Ly thuyet RR

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chương 1 : Khái luận về QTRR

I. RR và RR trong hđộng qtKD

1. k/n :

*RR: là sự kiện bất lợi bất ngờ xảy ra và gây tổn thất cho con người.

-nguy cơ RR: là 1 tình huống có thể được tạo nên ở bất kì lúc nào, có thể gây nên những tổn thất hay có thể là những lợi ích mà cá nhan hay tổ chức ko thể tiên đoán đc.

-tổn thất : là những thiệt hại, mất mát về thể chất về tinh thần, về cơ hội hay về tài sản.

-RR: có thể đc đo lường thông qua:

+biên độ của RR: thể hiện tính chất nguy hiểm, mức độ thiệt hại tác động đến cá nhân hay tổ chức.

+tần suất RR: là số lần xuất hiện RR trong 1 khoảng thời gian hay trong tổng số lần quan sát sự kiện

*RR trong hđộng qtKD : là những vận động khách quan bên ngoài chủ thể KD gây khó khăn trở ngại cho chủ thể trong quá trình thực hiện mục tiêu , có thể tàn phá các thành quả đang có hoặc buộc các chủ thể phải chi phí nhiều hơn về nhân lực, vật lực, thời gian trong quá trình phát triển.

Một số quan niệm về RR trong KD:

-RR và cơ hội đc xem là 2 mặt đối lập nhưng lại thống nhất trong 1 thực thể

-sự may rủi thường đc con ng cho là khách quan nằm ngoài dự đoán.

-RR có tính đxứng hay ko đxứng:

+tính đx: ko fai sự kiện nào cũng đem lại RR ( 1 sự kiện có thể RR, có thể là cơ hội)

+tính ko đx: mức độ RR hay cơ hội là theo quan điểm của mỗi ng.

2. các nguyên nhân dẫn tới RR trong hđộng qtKD

-KH-CN + tự nhiên + kinh tế + chính trị- pháp luật + văn hóa - xh

-Khách hàng+ NCC+ đối thủ cạnh tranh + cơ quan hữu quan

-KH-KT + tài chính +nhân lực+ văn hóa DN

Vdu:

*RR từ khách hàng:

-sự ko hài lòng của KH : dịch vụ viễn thông thường bị nghẽn vào các dịp lễ, Tết, ngày lễ...

-ko có khả năng thanh toán

-sự trung thành của KH

-khiếu nại, kiện cáo của KH

*NCC:

-chất lượng sp cung cấp ko đảm bảo, ko kịp thời,...

-sự ép giá (ngân hàng tăng lãi suất)

*Đối thủ cạnh tranh:

-thị phần: (Honda-yamaha)

-giá,...

-tranh chấp nguồn hàng, điểm bán

*Cơ quan hữu quan: cục đo lường ko kiểm định chất lượng, cục thuế,...

*Kinh tế: lạm phát, GDP, GNp, lương

*Chính trị- Pháp luật : sự ổn định chính trị, sự thay đổi pháp luật. (cải cách hành chính - chính sách 1 cửa; thủ tục hải quan)

*KHCN: làm cho chu kì sống của sp ngắn đi, virus xâm nhập vào hệ thống

*VHXH:

-ng Nhật kiêng số 4

-Anh đi bên trái -> SX ôtô có vô lăng bên phải

-ng Arap đọc từ phải sang trái -> các quảng cáo

-tâm lý số đông : các trào lưu

-lối sống của các thế hệ, các khu vực địa lý.

*Tự nhiên

3.Phân loại RR

*RR sự cố và RR cơ hội

-RR sự cố: là RR gắn liền với những sự cố ngoài dự kiến. Đây là những RR khách quan khó tránh khỏi

-RR cơ hội : là RR gắn liền với quá trình ra quyết định của chủ thể. Nếu xét theo quá trình ra quyết định thì RR cơ hội bao gồm :

+ RR liên quan đến giai đoạn trước khi ra quyết định liên quan đến việc thu thập và xử lý thông tin lựa chọn cách thức ra qđịnh

+RR trong quá trình ra qđịnh : là RR phát sinh do ta chọn qđịnh mà ko chọn qđịnh khác

+RR sau khi ra qđịnh: là RR về sự tương hợp giữa kết quả thu được với dự kiến ban đầu

*RR thuần túy và RR suy đoán

-RR thuần túy : tồn tại khi có 1 nguy cơ tổn thất nhưng ko có cơ hội kiếm lời hay nói cách khác là rủi ro trên đó ko có những khả năng có lợi cho chủ thể

-RR suy đoán : tồn tại khi có 1 co hội kiếm lời cũng như 1 nguy cơ tổn thất hay nói cách khác là RR vừa có khả năng có lợi, vừa có khả năng tổn thất

*RR có thể phân tán và RR ko thể phân tán:

-RR có thể phân tán là RR mà tổn thất có thể đc chia sẻ thông qua thỏa hiệp đóng góp và chia sẻ RR

-RR ko thể phân tán: là n~ loại RR mà n~ thỏa hiệp về chia sẻ RR ko có tác dụng j cho n~ ng tham gia

*Các loại RR theo môi trường KD

*Phân loại RR theo chu kì sống của DN

-giai đoạn khởi sự: mặt hàng KD của DN ko đc thị trường đón nhận

-giai đoạn phát triển: doanh thu ko bù đắp đc chi phí -> ko có lợi nhuận

-giai đoạn suy vong: có thể dẫn tới phá sản

*phân loại RR theo chiều dọc và chiều ngang

-chiều dọc: RR ở các khâu khi đưa sp ra thị trường

-chiều ngang: RR ở các phòng ban trong DN

II.QT RR

1.K/n:

QTRR là quá trình nhận dạng , phân tích, đánh giá, đo lường từ đó đề ra các biện pháp kiểm soát và tài trợ RR

2.Vai trò của QTRR

-gúp nhà QT quyết định đúng đắn

-đảm bảo ổn định trong KD

-giúp nhà QT đạt mục tiêu trong KD

3.Quá trình QTRR

-nhận dạng: hiểm họa và nguyên nhân -> RR

-phân tích: môi trường KD, nguyên nhân chủ quan, khách quan

-đánh giám, đo lường : biên độ + tần suất -> phân loại RR theo mức độ

-kiểm soát và tài trợ : né tránh+ đối đầu+ tài trợ -> tổn thất là ít nhất

III.Các nguyên tắc QTRR

-QTRR phải gắn với mục tiêu

-QTRR fai gắn với trách nhiệm nhà QT

-QTRR fai gắn với các yếu tố khác (chiến lược khác, môi trường khác)

Chương 2 : Nhận dạng, phân tích đo lường và đánh giá RR

I.Nhận dạng RR

1.K/n:

-Nhận dạng RR la quá trình xác định 1 cách liên tục và có hệ thống các RR có thể xảy ra trong hđộng KD của DN .

-Nhận dạng RR tập trung xem xét 1 số vấn đề cơ bản:

+mối hiểm họa: gồm các điều kiện tạo ra hoặc làm tăng mức độ tổn thất của RR

+mối nguy hiểm : là nguyên nhân gây ra RR

+nguy cơ RR: là các đối tượng chịu kết quả của RR

*VD: 1 công ty bị phá sản thì mối hiểm họa là làm ăn ko tốt, thất thoát ngân sách,...(nội tại công ty) và mối nguy hiểm là có thể do khủng hoảng kinh tế toàn cầu (tác nhân bên ngoài)

Sp tung ra thị trường bị thất bại thì hiểm họa là do bản thân sp về chất lượng, mẫu mã,... và mối nguy hiểm là đối thủ cạnh tranh và thái độ của ng tiêu dùng,,...

2. Cơ sở nhận dạng RR

-nguồn phát sinh RR: từ môi trương KD (chung, đặc thù, bên trong) -> mối hiểm họa

-nhóm đối tượng chịu RR - > nhận dạng nguy cơ:

+RR về tài sản

+RR về nhân lực

+RR về trách nhiệm pháp lý

3.Các p2 nhận dạng RR

*p2 chung:

-p2 xây dựng bảng liệt kê: là việc đi tìm câu trả lời cho các câu hỏi đặt ra trong các tình huống nhất định để từ đó nhà quản trị có n~ thông tin nhận dạng và xử lý các đối tượng RR.xây dựng bảng liệt kê thực chất là quá trình phân tích SWOT

*Các p2 cụ thể:

-p2 phân tích báo cáo tài chính

-p2 lưu đồ: đặt DN vào hoàn cảnh nhất định, xem xét diễn biến tình hình với những giả định cơ sỏ vật chất nhất định.

-p2 thanh tra hiện trường

-p2 làm việc với bộ phận khác của DN : các bộ phận trong DN đánh giá chéo

-p2 phân tích hợp đồng

-p2 nghiên cứu số lượng tổn thất trong quá khứ

II. Phân tích RR

1.K/n:

Phân tích RR là quá trình nghiên cứu n~ hiểm họa, xđ n~ nguyên nhân gây ra RR và phân tích về tổn thất

2.ND phân tích RR

*Ptich hiểm họa

-là phân tích n~ điều kiện hay yếu tố tạo ra hoặc làm tăng mức độ tổn thất khi RR xảy ra. Để ptich hiểm họa, nhà QT có thể thông qua quá trình kiểm soát trước, ksoat trong, ksoat sau.

*Phân tích nguyên nhân RR: 2 quan điểm

-n~ nguyên nhân liên quan đến con ng: yếu tố chủ quan

-n~ nguyên nhân liên quan đến yếu tố khách quan: kĩ thuật,...

-kết hợp 2 nguyên nhân trên

*Ptich tổn thất

-ptich n~ tổn thất đã tổn thất đã xảy ra để từ đó dự đoán n~ tổn thất sẽ xảy ra

-căn cứ vào hiểm họa, nguyên nhân RR để dự đoán n~ tổn thất có thể có.

III.Đo lường RR

1.Thực chất của đo lường RR

-thực chất của đo lường RR là tính toán, xđ tần suất RR, biên độ RR từ đó phân nhóm RR

2.Các p2 đo lường RR

-p2 định lượng : trực tiếp + gián tiếp+ XS thống kê

-p2 định tính: chủ yếu dựa vào cảm quan của các chuyên gia

-kết hợp định lượng + định tính

Chương 3 : Kiểm soát và tài trợ RR

I.Kiểm soát RR

1.Kn:

Kiểm soát RR là việc sử dụng các biện pháp (kĩ thuật, công cụ, chính sách,...) để né tránh, ngăn ngừa, giảm thiểu n~ tổn thất có thể đến với tổ chức khi RR xảy ra.

2.ND kiểm soát RR

*Né tránh RR: né tránh n~ hđộng hoặc loại bỏ n~ nguyên nhân có thể gây ra RR.Trong thực tế chủ động né tránh RR đơn giản hơn so với loại bỏ nguyên nhân gây ra RR.

*Ngăn ngừa RR:

-các hđộng ngăn ngừa RR tập trung vào 3 mắt xích: mối hiểm họa, mối nguy hiểm và sự tương tác giữa mối hiểm họa và mối nguy hiểm

II. Tài trợ RR

-trong thực tế có 2 biện pháp để tài trợ RR : chuyển giao RR( bảo hiểm) + tự tài trợ RR

-> hình thành 3 kĩ thuật tài trợ RR:

+chủ yếu là chuyển giao, 1 fan tự tài trợ RR

+chủ yếu là tự tài trợ, 1 fan chuyển giao

+ 50% tự tài trợ, 50% chuyển giao

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#qtrr1