第1課(1-20)

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1. ~ことにする~: Quyết định làm (không làm) gì đo
• Giải thích:
Dùng thể hiện ý chủ động quyết định sẽ làm / không làm gì của người nói
• Ví vụ:
明日からジョギングすることにしよう。
Ta quyết định là sẽ chạy bộ từ ngày mai nhé
これからはあまり甘い物はたべないことにしよう
Từ nay về sau, ta nên ăn kiêng, không nên ăn nhiều đồ ngọt
今日はどこへも行かないで勉強することにしたよ。
Hôm nay tôi nhất quyết sẽ học, không đi đâu cả.
• Chú ý:
Mẫu này thể hiện ý chí chủ động của người nói nên không thể dùng những động
từ thể khả năng hoặc động từ ý khả năng.
Ngoài ra khi quyết định chọn một sự vật gì cũng có thể dùng như sau:
Nだ+にする
2.~ばいいのに~: Giá mà, ước chi, đáng lẽ nên

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
• Giải thích:
Dùng khi biểu hiện cảm xúc mong muốn, tiếc nuối hoặc khuyên nhủ (ngược lại với hành động người
khác đang làm)
• Ví dụ:
彼はここにいて、私を助けてくれればいいのに。
Ước gì anh ấy có ở đây để giúp tôi」
たくさんお金があればいいのに。
Ước gì tôi có nhiều tiền
もっと勉強すればいいのに。
Đáng lẽ tôi nên học nhiều hơn thế nữa
• Chú ý:
Mẫu câu này thường dùng để thể hiện cảm xúc của người nói và kết thúc câu
sẽ là ばいいのに , hoặc chỉ thêm một vài từ cảm thán như
なあ私が教師であればいいのになあ
Giá mà tôi là giáo viên
Với danh từ thì chuyển đổi như sau: Nでいればいいのに
3.~なかなか~ない: Khó mà làm gì, không (như thế nào)

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
• Giải thích:
Dùng khi thể hiện hành động mà chủ thể khó thực hiện được, thực hiện một cách
vất vả trong trường hợp không như thế nào ( trường hơp tự động từ)
để biểu hiện tình hình không tốt lên.
• Ví dụ:
母の病気はなかなか治らない
Bệnh của mẹ tôi vẫn không khỏi
こんなに荷物がなかなか運ばない
Tôi khó mà khiêng được hàng như thế này
寿司はなかなか作れない
Không dễ làm sushi đâu
• Chú ý:
Dùng động từ không chia ở thể khả năng thì khi dùng trong mẫu câu này vẫn có
thể mang nghĩa là "không dễ mà làm được", "khó có thể làm được"
私には漢字がなかなか読まない
Tôi không thể đọc được kanji / tôi khó mà đọc được kanji
4.~しか~ない: Chỉ có cách là, đành phải, chỉ làm gì, chỉ có

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
• Giải thích:
Dùng khi thể hiện nhận thức là không còn lựa chọn nào khác, không còn phương
pháp nào khác ngoài cách đó.
Dùng khi nói đến một việc chủ thể chỉ hành động nào đó, ngoài ra không
làm hành động nào khác, hoặc chỉ có một trạng thái / tính chất nào đó
• Ví dụ:
こんなことは友達にしか話せません。
Những chuyện như thế này thì chỉ còn cách là nói với bạn bè mà thôi
彼は自然のものだけしか食べない。
Ông ấy chỉ ăn những đồ ăn làm từ nguyên liệu tự nhiên
月曜しか空いている日はないんで、打ち合わせはその日にしてもらえませんか
Tôi chỉ rãnh vào thứ hai, không biết chúng ta có thể sắp đặt, chuẩn bị
vào hôm đó không?
5.~わけです~: Đương nhiên là, tức là, cuối cùng cũng là, là

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
• Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị ý muốn nói một việc trở nên như thế là đương nhiên vì đã có
nguyên nhân, lý do trước đó.
Dùng trong trường hợp khi muốn nói rằng đương nhiên sẽ có kết quả như thế vì đi theo trình tự,
hướng đi, sự thật, tình huống nào đó.
• Ví dụ:
イギリスとは時差が8時間あるから、日本が11時ならイギリスは3時なわけです。
Vì Nhật chênh 8 tiếng đồng hồ so với Anh, nên nếu ở Nhật là 11h thì ở Anh là 3h
彼女は日本で3年間働いていたので、日本の事情にかなり詳しいわけである。
Cố ấy đã làm việc bên Nhật 3 năm, vì vậy biết khá tường tận về tình hình bên Nhật
• Chú ý:
Trước hay sau わけだ thường luôn có một vế biểu thị lý do, nguyên nhân hoặc trình tự
6.~にあたる~: Tương ứng với, tức là, trùng với, trong, tại

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
• Giải thích:
Dùng khi thể hiện một sự vật / sự việc tương ứng, giống với, trùng với hoặc tương đương với một
sự vật / sự việc khác
Dùng thể hiện một cách nghiêm trang một tình huống, dịp, thời điểm đặc biệt nào đó
• Ví dụ:
1キロは1000メートルに当たる。
1km tương đương 1000 mét
今日はテトは日曜日にあたる。
Năm nay tết trùng vào chủ nhật
他人を指さづのは失礼にあたる。
Chỉ tay vào người khác là thất lễ đó
• Chú ý:
Thường dùng trong trường hợp định nghĩa, giải thích
7.~いがいの~(以外の) : Ngoài ra...thì, khác

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
• Giải thích:
Dùng để diễn đạt ngoài ý đang nói đến thì còn tồn tại những cái khác nữa
Dùng để biểu thị một điều, việc khác
• Ví dụ:
この以外で/にもっといい辞書はありませんか。
Ngoài cuốn này ra còn cuốn từ điển nào tốt hơn không
かれは日本語以外の外国語は全く知らない。
Ngoài tiếng Nhật ra thì anh ấy hoàn toàn không biết tiếng nước ngoài
私以外の誰もがそれを知っています。
Ngoài tôi ra thì ai cũng biết chuyện đó
8.~というわけではない~: Không có nghĩa là~

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
• Ví dụ:
このレストランはいつも満員だが、だからといって特においしいというわけではない。
Nhà hàng này lúc nào cũng đông khách, nhưng điều đó không có nghĩa là đặc
biệt ngon
今日は学校へ行く気がしない。雨だから行きたくないというわけではない。
Hôm nay tôi không thích đi học. Không hẳn là vì trời mưa mà do tôi không
muốn đi
明日映画に行かない
Ngày mai đi xem phim không:
明日、か。うーん。
Ngày mai ha? Ừ .....m
私とじゃいやだってこと?
Nghĩa là bạn không thích đi với tôi hả?
いや、いや(だ)ってわけじゃないんだけど。。。
Không phải là không thích, nhưng mà...
9.~なるべく~: Cố gắng, cố sức

1
2
3
4
5
6
7
• Ví dụ:
今晩はなるべく早めに帰ってきて下さいね。
Tối nay ráng về sớm hơn một chút nhé
この品物は壊れやすいから、なるべく注意して取り扱ってくださいね。
Vì mặt hàng này dễ hỏng, nên hãy chú ý hết sức khi sử lý nhé
この活動には、なるべく多くの人に参加してもらいたい。
Tôi muốn càng có nhiều người càng tốt tham gia vào hoạt động này.
10.~べつに~ない(別に~ない): Không hề ...

1
2
3
4
5
6
7
8
9
• Ví dụ:
別に変わったことは何もない。
Không có gì thay đổi đặc biệt
あなたなんかいなくても、別に困らないわ。
Không có anh thì tôi cũng không đến nỗi khó khăn đâu
会社の宴会など別に行きたくはないが、断わる適当な理由も見つからないので、
しかたなく行くことにした。
Tôi cũng không muốn đi dự tiệc của công ty lắm, nhưng do không tìm ra lý do
từ chối hợp lý, nên tôi đành phải đi.
11.~たしか(~確か): Chắc chắn là....

1
2
3
4
5
6
7
*Ví dụ:
たしかこの本は読みました
Chắc chắn là tôi đã đọc cuốn sách này rồi
よく覚えていないのですがたしか来週の月曜日だと思います。
Không thể nhớ kỹ nhưng tôi chắc chắn là thứ hai tuần tới
テーブルの上にかぎをたしか置いていました。
Chắc chắn là tôi để chìa khóa trên bàn
12.~なんといっても(~何といっても): Dù thế nào thì...

1
2
3
4
5
6
7
*Ví dụ:
何といっても彼女が間違っておりました。
Dù nói thế nào thì cô ấy cũng đã sai
何といっても日本は地震がたくさんあります。
Dù nói thế nào đi nữa thì Nhật bản là nước nhiều động đất
何といっても中国は人口が多い
Dù thế nào thì Trung Quốc cũng là nước đông dân
13.~といっても(~と言っても): Nói như thế nhưng mà..

1
2
3
4
5
6
7
8
9
*Giải thích: Từ những việc được kỳ vọng như trình bày vế trước nhưng thực tế không ở mức độ như thế...
*Ví dụ:
新しいアルバイトが見つかった。といっても、友達の代わりに一週間働くだけだ。
Tôi đã tìm được việc làm thêm mới. Nói thế chứ cũng là công việc làm thay
cho người bạn có một tuần thôi
日本へ行ったといっても、実際は一日滞在しただけです。
Nói là đi Nhật nhưng thật ra chỉ ở đó có một ngày mà thôi
降ったといっても、ほんの少しで、すぐ消えてしまいました。
Nói là tuyết rơi nhưng cũng rơi một tí xíu rồi tan ngay.
14.~にきをつける(~に気をつける): Cẩn thận, thận trọng, để ý...

1
2
3
4
5
6
7
*Ví dụ:
仕事に気をつけてください
Trong Công việc Xin hãy chú ý
健康であるように気をつけるべきです
Phải cẩn thận để có sức khỏe tốt
運転に気をつける
Phải cẩn thận khi lái xe
15.ろくに~ない(碌に~ない): Không .... Một chút gì

1
2
3
4
5
6
7
8
*Giải thích: Diễn tả sự việc phủ định hoàn toàn
*Ví dụ:
テストも近いというのに、あの子ったらろくに勉強もしないんだから。
Ngày thi cận kề rồi, vậy mà cô bé đó hầu như không học hành gì cả
彼女は今日ろくに何にも食べなかった。
Cố ấy cả ngày hôm nay không ăn gì cả
せっかく海に来たというのに、彼女はろくに泳ぎもしないで肌を焼いてばかりいた。
Đã cất công đến biển vậy mà cô ấy không gì cả, chỉ toàn phơi nắng mà thôi.
16.~せいか~: Có lẽ vì...

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
*Giải thích: Diễn tả tình trạng không thể nói rõ nhưng là nguyên nhân của
việc phát sinh đó.
*Ví dụ:
春になったせいでしょうか、いくら寝ても眠くてたまりません。
Chắc là do trời đã sang xuân hay sao mà ngủ bao nhiêu vẫn cảm thấy buồn ngủ
chịu không nổi
年のせいか、この頃疲れやすい。
Chắc là do tuổi tác chăng, dạo này tôi hơi mệt
年頃になってせいか、彼女は一段ときれいになった。
Chắc là do đến tuổi dậy thì mà cô ấy đẹp hẳn ra
17.~にこしたことはない(~に越したことはない: Nên phải, tốt hơn

1
2
3
4
5
6
7
8
*Giải thích: Diễn tả chuyện xảy ra là đương nhiên, mang tính bình thường
*Ví dụ:
体はじょうぶにこしたことはない。
Không gì bằng thân thể được khỏe mạnh
お金はあるにこしたことはない。
Tiền bạc, có vẫn tốt hơn
そうじのことを考えない限り、家は広いにこしたことはない。
Nếu không nghĩ tới sự quét dọn thì nhà cửa rộng rãi vẫn tốt hơn
18.~くせに~ : mặc dù...vậy mà

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
*Giải thích: Diễn tả tâm trạng kinh miệt, quở trách.
*Ví dụ:
もんく言うんじゃないの。自分はできないくせに。。。
Đừng có mà phàn nàn, bản thân làm không được mà lại...
あの選手は、体が大きいくせに、全く力がない。
Vận động viên chỉ được cái to xác, chứ chẳng có sức lực gì cả.
子供のくせにおとなびたものの言い方をする子だな。
Con nít mà ăn nói cứ như người lớn
好きなくせに、嫌いだと言いはっている。
Trong bụng thì thích mà ngoài mặt cứ khăng khăng là ghét
Chú ý: Ít dùng khi nói trang trọng
19.~ゆえに/がゆえ(に): Vì...

1
2
3
4
5
6
7
8
9
*Giải thích: Thể hiện lý do vì một chuyện gì đó nên
*Ví dụ:
ゆえあって故郷を捨て、この極寒の地に参りました。
Vì có một lý do mà tôi bỏ quê hương đi đến nơi cực lạnh này
用意に会えぬがゆえに会いたさがつのる
Vì không dễ dàng gặp được nên tôi càng muốn gặp hơn
若さ(が)ゆえの過ちもあるのだ。
Cũng có những lỗi lầm vì trẻ người non dạ.
Chú ý: Đây là cách nói cứng.
20.~および(~及び): Và....

1
2
3
4
5
6
7
8
9
*Giải thích: Đây là một từ tiếp ngữ dùng khi nêu ra nhiều sự vật, sự việc
để tiếp dẫn sự việc giống nhau.
*Ví dụ:
試験の日程及びレポートの提出期限については、追って掲示します。
Về ngày giờ thi và thời hạn nộp báo cáo chúng tôi sẽ niêm yết sau
お祭りの前日及び前前日は準備のため休業させていただきます。
Vào hôm trước và hôm trước nữa của lễ hội, tiệm chúng tôi xin được nghĩ để chuẩn bị
会議終了後、名札およびアンケート用紙を回収します。
Sau khi hộp xong chúng tôi sẽ thu hồi bảng tên và phần trả lời cho câu hỏi

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro