第3課(41ー60)

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

41.~おもうように(~思うように):Như đã nghĩ...
Giải thích: Thường sử dụng ở thể phủ định

1
2
3
4
5
6
彼の日本語は思うように上達しません。
Tiếng nhật của anh ấy chưa tiếng bộ như đã nghĩ
試験は思うようにうまく出来なかった。
Bài thi đã không hoàn thành tốt như đã nghĩ
天気は思うように悪い。
Thời tiết không tốt như đã nghĩ
42.~さすが(に): quả là....

1
2
3
4
5
6
さすが山田さんだねえ。うまいねえ。
Quả thật, anh Yamada có khác. Khéo thật
沖縄でもさすがに冬の夜は寒いね。
Ngay cả ở Okinawa cũng không tránh được lẽ thường, đêm mùa đông lạnh nhỉ
本当の事を言ったとはさすがに勇気がある
Việc nói sự thật quả là có dũng khí
Chú ý: Khi đi với mẫu câuさすがは~だけあって có nghĩa là như mong muốn, như là.
43.~ものの~:Mặc dù....nhưng là...
Giải thích: Dùng để diễn tả cho sự việc bất ngờ, sự việc ngoại lệ thường xảy ra

1
2
3
4
5
6
輸入果物は、高いもののめずらしいらしく、人気があってよく売れている。
Trái cây nhập khẩu, tuy đắt tiền nhưng vì hiếm và được ưa chuộng nên bán rất chạy
招待状は出したものの、まだほかの準備は全くできていない。
Thiệp mời đã được gửi đi, nhưng những chuyện khác thì vẫn chưa chuẩn bị gì cả
新しい登山靴を買ったものの、忙しくてまだ一度も山へ行っていない。
Tôi đã mua giày leo núi mới, nhưng vì bận rộn vẫn chưa đi núi lần nào cả
Chú ý: Mẫu câu này tương tự như にもかかわらずnhưng người nói nêu ra sự thật vấn đề, nói rõ ý kiến hơn
Mẫu câu này khác với thể くせにbởi vì khi dùngものの thì bạn không chỉ trích hay phàn nàn về mọi thứ.
44.いっぽう、~いっぽうで(~一方、~一方で(は)):Mặt khác, trái lại......
Giải thích: Dùng để diễn tả sự so sánh
Đối với danh từ và tính từ なđược sử dụng「名-である」「な形-である」

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
自分の仕事をこなす一方で、部下のめんどうも見なければならない。
Tôi vừa phải hoàn thành công việc của mình vừa phải chăm sóc các nhân viên cấp dưới
この映画は、一方では今年最高との高い評価を受けていながら、
他方ではひどい出来だと言われている。
Bộ phim này một mặt được đánh giá là phim hay nhất trong năm, mặt khác thì bị
nói là một tác phẩm tồi.
日本では子供を生まない女性が増えている。一方アメリカでは、結婚しなく
ても子供は欲しいという女性が増えている。
Ở Nhật, số phụ nữ không sinh con đang gia tăng. Còn ở Mỹ thì số phụ nữ không
kết hôn nhưng muốn có con lại tăng.
45.~それにしても~: Dù sao đi nữa, tuy nhiên, tuy vậy
Giải thích: Diễn tả tình trạng trong bất cứ trường hợp nào.

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
またガスリン代、値上がりしたよ。
A. Xăng lại lên giá rồi đấy
それにしても政治家は何をしてるんだろう。われわれがこんなに苦しんでいるのに。
B. Mà nghĩ cũng lạ, mấy ông chính trị gia đang làm gì mà để cho chúng phải điêu đứng như
thế này nhỉ
坂本さん、あの高校に受かったんだってね。
A. Nghe nói cậu Sakamoto đã đậu vào trường phổ thông trung học rồi đấy
必死で勉強してたらしいよ。
B. Hình như cậu ta đã phải học tập cật lực lắm thì phải
それにしてもすごいね。
A. Vẫn biết thế nhưng cũng đáng nể thiệt
46.~を~にまかせる: Phó thác

1
2
3
4
5
6
運を天にまかせる
Phó thác vận mệnh cho trời
家事を母にまかせる
Việc nội trợ phó thác hết cho mẹ
この書類の翻訳することを私にまかせてください
Việc dịch tài liệu này hãy phó thác cho tôi
47.~にいたるまで~(~に至るまで): Từ......đến

1
2
3
4
5
6
7
8
9
旅行中に買ったものからハンドバックの中身に至るまで、厳しく調べられた。
Tôi đã lục soát từ những món đồ mua trong chyến đi cho đến tất cả những vật
dụng trong túi xách tay
テレビの普及によって、東京などの大都市から地方の村々に至るまで、
ほぼ同じような情報が行き渡るようになった。
Nhờ sự phổ cập của tivi mà bây giờ những thông tin hầu như giống nhau đã được truyền bá
rộng khắp từ những đô thị lớn như Tokyo cho đến các thôn làng ở địa phương
明さんは10年前から今に至るまで教師として勤めています。
Chị Mei làm giáo viên từ cách đây 10 năm cho đến bây giờ
48.~かねる: Không thể, khó mà có thể

1
2
3
4
5
6
7
8
そのご意見には賛成しかねます。
Khó mà tán thành ý kiến ấy của anh được
残念ながら、そのご提案はお受けいたしかねます
Rất tiếc, tôi không thể tiếp nhận đề nghị ấy của anh được
その人が、あまりにも子供の心理を理解していないようなしかり方をするものだから、
見かねて、つい口を出してしまったんだ。
Vì thấy người ấy la mắng trẻ con mà không hiểu một tí gì về tâm lý của chúng,
nên tôi không nhịn được, phải lên tiếng thế thôi
Chú ý: Hình thức mẫu câu là khẳng định nhưng mang ý nghĩa phủ định.
49.~さしつかえない~:Không có vấn đề gì, không gây chướng ngại, không gây cản trở

1
2
3
4
5
6
7
さしつかえ(が)なければ、今夜ご自宅にお電話しますが
Nếu không có gì trở ngại thì tối nay tôi sẽ gọi điện thoại đến nhà anh.
これ、来週までお借りして本当にさしつかえありませんか。
Cái này tôi mượn đến tuần sau sẽ trả, có thật là không có trở ngại gì không ạ?
私がお送りしてさしつかえないのなら、山田先生は私の車でお連れしますが。
Nếu để tôi đưa đi mà vẫn không có gì trở ngại, thì tôi xin được dùng xe của
mình đưa thầy Yamada đi.
50.~たちまち~: Ngay lập tức, đột nhiên....
Giải thích: Dùng để diễn tả sự việc xảy ra trong một thời gian rất ngắn, tức thì. Và sự việc đột nhiên phát sinh.

1
2
3
4
5
6
雑誌はたちまち売り切れた。
Tạp chí ngay lập tức bán hết sạch
その知らせはたちまち広いまった。
Thông báo đó ngay lập tức được lan truyền rộng
悪い噂はたちまち伝わる。
Tin đồn xấu ngay lập tức bị lan truyền
51.~つうじて(~通つうじて): Thông qua (phương tiện). Suốt (thời gian)

1
2
3
4
5
6
今いま、インタネットを通つうじて、世界中せかいじゅうの情報じょうほうを手てに入いれる
Ngày nay thông tin trên thế giới có được thong qua internet
あの地方ちほう1年ねんを通つうじて、雨あめが多おおい。
Địa phương đó mưa nhiều suốt một năm
友人ゆうじんを通つうじて珍めずらしい本ほんを手てに入いれる。
Có được cuốn sách quý thông qua người bạn
52.~なにしろ~(~何なにしろ): Dù thế nào đi nữa ~

1
2
3
4
5
6
7
何なにしろ、私わたしは結婚けっこんがない
Dù thế nào đi nữa tôi vẫn chưa kết hôn
何なにしろ彼かれは頭あたまがいい。
Dù gì đi nữa thì anh ta vẫn là người thông minh
何なにしろ観光かんこうシーズンですからどのホテルも予約よやくは取とれにと思おもいます。
Dù gì thì cũng vào mùa du lịch cao điểm, nên tôi nghĩ khách sạn nào cũng không thể
đặt chỗ được.
53.~かたわら~(~傍かたわら): Bên cạnh......

1
2
3
4
5
6
母ははが編あみ物ものをするかたわらで、女おんなの子こは折おり紙がみをして遊あそんでいた。
Đứa con gái đang chơi xếp giấy bên cạnh mẹ nó đang đan áo
楽たのしそうにおしゃべりしている田中たなか君くんのかたわらで、田川たがわさんはしょんぼりうつむいていた。
Anh Tagawa gục đầu chán nản bên cạnh anh Tanaka đang nói chuyện vui vẻ
彼かれは教師きょうしのかたわらビジネスもしている。
Cô ấy bên cạnh làm giáo viên thì còn làm kinh doanh
54.~ごとき/~ごとく/~ごとし(如ごとし):Giống như là...
Giải thích: Thường dùng với nghĩa thực tế không phải như vậy, giống như vậy...

1
2
3
4
5
6
夏なつのごとき天気てんき。
Thời tiết giống mùa hè
光陰こういん矢やのごとし。
Ngày tháng trôi qua như tên bay
時間じかんというものは、矢やのごとくはやくすぎさっていくものだ。
Thời gian trôi qua như tên bắn

Chú ý: Tương tự mẫu câu ~ような/~ように/~ようだ
55.~たまらない~: Rất là....

1
2
3
4
5
6
将来しょうらいの事ことが心配しんぱいでたまらない。
Tôi rất lo lắng chuyện tương lai
私わたしたちはあなたがいなくてとても寂さびしくてたまらない
Chúng tôi không có bạn thì rất buồn
その話はなしをしてよ。聞ききたくてたまらない
Hãy nói tôi nghe đi, tôi rất muốn nghe chuyện đó
Chú ý: Ngoài ra còn dùng trong hội thoại, đáp lại nội dung đã nghe từ người nói "không thể chịu đựng được"
あの湖みずうみでは面白おもしろいほど魚さかながつれるんだよ。
Cái hồ ấy câu được rất nhiều cá, thích thật
つり好すきにはたまらないね。
Những ai thích câu cá, chắc là không thể nào chịu được nếu không thể xách cần đến đó
56.~とうてい~: Hoàn toàn không thể, hoàn toàn không còn cách nào....
Giải thích: Dùng để diễn tả ý dù cho có lấy phương pháp như thế nào, dù cho suy nghĩ như thế nào đi nữa thì cũng không thể, quá sức, quá khả năng, không thể có.

1
2
3
4
5
6
7
うちの息子むすこの実力じつりょくでは、東大とうだい合格ごうかくはとうてい無理むりだ。
Với thực lực thằng con nhà tôi thì chẳng thể nào thi đậu vào Todai được
彼かれが私わたしを裏切うらぎるなんて、とうていあり得えない。
Không thể nào anh ấy lại phản bộ tôi
歴史れきしの長ながさにおいて、日本にっぽんの大学だいがくは西洋せいようの古ふるい大学だいがくにはとうてい及およばない。
Xét về bề dày lịch sử thì các đại học của Nhật Bản không thể nào bằng được
các đại học xưa ở phương Tây.
57.~のばる~: Đạt hơn....

1
2
3
4
今年ことし、果物くだものの生産せいさん量りょうは10トンにのぼる
Sản lượng trái cây năm nay đạt hơn 10 tấn
今年ことしの収入しゅうにゅうは3百ひゃく万まんドンにのぼる
Khoản thu nhập năm nay đạt hơn 300 triệu đồng
58. ~さえ。。。。。ば~: Chỉ cần

1
2
3
4
5
6
あなたさえそばにいてくだされば、ほかには何なにもいりません
Chỉ cần anh có mặt ở bên cạnh em, ngoài ra em không cần gì cả。
今度こんどの試験しけんで何なにが出でるのかさえわかったするば。
Chỉ cần biết đề thi lần này ra những gì là đủ
健康けんこうでさえあれば、ほかには何なにも望のぞまない。
Chỉ cần có sức khỏe ngoài ra không cần điều gì khác
59.~しだいだ(~次第しだいだ):Chuyện là, lý do là, kết quả là....

1
2
3
4
5
6
するかしないかは、あなた次第しだいだ。
Làm hay không là chuyện của anh
世よの中なかは金かね次第しだいでどうにでもなる。
Ở đời có chuyện là mọi chuyện tùy thuộc vào đồng tiền, có tiền mua tiên cũng được
結婚けっこんした相手あいて次第しだいで人生じんせいが決きまってしまうこともある。
Cũng có chuyện là cuộc đời của ta được quyết định tùy theo người bạn đời của ta
60.~あげく~: Sau.....rốt cuộc là....
Giải thích: Diễn tả tình trạng xảy ra trước đó, kéo dài một thời gian nhất định và cuối cùng đi đến quyết định triển khai, giải quyết....

1
2
3
4
5
6
7
さんざん悩なやんだあげく、彼かれには手紙てがみで謝あやまることにした。
Suy nghĩ trăn trở mãi, cuối cùng tôi quyết định gửi thư xin lỗi anh ấy
考かんがえに考かんがえたあげく、この家いえを売うることに決きめた
Suy đi nghĩ lại mãi, cuối cùng tôi quyết định bán căn nhà này
弟おとうとは6年ねんも大学だいがくに行いって遊あそびほうけたあげくに、就職しゅうしょくしたくないと言いい出だした。
Sau một thời gian dài tới 6 năm đại học mà cứ chơi bời lêu lỏng suốt, cuối cùng em
trai tôi lại nói nó không muốn đi làm.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro