Luat thuong mai quoc te 2

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

121. Cơ sở pháp lý của việc thơng lợng, hòa giải về tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thơng gồm những điểm nào?
Xác định rõ đối tợng khiếu nại là ai; xác định thời hiệu, thời hạn còn hay hết, sau đó lập hồ sơ khiếu nại. Th khiếu nại; th dự kháng; vận đơn; luật áp dụng cho hợp đồng.
Xác định rõ đối tợng khiếu nại là ai; xác định thời hiệu, thời hạn còn hay hết, sau đó lập hồ sơ khiếu nại. Th khiếu nại; th dự kháng; vận đơn; luật áp dụng cho hợp đồng và các loại giấy tờ khác lien quan đến tranh chấp.
*Xác định rõ đối tợng khiếu nại là ai bên mua, bên bán, bên bảo hiểm; xác định thời hiệu, thời hạn còn hay hết, sau đó lập hồ sơ khiếu nại. Th khiếu nại; th dự kháng; vận đơn; luật áp dụng cho hợp đồng và các loại giấy tờ khác lien quan đến tranh chấp.
Xác định rõ đối tợng khiếu nại là ai bên mua, bên bán, bên bảo hiểm; xác định thời hạn còn hay hết , sau đó lập hồ sơ khiếu nại. Th khiếu nại; th dự kháng; vận đơn; luật áp dụng cho hợp đồng và các loại giấy tờ khác lien quan đến tranh chấp.

122. Tác dụng về mặt xã hội của việc thơng lợng, hòa giải trong giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thơng:
Tạo ra mối quan hệ tốt đẹp giữa hai bên, duy trì mối quan hệ làm ăn lâu dài.
Tạo ra mối quan hệ tốt đẹp giữa hai bên, duy trì mối quan hệ làm ăn lâu dài, thơng lợng, hòa giải đạt kết quả là cách tốt nhất.
Tạo ra mối quan hệ tốt đẹp giữa hai bên, duy trì mối quan hệ làm ăn lâu dài, thơng lợng, hòa giải đạt kết quả là cách tốt nhất vừa hợp tình, hợp lý.
*Hai bên trực tiếp gặp nhau hoặc thong qua một ngời thứ ba để thơng lợng, hòa giải là cách giải quyết tranh chấp tốt nhất, vừa hợp tình hợp lý, có ý nghĩa cho hoạt động của doanh nghiệp trong tơng lai, duy trì đợc mối quan hệ làm ăn lâu dài.

123. Tác dụng về mặt pháp lý của việc khiếu nại trong giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thơng:
Khiếu nại trong thời hạn luật định sẽ bảo đảm quyền lợi cho bên bị vi phạm. Khiếu nại là cơ sở, là bớc bắt buộc cho việc đi kiện trớc Tòa án và Trọng tài.
Khiếu nại trong thời hạn luật định sẽ bảo đảm quyền lợi cho bên bị vi phạm. Khiếu nại là cơ sở, là bớc bắt buộc nếu khiếu nại không đạt kết quả cho việc đi kiện trớc Tòa án và Trọng tài.
*Khiếu nại trong thời hạn luật định sẽ bảo đảm quyền lợi cho bên bị vi phạm. Khiếu nại là cơ sở, là bớc bắt buộc (nếu khiếu nại không đạt kết quả) trớc khi đi kiện trớc Tòa án và Trọng tài.
Khiếu nại trong hạn do hai bên thỏa thuận sẽ bảo đảm quyền lợi cho bên bị vi phạm. Khiếu nại là cơ sở, là bớc bắt buộc cho việc đi kiện trớc Tòa án và Trọng tài.

124. Trình bày các hình thức giải quyết tranh chập hợp đồng mua bán ngoại thơng?
Khiếu kiện, khiếu nại, trọng tài, toàn án.
Khiếu nại (hòa giải, thơng lợng) trọng tài, tòa án.
*Trớc hết là thơng lợng, rồi hòa giải, nếu không đạt kết quả mới sử dụng đến hình thức trọng tài hoặc tòa án.
Song song với biện pháp khiếu nại, bên vi phạm có quyền khiếu nại vụ việc ra Tòa án hoặc Trọng tài.

125. Vật chứng trong việc giải quyết tranh chấp trong hợp đồng mua bán ngoại thơng thể hiện dới những hình thức nào?
Vật chứng thờng tồn tại dới nhiều dạng nh chứng từ liên quan trực tiếp đến hợp đồng nh chứng từ giao hàng, chứng từ vận tải và các loại chứng từ khác nh tài liệu giao dịch, công văn, điện tín.
Vật chứng trong giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thơng gồm: hợp đồng mua bán ngoại thơng; chứng từ có liên quan trực tiếp đến hợp đồng các chứng từ khác.
*Vật chứng trong giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thơng gồm: hợp đồng mua bán ngoại thơng; chứng từ có liên quan trực tiếp, gián tiếp đến hợp đồng các chứng từ khác.
Vật chứng trong giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thơng gồm: hợp đồng mua bán ngoại thơng; chứng từ có liên quan trực tiếp đến hợp đồng nh chứng từ giao hang, chứng từ vận tải và các loại chứng từ khác nh tài liệu giao dịch, điện báo nhận hàng.

126. Chứng cứ trong việc giải quyết tranh chấp về hợp đồng mua bán ngoại thơng là:
Những chứng từ làm căn cứ để giải quyết vụ việc tranh chấp.
Những chứng từ làm căn cứ để giải quyết vụ việc tranh chấp nh hóa đơn thơng mại, chứng từ vận tải, giấy kiểm nghiệm động thực vật.
*Tất cả những gì tồn tại khách quan có ý nghĩa chứng minh sự thật của vụ tranh chấp, chứng cứ có thể là vật chứng và nhân chứng.
Tất cả những gì tồn tại khách quan và chủ quan có ý nghĩa chứng minh sự thật của vụ tranh chấp, chứng cứ có thể là vật chứng và nhân chứng.

127. Trình bày cơ sở pháp lý giải quyết tranh chấp về hợp đồng mua bán ngoại thơng.
*Xác định tính hiệu lực của hợp đồng; xác định chứng cứ để giải quyết; xác định hệ thống pháp luật cần đợc áp dụng để giải quyết; xác định cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
Xác định hợp đồng còn tồn tại hay không; xác định chứng cứ để giải quyết; xác định hệ thống pháp luật cần đợc áp dụng để giải quyết; xác định cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
Xác định hợp đồng còn tồn tại hay không; xác định chứng cứ để giải quyết; xác định hệ thống pháp luật cần đợc áp dụng để giải quyết; xác định cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp, lựa chọn trọng tài.
Xác định hợp đồng còn tồn tại hay không; xác định chứng cứ để giải quyết; xác định hệ thống pháp luật cần đợc áp dụng để giải quyết; xác định cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp, lựa chọn trọng tài và lựa chọn tòa án để giải quyết.

128. Có mấy loại tranh chấp về hợp đồng mua bán ngoại thơng?
Tranh chấp về năng lực pháp lý của chủ thể tham gia ký kết hợp đồng; tranh chấp về nội dung của hợp đồng; tranh chấp đối tợng của hợp đồng.
Tranh chấp về năng lực pháp lý của chủ thể tham gia ký kết hợp đồng; tranh chấp về nội dung của hợp đồng; tranh chấp đối tợng của hợp đồng; tranh chấp về giá cả, thời hạn giao hàng.
*Tranh chấp về năng lực pháp lý của chủ thể tham gia ký kết hợp đồng; tranh chấp về nội dung của hợp đồng; tranh chấp liên quan đến vi phạm nguyên tắc ký kết; tranh chấp về việc vi phạm hình thực hợp đồng.
Tranh chấp về năng lực pháp lý của chủ thể tham gia ký kết hợp đồng; tranh chấp về nội dung của hợp đồng; tranh chấp đối tợng của hợp đồng; tranh chấp về giá cả, thời hạn giao hàng; tranh chấp về hình thức giao kết hợp đồng.

129. Trình bày khái niệm tranh chấp về hợp đồng mua bán ngoại thơng.
*Là tranh chấp phát sinh do các bên không thực hiện hợp đồng hoặc thực hiện không đúng hợp đồng trong hoạt động thơng mại quốc tế.
Là tranh chấp phát sinh do các bên không thực hiện hợp đồng hoặc thực hiện không đúng hợp đồng trong hoạt động thơng mại quốc tế và các loại tranh chấp khác.
Là những bất đồng xảy ra trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán ngoại thơng.
Là tranh chấp giữa bên mua và bên bán, giữa bên bán và ngời thứ ba khi thực hiện hợp đồng mua bán ngoại thơng.

130. Cách giải quyết xung đột pháp luật trong quá trình ký kết hợp đồng mua bán ngoại thơng:
Mỗi bên ký kết tuân theo pháp luật của nớc mình.
Mỗi bên ký kết tuân theo pháp luật mà mình mang quốc tịch.
Các quốc gia có qui định khác nhau, nhng theo pháp luật hầu hết các nớc; trong đó có Việt Nam áp dụng luật nơi giao kết hợp đồng.
*Các quốc gia có qui định khác nhau, nhng theo pháp luật hầu hết các nớc; trong đó có Việt Nam áp dụng luật nơi giao kết hợp đồng, hợp đồng liên quan đến bất động sản áp dụng nơi có bất động sản.

131. Luật Thơng mại Việt Nam quy định thời hạn khiếu nại về hợp đồng mua bán ngoại thơng nh thế nào?
Thời hạn khiếu nại do các bên thỏa thuận; trong trờng hợp không có thỏa thuận thì thời hạn khiếu nại đợc quy định nh sau: ba tháng kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về số lợng hàng hóa; sáu tháng kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về quy cách chất lợng, ba tháng đối với hành vi khác.
Thời hạn khiếu nại do các bên thỏa thuận trong hợp đồng; trong trờng hợp không có thỏa thuận thì thời hạn khiếu nại đợc quy định nh sau: ba tháng kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về số lợng hàng hóa; sáu tháng kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về quy cách chất lợng, ba tháng đối với hành vi khác.
Thời hạn khiếu nại do các bên thỏa thuận trong hợp đồng; trong trờng hợp không có thỏa thuận thì thời hạn khiếu nại đợc quy định nh sau: ba tháng kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về số lợng hàng hóa; sáu tháng kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về quy cách chất lợng, ba tháng kể từ ngày hết hạn bảo hành, ba tháng đối với hành vi khác.
*Thời hạn khiếu nại do các bên thỏa thuận trong hợp đồng; trong trờng hợp không có thỏa thuận thì thời hạn khiếu nại đợc quy định nh sau: ba tháng kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về số lợng hàng hóa; sáu tháng kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về quy cách chất lợng, ba tháng kể từ ngày hết hạn bảo hành nếu có, ba tháng đối với hành vi khác.

132. Khiếu nại về tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thơng là một bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm giải quyết các yêu cầu chính đáng phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng:
Bằng các phơng pháp khác nhau nh gọi điện; th tín, công văn.
*Bằng các phơng pháp khác nhau nh gọi điện thoại, th tín, công văn, th tín thơng mại.
Bằng cách trực tiếp thơng lợng, hoặc có sự tham gia của bên thứ ba.
Bằng cách trực tiếp thơng lợng, hoặc có sự tham gia của bên thứ ba nhằm đáp ứng lợi ích của một bên hay các bên.

133. Thế nào là trờng hợp bất khả kháng đợc miễn trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng mua bán ngoại thơng?
Bất khả kháng là sự kiện khách quan xảy ra ngoài ý muốn của bên ký kết hợp đồng, sự kiện này xảy ra sau khi ký kết hợp đồng và không lờng trớc đợc.
Bất khả kháng là sự kiện khách quan xảy ra ngoài ý muốn của bên ký kết hợp đồng, sự kiện này phải xảy ra sau khi ký kết hợp đồng và không lờng trớc đợc khi thực hiện hợp đồng.
Bất khả kháng là sự kiện khách quan xảy ra ngoài ý muốn của bên ký kết hợp đồng, sự kiện này phải xảy ra sau khi ký kết hợp đồng và không lờng trớc đợc vào lúc ký kết hợp đồng.
*Bất khả kháng là sự kiện khách quan xảy ra ngoài ý muốn của bên ký kết hợp đồng, sự kiện này phải xảy ra sau khi ký kết hợp đồng trong thời hạn thực hiện hợp đồng và không lờng trớc đợc vào lúc ký kết hợp đồng.

134. Trình bày những trờng hợp miễn trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng mua bán ngoại thơng.
Trờng hợp bất khả kháng nh động đất, lũ quét, thiên tai, dịch họa, ngời thân trong gia đinh ốm, chết.
Trờng hợp bất khả kháng nh động đất, lũ quét, thiên tai, dịch họa, ngời thân trong gia đinh ốm, chết, hoặc các rủi ro khác.
*Trờng hợp bất khả kháng nh động đất, lũ quét, thiên tai, dịch họa khác, và những trờng hợp miễn trách khác không phải là bất khả kháng do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng.
Chỉ trong trờng hợp bất khả kháng mới đợc miễn trách nhiệm do vi phạm hợp đồng gây ra, bởi vì bất khả kháng là sự kiện khách quan, không lờng trớc đợc khi ký kết hợp đồng.

135. Quyền tuyên bố hủy bỏ hợp đồng mua bán ngoại thơng đợc giải quyết nh thế nào?
Nếu một bên vi phạm các điều kiện về hủy hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận ghi trong hợp đồng. Bên hủy hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết.
*Nếu một bên vi phạm các điều kiện về hủy hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận ghi trong hợp đồng. Bên hủy hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết, nếu không thông báo ngay mà gây thiệt hại thì bên hủy hợp đồng phải bồi thờng.
Nếu một bên vi phạm các điều kiện về hủy hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận ghi trong hợp đồng. Bên hủy hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết, nếu không thông báo ngay mà gây thiệt hại thì bên hủy hợp đồng phải bồi thờng, nh vi phạm điều khoản về chất lợng, số lợng, thời hạn.v.v…
Nếu một bên vi phạm các điều kiện về hủy hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận ghi trong hợp đồng. Bên hủy hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết, nếu không thông báo ngay mà gây thiệt hại thì bên hủy hợp đồng phải bồi thờng, nh vi phạm điều khoản về chất lợng, số lợng, thời hạn, nh vi phạm điều khoản về chất lợng, thời hạn, địa điểm giao hàng hoặc điều khoản khác mà hai bên thỏa thuận.

136. Bồi thờng thiệt hại khi có vi phạm hợp đồng mua bán ngoại thơng là việc bên có quyền lợi bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả tiền bồi thờng thiệt hại:
*Hoặc trả bằng hiện vật, hoặc trả bằng tiền; số tiền thiệt hại gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp và các khoản lợi lẽ ra đợc hởng nếu không có vi phạm.
Số tiền thiệt hại gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp và các khoản lợi nhuận lẽ ra phải đợc hởng.
Hoặc trả bằng hiện vật do vi phạm hợp đồng gây ra; số tiền thiệt hại gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp và các khoản lợi khác.
Hoặc trả bằng hiện vật do vi phạm hợp đồng gây ra; số tiền thiệt hại gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp và các khoản chi phí khác.

137. Trình bày các hình thức trách nhiệm trong trờng hợp vi phạm hợp đồng mua bán ngoại thơng.
Buộc thực hiện đúng hợp đồng; chấm dứt hợp đồng; phạt vi phạm; bồi thờng thiệt hại; hủy hợp đồng.
*Buộc thực hiện đúng hợp đồng; phạt vi phạm; bồi thờng thiệt hại; hủy hợp đồng.
Buộc thực hiện đúng hợp đồng; chấm dứt hợp đồng; phạt vi phạm; bồi thờng thiệt hại; sửa đổi hợp đồng.
Buộc thực hiện đúng hợp đồng; chấm dứt hợp đồng; phạt vi phạm; bồi thờng thiệt hại vật chất, tinh thần và các khoản chi phí khác; hủy hợp đồng.

138. Trình bày nguyên tắc thực hiẹn hợp đồng mua bán ngoại thơng.
Nguyen tắc bình đẳng, nguyên tắc thực hiện đúng; thực hiện đầy đủ và tơng trợ hợp tác lẫn nhau.
Nguyen tắc bình đẳng, nguyên tắc thực hiện đúng đối tợng hợp đồng; thực hiện đầy đủ và tơng trợ hợp tác lẫn nhau.
*Nguyên tắc thực hiện đúng đối tợng hợp đồng; thực hiện đầy đủ tất cả các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng; tơng trợ, hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau.
Nguyên tắc thực hiện đúng đối tợng hợp đồng; thực hiện đầy đủ tất cả các điều khoản chủ yếu đã cam kết trong hợp đồng; tơng trợ, hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau.

139. để thực hiện 1 hợp đồng xuất khẩu đã ký kết, ngời xuất khẩu phải tiến hành những công việc gì?
đôn đốc ngời mua mở tín dụng th (L/C) (nếu hợp đồng có thỏa thuận); xin giấy phép xuất khẩu; chuẩn bị hàng hóa để giao; kiểm định và kiểm nghiệm hàng hóa; làm thủ tục hải quan; giao hàng lên tàu; giải quyết khiếu nại; xin giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
đôn đốc ngời mua mở tín dụng th (L/C) (nếu hợp đồng có thỏa thuận); xin giấy phép xuất khẩu; chuẩn bị hàng hóa; kiểm định và kiểm nghiệm hàng hóa; làm thủ tục hải quan; giao hàng lên tàu; mua bảo hiểm; giải quyết khiếu nại; xin giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
đôn đốc ngời mua mở tín dụng th (L/C) và kiểm tra L/C (nếu hợp đồng có thỏa thuận); xin giấy phép xuất khẩu; chuẩn bị hàng hóa để giao; kiểm định và kiểm nghiệm hàng hóa; làm thủ tục hải quan; giao hàng lên tàu; mua bảo hiểm; giải quyết khiếu nại nếu có; xin giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
*đôn đốc ngời mua mở tín dụng th (L/C) (nếu hợp đồng có thỏa thuận); xin giấy phép xuất khẩu; chuẩn bị hàng hóa để giao; kiểm định và kiểm nghiệm hàng hóa; làm thủ tục hải quan; giao hàng lên tàu; mua bảo hiểm; giải quyết khiếu nại nếu có; xin giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. thuê tàu hoặc lu cớc và kiểm tra L/C

140.  để thực hiện 1 hợp đồng nhập khẩu đã ký kết, ngời nhập khẩu phải tiến hành những công việc gì?
xin giấy phép nhập khẩu; mở tín dụng th ; thuê tàu mua bảo hiểm; làm thủ tục hải quan để nhận hàng; làm thủ tục thanh toán tên hàng
xin giấy phép nhập khẩu; mở tín dụng th ; thuê tàu hoặc lu cớc mua bảo hiểm; làm thủ tục hải quan để nhận hàng; làm thủ tục thanh toán tên hàng
xin giấy phép nhập khẩu; mở tín dụng th nếu hợp đồng quy định thanh toán bằng tín dụng th; thuê tàu hoặc lu cớc mua bảo hiểm; làm thủ tục hải quan để nhận hàng; làm thủ tục thanh toán tên hàng
*xin giấy phép nhập khẩu; mở tín dụng th nếu hợp đồng quy định thanh toán bằng tín dụng th; thuê tàu hoặc lu cớc mua bảo hiểm; làm thủ tục hải quan để nhận hàng; làm thủ tục thanh toán tên hàng, khiếu nại về hàng hóa bị thiếu hụt hoặc tổn thất

141. khi tham gia buôn bán quốc tế, nớc ta thờng chọn các phơng thức thanh toán nào?
= th tín dụng(L/C); tiền mặt, hàng đổi hàng; thanh toán = séc
= th tín dụng(L/C); thanh toán nhờ thu;  thanh toán = séc,  thanh toán = hối phiếu
= th tín dụng(L/C); thanh toán nhờ thu;  thanh toán trớc; thanh toán trả chậm
*= th tín dụng k hủy ngang (irrevocable L/C) thanh toán nhờ thu;  thanh toán = hối phiếu

142. trong nội dung hợp đồng mua bán ngoại thơng có điều khoản về địa điểm giao hàng - điều khoản này cần ghi rõ những điểm gì?
cần ghi rõ 1 địa điểm, có thể là nơi sx, chế tạo ra hàng hóa, tại trụ sở chính, tại kho chứa hàng của ngời bán, tại 1 cảng biển, ga tàu, cảng hàng không của bên bán hoặc bên mua
cần ghi rõ 1 địa điểm cụ thể, có thể là nơi sx, chế tạo ra hàng hóa, tại trụ sở chính, tại kho chứa hàng của ngời bán, tại 1 cảng biển, ga tàu, cảng hàng không của bên bán hoặc bên mua
*cần ghi rõ 1 địa điểm cụ thể, có thể là nơi sx, chế tạo ra hàng hóa, tại trụ sở chính, tại kho chứa hàng của ngời bán, tại 1 cảng biển, ga tàu, cảng hàng không của bên bán hoặc bên mua hoặc bất kỳ 1 đơn vị nào
cần ghi rõ 1 địa điểm cụ thể, có thể là nơi sx, chế tạo ra hàng hóa, tại trụ sở, tại kho chứa hàng của ngời bán, tại 1 cảng biển, ga tàu, cảng hàng không của bên bán hoặc bên mua hoặc bất kỳ 1 đơn vị nào

143. trong ND của hợp đồng mua bán ngoại thơng có điều khoản về thời hạn giao hàng - điều khoản này cần ghi rõ những điểm gì?
cần ghi 1 ngày cụ thể hoặc 1 thời hạn, mà trong thời gian đó việc giao nhận hàng phải đợc hoàn tất
cần ghi 1 ngày cụ thể hoặc 1 thời hạn, mà trong thời gian đó việc giao hàng phải đợc hoàn tất
*cần ghi 1 ngày tháng cụ thể hoặc 1 thời hạn từ ngày này đến ngày này của tháng năm...,trong thời hạn đó việc giao nhận hàng phải đợc hoàn tất
cần ghi 1 ngày tháng cụ thể hoặc 1 thời hạn từ ngày này đến ngày này của tháng năm...,trong thời hạn đó việc giao hàng phải đợc hoàn tất

144. vấn đề giá cả hàng hóa trong hợp đồng mua bán ngoại thơng cần chú ý những điểm nào?
đồng tiền tính giá; mức giá;  phơng pháp định giá; thời điểm đánh giá loại ngoại tệ để tính giá
đồng tiền tính giá; mức giá;  phơng pháp định giá; thời điểm đánh giá loại ngoại tệ để tính giá, phơng pháp định giá
*đồng tiền tính giá; mức giá;  phơng pháp định giá; thời điểm đánh giá loại ngoại tệ để tính giá, phơng pháp định giá, cơ sở của việc định giá
đồng tiền tính giá; mức giá;  phơng pháp định giá; xác định giá, cơ sở của giá cả và việc giảm giá

145. trong hợp đồng mua bán ngoại thơng cần chú ý những điểm gì về chất lợng hàng hóa?
xác định chất lơng dựa vào mẫu hàng, dựa vào phẩm chất hoặc tiêu chuẩn, dựa vào kích thớc, trọng lợng
xác định chất lơng dựa vào mẫu hàng, dựa vào phẩm chất hoặc tiêu chuẩn, dựa vào kích thớc, trọng lợng, dựa vào việc mô tả hàng hóa
xác định chất lơng dựa vào mẫu hàng, dựa vào phẩm cấp hoặc tiêu chuẩn, dựa vào kích thớc, trọng lợng, dựa vào việc mô tả hàng hóa, dựa vào hàm lợng chất chủ yếu có trong hàng hóa
*xác định chất lơng dựa vào mẫu hàng, dựa vào phẩm cấp hoặc tiêu chuẩn hàng hóa, dựa vào quy cách của hàng hóa, dựa vào hàm lợng chất chủ yếu có trong hàng hóa v.v...

146. trong hợp đồng mua bán ngoại thơng cần chú ý những điểm gì về số lợng, trọng lợng của hàng hóa?
đơn vị tính số lợng; đơn vị đo lờng; phơng pháp quy định số lợng
đơn vị tính số lợng; đơn vị đo lờng; phơng pháp quy định số lợng, phơng pháp cân đo, đong đếm
đơn vị tính số lợng (trọng lợng); phơng pháp quy định số lợng và phơng pháp xác định trọng lợng hàng hóa
*đơn vị tính số lợng (trọng lợng); phơng pháp quy định số lợng và phơng pháp xác định trọng lợng hàng hóa, cách xác định độ ẩm, bao bì của hàng hóa

147. Trong nội dung của hợp đồng mua bán ngoại thơng có điều khoản về tên hàng - điều khoản này cần ghi rõ những điểm gì để tránh nhầm lẫn?
Tên gọi thông thờng, tên thơng mại, ghi tên hàng kèm theo mã số, ghi tên hàng kèm theo địa phơng sản xuất, tên hàng kèm theo màu sắc bề ngoài.
Tên gọi thông thờng, tên thơng mại, ghi tên hàng kèm theo mã số, ghi tên hàng kèm theo địa phơng sản xuất, tên hàng kèm theo màu sắc bề ngoài, ghi tên hàng kèm theo hàng sản xuất.
*Tên gọi thông thờng, tên thơng mại, tên khoa học của mặt hàng, ghi tên hàng kèm theo địa phơng, hãng sản xuất, ghi tên hàng kèm theo qui cách phẩm chất.
Tên gọi thông thờng, tên thơng mại, tên khoa học của mặt hàng, ghi tên hàng kèm theo địa phơng, hãng sản xuất, ghi tên hàng kèm theo qui cách phẩm chất, ghi tên hàng kèm theo mô tả màu sắc bên ngoài.

148. Nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán hàng hóa ngoại thơng gồm các điều khoản:
Tên hàng; đối tợng hợp đồng; chất lợng; giá cả; phiếu đóng gói; phơng thức thanh toán.
Tên hàng; chất lợng; số lợng; giá cả; bao bì đóng gói; phơng thức thanh toán.
*Tên hàng; số lợng; quy cách, chất lợng; giá cả; phơng thức thanh toán, địa điểm và thời hạn giao nhận hàng.
Tên hàng; số lợng; quy cách, chất lợng; giá cả; phơng thức thanh toán, địa điểm và thời hạn giao hàng, bảo hành.

149. Trong các nguồn của pháp luật Thơng mại quốc tế, án lệ có vai trò nh thế nào?
Có vai trò quan trọng, vì nó đợc coi là khuôn mẫu để giải quyết các vụ tranh chấp thơng mại.
Có vai trò hỗ trợ, bổ sung cho các nguồn khác của pháp luật Thơng mại quốc tế nh điều ớc quốc tế, luật quốc gia.
*Có vai trò chủ yếu trong các nguồn của pháp luật Thơng mại quốc tế trong các nớc theo hệ thống luật Anh - Mỹ
Không có vai trò đáng kể trong các nguồn của pháp luật Thơng mại quốc tế.

150. Trong các nguồn của pháp luật Thơng mại quốc tế, tập quán thơng mại quốc tế (INCOTERMS) có giá trị:
Tham khảo, ngoài các nguồn của pháp luật Thơng mại quốc tế khác nh điều ớc quốc tế; luật quốc gia.
*Tùy ý, ngay cả khi các bên dẫn chiếu INCOTERMS trong hợp đồng vẫn có thể thêm, bớt các điều kiện thơng mại trong INCOTERMS.
Bắt buộc đối với các bên tham gia hoạt động thơng mại quốc tế, đặc biệt khi họ đã thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng mua bán ngoại thơng.
Đơng nhiên đối với các bên tham gia hoạt động thơng mại quốc tế, đặc biệt khi họ đã thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng mua bán ngoại thơng.

151. Trong các nguồn của pháp luật Thơng mại quốc tế, luật quốc gia có vai trò ntn?
Có vtrò là nguồn bổ xung, hỗ trợ cho điều ớc qtế, khi quốc gia của các chủ thể tham gia hoạt động Tmại Qtế có ký kết và tham gia.
Có vtrò quan trọng trong ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán ngoại thơng, và trong việc giải quyết tranh chấp tmại.
Có vai trò chủ đạo trong ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán ngoại thơng và trongviệc giải quyết tranh chấp tmại.
*Khi không có điều ớc Qtế, hoặc có điều ớc Qtế, nhng k quy định hoặc quy định k đầy đủ về nguyên tắc và nghĩa vụ của các bên tham gia hoạt động tmại.

152. Trong các nguồn của Pluật Tmại Qtế, điều ớc qtế có vtrò ntn?
Có vtrò hớng dẫn, dẫn đờng đối với các chủ thể tham gia hoạt động tmại qtế.
Có vtrò chủ đạo đvới các chủ thể tham gia hoạt động tmại qtế.
Có giá trị bắt buộc đvới các chủ thể tham gia hoạt động tmại qtế, mà quốc gia của họ ký kết.
*Có giá trị bắt buộc đvới các chủ thể tham gia hoạt động tmại qtế, mà quốc gia của họ ký kết hoặc tham gia, thừa nhận.

153. Theo hệ thống luật châu âu - lục địa (continental), hợp đồng mua bán ngoại thơng đợc coi là ký kết vào lúc nào?
Các bên trực tiếp hoặc gián tiếp ký vào hợp đồng; từ khi gửi chấp nhận chào hàng vô đk của ngời đợc chào hàng trong trờng hợp chào hàng cố định.
*Các bên trực tiếp ký vào hợp đồng; từ thời điểm ngời chào hàng nhận lại đơn chào hàng vô đk từ ngời đợc chào hàng gửi tới.
Các bên trực tiếp hoặc gián tiếp ký vào hợp đồng; từ thời điểm ngời chào hàng nhận chào hàng vô đk từ ngời đợc chào hàng gửi tới (chào hàng tự do)
Các bên trực tiếp hoặc gián tiếp ký vào hợp đồng; từ thời điểm ngời chào hàng nhận chào hàng vô đk từ ngời đợc chào hàng gửi tới (chào hàng tự do) theo thuyết tiếp thu.

154. Theo hệ thống Luật Anh - Mỹ (Anglo - Saxon) hợp đồng mua bán ngoại thơng đợc coi là ký kết vào lúc các bên có  mặt trực tiếp ký vào hợp đồng
*Từ thời điểm gửi chấp nhận chào hàng vô đk của ngời đợc chào hàng trong trờng hợp chào hàng cố định (theo thuyết tống phát).
Từ khi gửi chấp nhận vô đk của ngời đợc chào.
Từ khi nhận chấp nhận vô đk của ngời đợc chào.
Từ khi gửi chấp nhận vô đk của ngời đợc chào trong thời hạn hợp lý.

155. Theo công ớc viên 1980, chào hàng cố định trong tmại qtế là loại chào hàng đợc gửi cho một ngời:
Xác định trong một tgian nhất định và phải gồm nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán ngoại thơng theo qui định tại điều 50 của Luật Tmại VN.
*Xác định trong một tgian nhất định và phải gồm nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán ngoại thơng theo qui định tại điều 50 của Luật Tmại VN, ngời chào hàng cố định bị ràng buộc bởi lời đề nghị của mình.
Hoặc một số ngời xác định trong một tgian nhất định và phải gồm nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán ngoại thơng theo qui định tại điều 50 của Luật Tmại VN.
Xác định trong một tgian nhất định và phải gồm tất cả các điều khoản của hợp đồng mua bán ngoại thơng theo qui định tại điều 50 của Luật Tmại VN.

156. Quyết định của một tòa án nớc ngoài đợc công nhận thi hành ở VN nh thế nào đvới cty VN.
*Bản án, quyết định của tòa án nớc ngoài phải đợc công nhận tại VN thông qua một thủ tục t pháp đợc qui định trong PL của VN.
Bản án, quyết định của tòa án nớc ngoài đơng nhiên đợc công nhận và thi hành ở VN trong quá trình hội nhập Qtế.
Bản án, quyết định của tòa án nớc ngoài đơng nhiên đợc công nhận và thi hành ở VN, khi VN tham gia các công ớc qtế.
Bản án, quyết định của tòa án nớc ngoài phải đợc công nhận tại VN thông qua Bộ t pháp VN.

157. Quyết định của một Tòa án nớc ngoài đợc công nhận thi hành ở VN ntn đvới cty VN?
*Phải đợc toà án VN ra quyết định công nhận và cho thi hành phù hợp với PL VN và điều ớc qtế.
Phải đợc Bộ t pháp VN ra quyết định công nhận và cho thi hành phù hợp với PL VN và điều ớc qtế.
Phải đợc Viện kiểm sát VN ra quyết định công nhận và cho thi hành phù hợp với PL VN và điều ớc qtế.
Phải đợc chủ tịch nớc VN ra quyết định công nhận và cho thi hành phù hợp với PL VN và điều ớc qtế.

158. So sánh sự khác nhau của cơ chế trọng tài với cơ chế tòa án trong giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thơng.
*Trọng tài là tổ chức phi Chính phủ, các bên có quyền lựa chọn bất kỳ Trung tâm trọng tài nào, phán quyết trọng tài chung thẩm, không kháng cáo. Tòa án mang tính quyền lực nhà nớc; bản án của toà án có quyền kháng cáo.
Trọng tài là tổ chức liên Chính phủ, các bên có quyền lựa chọn bất kỳ Trung tâm trọng tài nào, phán quyết trọng tài chung thẩm, không kháng cáo. Tòa án mang tính quyền lực nhà nớc; bản án của toà án có quyền kháng cáo.
Trọng tài là tổ chức liên Chính phủ, các bên không có quyền lựa chọn bất kỳ Trung tâm trọng tài nào, phán quyết trọng tài chung thẩm, không kháng cáo. Tòa án mang tính quyền lực nhà nớc; bản án của toà án có quyền kháng cáo.
Trọng tài là tổ chức của Chính phủ, nhng các bên có quyền lựa chọn bất kỳ Trung tâm trọng tài nào, phán quyết trọng tài chung thẩm, không kháng cáo. Tòa án mang tính quyền lực nhà nớc; bản án của toàn án có quyền kháng cáo.

159. So sánh sự giống nhau của cơ chế trọng tài với cơ chế tòa án trong giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thơng.
*Đều là cơ quan tài phán, giải quyết tranh chấp trên cơ sở PL, đơng sự có nghĩa vụ chứng minh, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên đơng sự.
Đều là cơ quan tài phán, giải quyết tranh chấp trên cơ sở PL, phán quyết đều có hiệu lực bắt buộc đối với các bên đơng sự.
Đều là cơ quan tài phán, đều có quyền lựa chọn ngời giải quyết tranh chấp cho mình, đơng sự đều có quyền kháng nghị phán quyết.
Đều là cơ quan tài phán của nhà nớc, đơng sự có quyền lựa chọn ngời giải quyết tranh chấp cho mình, đơng sự đều có quyền kháng nghị.

160. Theo luật TMQT quốc tịch của pháp nhân đợc qui định ntn?
Quốc tịch đợc xác lập theo nơi pháp nhân có trụ sở.
*Quốc tịch đợc xác lập theo nơi pháp nhân thành lập.
Quốc tịch đợc xác lập theo nơi pháp nhân có tài sản.
Quốc tịch đợc xác lập theo nơi pháp nhân đang hoạt động.

161. Đối tợng điều chỉnh của luật TMQT?
*Điều chỉnh quan hệ qtế trong 4 lĩnh vực: thơng mại hàng hóa, thơng mại dịch vụ, đầu t qtế, quyền sở hữu trí tuệ.
Điều chỉnh quan hệ qtế giữa quốc gia với quốc gia, giữa quốc gia với các tổ chức kinh doanh trong tất cả các lĩnh vực.
Điều chỉnh quan hệ qtế trong nhiều lĩnh vực nh thơng mại hàng hóa, thơng mại dịch vụ, đầu t qtế, đấu thầu qtế…
Điều chỉnh quan hệ qtế trong tất cả các lĩnh vực nh thơng mại hàng hóa, thơng mại dịch vụ, đầu t qtế, quyền sở hữu trí tuệ…

162. Đối tợng điều chỉnh của t pháp quốc tế?
Điều chỉnh các qhệ có tính đặc thù trong qhệ dân sự, ktế, lao động, hôn nhân có ytố nớc ngoài.
*Điều chỉnh các qhệ có tính chất dân sự (quan hệ tài sản và qhệ nhân thân) phát sinh trong đời sống qtế.
Điều chỉnh các qhệ có tính chất dân sự, hình sự, hôn nhân và gđ, thơng mại có yếu tố nớc ngoài.
Điều chỉnh các qhệ có tính đặc thù giữa công dân, tổ chức, cty, doanh nghiệp của các nớc khác nhau.

163. Chủ thể của t pháp qtế gồm:
*Công dân, tổ chức của các nớc khác nhau.
Công dân, doanh nghiệp của các nớc khác nhau.
Công dân, công ty của nớc khác nhau.
Công dân, nhà nớc của nớc khác nhau.

164. Chủ thể của công pháp qtế gồm:
Nhà nớc, tổ chức liên quốc gia, tổ chức liên chính phủ, nhà nớc liên bang.
*Nhà nớc có chủ quyền, tổ chức quốc tế liên quốc gia, liên chính phủ.
Nhà nớc có chủ quyền, các bang trong nhà nớc liên bang, tổ chức khác.
Nhà nớc đọc lập có chủ quyền, vùng lãnh thổ, tổ chức qtế.

165. Tnào là Luật qtế?
Bao gồm tổng hợp các qui phạm PL do các quốc gia thỏa thuận với nhau về tất cả các lĩnh vực chính trị, ktế, vhóa, khoa học, kthuật.
Bao gồm tổng hợp các qui phạm PL do các quốc gia thỏa thuận với nhau hoặc quốc gia với các vùng lãnh thổ, quốc gia với các tổ chức qtế về tất cả các lĩnh vực.
Là một hệ thống các nguyên tắc, các qui phạm PL điều chỉnh mối quan hệ giữa các quốc gia với nhau, giữa các quốc gia với các tổ chức qtế.v.v… về các vđề trong đời sống qtế.
*Là một hệ thống các nguyên tắc, các qui phạm PL đợc xây dựng để điều chỉnh các mối quan hệ giữa các quốc gia với nhau, giữa công dân, giữa tổ chức của các nớc với nhau.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro