ly thuyet tai chinh tot nghiep

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1- tiền đề ra đời và pt tc

a tiền đề sx hh và ttệ

-vị trí:tiền đề sx hh và ttệ là tiền đề mag tính khách quan có t/c quyết định đến sự ra đời tồn tại và pt của tc

-ND +sx hh là sx sp để trao đổi, mua bán chứ ko pải là để tự tiêu dùng.việc trao đổi hh đã làm xuất hiện ttệ với tư cách là vật ngang já chug trog qtrìh trao đổi

+sự xuất hiện nền sx hh và ttệ làm xuất hiện các nguồn tc đó là của cải xh đc biểu hiện dưới hìh thức gtrị,qtrìh pp của cải xh đc thực hiện dưới hình thức gtrị đó là hđ pp cuả tc từ đó nảy sinh pạm trù tc

+ nền sx hh ttệ ko ngừng pt làm cho các qhệ tc càng trở nên đa dạng, pong pú hơn, hđ của tc có những bc pt cao hơn và đã góp pần tích cực vào sự thúc đẩy các hđ ktế-xh pt

b tiền đề nhà nc

-vị trí:tiền đề NN mang tính định hướng tạo ra hành lang và điều tiết sự pt của tc

-ND +trong LS loài ng khi xuất hiện chế độ tư hữu xh đc pân chia thành các g/c và có sự đtranh g/c chíh trong đk đó NN đã xuất hiện

+khi NN xuất hiện đã sd quyền lực ctrị của mình tác động chủ quan vào sự thúc đẩy pt ktế hh ttệ như NN nắm lấy việc đúc tiền, in tiền, lưu thôg ttệ, thu thuế tạo mtrg páp lí cho việc tạo lập và sd các quỹ ttệ

+NN muốn tồn tại và pt cần pải có nguồn tc do vậy NN tham ja trực tiếp vào việc huy động pp 1bộ pận quan trọng của cải xh = nhiều hình thức bắt buộc hay tự nguyện mà cụ thể là thông qua các công cụ thuế,côg trái.. để tạo lập quỹ ttệ NN (quỹ NSNN) pục vụ cho hđ của mình và thực hiện nvụ pt ktế-xh

+trong tiến trình pt của xh loài ng thông qua c/s  và cơ chế ktế của mình NN có lúc tác động thúc đẩy hoạc kìm hãm sự pt của nền ktế hh ttệ và do đó thúc đẩy hoặc lìm hãm sự pt của tc

2-bản chất của tc

biểu hiện bên ngoài của tc

các hiện tg tc(các hđ tc)

-dân cư,DN nộp thuế cho NN

-dân cư,DN mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu

-dân cư,DN ,ng lđ nộp pí bảo hiểm

-NN cấp pát ngân sách cho việc xd đg giao thông,bệnh viện,trg học

-DN sd vốn điều lệ để mua sắm vật tư thiết bị KD

-Ngân hàg cho vay tiền, bảo hiểm bồi thườg thiệt hại

b)nhận xét

-qua các hiện tg tc trên cho thấy có sự xuất hiện của ttệ và ttệ đang vận động nhưng ko pải với tư cách là vật ngang já chug nhưg trog qtrìh trao đổi hh mà ttệ dang vận động từ chủ thể này sang chủ thể khác gắn liền với việc tạo lập và sd các quỹ ttệ nhất định

-ttệ xuất hiện trc hết với c/năng pươg tiện thanh toán và pương tiện cất trữ ttệ đại diện cho 1 gtrị 1 thế năng về sức mua gọi là nguồn tc (nguồn lực tc)

-nguồn tc là k/năng tc mà các chủ thể trong xh có thể khai thác và sd nhằm thực hiện các mđ của mình

*)quỹ ttệ là 1 lg nhất định của các nguồn tc đã huy động đc để sd cho 1 mđ nhất định

-sự hình thàh và sd các quỹ ttệ có các đặc điểm

+các quỹ ttệ luôn luôn thể hiện đúg mđ của nguồn tc.Tính mục đích của quỹ ttệ quyết định sự tồn tại của quỹ

+các quỹ ttệ luôn vận động thường xuyên và liên tục tức là chúng luôn đc tạo lập pp và sd

+quá trình vận động của các nguồn tc thông wa hđ pp của tc kéo theo sự chỉ định g.trị từ quỹ ttệ này sang quỹ ttệ khác.các quỹ ttệ luôn luôn biểu hiện quyền sở hữu (gắn với 1chủ sở hữu nhất định)

-kết luận:biểu hiện bên ngoài của tc là sự vận động độc lập tương đối của các nguồn tc gắn liền với việc tạo lập và sd các quỹ ttệ nhất định của các chủ thể ktế-xh

b/c bên trog của tc

Trên cơ sở pân tích các hđ tc có thể thấy nguồn tc trog xh luôn luôn vận động và trog mqhệ đa dạng giữa các chủ thể trong xh dẫn tới việc làm thay đổi lợi ích ktế của các chủ thể đó như khi tập trug thêm các nguồn tc từ các chủ thể khác trong xh vào NSNN. NN có thêm đk vật chất để thực hiện để thực hiện chức năg của mình. Các tổ chức DN khi nhận đc sự tài trợ nguồn tc từ ngân sách NN sẽ có đk để duy trì và đẩy mạnh hđ của mình

-như vậy các qhệ giữa các chủ thể trong quá trình pp các nguồn tc.quá trình pp của cải xh dưới hình thức gtrị đc gọi là các qhệ tc. Đó là biểu hiện mặt bản chất bên trong của tc,ẩn dấu sau các biểu hiện bên ngoài của tc

-từ những sự pân tích trên ta có khái niệm tổng qúat về tc như sau: tc thể hiện ra là sự vận động của vốn ttệ diễn ra ở mọi chủ thể trong xh nó p/ánh tổg hợp các mqhệ ktế nảy sih trong pp các nguồn tc thông wa việc tạo lập và sd các quỹ ttệ nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau của các chủ thể trong xh

2- nội dung ktế xh của tc

*kn là các quan hệ ktế giữa các chủ thể trong quá trình pp các nguồn tc, quá trình pp của xh dưới hình thức g.trị

* phân biệt g.trị tc với cá g.trị khác

- giữa tc với các phạm trù xh khác như ttệ, giá cả, tiền lương  có quan hệ với nhau rất gần gũi nhưng giữa chúng có sự khác nhau về bản chất

+ ttệ về bản chất là 1 hh đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá trung trong quá trình trao đổi mua bán của nền sx hh với các chức năng thước đo g.trị, phương tiện lưu thông, phương tiện thanh toán và phương tiện cất trữ, phương tiện là chức năng ttệ quan trọng

+ giá cả cũng là 1 phạm trù g.trị nhưng khác nhau rất rõ với phạm trù tc. Giá cả thực hiện pp dưới hình thức g.trị thông qua trao đổi với sự vận động ngược chiều của 2 hình thái hh ttệ

+ tiền lương là hình thức pp gắn liền với quá trình lđ theo nguyên tắc pp theo lđ. Tiền lương muốn được thực hiện phải thông qua pp của tc, hình thành quỹ tiền lương, hình thành nên ngân sách gia đình, 2 phạm trù này gắn bó chặt chẽ với nhau nhưng không trùng nhau. Tc là phương tiện để thực hiện nguyên tắc pp theo lđ

- kết luân: tc thể hiện sự vận động của vốn ttệ diễn ra ở mọi chủ thể trong xh nó phản ánh tổng hợp các mối quan hệ ktế nảy sinh trong pp nguồn tc thông qua việc tạo lập hoặc sử dụng các quỹ ttệ nhằm đáp ứng các yêu cầu khác nhau của chủ thể trong xh

3- chức năng của tc

a) chức năng pp

- pp của tc là chức năng mà nhờ vào đó các nguồn lực đại diện cho những bộ phận của cải xh được đưa vào các quỹ ttệ khác nhau để sử dụng cho những mục đích khác nhau đảm bảo những nhu cầu những lợi ích khác nhau của đời sống xh.

* đối tượng pp: là của cải xh dưới hình thức g.trị hoặc chính là tổng thể các nguồn tc có trong xh

- xét về mặt nội dung nguồn tc - mặt g.trị của cải xh đối tượng pp gồm

+ bộ phận của cải xh mới được sáng tạo ra trong kỳ. đó là tổng sản phẩm trong nước

+ bộ phận của cải xh còn lại từ thời kỳ trước

+ bộ phận của cải được chuyển từ nước ngoài vào và bộ phận của cải từ trong nước chuyển ra nước ngoài

+ bộ phận tài sản, tài nguyên quốc gia có thể cho thuê, nhượng bán có thời hạn.

- xét về hình thức tồn tại nguồn tc có thể tồn tại dưới dạng hữu hình hoặc vô hình

+ nguồn tc hữu hình là nguồn tc tồn tại dưới hình thái g.trị và hình thái hiện vật

+ Nguồn tc vô hình là nguồn tc tồn tại dưới dạng những sp không có hình thái vật chất như thông tin, hình ảnh, ký hiệu...những sp kể trên bản thân chúng có g.trị và trong điều kiện ktế thị trường chúng có thể chuyển thành tiền qua mua bán do đó chúng được coi là một bộ phận cấu thành của tổng thể các nguồn tc trong xh

* chủ thể pp: là những người có thể tham gia trực tiếp vào quá trình pp các nguồn lục tc trong xh như NN các tổ chức xh, các hộ gia đình và các tầng lớp dân cư.

- các chủ thể có thể xuất hiện trên 1 trong các tư cách sau

+ chủ thể có quyền sở hữu các nguồn tc: chủ thể ở đây là những người chủ, họ có quyền pp và sd chúng theo ý chủ quan của mình.

+ chủ thể có quyền sd các nguồn tc: chủ thể là người không có quyền sở hữu vốn ttệ nhưng họ được trao quyền sd vốn ttệ (đó là những nguồn đi vay) và họ có quyền pp và sd vốn vay đó theo các mục đích đã định

+ chủ thể có quyền lực chính trị: đó chính là NN, NN không phải với tư cách là người có quyền sở hữu hay quyền sd các nguồn tc nhưng NN vẫn có thể huy động các nguồn tc vào NSNN từ các tổ chức và công dân nhờ NN có quyền lực chính trị thong qua quy định pháp luật như thuế, phí, lệ phí…

+ chủ thể tổ chức quan hệ của các nhóm thành viên xh: chủ thể được đề cập ở đây là các tổ chức chính trị xh… do có sự rang buộc của các quan hệ xh mà tổ chức này là người chủ trì ( tổ chức này không phải với tư cách là có quyền sở hữu, quyền sd nguồn tc, quyền lực chính trị) nhưng vẫn xuất hiện với tư các chủ thể pp khi họ nhận đc cá khoản đóng góp hội phí của các thành viên, các khoản ủng hộ, đóng góp tự nguyện…

* kết quả pp: đó chính là việc hình thành (tạo lập) và sd các quỹ ttệ nhất định trong pp của các chủ thể nhằm thỏa mãn mục đích tích lũy và tiêu dung của họ.

* đặc điểm của pp tc

- pp tc là pp dưới hình thức g.trị nhưng không chứa đựng sự vận động ngược chiều của 2 hình thái g.trị nhưng trong mua bán hh đặc điểm này giúp phân biệt tc với phạm trù khác là thương mại

- pp tc là pp luôn gắn liền với sự hình thành và sd các quỹ ttệ nhất định đây là đặc điểm chủ yếu thể hiện nét đặc chưng của pp tc với đặc điểm này có thể phân biệt giữa phạm trù tc với phạm trù khác như tiền lương, giá cả..

- pp tc bao hàm cả quá trình pp lần đầu và pp lại trong đó pp lại là nét đặc trưng bao trùm và rộng lớn

* quá trình pp

- pp lần đầu: là sự pp được tiến hành trong lĩnh vực sx vật chất cho nhiều chủ thể tham gia trực tiếp vào quá trình sáng tạo của cải vật chất hay thực hiện các dịch vụ. toàn bộ g.trị sp xh trong khu vực sx được phân chia thành các quỹ ttệ sau

+ một phần bù đắp những chi phí vật chất để tiêu hao trong quá trình hđ sx kd hoặc thực hiện dịch vụ hình thành quỹ dịch vụ, hình thành quỹ khấu hao tscđ và quỹ bù đắp vốn lưu động đã bỏ ra của các đơn vị

+ một phần hình thành các quỹ tiền lương của cã đơn vị để trả cho người lđ, 1 phần hình thành các quỹ bảo hiểm (bhxh, bhyt,..)

+ 1 phần là thu nhập của các csh về vốn hoặc nguồn vốn phần này được sd để nộp thuế tndn trả lãi vay, phần chia lợi nhuận cho người tham gia góp vốn

* quá trình pp lại: là tiếp tục pp những phần thu nhập cơ bản, những quỹ ttệ chứa đựng các nguồn lực tc đã được hình thành trong pp lần đầu ra phạm vi toàn xh hoặc theo những mục đích cụ thể hơn của các quỹ ttệ

- sự cần thiết phải pp lại:

+ đảm bảo cho lĩnh vực sx có nguồn tc để tồn tại duy trì hđ và pt

+ tác động tích cực tới việc chuyên môn hóa và phân công lđ xh hình thành cơ cấu ktế hợp lý thúc đẩy llsx pt

+ góp phần thực hiện công bằng xh trong pp thông qua biện pháp điều tiết đối tượng có thu nhập cao và chi trợ cấp cho các đối tượng chính sách xh và người có thu nhập thấp.

-ND pp này đc thể hiện trong tất cả các khâu của hthống tc thông qua việc tạo lập và sd các quỹ ttệ nhằm đáp ưng mọi nhu cầu của các chủ thể trog xh.

b) chức năng giám đốc

- kn: Là chức năng nhờ vào đó có thể thực hiện việc kiểm tra bằng đồng tiền với sự vận động của nguồn tc (tạo lập và sử dụng quỹ ttệ theo mục đích nhất định)

- Đối tượng: là quá trình pp của cải dưới hình thức g.trị (là sự vận động của các nguồn tc hay việc tạo lập, sử dụng quỹ ttệ đã định)

- Chủ thể tham gia: tất cả các chủ thể tham gia pp (chủ thể của chức năng pp)

- Kết quả: + Thông qua việc kiểm tra, chức năng giám đốc có thể phát hiện được đặc điểm tích cực và tiêu cực của quá trình pp.

- Từ đó đưa ra đề xuất, biện pháp nhằm giảm bớt hạn chế trong pp, sử dụng có hiệu quả nguồn tc theo những mục tiêu quy định. Nhằm đạt hiệu quả cao trong việc tạo lập và sd quỹ ttệ

- Đặc điểm của giám đốc tc:

+ Giám đốc tc là giám đốc bằng đồng tiền (giám đốc dưới hình thức g.trị) thông qua việc thực hiện hai chức năng của ttệ: thanh toán và cất trữ. Để thực hiện đối với quá trình tọa lập và sd quỹ ttệ nhất định

+ Giám đốc mang tính chất thường xuyên, liên tục và rộng rãi (giám đốc trước, trong và sau tc)

. Giám đốc trước tc là kiểm tra dự toán, dự toán xem có phù hợp với căn cứ không

. Giám đốc trong tc là khi hoạt động pp: pp tc có đúng, đủ hay không, chủ thể nhận pp có sử dụng đúng hay không.

. Giám đốc sau: sau khi thực hiện hoạt động pp phải tiến hành kiểm tra xem có đúng với yêu cầu, dự kiến hay không, ở đâu có hoạt động pp ở đó có chức năng giám đốc.

+ giám đốc tc được tiến hành trong tất cả các khâu của hệ thống tc

=> Hai chức năng có mối quan hệ mật thiết với nhau, có chức năng pp thì mới có chức năng giám đốc để kiểm tra.Chức năng giám đốc giúp chúng ta thực hiện tốt chức năng pp.

4- hệ thống tc ở VN

* kn: Hệ thống tc là tổng thể các hoạt động tc trong các khâu khác nhau của nền ktế quốc dân, nhưng có quan hệ hữu cơ với nhau về việc hình thành và sử dụng các quỹ ttệ của các chủ thể ktế - xã hội hoạt động trong các lĩnh vực đó.

*căn cứ xđ Các khâu tc:

+ Khâu tc là một tụ điểm, nơi hội tụ nguồn tc, thu hút và sử dụng nguồn tc.

+ Các hoạt động tc, sự vận động của nguồn tc có cùng tính chất, vai trò, đặc điểm và đồng nhất về hình thức quan hệ tc cũng như tính mục đích của các quỹ ttệ.

+ Các hoạt động tc sự tạo lập và sử dụng quỹ ttệ gắn liền với chủ thể xác định. Chủ thể đó là nhà nước, tổ chức xã hội, ngân hàng, cơ quan…

* Khái niệm khâu tc:  Là nơi hội tụ nguồn tc thông qua việc tạo lập, sử dụng quỹ ttệ phục vụ cho chức năng, nhiệm vụ của chủ thể ktế - xã hội nhất định.

* Các khâu tc:

- Ngân sách nhà nước: + Vị trí: NSNN là khâu chủ đạo trong hệ thống tc quốc gia. Là tụ điểm của nguồn tc gắn với việc tạo lập và sử dụng ttệ chung của nhà nước. + quỹ NSNN phục vụ cho bộ máy nhà nước.

- Nhiệm vụ: + Động viên, tập trung các nguồn tc cho việc tạo lập quỹ ttệ của nhà nước - quỹ ngân sách. Việc thu hút nguồn tc vào quỹ nsnn có thể dưới các khoản thu bắt buộc như thuế, phí, lệ phí hoặc dưới hình thức các khoản đóng góp tự nguyện như tín dụng nhà nước. vay nợ và việc trợ quốc tế cũng có thể thông qua thị trường tc

+ Pp và sử dụng quỹ ngân sách cho việc thực hiện các nhiệm vụ ktế - xã hội.

+ Giám đốc, kiểm tra đối với khâu tc khác với mọi hoạt động ktế xã hội gắn liền với quá trình thu chi ngân sách.

- Tc doanh nghiệp:

+ Vị trí: Là khâu cơ sở trong hệ thống tc quốc gia. Là tụ điểm của các nguồn tc gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá hay dịch vụ.

- Nhiệm vụ: + Đảm bảo vốn và pp vốn cho các nhu cầu của sản xuất kinh doanh.

+ Tổ chức cho vốn chu chuyển một cách liên tục và có hiệu quả.

+ Pp thu nhập và lợi nhuận của doanh nghiệp theo đúng các quy định của nhà nước.

+ Kiểm tra mọi quá trình vận động của các nguồn tc trong doanh nghiệp. Đồng thời kiểm tra mọi hoạt động sản xuất kinh doanh gắn liền với các quá trình đó.

* Bảo hiểm:

- Vị trí: Là một khâu trung gian trong hệ thống tc nước ta. Là một dịch vụ tc, bảo hiểm có nhiều hình thức, nhiều quỹ tiền khác nhau được tạo lập và sử dụng để bồi thường tổn thất nhiều dạng của các chủ thể tham gia bảo hiểm.

- Nhiệm vụ:

+ Tạo lập quỹ bảo hiểm và sử dụng cho các mục đích khác nhau, thuộc các quỹ bảo hiểm khác nhau. Tạo lập quỹ từ sự đóng góp của người tham gia bảo hiểm để hình thành nên quỹ bh khác nhau và thực hiện bù đắp tổn thất thiệt hại xảy cho người tham gia

+ các loại hình bảo hiểm

- bhkd: động viên thu hút mọi nguồn lực trong xh thông qua đóng góp bh phí của người tham gia bh dưới hình thức tự nguyện hoặc bắt buộc để hình thành quỹ bảo hiểm nhằm bồi thường tổn thất cho họ khi có rr xảy ra

- bhxh: động viên thu hút nguồn vốn thông qua sự đóng góp của người lđ và người sd lđ để tạo lập quỹ ttệ và sd quỹ để chi trả nhằm ổn định đời sống cho bản thân gia đình người lđ khi họ bị tạm thời hoặc vĩnh viễn mất sức lđ (ốm đau, tại nan, nghỉ hưu, mất sức..)

- bhyt: đc tạo lập quỹ thông qua sự đóng góp của người tham gia bh và được sd để trang trải 1 phần chi phí khám chữa bệnh cho người tham gia bh

* Tín dụng: - Vị trí: là khâu trung gian của hệ thống tc.

- Nhiện vụ: + nghiệp vụ “Nợ” Huy động vốn từ các chủ thể có nguồn vốn tạm thời nhàn dỗi trong xã hội. nghiệp vụ “Có” thực hiện cấp tín dụng (cho vay) đối với các chủ thể cần vốn trong xh (dn, các tckt…)

+ nghiệp vụ môi giới trung gian” thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, dịch vụ tư vấn đối với khách hàng, ở nước ta hiện nay tctd gồm NHTM, các tổ chức td phi NH…

+ quỹ tín dụng được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả có thời hạn và có lợi tức

+ Kiểm tra các hoạt động tạo lập, sử dụng vốn, kiểm tra các hoạt động ktế thông qua việc kiểm tra các hoạt động cho vay và đi vay của các tổ chức tín dụng

* Tc của các tổ chức xã hội và hộ gia đình dân cư:

- vị trí: là 1 khâu trong hệ thống tc, các quỹ ttệ này được sd chủ yếu cho mục đích tiêu dung

-nhiệm vụ: + Tạo lập quỹ từ sự đóng góp của các tổ chức xã hội và sự ủng hộ của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước, sử dụng quỹ để phục vụ cho hoạt động tc xã hội. và có thể tham gia vào thị trường tc khi các quỹ chưa được sd

- Tạo lập từ thu nhập thường xuyên và không thường xuyên của các thành viên trong gia đình, mục đích sử dụng chủ yếu để đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của gia đình và có thể tích lũy

Chương 4:

I- bảo hiểm

1- khái niệm: bảo hiểm là quan hệ ktế gắn với quá trình hình thành, pp và sd quy bảo hiểm nhằm sử lý các rr, các biến cố. bh đảm bảo cho quá trình tái sx và đời sống xh diễn ra bt

2- đặc điểm

- bh là 1 loại dvụ tc đặc biệt: sp của bh là sp vô hình không như các hh khác, sp bh trước hết là sự bỏa đảm về mặt tc trước những rr cho người đc bh và kèm theo là các dịch vụ liên quan

- bh vừa mang tính bồi hoàn vừa mang tính không bồi hoàn, trong thời gian đươc bh nếu xảy ra sự cố rr đối tượng bh bị thiệt hại hoặc bị ảnh hưởng thì bên mua bh (bên được bh sẽ được tổ chức bồi thường trả tiền bh, ngược lại nếu không có rr xảy ra gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng tới đối tượng được bảo hiểm thì nhà bh ko phải bồi thường hoàn trả tiền cho người được bảo hiểm.

3- vai trò và nguyên tắc quản lý

+ vai trò: - bh góp phần bảo toàn vố sx kd và ổn định đời sống của người tham gia bh

- bh góp phần phòng tránh hạn chế tổn thất, đảm bảo an toàn cho sx và đời sống

- bh góp phần cung ứng vốn cho pt ktế xh

+ nguyên tắc quản lý:

- nguyên tắc sang lọc rr

- nguyên tắc định phí bh

- nguyên tắc thận trọng

- nguyên tắc lấy số đông bù số ít

4- các hình thức bh

* BHKD là phương thức hoạt động kinh doanh của cá tổ chức bh nhằm mục đích kiếm lời dựa trên cơ sở huy động các nguồn lực thông qua đóng góp của người tham gia bh để lập quỹ bh, pp, sd chúng để trả tiền bh, bồi thường tổn thất cho các đối tượng được bh khi các sự kiện bh xảy ra

- các nghiệp vụ bhkd

+ BH tài sản: bao gồm các nghiệp vụ bh mà đối tượng bh là g.trị ts của những người tham gia bh. Hiện nay có các nghiệp vụ bh ts như: bh hh xuất nhập khẩu, bh thân tàu-thuyền, oto và các loại ts khác

+ bh trách nhiệm dân sự: bao gồm các nghiệp vụ bảo hiểm mà đối tượng bh là phần trách nhiệm dân sự của người được bh. Hình thức này bao gồm: bh trách nhiệm dân sự, chủ tàu. Chủ xe cơ giới

+ Bh con người bao gồm các loại bh mà dối tượng bh là tính mạng, sinh mạng, tình trạng sức khỏe và khả năng lđ của con người. hình thức bh này có các nghiệp vụ bh như: bh nhân thọ, bh thân thể, bh tai nạn chết người, bh hành khách

=> trong 3 loại hình bh có những loại mạng tính tự nguyện có những loại mang tính bắt buộc đối với người tham gia

- nội dung thu, chi của bhkd

+ thu:  quy bhkd được hình thành thông qua sự đóng góp phí của những người tham gia bh

+ chi: bhkd bao gồm tất cả các khoản chi trả, bồi thường thiệt hại cho người tham gia bh, các khoản chi liên qua đến hđ bh, chi phí quản lý hành chính, chi làm nghĩa vụ nsnn.. ngoài ra còn sử dụng 1 phần kinh phí để ký quỹ tại các nhtm trích lập quỹ dự phòng nghĩa vụ hoặc tham gia thị trương tc

* bh xh: là các quan hệ ktế phát sinh trong quá trình tạo lập quỹ bhxh từ sự đóng góp của người lđ va sd quỹ này để đảm bảo quyền lợi vật chất, ổn định cuộc sống của người lđ, gia đình họ khi gặp rr làm mất khả năng thu nhập từ lđ

- phạm vi đối tượng và hệ thông bh, chế độ bhxh

+ phạm vi, đối tượng bhxh: thu nhập của những viên chức nn người làm công ăn lương trong toàn xh

+ hệ thống các chế độ bhxh: bhxh gồm nhiều chế độ như chăm sóc ytế, phụ cấp ốm đau. Trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp tuổi già, trợ cấp tai nạn và bệnh nghề nghiệp, trợ cấp sinh đẻ, trợ cấp khi tàn phế, trợ cấp mất người nuôi dưỡng…

- ở vn hiện nay thực hiện 6 chế độ chủ yếu nhằm hỗ trợ 1 phần thu nhập cho người lđ trong khi đang làm việc, khi về nghỉ hưu…. Các chế độ đó bao gồm:

+ chế độ trợ cấp tài sản

+ chế độ trợ cấp ốm đau

+ chế độ trợ cấp tai nạn, bệnh nghề nghiệp

+ chế độ trợ cấp hưu trí

+ chế độ trợ cấp tử tuất

* nội dung thu chi của bhyt

- thu: được hình thành từ các nguồn

+ người sd lđ góp theo chế độ hiện hành tỷ lệ đóng góp bằng 15% so với tổng quỹ lương của người tham gia bhyt trong đơn vị

+ người lđ đóng góp mức đóng góp theo chế độ hiện hành băng 5% tiền lương

+ nn đóng góp và hỗ trợ thêm để thực hiện chế độ bhxh đối với người lđ

+ ngoài ra còn có các nguồn thu khác

- chi: chi của bhxh là các khoản chi thực hiện các chế độ bhxh cho người tham gia bh đã đc quy định. Bhxh thực hiện chi trong các trường hợp đối tượng  gặp phải các biến cố đã quy định trong chế độ bhxh người được bh là thành viên của bhxh phải đóng phí bhxh đều đặn

- chi chế độ trợ cấp ốm đau thai sản

- chi chế độ trợ cấp tai nan lđ và bệnh nghề nghiệp, hưu trí. Tử tuất

* bhyt: được đặc trưng bằng sự vận động của các nguồn tc trong quá trình tạo lập và sd quỹ bhyt nhằm đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cho người được bh khi họ ốm đau, bệnh tật

Nội dung thu chi của bhyt

- thu: đối với người lđ được hưởng lương từ nsnn trong đó thì cơ quan sd công nhân viên chức đóng 2%, người lđ đóng 1%

+ đối với người nghỉ hưu mất sức mức đóng góp bhyt bằng 3% tiền lương hưu, tiền trợ cấp bhyt do cơ quan bhyt trực tiếp đóng

- thu khác: từ đóng góp viện trợ của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước. một phần do nn hỗ trợ

- chi chi khám chữa bệnh cho ngườ hưởng bhyt, chi cho quản lý sự nghiệp bhyt, chi khác (chi cho pt nâng cấp cơ sở khám chữa bệnh)

2- tín dụng:

-kn: td là quan hệ sd vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả và có lãi

- td là sự chuyển nhượng tạm thời 1 lượng g.trị từ người sở hữu sang người sd để sau đó 1 thời gian sẽ thu hồi được 1 lượng g.trị lớn hơn lượng g.trị ban đầu

2- đặc điểm:

- pp của tín dụng mang tính hoàn trả, tính hoàn trả của td thể hiện là 1 lượng vốn được chuyển nhượng phải được hoàn trả đúng hạn cả về thời gian và g.trị bao gồm cả gốc và lãi

- trong quan hệ td có mặt đồng thời cả người cho vay và người đi vay, họ thỏa thuận với nhau về thời hạn và giá cả cho vay

- giá cả trong hoạt động td là loại giá cả đặc biệt giá cả của vốn td là lãi suất, phản ánh g.trị sd vốn trong 1 khoản thời gian nhất địh

3- vai trò của td

- tín dụng góp phần thúc đẩy sxkd diễn ra thường xuyên liên tục

- tín dụng góp phần tích tụ tập chung vốn thúc đẩy sxkd

- tín dụng góp phần điều chỉnh ổn định và tăng trưởng ktế

- tín dụng góp phần nâng cao đời sống của nhân dân và thực hiện các chính sách khác của nn

- td góp phần mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế

4- các hình thức td

* td NH: là quan hệ vat mượn về vốn ttệ phát sinh giữa các ngân hàng với các chủ thể ktế khác trong nền ktế theo nguyên tắc của td

- đặc điểm; tdnh huy động vốn và cho vay vốn đều thực hiện dưới hình thức ttệ. trong tdnh các NH đóng vai trò là tổ chức trung gian trong quá trình huy động vốn và cho vay

- hoạt động của tín dụng nh

+ huy động vốn; huy động vốn của các ngân hàng là việc tập chung các nguồn ttệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kte hình thành quỹ tín dụng

+ cho vay: trên cơ sở vốn td huy động được Nh tiến hành cho các chủ thể ktế vay để pt sxkd ngoài ra tdnh còn thực hiện nghiệp vụ môi giới trung gian

* TDTM: là quan hệ td phát sinh trong quá trình mua bán chịu hh giữa các dn hoặc tdtm là các quan hệ sd vốn lẫn nhau giữa những người sxkd được thực hiện đối với dưới hình thức mua hoặc bán chịu hh

- đặc điểm:

+ đối tượng tdtm là hh như nguyên vật liệu máy móc thiết bị…

+ chủ thể tham gia vào tdtm là những người sxkd thuộc mọi loại hình sh, hoặc ngành nghề

+ công cụ của tdtm là thương phiếu ( chứng chỉ ghi lệnh)

- hoạt động của tdtm

+ hoạt động cho vay: là việc bán chịu hh của dn có hh dịch vụ trong giá cả hh dịch vụ bán chịu đã có tiền lãi cho vay

+ hoạt động đi vay: là việc cac dn mua chịu hh và dịch vụ và đến kỳ hạn thanh toán dn mua chịu hh dịch vụ phải trả tiền hh dịch vụ đã chứa tiền lãi vay

* TDNN: là các quan hệ tín dụng giữa nn với dân cư và các chủ thể ktế khác để đảm bảo thực hiện chức năng nhiệm vụ của nn trong quản lý ktế xh

- đặc điểm: đối tượng của tdnn là ttệ tạm thời nhàn rỗi trong xh. Nn vừa là người đi vay vừa là người cho vay (trong đó nn là người đi vay là chủ yếu)

- hoạt động của tdnn

+ huy động vốn: được thực hiện thông qua việc phát hành công trái và tín phiếu kho bạc nn

+ sử dụng vốn; chi phí cho đầu tư pt kih tế cho vay ưu đãi, cho vay vốn đối với hộ nghèo…

* tín dụng thuê mua: là những quan hệ tín dụng nảy sinh giữa công ty tc ( công ty cho thuê tc) với những người sxkd dưới hình thức cho thuê tc

- đặc điểm: dối tượng của tín dụng thuê mua là các ts như nhà ở, văn phòng, nhà kho…chủ thể của td thuê mua là các công ty tc (người cho thuê) và những người sxkd

- hình thức tín dụng thuê mua

+ thuê vận hành: (thuê hoạt động) là hình thức thuê ngắn ts

+ thuê tc: (thuê vốn) là hình thức thuê thuê tài sản trung và dài hạn

+ bán và tái thuê: hình thức đặc biệt của thuê tc

* TD tiêu dùng: là quan hệ tín dụng giữa các công ty tc với người tiêu dùng để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng

- đặc điểm: + đối tượng của tdtd là hh dùng cho mục đích tiêu dùng (nhà cửa,xe máy, đồ điện tử)

+ chủ thể tham gia quan hệ tdtd gồm các công ty tc và người tiêu dùng

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro