịnh bằng doanh thu trừ các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế từ kinh doanh trong kỳ tính thuế.

2. Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hoá, dv phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dv.

Thời điểm xđịnh doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá, hoàn thành dv hoặc thời điểm lập hoá đơn bán hàng, cung ứng dv.

3. Chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế từ kinh doanh trong kỳ tính thuế bao gồm:

a) Tiền lương, tiền công, các khoản thù lao & các chi phí khác trả cho người lđ;

b) Chi phí nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, năng lượng, hàng hoá sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, chi phí dv mua ngoài;

c) Chi phí khấu hao, duy tu, bảo dưỡng tài sản cố định sử dụng vào sản xuất, kinh doanh;

d) Chi trả lãi tiền vay;

đ) Chi phí qlý;

e) Các khoản thuế, phí & lệ phí phải nộp theo qđ của PL được tính vào chi phí;

g) Các khoản chi phí khác liên quan đến việc tạo ra thu nhập.

4. Việc xđịnh doanh thu, chi phí dựa trên cơ sở định mức, tiêu chuẩn, chế độ & chứng từ, sổ kế toán theo qđ của PL.

5. Trường hợp nhiều người cùng tham gia kinh doanh trong một đăng ký kinh doanh thì thu nhập chịu thuế của mỗi người được xđịnh theo một trong các nguyên tắc sau đây:

a) Tính theo tỷ lệ vốn góp của từng CN ghi trong đăng ký kinh doanh;

b) Tính theo thoả thuận giữa các CN ghi trong đăng ký kinh doanh;

c) Tính bằng số bình quân thu nhập đầu người trong trường hợp đăng ký kinh doanh không xđịnh tỷ lệ vốn góp hoặc không có thoả thuận về phân chia thu nhập giữa các CN.

6. Đối với CN kinh doanh chưa tuân thủ đúng chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ mà không xđịnh được doanh thu, chi phí & thu nhập chịu thuế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu, tỷ lệ thu nhập chịu thuế để xđịnh thu nhập chịu thuế phù hợp với từng ngành, nghề sản xuất, kinh doanh theo qđ của PL về qlý thuế.

Điều 11. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công

1. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xđịnh bằng tổng số thu nhập qđ tại khoản 2 Điều 3 của Luật này mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.

2. Thời điểm xđịnh thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là thời điểm tchức, CN trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập.

Điều 12. Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn

1. Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là tổng số các khoản thu nhập từ đầu tư vốn qđ tại khoản 3 Điều 3 của Luật này mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.

2. Thời điểm xđịnh thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là thời điểm tchức, CN trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập.

Điều 13. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn

1. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn được xđịnh bằng giá bán trừ giá mua & các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

2. Trường hợp không xđịnh được giá mua & chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng chứng khoán thì thu nhập chịu thuế được xđịnh là giá bán chứng khoán.

3. Thời điểm xđịnh thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo qđ của PL.

CP qđ chi tiết & hướng dẫn thi hành Điều này.

Điều 14. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng BĐS

1. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng BĐS được xđịnh bằng giá chuyển nhượng BĐS theo từng lần chuyển nhượng trừ giá mua BĐS & các chi phí liên quan, cụ thể như sau:

a) Giá chuyển nhượng BĐS là giá theo hợp đồng tại thời điểm chuyển nhượng;

b) Giá mua BĐS là giá theo hợp đồng tại thời điểm mua;

c) Các chi phí liên quan được trừ căn cứ vào chứng từ, hoá đơn theo qđ của PL, bao gồm các loại phí, lệ phí theo qđ của PL liên quan đến quyền sử dụng đất; chi phí cải tạo đất, cải tạo nhà, chi phí san lấp mặt bằng; chi phí đầu tư xây dựng nhà ở, kết cấu hạ tầng & công trình kiến trúc trên đất; các chi phí khác liên quan đến việc chuyển nhượng BĐS.

2. Trường hợp không xđịnh được giá mua & chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng BĐS thì thu nhập chịu thuế được xđịnh là giá chuyển nhượng BĐS.

3. CP qđ nguyên tắc, phương pháp xđịnh giá chuyển nhượng BĐS trong trường hợp không xđịnh được giá chuyển nhượng hoặc giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất ghi trên hợp đồng thấp hơn giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh qđ có hiệu lực tại thời điểm chuyển nhượng.

4. Thời điểm xđịnh thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng BĐS là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo qđ của PL.

Điều 15. Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng

1. Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 tr đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng.

2. Thời điểm xđịnh thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là thời điểm tchức, CN trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế.

Điều 16. Thu nhập chịu thuế từ bản quyền

1. Thu nhập chịu thuế từ bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 tr đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.

2. Thời điểm xđịnh thu nhập chịu thuế từ bản quyền là thời điểm tchức, CN trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế.

Điều 17. Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại

1. Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại là phần thu nhập vượt trên 10 tr đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng hợp đồng nhượng quyền thương mại.

2. Thời điểm xđịnh thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại là thời điểm tchức, CN trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế.

Điều 18. Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng

1. Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 tr đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần phát sinh.

2. Thời điểm xđịnh thu nhập chịu thuế được qđ như sau:

a) Đối với thu nhập từ thừa kế là thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thừa kế;

b) Đối với thu nhập từ quà tặng là thời điểm tchức, CN tặng cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập.

Điều 19. Giảm trừ gia cảnh

1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là CN cư trú. Giảm trừ gia cảnh gồm hai phần sau đây:

a) Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 4 tr đồng/tháng (48 tr đồng/năm);

b) Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 1,6 tr đồng/tháng.

2. Việc xđịnh mức giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc thực hiện theo nguyên tắc mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối tượng nộp thuế.

3. Người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng, bao gồm:

a) Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lđ;

b) Các CN không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức qđ, bao gồm con thành niên đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề; vợ hoặc chồng không có khả năng lđ; bố, mẹ đã hết tuổi lđ hoặc không có khả năng lđ; những người khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng.

CP qđ mức thu nhập, kê khai để xđịnh người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh.

Điều 20. Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo

1. Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo được trừ vào thu nhập trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là CN cư trú, bao gồm:

a) Khoản đóng góp vào tchức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa;

b) Khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học.

2. Tchức, cơ sở & các quỹ qđ tại điểm a & điểm b khoản 1 Điều này phải được cơ quan nhà nc có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận.

Điều 21. Thu nhập tính thuế

1. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế qđ tại Điều 10 & Điều 11 của Luật này, trừ các khoản đóng BHXH, BH y tế, BH trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia BH bắt buộc, các khoản giảm trừ qđ tại Điều 19 & Điều 20 của Luật này.

2. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng BĐS, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế qđ tại các điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 & 18 của Luật này.

Mục 2

BIỂU THUẾ

Điều 22. Biểu thuế luỹ tiến từng phần

Điều 23. Biểu thuế toàn phần

Điều 24. Trách nhiệm của tchức, CN trả thu nhập & trách nhiệm của đối tượng nộp thuế là CN cư trú

1. Trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp thuế, quyết toán thuế được qđ như sau:

a) Tchức, CN trả thu nhập có trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp thuế vào ngân sách nhà nc & quyết toán thuế đối với các loại thu nhập chịu thuế trả cho đối tượng nộp thuế;

b) CN có thu nhập chịu thuế có trách nhiệm kê khai, nộp thuế vào ngân sách nhà nc & quyết toán thuế đối với mọi khoản thu nhập theo qđ của PL về qlý thuế.

2. Tchức, CN trả thu nhập có trách nhiệm cung cấp thông tin về thu nhập & người phụ thuộc của đối tượng nộp thuế thuộc đơn vị mình qlý theo qđ của PL.

3. CP qđ mức khấu trừ thuế phù hợp với từng loại thu nhập qđ tại điểm a khoản 1 Điều này.

Chương III

CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ

Điều 25. Thuế đối với thu nhập từ kinh doanh

1. Thuế đối với thu nhập từ kinh doanh của CN không cư trú được xđịnh bằng doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh qđ tại khoản 2 Điều này nhân với thuế suất qđ tại khoản 3 Điều này.

2. Doanh thu là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung ứng hàng hoá, dv bao gồm cả chi phí do bên mua hàng hoá, dv trả thay cho CN không cư trú mà không được hoàn trả.

Trường hợp thoả thuận hợp đồng không bao gồm TTN-CN thì doanh thu tính thuế phải quy đổi là toàn bộ số tiền mà CN không cư trú nhận được dưới bất kỳ hình thức nào từ việc cung cấp hàng hoá, dv tại VN không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành các hoạt động kinh doanh.

3. Thuế suất đối với thu nhập từ kinh doanh qđ đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh như sau:

a) 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá;

b) 5% đối với hoạt động kinh doanh dv;

c) 2 % đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải & hoạt động kinh doanh khác.

Điều 26. Thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công

1. Thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của CN không cư trú được xđịnh bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công qđ tại khoản 2 Điều này nhân với thuế suất 20%.

2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là tổng số tiền lương, tiền công mà CN không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại VN, không phân biệt nơi trả thu nhập.

Điều 27. Thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn

Thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn của CN không cư trú được xđịnh bằng tổng số tiền mà CN không cư trú nhận được từ việc đầu tư vốn vào tchức, CN tại VN nhân với thuế suất 5%.

Điều 28. Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của CN không cư trú được xđịnh bằng tổng số tiền mà CN không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại tchức, CN VN nhân với thuế suất 0,1%, không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại VN hay tại nc ngoài.

Điều 29. Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng BĐS

Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng BĐS tại VN của CN không cư trú được xđịnh bằng giá chuyển nhượng BĐS nhân với thuế suất 2%.

Điều 30. Thuế đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

1. Thuế đối với thu nhập từ bản quyền của CN không cư trú được xđịnh bằng phần thu nhập vượt trên 10 tr đồng theo từng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ tại VN nhân với thuế suất 5%.

2. Thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại của CN không cư trú được xđịnh bằng phần thu nhập vượt trên 10 tr đồng theo từng hợp đồng nhượng quyền thương mại tại VN nhân với thuế suất 5%.

Điều 31. Thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng

1. Thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng của CN không cư trú được xđịnh bằng thu nhập chịu thuế qđ tại khoản 2 Điều này nhân với thuế suất 10%.

2. Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng của CN không cư trú là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 tr đồng theo từng lần trúng thưởng tại VN; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 tr đồng theo từng lần phát sinh thu nhập mà CN không cư trú nhận được tại VN.

Điều 32. Thời điểm xđịnh thu nhập chịu thuế

1. Thời điểm xđịnh thu nhập chịu thuế đối với thu nhập qđ tại Điều 25 của Luật này là thời điểm CN không cư trú nhận được thu nhập hoặc thời điểm xuất hoá đơn bán hàng hoá, cung cấp dv.

2. Thời điểm xđịnh thu nhập chịu thuế đối với thu nhập qđ tại các điều 26, 27, 30 & 31 của Luật này là thời điểm tchức, CN ở VN trả thu nhập cho CN không cư trú hoặc thời điểm CN không cư trú nhận được thu nhập từ tchức, CN ở nc ngoài.

3. Thời điểm xđịnh thu nhập chịu thuế đối với thu nhập qđ tại Điều 28 & Điều 29 của Luật này là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.

Điều 33. Trách nhiệm của tchức, CN trả thu nhập & trách nhiệm của đối tượng nộp thuế là CN không cư trú

1. Tchức, CN trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ & nộp thuế vào ngân sách nhà nc theo từng lần phát sinh đối với các khoản thu nhập chịu thuế trả cho đối tượng nộp thuế.

2. Đối tượng nộp thuế là CN không cư trú có trách nhiệm kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh thu nhập đối với thu nhập chịu thuế theo qđ của PL về qlý thuế.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 34. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.

2. Bãi bỏ các văn bản, qđ sau đây:

a) Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao số 35/2001/PL-UBTVQH10 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Pháp lệnh số 14/2004/PL-UBTVQH11;

b) Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất ban hành ngày 22 tháng 6 năm 1994 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 17/1999/QH10;

c) Qđ về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với CN sản xuất, kinh doanh không bao gồm doanh nghiệp tư nhân theo qđ của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 09/2003/QH11;

d) Các qđ khác về thuế đối với thu nhập của CN trái với qđ của Luật này.

3. Những khoản thu nhập của CN được ưu đãi về thuế qđ tại các văn bản quy phạm PL trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được hưởng ưu đãi.

Điều 35. Hướng dẫn thi hành

CP qđ chi tiết & hướng dẫn thi hành Luật này.

Luật này đã được Quốc hội nc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa VN khóa XII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

Nguyễn Phú Trọng

(=.=') vs (^o^)

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro