Lý Thuyết Tài Chính-Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai, giải thích

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

trạng: Vui vẻ

Lý Thuyết Tài Chính-Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai, giải thích

Đăng ngày: 21:44 25-06-2009

Thư mục: Tổng hợp

Chương 1: Những vấn đề cơ bản về tài chính.

1. Sự phát triển của Tài Chính.

2. Sự ra đời và tồn tại của nhà nước là điều kiện cho sự xuất hiện và phát triển của Tài chính.

3. Nhà nước ra đời là điều kiện mang tính định hướng cho Tài chính phát triển.

4. Có phải mọi mối quan hệ phân phồi theo hình thức giá trị đều là quan hệ tài chính.

5. Trong mối quan hệ mua bán là quan hệ tài chính.

6. Trong mối quan hệ mua bán là quan hệ phân phối.

7. Quan hệ tài chính thể hiện ở hình thái tiền tệ là duy nhất.

8. Trong sự vận động trực tiếp quan hệ tài chính chỉ vận động một chiều.

9. Trong một khoảng thời gian sự vận động quan hệ tài chính chỉ vận động một chiều. Bản quyền (superman007vp)

10. Sự khác nhau giữa tài chính và tiền tệ.

11. Tiền là gì ? Chính sách tài chính liệu có tách bạch với chính sách tiền tệ không ? Điều chỉnh lãi suất là của riêng bộ tài chính? Công cụ quản lý tài chính.

12. Nguồn tài chính trực tiếp chỉ thể hiện bằng tiền.

13. Nguồn tài chính chỉ đuợc biểu hiện bằng tiền.

14. Nếu người nộp thuế cho nhà nước là chủ thể là bắt buộc thì cả hai đều là chủ thể/

15. Vì sao phải phân phối lại.

16. Phân phối lại diễn ra qua tất cả các khâu của hệ thống tài chính.

17. Toàn bộ quá trình tạo lập ngân sách nhà nước đêu thuộc phân phối lại.

18. Toàn bộ quá trình phân phối, sử dụng quỹ ngân sách nhà nước đều thuộc phân phối lần đầu.

19. Toàn bộ quá trình tạo lập quỹ bảo hiểm đều thuộc phân phối lại.

20. Quá trình tạo lập qũy có thể là phân phối lại hoặc phân phối lần đầu, nhưng quá trình phân phối và sử dụng quỹ đều là phân phối lại.

21. Quá trình sử dụng quỹ của hộ gia đình là phân phối lần đầu.

22. Chức năng phân phối là tiền đề cơ sở của chức năng giám đốc

23. Chức năng giám đốc kiểm tra điều chỉnh chức năng phân phối.

24. Phân phối tài chính là phân phối chỉ diễn ra ở hình thức giá trị, nó kèm theo dưới sự thay đổi của hình thức giá trị.

25. Phần phối lại là tính chất chủ yêu bao trùm trong toàn bộ quá trình phân phối tài chính.

26. Tài chính đối ngoại được coi là khâu tài chính độc lập.

27. Hoạt động tài chính đối ngoại nằm trong hệ thống tài chính.

28. Thị trường tài chính là một mắt xích trong hoạt động tài chính.

29. Thị trường tài chính là một khâu trong hệ thống tài chính.

30. Tài chính quốc tế là một khâu trong hệ thống tài chính.

Chương 2: Ngân sách nhà nước.

1. Đặc điểm của Ngân sách nhà nước.

2. Vai trò của ngân sách nhà nước.

3. Đặc điểm cơ bản của KTTT, ưu nhược điểm.

4. Ngân sách nhà nước khác ngân sách của các chủ thể khác như thế nào.

5. Ngân sách nhà nước hay ngân sách của bất kì chủ thể nào cũng thể hiện hoạt động kinh tế xã hội.

6. Phân biệt thuế, phí và lệ phí.

7. Giải pháp thu chi để góp phần kiềm chế lạm phát.

8. Nhân tố ảnh tưởng tới quyết định thu ngân sách nhà nước?

9. Thuế trực thu , thuế gián thu , điều chỉnh thu nhập và hướng dẫn tiêu dùng.

10. Thuế gián thu có vai trò hướng dẫn tiêu dùng. Bản quyền (superman007vp)

11. Thuế thu nhập doanh nghiệp không có vai trò hướng dẫn tiêu dùng.

12. Thuế suất càng thấp thì càng kích thích đầu tư.

13. Thuế suất quá cao hay quá thấp thì đều kích thích đầu tư.

14. Thuế gián thu làm ảnh hưởng tới thu nhập của người nộp.

15. Thuế gián thu làm ảnh hưởng tới thu nhập của người chịu thuế,

16. Thực tế thuế gián thu không làm ảnh hưởng tới người nộp và người chịu thuế.

17. Cần phải áp dụng thuế gián thu bên cạnh thuế trực thu.

18. Thuế trực thu người nộp thuế và người chịu thuế là hoàn toàn giống nhau.

19. Đặc điểm cơ bản của thuế gián thu là được cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ để bán ra.

20. Nhìn vào thuế suất thấy đuợc bản chất giai cấp của nhà nước đó.

21. Nhìn vào thuế suất thấy được quan điểm của nhà nước với sự phát triển của các ngành nghề.

22. Thuế giá trị gia tăng khắc phục hiện tượng thuế trồng lên thuế.

23. Theo lý thuyết thuế gián thu ảnh hưởng tới thu nhập Doanh nghiệp.

24. Theo thực tế thuế gián thu không ảnh hưởng tới thu nhập Doành nghiệp.

25. Thuế gián thu tạo mất cân bằng chênh lệch giàu nghèo trong xã hội.

26. Thuế giá trị gia tăng đánh vào người tiêu dùng cuối cùng.

27. Ngân hàng thương mại không phải nộp thuế giá trị gia tăng.

28. Các cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu toàn bộ thuế giá trị chịu toàn bộ thuế giá trị gia tăng trên phần giá trị tăng thêm.

29. Hàng hóa dich vụ chịu thuế 0 % không khác gì so với hàng hóa không chịu thuế.

30. Chi đầu tư phát triển gồm những khoản chi nào , đặc điểm của nó ra sao.

31. Chi thường xuyên gồm những khoản chi nào, đặc điểm.

32. Tăng thu để bù đắp thiếu hụt ngân sách đồng nghĩa với việc tăng thuế.

33. Giảm chi để giảm bớt thâm hụt ngân sách nhà nước đồng nghĩa với việc cắt giảm các khoản chi của nhà nước.

34. Vay nợ không làm thay đổi cung tiền.

35. Khi thâm hụt ngân sách, nhà nước vay tiền qua ngân hàng trung ương không làm thay đổi giá cả hàng hóa.

36. Việc vay nợ của nhà nước từ công chúng, có nguy cơ tiểm ẩn lạm phát kinh tế.

37. Nhà nước vay bằng ngoại tệ có làm giá cả hàn hóa tăng.

38. Mọi trường hợp vay ngoại tệ đều làm giá cả hàng hóa tăng.

39. Khi vay bằng hàng hóa sẽ làm giá cả hàng hóa tăng.

40. Mọi sự tăng giá hàng hóa , dịch vụ đều giống như một khoản thuế vô hình mà nhà nước lấy đi của xã hội.

Chương 3: Tài chính doanh nghiệp.

1. Tài chính doanh nghiệp là một khâu trong hệ thống tài chính.

2. Tài chính doanh nghiệp là một khâu cơ sở của hệ thống tài chính.

3. Tài chính doanh nghiệp cần thực hiện vai trò đảm bảo vốn.

4. Để thực hiện vai trò đảm bảo vốn, người quản lý tài chính cần lựa chọn nguồn tài trợ .

5. Ưu nhược điểm các nguồn tài trợ. Bản quyền (superman007vp)

6. Tài chính doanh nghiệp có vai trò tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm hiệu quả.

7. Một trong các biện pháp để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm là hạ giá bán.

8. Để tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm, điều đầu tiên là phải hạ giá bán.

9. Hình thức sở hữu khác nhau thì hình thức huy động vốn cũng khác nhau ( Hình thức sở hữu = Hình thức pháp lý)

10. Tài sản cố định bị hao mòn dần chuyển dần vào giá thành sản xuất, hình thái vật chất ban đầu bị biến đổi.

11. Có thể trên thực tế việc mua tài sản cố định không thu được lợi ích trong tương lai.

12. Tài sản cố định hữu hình bị cả hai loại hao mòn.

13. Tài sản cố định vô hình chỉ bị hao mòn vô hình.

14. Tái sản ngắn hạn là toàn bộ tài sản của doanh nghiệp có thời gian thu hồi vốn trong một năm và một chu kì kinh doanh. Bản quyền (superman007vp)

15. Hao mòn tài sản cố định hữu hình chỉ làm giảm giá trị sử dụng.

16. Hao mòn tài sản cố định vô hình làm giảm giá trị và giá trị sử dụng.

17. Hao mòn tài sản cố định vô hình làm giá trị không đổi và giá trị sử dụng giảm.

18. Quỹ khấu hao tài sản cố định đơn thuần chỉ là nhăm mục đích tái sản xuất giản đơn.

19. Quỹ khấu hao tài sản cố định nhằm mục đích tái sản xuất mở rộng là chủ yếu.

20. Phương pháp tính khấu hao phụ thuộc vào loại tài sản dựa trên chất liệu tạo nên tài sản.

21. Bất cứ khi nào khi khấu hao hết tài sản cố định sẽ đuợc đổi mới.

22. Đặc điểm của các loại tài sản?

23. Không thể sử dụng tài sản cố định khi bị khấu hao hết.

24. Có thể thay thế mới khi khấu hao đủ.

25. Khi nào tiền là vốn kinh doanh?

Chương 4: Bảo hiểm.

1. Bảo hiểm là một loại tài chính đặc biệt.

2. Bảo hiểm vừa mang tính chất bồi hoàn và không bồi hoàn.

3. Sản phẩm của bảo hiểm là sản phẩm hữu hình.

4. Một trong các nguyên tắc của bảo hiểm là " Số đông bù số ít"

5. Bảo hiểm góp phần bảo toàn vốn sản xuất kinh doanh và ổn định đời sống của người tham gia bảo hiểm.

6. Góp phần bảo tồn vốn sản xuất kinh doanh và ổn định đời sống của người tham gia bảo hiểm là vai trò quyết định của bảo hiểm. Bản quyền (superman007vp)

7. Khi đã tham ra bảo hiểm, trong mọi trường hợp người mua bảo hiểm đều được bồi thường.

8. Giải pháp tích cực giúp nhà nước giảm đuợc nguồn kinh phí để đầu tư cho các mục tiêu khác là đa dạng hóa các hình thức bảo hiểm.

9. Góp phần cung ứng vốn cho phát triển kinh tế xã hội là vai trò chủ yếu của bảo hiểm.

10. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chịu trách nhiệm về những thiệt hại trực tiếp cũng như tránh nhiệm về mặt hình sự của người mua bảo hiểm. Bản quyền (superman007vp)

11. Nguyên tắc " lấy số đông bù số ít"của hoạt động bảo hiểm là cơ sở để dàn trải, sản sẻ rủi ro.

12. Quỹ bảo hiểm xã hội là một quỹ tiêu dùng.

13. Quỹ bảo hiểm xã hội là một quỹ dự phòng không mang tính chất xã hội.

14. Quỹ bảo hiểm xã hôi là một công cụ quan trọng trong tay nhà nước nhằm thực hiện chính sách phân phối lại thu nhập trong xã hội.

15. Quỹ bảo hiểm xã hội không có quyền tham gia bảo hiểm kinh doanh để bù đắp,hạn chế chia sẻ rủi ro.

Câu trắc nghiệm hay nhất là "Cuộc sống không có bảo hiểm như cầu thang không có tay vịn "

đáp án: Đúng 100%

Bản quyền (superman007vp)

Ngoài ra có một số câu giải thích, các bạn chú ý !!! (Đã cập nhập đầy đủ)

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#lan