Mac Lenin

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chương IV: Học thuyết giá trị

I.Sx hàng hóa

* Sx tự cung tự cấp: là 1 kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sp sx ra dùng để thỏa mãn nhu cầu của ng trực tiếp sx ra nó hoặc trong nội bộ đơn vị kinh tế nhất định.

* Sx hàng hóa: là 1 kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sp sx ra đc đem trao đổi, mua bán trên thị trường.

* Phân công lđ XH: là sự fân chia lực lượng lđ XH ra thành nh~ ngành nghề khác nhau của nền sx XH.

II. Hàng hóa:

* Hàng hóa là sp lđ có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người và đi vào quá trình tiêu dùng thông qa trao đổi, mua bán.

* Hai thuộc tính của hàng hóa: Giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.

Giá trị sử dụng là công dụng của vật fẩm, dùng để thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.

Giá trị trao đổi là quan hệ tỷ lệ về lượng mà giá trị sử dụng này trao đổi với giá trị sử dụng khác;

Giá trị hàng hóa là do lđ trừu tượng của ng sx hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.

* Tính 2 mặt của lđ sx hh:

Lđ cụ thể: là lđ có ích diễn ra dưới một hình thức cụ thể của n~ nghề nghiệp chuyên môn nhất định. Như vậy, mỗi lđ cụ thể sẽ có mục đích riêng, đối tượng riêng, công cụ lđ riêng, phương pháp lđ riêng, và kết quả lđ riêng.

Lđ trừu tượng là sự hao fí sức lực nói chung của nh~ ng sx hàng hóa trong quá trình sx(đó là hao fí về thần kinh, cơ bắp)

* Lượng giá trị hàng hóa là do lượng lao động tiêu hao để làm ra hàng hóa quyết định.

Lượng gtrị tỉ lệ thuận với time lđ XH cần thiết và tỷ lệ nghịch với nslđ.

* Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị:

- Năng suất lao động: là năng lực sx, hay sức sống của lđ (tỷ lệ nghịch với lượng giá trị)

Nslđ tăng-> số lượng sp trên 1 đvị thời jan tăng-> hao fí lđ trên 1 dvị sp giảm->lượng gtrị của 1 đvị sp giảm

- Cường độ lao động: là mức độ khẩn trưởng hay nặng nhọc của công việc.

Cđlđ tăng-> số lượng sp trên 1 đvị thời jan tăng-> hao fí lđ trên 1 đvị tjan tăng->hao fí lđ trên 1 đvị sp ko đổi-> lượng gtrị của 1 đvị sp ko đổi.

III. Tiền tệ:

*Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt đc tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả hàng hóa, nó thể hiện lđ XH và biểu hiện quan hệ giữa nh~ ng sx hàng hóa. Đó là bản chất của tiền tệ.

- Tiền tệ là thước đo giá trị.

Giá trị hàng hóa đc biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả hàng hóa, nên giá cả là hình thức tiền hay biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa. Giá cả hàng hóa do các nhân tố sau quyết định:

+ Giá trị hàng hóa

+Giá trị tiền tệ

+ Quan hệ cung- cầu hàng hóa.

Giá cả hh tỷ lệ thuận với giá trị hh, tỷ lệ nghịch với gtrị tiền tệ.

-Tiền tệ là fương tiện lưu thông. Để thực hiện chức năng này, tiền tệ fải là tiền mặt

- Tiền tệ là fương tiện thanh toán:

- Phương tiện để cất trữ

-Tiền tệ thế giới.

IV. Quy luật giá trị:

* Qluật gtrị là qluật kinh tế cơ bản của sx và trao đổi hh, nghĩa là: ở đâu có sx và trao đổi hh thì ở đó có hoạt động và tác động của qluật giá trị. Theo quy luật này, sx và trao đổi hh đc thực hiện theo hao fí lđ XH cần thiết.

* Tác động của qluật:

+Điều tiết sx và lưu thông hàng hóa

+Kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lý hóa sx và tăng nslđ XH.

+Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và fân hóa ng sx thành 2 cực đối lập: giàu-nghèo.

Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư

I. Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản:

*Công thức chung của TB:

-Tiền tệ v tư cách là fương tiện lưu thông: H-T-H(lưu thông hh giản đơn)

- Tiền tệ với tư cách là fương tiện tư bản: T-H-T(lưu thông của tư bản)

* Sức lao động:là toàn bộ nh~ năng lực về thể chất và tinh thần mà ng lđ sử dụng trong quá trình sx mỗi khi sx ra 1 gtrị sử dụng nào đó.

* hai thuộc tính của hh slđ: giá trị sử dụng, giá trị

- Giá trị slđ: là gtrị toàn bộ nh~ tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi sống ng công nhân và gia đình anh ta cùng với nh~ fí tổn để đào tạo nghề nghiệp

- Giá trị sử dụng: là công dụng của nó dùng để thỏa mãn nhu cầu của ng mua(kết hợp v tlsx để sx hh cho nhà TB)

II. Quá trình sx ra gtrị thặng dư:

* Gía trị of sản phẩm bao gồm 2 bộ phận:

- Bộ phận g/trị cũ: là phần giá trị đã tồn tại trong tư liệu sx(dưới dạng máy móc,nguyên nhiên vật liệu,...).bộ phận này đc LĐ của ng công nhân chuyển toàn bộ sang g/trị of sp mới

- Gía trị mới: là phần giá trị do LĐ trừu tượng của công nhân sáng tạo ra và đc kết tinh vào trong sp mới

* Ngày LĐ của công nhân đc chia thành 2 phần:

- Tgian LĐ tất yếu:là khoảng tgian ng công nhân tạo ra đc 1 lượng giá trị mới ngang bằng với g/trị của bản thân nó

- Tgian LĐ thặng dư:là khoảng tgian ng công nhân tạo ra 1 lượng giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó

* Gtrị thặng dư là bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài g/trị hàng hóa sức LĐ do công nhân làm thuê tạo ra và bị nhà TB chiếm đoạt

* Tư bản:là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động không công của nhà làm thuê.

* Bản chất của TB: TB ko fải là tiền, cũng ko fải là vật, mà nó là 1 quan hệ XH. Nó biểu hiện mqh giữa gc tư sản v gccn. Trong đó, gc tư sản: gc bóc lột, gccn: gc bị bóc lột dưới hình thức gtrị thặng dư m. -> Bc của TB là qhệ bóc lột.

* TB bất biến(c): là bộ fận TB tồn tại dưới hình thức tlsx. Trong quá trình sx, giá trị của nó đc bảo toàn và chuyển toàn bộ vào gtrị sản fẩm mới: ko có sự biến đổi về lượng.

* TB khả biến (v): là bộ fận TB biến thành slđ ko tái hiện ra, nhg thông qua lđ trừu tượng của công nhân mà gtrị của nó tăng lên, tức là có sự biến đổi về lượng.

Trong đó tư bản bất biến (c) chỉ là điều kiện, còn tư bản khả biến (v) mới là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư (m).

* Tỷ suất gttrị thặng dư là tỷ số tính theo % giữa gtrị thặng dư (m) và tư bản khả biến(v) m'=m/v.100%

Tỷ suất g/trị thặng dư phản ánh trình độ bóc lột của nhà TB đ/với công nhân làm thuê

* Khối lượng gtrị thặng dư: là tích số giữa tỷ suất gtrị thdư và tổng TB khả biến đc sd. M=m'.v

* m tuyệt đối: là gtrị thdư thu đc do kéo dài ngày lđ vượt quá time lđ tất yếu trong đk năng suất lđ và time lđ tất yếu ko thay đổi.

* m tương đối: là gtrị thdư thu dcd do rút ngắn time lđ tất yếu. Nhờ vậy, làm cho time lđ thdư tăng lên 1 cách tương ứng trong đk độ dài ngày lđ ko đổi.

* m siêu ngạch: là fần m thu đc của từng nhà TB cá biệt, trội hơn mức m bình thường của XH, nhờ hạ thấp gtrị cá biệt của hh so với gtrị XH của nó.

* ND quy luật Ktế tuyệt đối of CNTB:sx ngày càng nhiều m cho nhà TB = cách tăng cường các phương tiện để bóc lột ngày càng nhiều LĐ làm thuê

- Vtrò of quy luật: Quy luật sx g/trị thặng dư 1 mặt nó thúc đẩy llsx p/triển nhanh chóng,làm cho năng suất LĐ XH tăng lên ko ngừng(do các nhà TB tìm mọi cách để tăng m)nhưng mặt # chính nó cũng làm cho n~ mâu thuẫn cơ bản trong XHTB ngày càng trở nên sâu sắc,quyết liệt và dẫn đến sự sụp đổ tất yếu of CNTB

III, Tiền công trong CNTB:

* Bản chất của tiền công trong CNTB là hình thức biểu hiện = tiền của giá trị SLĐ,hay giá cả của SLĐ,nhưng lại biểu hiện ra bè ngoài thành giá cả of LĐ

* Tiền công có 2 hình thức cơ bản là tiền công tính theo time và tiền công tính theo sp

- Tiền công tính theo time là hình thức tiền công mà số lượng của nó ít hay nhiều tùy theo tgian LĐ của công nhân dài hay ngắn

- Tiền công tính theo sp là hình thức tiền công mà số lượng của nó phụ thuộc vào số lượng sp hay số lượng n~ bộ phận của sp mà công nhân đã sản xuất ra hoặc là số lượng công việc đã hoàn thành

* Tiền công danh nghĩa là số tiền mà ng công nhân nhận đc do bán sức LĐ của mình cho nhà TB.Tiền công đc sd để tái sx sức LĐ,nên tiền công danh nghĩa phải đc chuyển hóa thành tiền công thực tế

* Tiền công thực tế là tiền công đc biểu hiện = số lượng hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ mà công nhân mua đc = tiền công danh nghĩa của mình

IV,Tích lũy TB:

* Tái sx:là q/trình sx diễn ra liên tục lặp đi lặp lại và phục hồi cung ứng

* Tái sx cá biệt là q/trình tái sx diễn ra trong từng xí nghiệp hay từng đơn vị Ktế

* Tái sx XH:là tổng thể của tái sx cá biệt trong mối liên hệ hữu cơ vs nhau

* Tái sx giản đơn :là quá trình sx đc lặp đi lặp lại với quy mô năm sau như năm trc.nó là đặc trưng of nền sx nhỏ,thích ứng với thời kì lực lượng sx chưa phát triển

* Tái sx mở rộng: là q/trình sx đc lặp đi lặp lại với quy mô năm sau cao hơn năm trc.Nó là đặc trưng of nền sx lớn,có thể đc thực hiện qua 2 cách:

- Tái sx mở rộng theo chiều rộng:là sự tăng lên of quy mô sx nhờ vào việc sd nhiều hơn các yếu tố đầu vào of sx,còn năng suất LĐ và hiệu quả sd các yếu tố sx là ko hề thay đổi

- Tái sx mở rộng theo chiều sâu:là sự tăng them quy mô sx,các yếu tố đầu ra tăng lên nhờ chủ yếu vào tăng năng suất LĐ và tăng hiệu quả sd các yếu tố sx.Còn các yếu tố đầu vào of sx có thể tăng or giảm nhưng mức tăng of nó phải nhỏ hơn mức tăng of năng suất LĐ và hiệu quả sd các yếu tố sx.Như vậy để có thể thực hiện đc tái sx mở rộng thì tất yếu nhà TB phải biến 1 phần m thành TB để đầu tư mở rộng sx

* Tích lũy tư bản ( TLTB) là quá trình biến 1 phần m thành tư bản phụ thêm để thực hiện tái sx mở rộng

Thực chất of TLTB:là tư bản hóa m

* TB sử dụng là giá trị of toàn bộ tư liệu LĐ tham gia toàn bộ vào quá trình sx

* TB tiêu dùng là giá trị thực của tư liệu LĐ,bị hao mòn mất đi trong quá trình sx

* Tích tụ TB:là sự tăng them quy mô of tư bản cá biệt = cách tư bản hóa g/trị thặng dư trong 1 xí nghiệp nào đó

Tích tụ TB là yêu cầu tất yếu của q/trình tái sx mở rộng

* Tập trung TB: là sự tăng them quy mô TB cá biệt = cách hợp nhất nhiều tư bản cá biệt sẵn có trong XH thành 1 Tb cá biệt mới lớn hơn

* Ctạo Kthuật of TB: là tỉ lệ giữa số lượng tư liệu sx và số lượng sức LĐ tương ứng để sd n~ TLSX đó

Như vậy Ctạo Kthuật of TB phản ánh trình độ phát triển của LLSX mà trc hết là trình độ phát triển KH công nghệ

* Ctạo giá trị of TB:là tỉ lệ giữa KLượng g/trị của n~ tư liệu sx và lượng giá trị of SLĐ hay đó chính là tỉ lệ giữa TB bất biến (C ) và TB khả biến ( V )

* Ctạo hữu cơ of TB:là Ctạo giá trị của TB do cấu tạo Kthuật của TB quyết định và phản ánh sự thay đổi Ctạo Kthuật TB

V,Tuần hoàn TB và chu chuyển TB(TB sx)

* Tuần hoàn TB:là sự vận động of TB trải qua 3 g/đoạn lần lượt mang 3 hình thái,thực hiện 3 chức năng để rồi quay trở về hình thái ban đầu of nó với giá trị ko chỉ đc bảo toàn mà còn tăng lên

* Để Tb có thể tuần hoàn 1 cách bình thường,cần t/mãn 2 đk:

- Toàn bộ TB phải đc chia thành 3 bộ phận tồn tại đồng thời ở cả 3 hình thái

- Mỗi bộ phận TB ở mỗi hình thái cũng phải liên tục ko ngừng lần lượt trải qua 3 giai đoạn mang 3 hình thái

* Chu chuyển TB là tuần hoàn of TB,đc lặp đi lặp lại 1 cách liên tục và có định kì

* Thời gian chu chuyển: là khoảng tgian tính từ khi TB ứng ra dưới 1 hình thái nhất định cho đến khi thu về cũng dưới hình thái ấy nhưng có kèm theo m

Như vậy tgian chu chuyển của Tb cũng chính là tgian Tb thực hiện đc 1 vòng tuần hoàn

- Tgian sx là tgian Tb hoạt động trong lĩnh vực sx:

+ Tgian LĐ: là tgian ng LĐ sd công cụ LĐ t/động trực tiếp lên đối tượng LĐ để sx ra hàng hóa.Do vậy,đây là khoảng tgian hữu ích nhất,q/trọng nhất vì nó tạo ra giá trị và g/trị thặng dư

+ Tgian gián đoạn LĐ: là khoảng tgian đối tượng LĐ or bán thành phẩm ko còn chịu sự tác động trực tiếp của LĐ nữa mà nó chịu sự t/động of tự nhiên

+ Tgian dự trữ sx: là khoảng tgian các yếu tố sx đã đc mua về,sẵn sang tham gia vào q/trình sx nhưng chưa thực sự đưa vào sx,mới chỉ tồn tại ở dạng dự trữ để đảm bảo cho quá trình sx diễn ra liên tục,ko ngừng

- Tgian lưu thông: là khoảng tgian Tb hoạt động trong lĩnh vực lưu thông

* Tốc độ chu chuyển:là k/niệm dùng để chỉ sự vận động nhanh hay chậm of Tb ứng trc

* Tb cố định là 1 bộ phận of Tb sx tham gia toàn bộ vào quá trình sx nhưng giá trị của nó chỉ chuyển dần,chuyển từng phần sang giá trị sp mới dưới hình thức khấu hao

* Hao mòn hữu hình: là hao mòn về giá trị gắn liền sự hao mòn về giá trị sd làm cho TB cố định bị mất dần đi giá trị đến lúc ko còn giá trị và ko sd đc

* Hao mòn vô hình: là sự hao mòn thuần túy về mặt giá trị,trong khi giá trị sd mới hao mòn 1 phần or còn nguyên mới

* TB lưu động: là 1 bộ phận của TB sx,khi tham gia vào q/trình sx thì giá trị của nó đc chuyển toàn bộ,chuyển 1 lần sang giá trị of sp mới

VI.Các hình thái cơ bản và các hình thức thể hiện

*Chi phí sx TBCN : là chi phí về tư bản mà nhà tư bản phải bỏ ra để sx ra hàng hóa

*Lợi nhuận : Là giá trị thặng dư khi đc quan niệm là con đẻ của tư bản ứng trước

*Tỉ suất lợi nhuận : là tỉ lệ tính theo % giữa giá trị thặng dư và tư bản ứng trước

*Cạnh tranh trong nội bộ ngành : Là sự cạnh tranh giữa các nhà tư bản trong cùng một ngành nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi nhất trong sx và kinh doanh hàng hóa để thu lợi nhuận cao nhất gọi là lợi nhuận siêu ngạch

*Giá trị thị trường là giá trị trung bình của hàng hóa đc sx ra trong khu vực nào đó nhưng mặt khác nó cũng chính là giá trị cá biệt của ng sx nào cung cấp đại bộ phận hàng hóa đó trên thị trường

*Cạnh tranh giữa các ngành : Là sự cạnh tranh giữa các nhà tư bản ở những ngành sx khác nhau nhằm giành giật nơi đầu tư có lợi nhất

*Tỉ suất lợi nhuận bình quân : là tỉ lệ % giữa tổng giá trị thặng dư và tổng tư bản Xh đầu tư vào các ngành sản xuất khác nhau của nền sx tư bản chủ nghĩa

*Lợi nhuận bình quân : là số lợi nhuận bằng nhau của những tư bản bằng nhau đầu tư vào các ngành sx khác nhau

*Khi lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận bình quân đc hình thành thì giá trị hàng hóa đc chuyển hóa thành giá cả sx

Giá cả sx bao gồm chi phí sx và lợi nhuận bình quân

* TB thương nghiệp: là 1 bộ fận của TB công nghiệp đc tách ra hoạt động trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa. Nó làm nhiệm vụ của TB hh sau khi tách ra khỏi quá trình tuần hoàn của TB công nghiệp.

* Lợi nhuận thương nghiệp là 1 fần của giá trị thặng dư do công nhân làm thuê sáng tạo ra trong quá trình sx, đc TB công nghiệp nhượng cho nhà tư bản thương nghiệp để nhà TB thương nghiệp bán hàng hóa của mình.

* Tư bản cho vay là TB tiền tệ tạm thời nhàn rỗi mà người sở hữu nó cho ng khác sử dụng trong 1 khoảng thời jan nhất định để thu lợi tức.

* Lợi tức là 1 fần của lợi nhuận bình quân mà nhà TB đi vay fải trả cho nhà TB cho vay, căn cứ vào lượng tiền tệ mà nhà TB cho vay đã đưa cho nhà TB đi vay sử dụng.

Bản chất của lợi tức: là 1 fần của giá trị thặng dư do công nhân làm thuê tạo ra trong lĩnh vực sx. Do vậy TB cho vay cũng gián tiếp bóc lột công nhân làm thuê thông qua nhà TB cho vay.

* Tỷ suất lợi tức: là tỷ lệ tính theo % giữa tổng số lợi tức và tổng số TB tiền tệ cho vay trong 1 khoảng thời jan nhất định.

* Tín dụng thương nghiệp là hình thức mua bán chịu hh giữa các TB với nhau.

* Tín dụng NH: là hình thức tín dụng giữa NH v các nhà TB kdoanh và các tầng lớp dân cư khác nhau trong XH thông qua NH làm môi giới trung gian.

* Công ty cổ fần: là loại công ty mà nguồn vốn của nó đc hình thành từ việc liên kết của nhiều nhà TB cá biệt và các cá nhân trong XH bằng cách fát hành cổ fiếu.

* TB giả: là Tb tồn tại dưới hình thức các chứng khoán có giá và mang lại thu nhập cho ng sử dụng nó.

* Thị trường ck: là nơi diễn ra việc mua bán, giao dịch các loại ck.

* Địa tô TBCN là bộ fận lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quê của TB đầu tư trong nông nghiệp mà các nhà TB kinh doanh trong nông nghiệp fải nộp cho địa chủ do đang thuê ruộng đất của họ để kdoanh.

* Địa tô chênh lệch là bộ fận của lợi nhuận siêu ngạch; là sự chênh lệch giữa giá cả sx chung nông fẩm đc quyết định bởi đk ko thuận lợi nhất với giá cả sx cá biệt ở nh~ nơi có đk sx thuận lợi.

Địa tô chênh lệch I: là loại địa tô thu đc trên nh~ ruộng đất có độ màu mỡ, ì nhiêu có vị trí địa lý thuận lợi.

Địa tô chênh lệch II: là loại địa tô thu đc nhờ thâm canh, tăng năng suất, là kết quả của sự đầu tư thêm TB trên cùng đvị diện tích.

* Địa tô tuyệt đối là một fần giá trị thặng dư mà địa chủ thu đc nhờ dựa vào sự độc quyền tư hữu trong ruộng đất

R tuyệt đối( địa tô tuyệt đối ) : là lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân hình thành lên do cấu tạo hữu cơ trong nông nghiệp luôn thấp hơn trong công nghiệp mà bất kì nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp nào phải nộp cho địa chủ. Đó là số chênh lệch giữa giá trị của nông phẩm với giá cả sx chung của nông phẩm

Chương VI: CN tư bản độc quyền - CNTB độc quyền nhà nước

I. CN TB độc quyền

* Tổ chức độc quyền là liên minh giữa nh nhà tư bản lớn để tập trung vào trong tay một fần lớn(thậm chí toàn bộ) sản fẩn 1 ngành, cho fép liên minh này fát huy ảnh hưởng quyết định đến quá trình sx và lưu thông của ngành đó.

* Giá cả độc quyền là giá cả hàng hóa vượt rất xa gía cả sx. Giá cả độc quyền bằng chi fí sx cộng với lợi nhuận độc quyền cao.

* Tư bản tài chính là sự thâm nhập và dung hợp vào nhau giữa TB độc quyền trong NH và TB độc quyền trong Công nghiệp.

* Xuất khẩu TB là sự mở rộng quan hệ sx TBCN ra nước ngoài, là công cụ chủ yếu để bành trướng sự thống trị của TB tài chính ta toàn thế giới.

- Xk TB trực tiếp là đưa TB ra nước ngoài để trực tiếp kdoanh thu lợi nhuận cao.

- Xk TB gián tiếp là cho vay để thu lợi tức.

* CN đế quốc về mặt kinh tế là sự thống trị của CNTB độc quyền; về mặt chính trị là sự xâm lược nước ngoài, là hệ thống thuộc địa nảy sinh từ yêu cầu kinh tế của CNTB độc quyền. -> CN đế quốc là giai đoạn độc quyền của CNTB.

II. CNTB độc quyền nhà nước:

* CNTB độc quyền nhà nước là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước tư bản thành một thiết chế và thể chế thống nhất nhằm fục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền và cứu nguy cho CNTB.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#huyen