Mạng Và Truyền Thông - Lý Thuyết

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1: Thế nào là mạng máy tính, kiến trúc mạng, đường truyền vật lý

Câu 2: Trình bày sự hình thành và phát triển biểu trúc của hệ giao thức TCP/IP

Câu 3: Phân biệt mạng LAN, WAN, GAN

Câu 4 : Trình bầy vắn tắt các giao thức ARP, RARP, ICMP

Câu 5: Tại sao phải phân tầng trong mô hình OSI, nêu chức năng cơ bản của từng tầng

Câu 6: Nêu lợi ích và ứng dụng của công nghệ ADSL

Câu 7: Trình bầy phương thức truy nhập đường truyền sử dụng giao thức CSMA / CD

Câu 8: Nhiệm vụ, cấu trúc gói tin( giải thích từng trường của cấu trúc ) của giao thức IP trong mô hình TCP/IP

Câu 9: Nêu kiến trúc mạng Token Ring

Câu 10: Trình bày phương thức truy nhập đường truyền sử dụng giao thức Token Passing(phần bổ sung ở câu 30)

Câu 11: Nhiệm vụ cấu trúc gói tin ( Giải thích từng trường của cấu trúc ) của giao thức TCP trong mô hình TCP/IP

Câu 12: so sánh hai thiết bị mạng là Bridge và Repeater

Câu 13: Nhiệm vụ, dịch vụ, giao thức của tầng mạng trong mô hình TCP/IP

Câu 14: Trình bầy chức năng hoạt động, tầng hoạt động ( mô hình OSI ) của các thiết bị mạng Repeater, Bridge, Router

Câu 15: Nêu cấu trúc mạng Ethernet

Câu 16: So sánh ưu và nhược điểm của hai mô hình mạng Bus và Star

Câu 17: Nêu chức năng hoạt động tầng hoạt động (OSI) của các thiết bị mạng HUB, SWITCH, GATEWAY.

Câu 18: Trình bày vắn tắt về dịch vụ tên miền ( DNS )? ảnh hưởng XH của internet

Câu 19: Thế nào là giao thức mạng, TOPO mạng ( Topology )? Kể tên và vẽ minh họa các TOPO mạng

Câu 20: Trình bày kiến trúc giao thức TCP/IP? Đối chiếu với mô hình tham chiếu OSI?

câu 21 trùng câu 12

Câu 22: so sánh kiến trúc của Ethernet và OSI

Câu 23: Chức năng cơ bản của từng tầng trong mô hình tham chiếu OSI

Câu 24: Nhiệm vụ của giao thức IP, TCP trong mô hình TCP/IP

Câu 25: so sánh 2 phương thức hoạt động của dịch vụ mạng trong mô hình OSI  là phương thức có liên kết và phương thức không có liên kết

Câu 27: Phương thức truy nhập đường truyền sử dụng giao thức CSMA/CD

 

Câu 28: Nêu kiến trúc mạng Apple Talk

Câu 29: Nhiệm vụ, giao thức tầng vật lý trong mô hình tham chiếu OSI

Câu 30: Trình bày phương thức truy nhập đường truyền sử dụng giao thức Token passing( phần bổ sung ở câu 10)

Câu 31 :Nhiệm vụ, dịch vụ, giao thức của tầng mạng trong mô hình OSI?

 

Câu 1: Thế nào là mạng máy tính, kiến trúc mạng, đường truyền vật lý

-         Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính và các thiết bị, được kết nối với nhau bởi đường truyền vật lý theo một kiến trúc nào đó

-         Kiến trúc mạng thể hiện cách nối các máy tính với nhau ra sao và tập các quy tắc, quy ước mà tất cả các thực thể tham gia truyền thông trên mạng phải tuân theo để dảm bảo truyền thông tin một cách tin cậy

-         Kiến trúc mạng bao gồm các TOPO mạng và các giao thức sử dụng trong hệ thống mạng đó

-         Đường truyền vật lý là đường dùng để truyền các dữ liệu giữa các máy tính. Dữ liệu có thể được truyền qua mạng thông qua đường truyền không dây hoặc sử dụng cáp

Câu 2: Trình bày sự hình thành và phát triển biểu trúc của hệ giao thức TCP/IP

-         TCP/IP ( Transmission control protocol/ internet protocol ) là bộ giao thức cùng làm việc với nhau để cung cấp phương tiện truyền thông liên mạng

-         TCP/IP được phát triển từ thời kỳ đầu của interner, được đề xuất bởi Vinton G. cerf và Robert E. Kahn ( mỹ ), 1974

Mô hình TCP/IP  4 tầng được thiết kế dựa trên họ giao thức TCP/IP

b.Kiến trúc :gồm có 4 tầng

-Tầng ứng dụng (Application layer) :Các giao thức định tuyến như BGP và RIP, vì một số lý do, chạy trên TCP và UDP - theo thứ tự từng cặp: BGP dùng TCP, RIP dùng UDP - còn có thể được coi là một phần của tầng ứng dụng hoặc tầng mạng.

-Tầng giao vận (Transport layer) :Các giao thức định tuyến như OSPF (tuyến ngắn nhất được chọn đầu tiên), chạy trên IP, cũng có thể được coi là một phần của tầng giao vận, hoặc tầng mạng. ICMP (Internet control message protocol| - tạm dịch là Giao thức điều khiển thông điệp Internet) và IGMP (Internet group management protocol - tạm dịch là Giao thức quản lý nhóm Internet) chạy trên IP, có thể được coi là một phần của tầng mạng.

-Tầng Internet :ARP (Address Resolution Protocol -Giao thức tìm địa chỉ) và RARP (Reverse Address Resolution Protocol -Giao thức tìm địa chỉ ngược lại) hoạt động ở bên dưới IP nhưng ở trên giao tiếp mạng(link layer), vậy có thể nói là nó nằm ở khoảng trung gian giữa hai tầng.

-Tầng giao tiếp mạng (Network interface layer) :phương pháp được sử dụng để chuyển các gói tin từ tầng mạng tới các máy chủ (host) khác nhau - không hẳn là một phần của bộ giao thức TCP/IP, vì giao thức IP có thể chạy trên nhiều tầng liên kết khác nhau

-        

Câu 3: Phân biệt mạng LAN, WAN, GAN

 

  Mạng cục bộ LAN (Local Area Network)

  Mạng đô thị MAN (Metropolitan Area etwork)

  Mạng diện rộngWAN (Wide Area Network)

  Mạng toàn cầuGAN (Global Area Network)

-         Mạng LAN (mạngcụcbộ) thường được sử dụng trong nội bộ một cơ quan hay tổ chức. LAN có thể kết nối hai máy tính với nhau hoặc hàng trăm máy tính sử dụng một đường truyền có tốc độ cao, băng thông rộng (thường không hạn chế)

-         Mạng MAN (mạng đô thị/mạng thành phố) là mạng được cài đặt trong phạmvi một đô thị hoặc một trung tâm kinh tế - xã hội. Một MAN thường bao gồm hai hay nhiều LAN trong cùng một vùng địa lý. Các LAN này được kết nối bằng các đường dây truyền dẫn riêng. Đường truyền này cũng có thể là đường truyền cáp quang hoặc sử dụng công nghệ không dây

 

Câu 4 : Trình bầy vắn tắt các giao thức ARP, RARP, ICMP

a. Giao thức ARP

- Trong mạng, hai trạm chỉ có thể liên lạc với nhau nếu chúng biết địa chỉ vật lý của nhau

- Cần phải tìm được ánh xạ giữa địa chỉ IP (32 bits) và địa chỉ vật lý của một trạm (MAC)

- ARP để tìm địa chỉ vật lý từ địa chỉ IP cần thiết

b. RARP

c. Giao thức ICMP

- Truyền các thông báo điều khiển giữa các gateway hoặc một nút của liên mạng

- Các lỗi:

+. Gói tin IP không thể tới đích

+. Router không đủ bộ nhớ đệm để lưu, chuyển một gói tin IP

+.Một thông báo ICMP được tạo và chuyển cho IP

+. IP sẽ “bọc” (encapsulate) thông báo đó với một IP header và truyền đến cho router hoặc trạm đích

Câu 5: Tại sao phải phân tầng trong mô hình OSI, nêu chức năng cơ bản của từng tầng

a.Tại sao

- Cần chia các tác vụ trao đổi thông tin giữa hai mạng máy tính thành các tác vụ nhỏ

- Mỗi tác vụ có một số giao thức điều khiển và được gọi là một tầng

- Chia hoạt động thông tin mạng thành những phần nhỏ hơn, đơn giản hơn giúp chúng ta dễ khảo sát và tìm hiểu hơn

- Chuẩn hóa các thành phần mạng để cho phép phát triển mạng từ nhiều nhà cung cấp sản phẩm

- Ngăn chặn được tình trạng sự thay đổi của một lớp làm ảnh hưởng đến các lớp khác, như vậy giúp mỗi lớp có thể phát triển độc lập và nhanh chóng hơn

- Chia các tác vụ trao đổi thông tin giữa hai hệ thống máy tính thành các tác vụ nhỏ hơn nhằm giảm độ phức tạp của việc thiết kế và cài đặt mạng, tạo sự dễ dàng trong việc quản lý.

b. Chức năng

- Tầng vật lý

+.Mô hình tả các đặc trưng vật lý của mạng: Các loại cáp được dùng để nối các thiết bị, các loại đầu nối được dùng, các dây cáp có thể kéo dài bao nhiêu v.v..

+.Cung cấp các đặc trưng điện của các tín hiệu được dùng để di chuyển dữ liệu trên cáp từ một máy này đến một máy khác của mạng, kỹ thuật nối mạch điện, tốc độ cáp truyền dẫn

Như: Truyền dữ liệu giữa hai hệ thống trong một đường truyền vật lý

- Tầng liên kết

+. Quy định được các dạng thức, kích thước, địa chỉ máy gửi và nhận của mỗi gói DL được gửi đi

+. Xác định cơ chế truy nhập thông tin trên mạng và phương tiện gửi mỗi gói tin

+. Cung cấp cách phát hiện và sửa lỗi cơ bản để đảm bảo cho DL nhận được giống hoàn toàn với dữ liệu gửi đi

+. Một gói tin có lỗi không sửa được, phải chỉ ra cách thông báo cho nơi gửi biết gói tin đó có lỗi để nó gửi lại

Như: Phân tách các khối dữ liệu, Gửi dữ liệu giữa các nút, Kiểm soát truy nhập, Kiểm soát luồng dữ liệu

- Tầng mạng

 +. Kết nối các mạng với nhau bằng cách tìm đường (routing) cho các gói tin từ một mạng này đến một mạng khác

+. Xác định việc chuyển hướng, vạch đường các gói tin trong mạng, các gói này có thể phải đi qua nhiều chặng trước khi đến được đích cuối cùng

+. Luôn tìm các tuyến truyền thông không tắc nghẽn để đưa các gói tin đến đích

Như: Phân dữ liệu thành các gói tin, Chuyển gói tin đến đích, Tập hợp các gói tin thành dữ liệu

- Tầng giao vận

 +. Xác định địa chỉ trên mạng, cách thức chuyển giao gói tin trên cơ sở trực tiếp giữa hai đầu nút (end-to-end)

 +. Đánh số các gói tin và đảm bảo chúng truyền theo thứ tự

 +. Là tầng cơ sở mà ở đó một máy tính của mạng chia sẻ thông tin với một máy khác

 +. Đồng nhất các trạm bằng một địa chỉ duy nhất

 +. Chia gói tin lớn thành các gói tin nhỏ hơn trước khi gửi

Như: Kết nối hai trạm đầu cuối, Đảm bảo trật tự, kiểm soát lỗi, kiểm soát luồng dữ, liệu và kiểm soát tắc nghẽn

- Tầng phiên

 +.Thiết lập “các phiên” giữa các ứng dụng muốn trao đổi dữ liệu với nhau, lập ánh xạ giữa các tên địa chỉ của chúng

 +.Cung cấp các cơ chế hoạt động truyền “song công” (hai chiều cùng lúc) và bán song công (hai chiều nhưng chỉ một chiều tại một thời điểm), thiết lập các thủ tục kiểm tra (checkpointing), ngừng phiên, kết thúc và khởi động lại phiên

Như: Thiết lập, ngừng, kết thúc và khởi động lại các

phiên trao đổi dữ liệu, Đồng bộ dữ liệu, Thiết lập các điểm kiểm tra

- Tầng trình diễn

 +. Chuyển đổi dữ liệu gửi đi trên mạng từ một loại biểu diễn này sang một loại khác

 +. Có thể được dùng kỹ thuật mã hóa để biến đổi dữ liệu trước khi được truyền đi và giải mã ở đầu đến để bảo mật

 +. Có thể dùng kỹ thuật nén dữ liệu trước khi gửi và ở đầu nhận sẽ bung trở lại để được dữ liệu ban đầu

Như: Dịch vụ chuyển đổi định dạng dữ liệu, Dịch vụ má hóa và giải mã

- Tầng ứng dụng

 +. Là tầng cao nhất của mô hình OSI

 +. Xác định giao diện giữa hai người sử dụng và môi trường OSI

 +. Giải quyết các kỹ thuật mà các chương trình ứng dụng dùng để giao tiếp với mạng

Như: Truyền tệp, Truy nhập cơ sở dữ liệu, E-mail

Câu 6: Nêu lợi ích và ứng dụng của công nghệ ADSL

a.     các lợi ích

      - Kết nối liên tục

      - Tốc độ truy nhập cao

      - Download: 1,5-8 Mbps, Nhanh hơn dial-up 140 lần

      - Upload: 64-640Kbps

      - Truy cập Internet và sử dụng điện thoại một cách đồng thời

      - Không phải trả cước điện thoại nội hạt

b.     ứng dụng

     - Truy nhập Internet tốc độ cao

     - Hội nghị truyền hình

     - Video theo yêu cầu

     - Truyền hình trực tuyến

- Kết nối mạng WAN

Câu 7: Trình bầy phương thức truy nhập đường truyền sử dụng giao thức CSMA / CD

-         Carrier Sense Multiple Access / Collision Detection (Collision Avoidance ) Phương thức truy nhập sử dụng giao thức đa truy nhập bằng cảm nhận sóng mang có phát hiện xung đột hoặc tránh xung đột

     -   Trước khi truyền DL, trạm lắng nghe đường truyền để chắc chắn rằng đường truyền rỗi (Carrier Sense)

     -   Các trạm phải phát hiện được sự xung đột và thông báo tới các trạm khác gây ra xung đột (CD)

     -   Hoặc trước khi truyền DL sẽ cho các máy khác biết ý định của mình bằng các quảng bá (broadcast) ý định này trong mạng, điều này sẽ giúp tránh việc đụng độ xảy ra (CA)

Câu 8: Nhiệm vụ, cấu trúc gói tin( giải thích từng trường của cấu trúc ) của giao thức IP trong mô hình TCP/IP

a.     Nhiệm vụ của giao thức IP

 - Cung cấp khả năng kết nối các mạng con thành liên kết mạng để truyền dữ liệu

 - IP có vai trò như giao thức tầng mạng trong OSI

 - Giao thức IP là giao thức không liên kết

 - Sơ đồ địa chỉ hóa để định danh các trạm (host) trong liên mạng được gọi là địa chỉ IP 32 bit

 - Địa chỉ IP gồm: netid và hostid (địa chỉ máy)

 - Địa chỉ IP là để định danh duy nhất cho một máy tính bất kỳ trên liên mạng

b.     Cấu trúc gói tin

Câu 9: Nêu kiến trúc mạng Token Ring

• Được IBM xây dựng năm 1984

• Được IEEE/ANSI chuẩn hóa vào năm 1985

• Sử dụng phương pháp truy nhập đường truyền mà truyền dữ liệu sử dụng thể bài lưu chuyển trong mạng, một máy tính chỉ có thể truyền dữ liệu khi

giữ thẻ bài đó sau khi truyền xong thì thẻ bài sẽ bị huỷ và một thẻ khác được sinh ra (token-passing)

 

Câu 10: Trình bày phương thức truy nhập đường truyền sử dụng giao thức Token Passing

 - Dùng trong LAN có cấu trúc vòng sử dụng kỹ thuật chuyển thẻ bài để cấp quyền được truyền dữ liệu đi

 - Thẻ bài là thông tin điều khiển chạy quanh trong mạng

 - Một trạm muốn truyền dữ liệu thì phải đợi đến khi nhận được một thẻ bài rỗi

– Một “thẻ bài”-Token luân chuyển lần lượt qua từng nút mạng

– Nút nào giữ thẻ bài sẽ được truyền dữ liệu

– Gửi xong phải chuyển thẻ bài đi

Câu 11: Nhiệm vụ cấu trúc gói tin ( Giải thích từng trường của cấu trúc ) của giao thức TCP trong mô hình TCP/IP

a.     Nhiệm vụ

 - Là giao thức điều khiển đường truyền

  - TCP là tầng trung gian giữa giao thức IP bên dưới và một ứng dụng bên trên trong bộ giao thức TCP/IP

  - TCP cung cấp các kết nối đáng tin cậy, làm cho các ứng dụng có thể liên lạc trong suốt với nhau

  - TCP làm nhiệm vụ của tầng giao vận trong mô hình OSI đơn giản của các mạng máy tính

  - Sử dụng TCP, các ứng dụng trên máy có thể trao đổi dữ liệu hoặc các gói tin

  - TCP hỗ trợ nhiều giao thức ứng dụng phổ biến nhất trên Internet và các ứng dụng kết quả, trong đó có WWW, thư điện tử,…

b. Cấu trúc gói tin

Flags :  +. URG: cờ cho trường URGent pointer

              +. ACK: cờ cho trường ACKnowlegdgement

              +. PSH: chức năng PUSH

            +. RST: thiết lập đường truyền

            +. SYN: đồng bộ lại số hiệu tuần tự

            +. FIN: Không còn lại dữ liệu từ trạm nguồn

Sequence number:    Nếu cờ SYN bật thì nó là hiệu số tuần tự khởi đầu và byte đầu tiên được gửi có số thứ tự này cộng thêm 1. Nếu không có cờ SYN thì đây là số thứ tự của byte đầu tiên của segment

Acknowledgment number:  Nếu cờ ACK bật thì giá trị của trường chính là số thứ tự gói tin tiếp theo mà bên nhận cần

Data offset:   Độ dài 4 bít quy định độ dài của phần Header ( tình theo đơn vị từ 32 bit ) phần Header có độ dài tối thiểu là 5 ( 160 bit ) và tối đa là 15 từ ( 480 bit )

Reserved:  dành cho tương lai và có giá trị là 0

Window:  Số byte có thể nhận bắt đầu từ giá trị của trường báo nhận ACK

Checksum: Mã kiểm soát lỗi cho toàn bộ segment

Urgent point:  con trỏ này trỏ tới số hiệu tuần tự của byte đi theo sau dữ liệu khẩn, cho phép bên nhận biết được độ dài của dữ liệu khẩn

Options:  Khai báo các tùy chọn của TCP trong đó có độ dài tối đa của vùng

DATA:  Độ dài thay đổi

               Chứa dữ liệu của tầng trên

               Độ dài ngầm định tối đa 536 bytes

               Thay đổi bằng cách khai báo trong options

 

 

Câu 12: so sánh hai thiết bị mạng là Bridge và Repeater

 

 - Bridge mềm dẻo hơn: Repeater chuyển đi tất cả các tín hiệu nhận được. Bridge có chọn lọc và chỉ chuyển đi các tín hiệu có đích ở phần mạng phía bên kia

 - Bridge thường đòi hỏi người QTM phải cấu hình bảng địa chỉ, nhưng bridge thế hệ mới cập nhật tựđộng bảng địa chỉ khi thêm hay bớt thiết bị.

 - Repeater hoạt động ở tầng 1, Bridge hoạt động ở tầng 2

Câu 13: Nhiệm vụ, dịch vụ, giao thức của tầng mạng trong mô hình TCP/IP(nhiệm vụ của IP và TCP)

 

Câu 14: Trình bầy chức năng hoạt động, tầng hoạt động ( mô hình OSI ) của các thiết bị mạng Repeater, Bridge, Router

a.Reapeater :

-Chức năng hoạt động : cap trong mạng LAN là giới hạn vì tún hiệu bị suy yếu trên đường truyền .Repeater có chức năng khuếch đại tín hiệu vật lý giúp tín hiệu vật lý có thể truyền đi xa hơn giới hạn .Không có quá 4 Repeater giữa các host trong một mạng LAN .

- Tầng hoạt động :tầng vật lý

b.Bridge :

-Chức năng hoạt động :được sử dụng đề ghép nối các phần mạng con đề tạo thành một mạng LAN duy nhất (mở rộng phạm vi địa lý, giảm lưu lượng LAN) .Khi Bridge nhận một frame từ một phần mạng con, nó dò địa chỉ MAC với bảng để đưa ra một quyết định liên quan tới việc có chuyển hay không chuyển frame này tới các phần mạng con kế tiếp của mạng.

+Cùng mạng con: không chuyển

+Khác mạng con:

Biết địa chỉ MAC đích : chuyển frame tới phần mạng con chứa địa chỉ

MAC đích

Không biết địa chỉ MAC đích: chuyển frame tới tất cả các phần mạng

con khác

-Tầng hoạt động : tầng liên kết dữ liệu

c.Router :

-Chức năng hoạt động :định tuyến(chọn đường ,chuyển tiếp) các gói tín trên mạng cho tới khi chúng đến đích cuối cùng .Gói tin chưa địa chỉ(IP) .Router có thể kết nối các loại mạng khác nhau thành liên mạng .

-Tầng hoạt động : tầng Network

 

 

Câu 15: Nêu cấu trúc mạng Ethernet

 a. Các thành phần

- Nút mạng

 +. Các thiết bị dữ liệu đầu cuối (Data Terminal Equipment – DTE)

 +. Các thiết bị trung chuyển dữ liệu (Data Communication Equipment-DCE): bộ chuyển tiếp (repeater, hub), bộ tìm đường (router) hoặc các thiết bị giao tiếp mạng như Modem, NIC

 - Các thiết bị kết nối

 +. Dùng để kết các máy tính trong mạng và giữa máy tính với các thiết bị trung chuyển (DCE)

 +. Thường là dây cáp mạng UTP, STP hay cáp quang, ...

 b.Topology của mạng Ethernet

 - Tuân theo các topology của mạng cục bộ, và thường là sự kết hợp của một trong ba loại:

 +. Kết nối trực tiếp giữa hai thiết bị (DTE-DTE, DTE-DCE, DCE-DCE)

 +. Kết nối theo kiểu Bus

 +. Kết nối theo kiểu Star

Câu 16: So sánh ưu và nhược điểm của hai mô hình mạng Bus và Star

a.     Mô hình hình sao

 - Bố trí hình sao gồm:

 +. Các nút: trạm đầu cuối, máy tính, thiết bị mạng khác.

 +. Bộ kết nối trung tâm: điều phối mọi hoạt động trong mạng

 - Bộ tập trung Hub

 - Bộ chuyển mạch Switch

 - Hoạt động:

 +. Mọi máy tính đều phát tín hiệu ra bộ kết nối trung tâm và bộ kết nối trung tâm phát lại tín hiệu vào đến tất cả các đầu ra.

 - Ưu điểm

 +. Máy tính kết nối không cần dùng chung đường truyền cáp, tránh được các yếu tố gây ngưng trệ mạng.

 +. Thiết bị tại nút bị hỏng, mạng vẫn hoạt động

 +. Cấu trúc đơn giản, thuật toán điều khiển ổn định

 +. Dễ dàng mở rộng và thu hẹp

- Nhược điểm

 +. Khả năng mở rộng mạng hoàn toàn phụ thuộc vào khả năng của thiết bị kết nối trung tâm.

 +. Khi trung tâm có sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động.

 +. Mạng yêu cầu nối độc lập riêng rẽ từng thiết bị ở các nút thông tin đến trung tâm.

 +. Khoảng cách từ máy đến trung tâm rất hạn chế.

b.     Mạng hình tuyến

   - Bố trí hành lang:

  +. Các máy tính và các thiết bị khác-các nút, đều được nối đến một trục đường dây cáp chung/chính để chuyển tải tín hiệu.

  +. Phía hai đầu dây cáp được bịt bởi một thiết bị gọi là terminator

   - Hoạt động:

  +. Dữ liệu khi truyền đi dây cáp mang theo địa chỉ của nơi đến

 - Ưu điểm:

Dùng ít dây cáp, dễ lắp đặt, giá thành rẻ.

 - Nhược điểm:

 +. Sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu lương lớn.

 +. Khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện, một sự ngừng trên đường dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống.

Câu 17: Nêu chức năng hoạt động tầng hoạt động (OSI) của các thiết bị mạng HUB, SWITCH, GATEWAY.

a.     HUB:

 - Hub được coi là một Repeater có nhiều cổng

 - Hub có từ 4 đến 24 cổng và có thể còn nhiều hơn

 - Hub được sử dụng trong các mạng 10BASE-T hay 100BASE-T, mạng hình sao

 - Hub đóng vai trò là trung tâm của mạng. Thông tin vào từ một cổng sẽ được đưa đến tất cả các cổng

 - Hub có 2 loại là Active Hub và Smart Hub

b. SWITCH

 - Đôi khi được mô tả như là một Bridge nhiều cổng

 - Có khả năng kết nối được nhiều mạng lại với nhau tùy thuộc vào số cổng

 - Lọc thông tin thông qua các gói tin nhận được từ các máy trong mạng

 - Sử dụng các thông tin nhận được để xây dựng bảng Switch, bảng này cung cấp thông tin giúp các gói tin đến đúng địa chỉ

 - Switch thực hiện tất cả mọi nhiệm vụ của một Hub

 - Điểm khác, khi 2 PC liên lạc với nhau, switch sẽ dùng một tập hợp các kênh logic nội bộ để thiết lập đường dẫn logic riêng biệt giữa hai PC. Tức là

hai PC liên lạc với nhau mà không bị xung đột

 - Switch thực sự nâng cao hiệu quả của mạng. Bởi khả năng loại trừ xung đột và thiết lập các đường dẫn truyền thông song song,…

c. Gateway – Cổng

 - Cho phép chuyển đổi từ loại giao thức này sang loại giao thức khác

 - Qua Gateway, các máy tính trong các mạng sử dụng các giao thức khác nhau có thể dễ dàng kết nối được với nhau

 - Gateway để phân biệt các giao thức, ứng dụng

 - VD: chuyển thư điện tử từ mạng này sang mạng khác, chuyển đổi một phiên làm việc từ xa, ...

Câu 18: Trình bày vắn tắt về dịch vụ tên miền ( DNS )? ảnh hưởng XH của internet

- Tên miền

 +. Gồm các miền, miền cách nhau bởi dấu (.)

 +. Gợi nhớ

 +. Độ dài thay đổi

 - Khuôn dạng tên miền: Phân miền theo các cấp

 +. Cấp cao nhất

    Lĩnh vực hoạt động (edu, gov, com, mil, org, net)

    Cấp quốc gia (vn, jp, cn, …)

 +. Cấp dưới

 +. Theo tổ chức (vcu, hut,…)

 +. Theo dịch vụ cung cấp, …(mail, …)

 +. Ví dụ: www.vcu.edu.vn, mail.vcu.edu.vn

- Tên miền được đọc từ trái sang phải

- Tên miền được xử lý từ phải sang trái

+. Phần quan trọng nhất bên phải

+. Phần tận cùng bên trái là tên một máy tính cụ thể

- Một tổ chức muốn tham gia hệ thống đặt tên miền, tổ chức phải áp dụng một tên phía dưới một trong các miền cấp độ trên cùng.

- Tên miền dễ nhớ nhưng máy tính không sử dụng trực tiếp được.

- Tên miền có độ dài xâu ký tự thay đổi  Xử lý phức tạp

hơn (so sánh)

 +. Lưu tên miền xử lý tốn nhiều không gian bộ nhớ

- Tên miền không chứa thông tin giúp định vị máy tính trên mạng

-> Dịch vụ chuyển đổi tên miền sang địa chỉ IP

Câu 19: Thế nào là giao thức mạng, TOPO mạng ( Topology )? Kể tên và vẽ minh họa các TOPO mạng

- Giao thức (Protocol)

Giao thức là một tập hợp các luật và chuẩn được đặt ra để giúp cho máy tính có thể kết nối với nhau và trao đổi thông tin sao cho có ít lỗi nhất có thể

Ví dụ:

• TCP/IP: truyền thông tin giữa các máy tính trên mạng Internet

• HTTP: truyền các tài liệu siêu văn bản giữa máy chủ và máy trạm

• SMTP giúp truyền tin các thư điện tử trên mạng v.v..

- Topo mạng ( Topology)

Topology hay cấu trúc liên kết mạng là cách bố trí các thành phần khác nhau của mạng máy tính

+. Topology vật lý: Cách bố trí các thiết bị và dây nối trong mạng

-         Topology logic: Cách truyền dữ liệu trong mạng

Câu 20: Trình bày kiến trúc giao thức TCP/IP? Đối chiếu với mô hình tham chiếu OSI?

a.     Kiến trúc giao thức TCP/IP

-         Quy trình truyền thông

+. Dữ liệu được xử lý bởi tầng application

+. Tầng application tổ chức DL theo khuôn dạng và trật tự để tầng ứng dụng ở máy nhận có thể hiểu được

+. Tầng ứng dụng gửi dữ liệu xuống tầng dưới theo dòng byte nối byte

+. Tầng ứng dụng gửi các thông tin điều khiển khác giúp xác định địa chỉ đến, đi của dữ liệu

+. Khi tới tầng giao vận, DL sẽ được đóng thành các gói có kích thước nhỏ hơn 64 KB

+. Cấu trúc gói dữ liệu giao vận:

            Header + Data

+. Khi đóng gói, tầng Internet chèn thêm phần header của nó vào gói dữ liệu rồi chuyển xuống cho tầng tiếp cận mạng.

+.Khi gói dữ liệu từ tầng Internet tới tiếp cận mạng sẽ được gắn thêm 1 header khác và đi vào mạng (frame)

+. Bộ định tuyến chỉ dẫn gói tin đi đến địa chỉ đích

+. Tới máy nhận gói DL được xử lý theo chiều ngược lại

b.     Đối chiếu với mô hình tham chiếu OSI

-         Giống nhau

+. Đều phân tầng chức năng

+. Đều có tầng giao vận và tầng mạng

+. Cung cấp phương pháp truyền thông và chuyển mạch gói

+. Mối quan hệ giữa các tầng trên dưới và tầng đồng mức giống nhau

-         Khác nhau

+. TCP/IP đơn giản hơn

+. OSI không khái niệm chuyển phát thiếu tin cậy ở tầng giao vận như giao thức UDP của mô hình TCP/IP

+. Ứng dụng khác nhau

Internet phát triển dựa trên các tiêu chuẩn học giao thức TCP/IP do đó mô hình TCP/IP được tin tưởng, tín nhiệm bởi giao thức cụ thể của nó

Mô hình OSI không định ra một giao thức cụ thể nào mà nó chỉ đóng vai trò như một khung tham chiếu ( hướng dẫn ) để hiểu và tạo ra một quá trình truyền thông

Câu 21: So sánh hai thiết bị mạng là Bridge và Repeater(trùng câu 12)

 

 

 

Câu 22: so sánh kiến trúc của Ethernet và OSI

a. Tầng MAC (Media Access Control)

- Nhiệm vụ:

+. Đóng gói dữ liệu, bao gồm việc thiết lập các frame dữ liệu trước khi truyền đi và kiểm tra lỗi trong quá trình nhận tin.

+. Khởi động quá trình truyền dữ liệu và khôi phục nếu việc truyền dữ liệu bị lỗi.

b. Tầng MAC-client

- Tùy thuộc vào các đối tượng tầng này có những chức năng và tên gọi khác nhau:

+.DTE: tầng này cung cấp giao diện giữa các tầng trên với tầng MAC ở dưới, nó thường được gọi là tầng Logical Link Control. (802.1)

+.DCE, tầng này cung cấp giao diện để các mạng LAN có thể trao đổi thông tin, các mạng LAN sử dụng các công nghệ truy nhập đường truyền khác nhau có thể trao đổi thông tinvới nhau, nó thường được gọi là các thực thể cầu (BridgeEntities).

Câu 23: Chức năng cơ bản của từng tầng trong mô hình tham chiếu OSI

a.Tầng vật lý:

Là tầng cuối cùng của mô hình OSI, tương ứng với phần cứng mạng cơ bản, có nhiệm vụ truyền chuỗi các bit 0, 1 trên đường truyền vật lý.

Tầng vật lý chỉ làm việc với tín hiệu và môi trường truyền.

b.Tầng liên kết dữ liệu:

Đảm bảo việc truyền tải dữ liệu một cách tin cậy giữa 2 hệ thống có đường truyền vật lý nối trực tiếp với nhau.Đối với tầng mạng việc truyền dữ liệu giữa 2 tầng vật lý coi như ko có lỗi

c.Tầng mạng:

Kết nối các mạng với nhau:

Xác định các địa chỉ mạng để quyết định việc chuyển gói tin

Tìm đường và chuyển tiếp giúp các gói tin từ một mạng này đến một mạng khác.

Kiểm soát luồng dữ liệu và cắt hợp dữ liệu khi một gói tin lớn muốn đi ngang một mạng con có kích thước gói tin tối đa quá nhỏ.

d. Tầng giao vận:

Thiết lập, duy trì và hủy bỏ việc truyền dữ liệu giữa 2 nút mạng.

Thực hiện việc kiểm soát lỗi và kiểm soát luồng dữ liệu đảm bảo dữ liệu truyền giống hệt dữ liệu nhận.

Nhận dữ liệu từ tầng phiên và phân đoạn dữ liệu

e. Tầng phiên:

Thiết lập, duy trì, đồng bộ hóa và hủy bỏ các phiên  truyền thông (hội thoại) giữa các ứng dụng.

f. Tầng trình diễn:

Cung cấp một dạng biểu diễn dữ liệu chung và chịu trách nhiệm chuyển đổi từ biểu diễn cục bộ sang biểu diễn chung đó và ngược lại.

hỗ trợ việc sử dụng kỹ thuật mã hóa và nén dữ liệu.

g.Tầng ứng dụng:

Cung cấp các phương tiện để người sử dụng có thể truy nhập được vào môi trường mạng.

Câu 24: Nhiệm vụ của giao thức IP, TCP trong mô hình TCP/IP

a.     Nhiệm vụ của giao thức IP

 - Cung cấp khả năng kết nối các mạng con thành liên kết mạng để truyền dữ liệu

 - IP có vai trò như giao thức tầng mạng trong OSI

 - Giao thức IP là giao thức không liên kết

 - Sơ đồ địa chỉ hóa để định danh các trạm (host) trong liên mạng được gọi là địa chỉ IP 32 bit

 - Địa chỉ IP gồm: netid và hostid (địa chỉ máy)

 - Địa chỉ IP là để định danh duy nhất cho một máy tính bất kỳ trên liên mạng

b.     Nhiệm vụ của giao thức TCP

  - Là giao thức điều khiển đường truyền

  - TCP là tầng trung gian giữa giao thức IP bên dưới và một ứng dụng bên trên trong bộ giao thức TCP/IP

  - TCP cung cấp các kết nối đáng tin cậy, làm cho các ứng dụng có thể liên lạc trong suốt với nhau

  - TCP làm nhiệm vụ của tầng giao vận trong mô hình OSI đơn giản của các mạng máy tính

  - Sử dụng TCP, các ứng dụng trên máy có thể trao đổi dữ liệu hoặc các gói tin

  - TCP hỗ trợ nhiều giao thức ứng dụng phổ biến nhất trên Internet và các ứng dụng kết quả, trong đó có WWW, thư điện tử,…

Câu 25: so sánh 2 phương thức hoạt động của dịch vụ mạng trong mô hình OSI  là phương thức có liên kết và phương thức không có liên kết

a. Phương thức có liên kết

- Thiết lập liên kết (logic): 2 thực thể đồng mức ở 2 hệ thống thương lượng với nhau về tập các tham số sẽ được sử dụng trong giai đoạn sau (truyền dữ liệu)

- Truyền dữ liệu: dữ liệu được truyền với các cơ chế kiểm soát và quản lý kèm theo (như kiểm soát lỗi, kiểm soát luồng dữ liệu, cắt/hợp dữ liệu,...) để tăng cường độ tin cậy và hiệu quả của việc truyền dữ liệu

- Hủy liên kết: giải phóng tài nguyên hệ thống đã được cấp phát cho liên kết để dùng cho liên kết khác.

b.Phương thức không liên kết

- Không thiết lập liên kết logic

- Gói tin được truyền độc lập với các gói tin trước hoặc sau nó

- Truyền dữ liệu: duy nhất một giai đoạn truyền dữ liệu

- Dễ dàng cài đặt khi các PDU có thể truyền đi theo nhiều hướng khác nhau tới đích nhưng lại gặp khó khăn trong việc tập hợp các gói tin để thu được gói tin hoàn chỉnh

Câu 26: trình báy kiến trúc họ giao thức TCP/IP

Kiến trúc :gồm có 4 tầng

-Tầng ứng dụng (Application layer) :Các giao thức định tuyến như BGP và RIP, vì một số lý do, chạy trên TCP và UDP - theo thứ tự từng cặp: BGP dùng TCP, RIP dùng UDP - còn có thể được coi là một phần của tầng ứng dụng hoặc tầng mạng.

-Tầng giao vận (Transport layer) :Các giao thức định tuyến như OSPF (tuyến ngắn nhất được chọn đầu tiên), chạy trên IP, cũng có thể được coi là một phần của tầng giao vận, hoặc tầng mạng. ICMP (Internet control message protocol| - tạm dịch là Giao thức điều khiển thông điệp Internet) và IGMP (Internet group management protocol - tạm dịch là Giao thức quản lý nhóm Internet) chạy trên IP, có thể được coi là một phần của tầng mạng.

-Tầng Internet :ARP (Address Resolution Protocol -Giao thức tìm địa chỉ) và RARP (Reverse Address Resolution Protocol -Giao thức tìm địa chỉ ngược lại) hoạt động ở bên dưới IP nhưng ở trên giao tiếp mạng(link layer), vậy có thể nói là nó nằm ở khoảng trung gian giữa hai tầng.

-Tầng giao tiếp mạng (Network interface layer) :phương pháp được sử dụng để chuyển các gói tin từ tầng mạng tới các máy chủ (host) khác nhau - không hẳn là một phần của bộ giao thức TCP/IP, vì giao thức IP có thể chạy trên nhiều tầng liên kết khác nhau

 

Câu 27: Phương thức truy nhập đường truyền sử dụng giao thức CSMA/CD

Còn gọi là phương thức đa truy nhập có phát hiện đụng độ.

CSMA là giao thức thường dùng cho mạng hình tuyến, các máy chạm cùng chia sẻ một kênh truyền chung, các trạm đều có cơ hội thâm nhập đường truyền như nhau.

-Máy trạm nghe trước khi muốn truyền:

Bận: chờ, tiếp tục nghe

Rỗi: bắt đầu truyền, vừa truyền vừa nghe ngóng xem có xung đột hay ko

-Nếu phát hiện thấy xung đột: Hủy bỏ quá trình truyền và quay lại trạng thái chờ, nghe.

Giả sử kênh truyền có 4 nút

Tín hiệu lan truyền từ nút này đến nút kia mất một thời gian nhất định ( trễ lan truyền)

Câu 28: Nêu kiến trúc mạng Apple Talk

• AppleTalk được Apple giới thiệu vào năm

1983 dành cho các máy Macintosh

• Các máy tính Macintosh được tích hợp sẵn

các tính năng mạng do việc triển khai

AppleTalk là rất đơn giản so với các kiến trúc

mạng khác

Câu 29: Nhiệm vụ, giao thức tầng vật lý trong mô hình tham chiếu OSI

Nhiệm vụ ở câu 23

Dịch vụ: truyền dữ liệu giữa hai hệ thống trong một đường truyền vật lý

Giao thức: dữ liệu được truyền đi theo dòng bit nên giao thức ko có ý nghĩa giống như các tầng khác

Không có PDU và PCI cho tầng vật lý

Quy định về tốc độ truyền, phương thức truyền

- Truyền đồng bộ:

Phối hợp thời gian giữa nơi truyền và nơi nhận bằng việc gửi một số ký tự đồng bộ trước khi truyền.

Bên nhận tính số bit truyền tới và nhóm lại thành các byte

Gửi các khung riêng biệt gồm nhiều byte cần phải chèn các bit 0, 1 theo một số thứ tự đặc biệt vào giữa các khung.

-Truyền ko đồng bộ:

Sử dụng bit Star và các bit Stop để nhận biết sự bắt đầu và kết thúc một khung dữ liệu

Gặp bit Star, bắt đầu tính số bit truyền tới

Đếm số bit

Tìm nhận bit Stop

Bỏ qua các xung còn lại cho tới khi nhận ra bit Star mới

Câu 30: Trình bày phương thức truy nhập đường truyền sử dụng giao thức Token passing

-Dùng trong mạng dạng vòng, tuyến

-Phương thức:

+ Một “thẻ bài”-Token luân chuyển lần lượt qua từng nút mạng

+ Nút nào giữ thẻ bài sẽ được truyền dữ liệu

+Gửi xong phải chuyển thẻ bài đi

- Một trạm muốn truyền dữ liệu thì phải đợi đến khi nhận được một thẻ bài rỗi

+Trạm sẽ đổi bít trạng thái của thẻ bài thành bận

+Nén gói dữ liệu có kèm theo địa chỉ nơi nhận vào thẻ bài và truyền đi theo chiều của vòng, thẻ bài lúc này trở thành khung mang dữ liệu

-Trạm đích sau khi nhận khung dữ liệu này, sẽ copy dữ liệu vào bộ đệm rồi tiếp tục truyền khung theo vòng nhưng thêm một thông tin xác nhận

-Trạm nguồn nhận lại khung của mình (theo vòng) đã được nhận đúng, đổi bit bận thành rỗi và truyền thẻ bài đi

-Vì thẻ bài chạy vòng quanh trong mạng kín và chỉ có một thẻ nên việc đụng độ dữ liệu không thể xảy ra, do vậy hiệu suất truyền dữ liệu của mạng không thay đổi

-Trong các giao thức này cần giải quyết hai vấn đề :

+Mất thẻ bài làm cho trên vòng không còn thẻ bài lưu chuyển nữa.

+Hai là, một thẻ bài bận lưu chuyển dừng trên vòng.

Câu 31 :Nhiệm vụ, dịch vụ, giao thức của tầng mạng trong mô hình OSI?

a.Tầng vật lý :

-Nhiệm vụ :là tầng dưới cùng của mô hình OSI ,tương ứng với các phần cứng mạng cơ bản có nhiệm vụ truyền chuỗi các bit 0,1 trên đường truyền vật lý .Tần vật lý chỉ làm việc với tín hiệu và môi trường truyền .

-Dịch vụ :truyền dữ liệu giữa hai hệ thông trong một đường truyền vật lý.

-Giao thức :dữ liệu đc truyền đi theo dong bit nên giao thức không có ý nghĩa giống như các tầng khác (không có PDU và PCI cho tầng Vật lý ,quy định về phương thức truyền ,tốc độ truyền...) .VD :IEEE 802 ,ISO 2110 ,ISDN …

b.Tầng liên kết dữ liệu :

-Nhiệm vụ :đảm bảo việc truyền tải dữ liệu một cách tin cậy giữa hai hệ thống có đường truyền vật lý nối trực tiếp với nhau .Đối với tầng Mạng việc truyền dữ liệu giữa 2 tầng vật lý coi như ko có lỗi .Bao gồm :tạo khung dữ liệu(frame) ,đồng bộ hoá ,kiểm soát lỗi ,kiểm soát luồng dữ liệu .

-Dịch vụ :

+Tách dữ liệu :chia các gói tin tầng trên thành frame và kết hợp các bit thành frame .Mỗi khung chưa phần tiêu đề(Header) ,thông tin cần truyền đi(Data) và thông tin theo dõi khác(Trailer) .

+Kiểm soát truy nhập

+Kiểm soát lỗi :Cung cấp cách phát hiện và sửa lỗi cơ bản để đảm bảo cho dữ liệu nhận được giống hoàn toàn với dữ liệu gửi đi. Dò lỗi trên từng khung tin và gửi khung báo nhận(nhận tố có lỗi) .

+Kiểm soát luồng dữ liệu :Đảm bảo rằng bên truyền nhanh không làm tràn bộ đệm của bên nhận chậm dựa trên hai cơ chế .Phản hồi và giới hạn tần suất .

+Dạng dịch vụ cơ bản:

Dịch vụ không liên kết không báo nhận(unacknowledged connectionless service),thường được sử dụng trong mạng LAN

Dịch vụ không liên kết có báo nhận(acknowledged connectionless service), thườngdùng cho mạng không dây.

Dịch vụ có liên kết có báo nhận (acknowledged connection-oriented service), thường dùng trong mạng WANs.

-Giao thức :

+Giao thức truyền thông đồng bộ: sử dụng ký tự đồng bộ, cho phép phân biệt dữ liệu của người dùng với các cờ và các vùng thông tin điều khiển khác.

+ Giao thức truyền thông dị bộ: sử dụng các bit đặc biệt (START, STOP) để gói dữ liệu truyền

 Hướng ký tự

 Hướng bit

c. Tầng mạng :

- Nhiệm vụ : kết nối các mạng với nhau .

+ Xác định các địa chỉ mạng để quyết định việc chuyển gói tin

+ Tìm đường (routing) và chuyển tiếp (switching) giúp các gói tin đi từ một mạng này đến một mạng khác.Router/ Relay hoạt động ở tầng này.

+ Kiểm soát luồng dữ liệu và cắt hợp dữ liệu khi môt gói tin lớn muốn đi ngang một mạng con có kích thước gói tin tối đa quá nhỏ.

-Dịch vụ :2 dạng dịch vụ:

+Dịch vụ không liên kết: Các gói tin được đưa vào mạng con (subnet) một cách riêng lẻ và được vạch đường một cách độc lập nhau. Các gói tin gọi là Datagram và mạng con được gọi là Datagram Subnet.

+Dịch vụ định hướng liên kết: Một đường nối kết giữa bên gởi và bên nhận phải được thiết lập trước khi các gói tin có thể được gởi đi. Nối kết

này được gọi là mạch ảo (Virtual Circuit). Mạng con trong trường hợp này được gọi là Virtual Circuit Subnet

-Giao thức :

+X25PLP (CCITT và ISO) phát triển từ Khuyến nghị về họ giao thức X25 (CCITT) phục vụ cho trường hợp hướng liên kết.

+IP (ISO 8473) phục vụ cho trường hợp không liên kết.

VD : ARP; RARP, ICMP; RIP ,IPX ,DECnet ….

d.Tầng giao vận :

-Nhiệm vụ :

+Thiết lập, duy trì và huỷ bỏ việc truyền dữ liệu giữa hai nút mạng.

+Thực hiện việc kiểm soát lỗi và kiểm soát luồng dữ liệu đảm bảo dữ liệu

truyền giống hệt dữ liệu nhận.

+Nhận dữ liệu từ tầng phiên và phân đoạn dữ liệu.

-Giao thức :

Giao thức tầng giao vận phụ thuộc rất nhiều vào bản chất của mạng :

+Mạng loại A: Có tỷ suất lỗi và sự cố có báo hiệu chấp nhận được (tức là chất lượng chấp nhận được).Các gói tin được giả thiết là không bị mất. Tầng giao vận không cần cung cấp các dịch vụ phục hồi hoặc sắp xếp thứ tự lại.

+Mạng loại B: Có tỷ suất lỗi chấp nhận được nhưng tỷ suất sự cố có báo hiệu lại không chấp nhận được. Tầng giao vận phải có khả năng phục hồi lại khi xảy ra lỗi hoặc sự cố.

+Mạng loại C: Có tỷ suất lỗi không chấp nhận được (không tin cậy) hay là giao thức không liên kết. Tầng giao vận phải có khả năng phục hồi lại khi xảy ra lỗi và sắp xếp lại thứ tự các gói tin.

Giao thức lớp 0 (Simple Class - lớp đơn giản): Cung cấp các khả năng rất đơn giản để thiết lập liên kết, truyền dữ liệu và hủy bỏ liên kết trên mạng “có liên kết” loại A. GT có khả năng phát hiện, báo hiệu các lỗi nhưng không có khả năng phục hồi >> Hủy bỏ liên kết nếu có lỗi.

Giao thức lớp 1 (Basic Error RecoveryClass -Lớp phục hồi lỗi cơ bản) dùng với các mạng loại B. TPDU được đánh số. GT có khả năng báo nhận, truyền dữ liệu khẩn và phục hồi lỗi.Giao thức lớp 2 (Multiplexing Class - Lớp dồn kênh) là một cải tiến của lớp 0 cho phép dồn một số liên kết giao vận vào một liên kết mạng duy nhất, đồng thời có thể kiểm soát luồng dữ liệu để tránh tắc nghẽn. GT không có khả năng phát hiện và phục hồi lỗi. Do vậy nó cần đặt trên một nền tin cậy loại A.

Giao thức lớp3 (Error Recovery and MultiplexingClass- Lớp phục hồi lớp cơ bản và dồn kênh) là sự mở rộng giao thức lớp 2 với khả năng phát hiện, phục hồi lỗi và truyền lại dữ liệu theo “time-out”, nó cần đặt trên nền

mạng loại B.

Giao thức lớp 4 (Error Detection and RecoveryClass -Lớp phát hiện và phục hồi lỗi) có hầu hết các chức năng của các lớp trước và còn bổ sung thêm một số khả năng khác để kiểm soát việc truyền dữ liệu.

VD : TCP ,ARN ,RARP ,SPX ,NWLink ,NetBIOS/NetBEIU …

-Dịch vụ :2 dạng dịch vụ

+ Hướng liên kết

+ Không liên kết

Tại các điểm truy nhập dịch vụ tầng giao vận cung cấp các tham số của

chất lượng dịch vụ để tầng trên có thể chỉ định loại dịch vụ mong muốn.

e.Tầng phiên :

-Nhiệm vụ :Thiết lập, duy trì, đồng bộ hóa và hủy bỏ các phiên truyền thông (hội thoại) giữa các ứng dụng.

-Giao thức :Được sử dụng trong một số trường hợp:

+Cần kết hợp dữ liệu từ nhiều luồng dữ liệu

+Cần có sự đồng bộ dữ liệu

+Việc kết hợp, đồng bộ trong suốt với người sử dụng

+NetBIOS Names Pipes, Mail Slots, RPC

-Dịch vụ :

+Thiết lập một liên kết với một SS-User khác, trao đổi dữ liệu với người sử dụng đó một cách đồng bộ, và hủy bỏ liên kết một cách có trật tự khi không dùng đến nữa.

+Thiết lập các điểm đồng bộ hóa trong các hội thoại và khi xẩy ra sự cố có thể khôi phục lại việc hội thoại bắt đầu từ một điểm đồng bộ hóa đã thỏa

thuận.

+Thương lượng hóa về việc dùng các thẻ bài (token) để trao đổi dữ liệu, đồng bộ hóa và hủy bỏ liên kết, sắp xếp phương thức trao đổi dữ liệu

f.Tầng trình diễn :

-Nhiệm vụ :

+Cung cấp một dạng biểu diễn dữ liệu chung và chịu trách nhiệm chuyển đổi từ biểu diễn cục bộ sang biểu diễn chung đó và ngược lại.

+Hỗ trợ việc sử dụng kỹ thuật mã hóa và nén dữ liệu.

-Dịch vụ : mã hoá ,nén dữ liệu ,giải mã ,giải nén .

-Giao thức :giao thức tầng trình diễn đc gói luôn trong các giao thức tầng ứng dụng

g.Tầng ứng dụng :

-Nhiệm vụ :cung cấp các phương tiện để người sử dụng có thể truy nhập

được vào môi trường mạng.

-Dịch vụ :Không cung cấp các dịch vụ cho một tầng trên giống như các

tầng khác mà cung cấp các dịch vụ cho các tiến trình của các ứng dụng trong tầng.

-Giao thức :

+Các giao thức bao quát tất cả các mục đích truy nhập mạng của ứng dụng của người sử dụng như truyền file, duyệt web,đọc thư,...

+DNS; FTP; TFTP; BOOTP; SNMP;RLOGIN; SMTP;MIME; NFS; FINGER; TELNET; NCP; APPC; AFP;SMB

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

1)   Thế nào là mạng máy tính? Kiến trúc mạng, đường truyền vật lí?

Tl:Mạng máy tính là mạng của hai hay nhiều máy tính được nối lại với nhau bằng một đường truyền vật lý theo một kiến trúc nào đó.

KiÕn tróc m¹ng m¸y tÝnh (network architecture) thÓ hiÖn c¸ch nèi c¸c m¸y tÝnh víi nhau vµ tËp hîp c¸c quy t¾c, quy ­íc mµ tÊt c¶ c¸c thùc thÓ tham gia truyÒn th«ng trªn m¹ng ph¶i tu©n theo ®Ó ®¶m b¶o cho m¹ng ho¹t ®éng tèt.

Khi nãi ®Õn kiÕn tróc cña m¹ng ng­êi ta muèn nãi tíi hai vÊn ®Ò lµ h×nh tr¹ng m¹ng (Network topology) vµ giao thøc m¹ng (Network protocol)

§  Network Topology: C¸ch kÕt nèi c¸c m¸y tÝnh víi nhau vÒ mÆt h×nh häc mµ ta gäi lµ t« p« cña m¹ng

C¸c h×nh tr¹ng m¹ng c¬ b¶n ®ã lµ: h×nh sao, h×nh bus, h×nh vßng

§  Network Protocol: TËp hîp c¸c quy ­íc truyÒn th«ng gi÷a c¸c thùc thÓ truyÒn th«ng mµ ta gäi lµ giao thøc (hay nghi thøc) cña m¹ng

C¸c giai thøc th­êng gÆp nhÊt lµ : TCP/IP, NETBIOS, IPX/SPX, . . .

C¸c ®­êng truyÒn vËt lý ®­îc hiÓu lµ c¸c m«i tr­êng truyÒn tÝn hiÖu vËt lý (cã thÓ lµ h÷u tuyÕn hoÆc v« tuyÕn).

Đưng truyn: Lµ thµnh tè quan träng cña mét m¹ng m¸y tÝnh, lµ ph­¬ng tiÖn dïng ®Ó truyÒn c¸c tÝn hiÖu ®iÖn tö gi÷a c¸c m¸y tÝnh. C¸c tÝn hiÖu ®iÖu tö ®ã chÝnh lµ c¸c th«ng tin, d÷ liÖu ®­îc biÓu thÞ d­íi d¹ng c¸c xung nhÞ ph©n (ON_OFF), mäi tÝn hiÖu truyÒn gi÷a c¸c m¸y tÝnh víi nhau ®Òu thuéc sãng ®iÖn tõ, tuú theo tÇn sè mµ ta cã thÓ dïng c¸c ®­êng truyÒn vËt lý kh¸c nhau

 §Æc tr­ng c¬ b¶n cña ®­êng truyÒn lµ gi¶i th«ng nã biÓu thÞ kh¶ n¨ng truyÒn t¶i tÝn hiÖu cña ®­êng truyÒn.

Th«ng thuêng ng­êi ta hay ph©n lo¹i ®­êng truyÒn theo hai lo¹i:

§  §­êng truyÒn h÷u tuyÕn (c¸c m¸y tÝnh ®­îc nèi víi nhau b»ng c¸c d©y c¸p m¹ng)

§  §­êng truyÒn v« tuyÕn: c¸c m¸y tÝnh truyÒn tÝn hiÖu víi nhau th«ng qua c¸c sãng v« tuyến víi c¸c thiÕt bÞ ®iÒu chÕ/gi¶i ®iÒu chÕ ở c¸c ®Çu mót.

2)Trình bày sự hình thành, phát triển và kiến trúc của họ giao thức TCP/IP

Sự hình thành và phát triển

—  Sù ra ®êi cña hä giao thøc TCP/IP g¾n liÒn víi sù ra ®êi cña Internet mµ tiÒn th©n lµ m¹ng ARPAnet (Advanced Research Projects Agency) do Bé Quèc phßng Mü t¹o ra. §©y lµ bé giao thøc ®­îc dïng réng r·i nhÊt v× tÝnh më cña nã. §iÒu ®ã cã nghÜa lµ bÊt cø m¸y nµo dïng bé giao thøc TCP/IP ®Òu cã thÓ nèi ®­îc vµo Internet. Hai giao thøc ®­îc dïng chñ yÕu ë ®©y lµ TCP (Transmission Control Protocol) vµ IP (Internet Protocol). Chóng ®· nhanh chãng ®­îc ®ãn nhËn vµ ph¸t triÓn víi môc ®Ých x©y dùng, ph¸t triÓn mét m¹ng truyÒn th«ng më réng kh¾p thÕ giíi mµ ngµy nay chóng ta gäi lµ Internet. Ph¹m vi phôc vô cña Internet đã më réng lÜnh vùc cho mäi lo¹i ®èi t­îng sö dông

—  TCP/IP  (Transmission Control Protocol/ Internet Protocol) TCP/IP lµ mét hä giao thøc cïng lµm viÖc víi nhau ®Ó cung cÊp ph­¬ng tiÖn truyÒn th«ng liªn m¹ng ®­îc h×nh thµnh tõ nh÷ng n¨m 70.

—  N¨m 1981, TCP/IP phiªn b¶n 4 míi hoµn tÊt vµ ®­îc phæ biÕn réng r·i cho toµn bé nh÷ng m¸y tÝnh sö dông hÖ ®iÒu hµnh UNIX.

—  n¨m 1994, mét b¶n th¶o cña phiªn b¶n IPv6 ®­îc h×nh thµnh víi sù céng t¸c cña nhiÒu nhµ khoa häc thuéc c¸c tæ chøc Internet trªn thÕ giíi ®Ó c¶i tiÕn nh÷ng h¹n chÕ cña IPv4.

—  Kh¸c víi m« h×nh ISO/OSI tÇng liªn m¹ng sö dông giao thøc kÕt nèi m¹ng "kh«ng liªn kÕt" (connectionless) IP, t¹o thµnh h¹t nh©n ho¹t ®éng cña Internet. Cïng víi c¸c thuËt to¸n ®Þnh tuyÕn RIP, OSPF, BGP, tÇng liªn m¹ng IP cho phÐp kÕt nèi mét c¸ch mÒm dÎo vµ linh ho¹t c¸c lo¹i m¹ng "vËt lý" kh¸c nhau nh­: Ethernet, Token Ring , X.25...

—  Giao thøc trao ®æi d÷ liÖu "cã liªn kÕt" (connection - oriented) TCP ®­îc sö dông ë tÇng vËn chuyÓn ®Ó ®¶m b¶o tÝnh chÝnh x¸c vµ tin cËy viÖc trao ®æi d÷ liÖu dùa trªn kiÕn tróc kÕt nèi "kh«ng liªn kÕt" ë tÇng liªn m¹ng IP.

—  C¸c giao thøc hç trî øng dông phæ biÕn nh­ truy nhËp tõ xa (telnet), chuyÓn tÖp (FTP), dÞch vô World Wide Web (HTTP), th­ ®iÖn tö (SMTP), dÞch vô tªn miÒn (DNS) ngµy cµng ®­îc cµi ®Æt phæ biÕn nh­ nh÷ng bé phËn cÊu thµnh cña c¸c hÖ ®iÒu hµnh th«ng dông nh­ UNIX (vµ c¸c hÖ ®iÒu hµnh chuyªn dông cïng hä cña c¸c nhµ cung cÊp thiÕt bÞ tÝnh to¸n nh­ AIX cña IBM, SINIX cña Siemens, Digital UNIX cña DEC), Windows9x/NT, Novell Netware,...

—  TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol) là bộ giao thức cùng làm việc với nhau để cung cấp phương tiện truyền thông liên mạng.

—  TCP/IP được phát triển từ thời kỳ đầu của Internet, được đề xuất bởi Vinton G. Cerf và Robert E. Kahn (Mỹ), 1974.

*Kiến trúc của họ giao thức TCP/IP:

Mô hình TCP/IP bốn tầng được thiết kế dựa trên họ giao thức TCP/IP.

Tầng ứng dụng (Application layer)

Tầng giao vận (Tranpsort layer)

Tầng Internet

Tầng giao tiếp mạng (Network Interface Layer)

—  Dữ liệu được xử lý bởi tầng application

—  Tầng application tổ chức DL theo khuôn dạng và trật tự để tầng ứng dụng ở máy nhận có thể hiểu được

—  Tầng ứng dụng gửi dữ liệu xuống tầng dưới theo dòng byte nối byte

—  Tầng ứng dụng gửi các thông tin điều khiển khác giúp xác định địa chỉ đến, đi của dữ liệu

—  Khi tới tầng giao vận, DL sẽ được đóng thành các gói có kích thước nhỏ hơn 64 KB (Segment (TCP) /Datagram (UDP))

—  Các đoạn dữ liệu của tầng giao vận sẽ được đánh địa chỉ logic tại tầng Internet nhờ giao thức IP, sau đó dữ liệu được đóng thành các gói dữ liệu (Packet/Datagram).

—  Khi các gói dữ liệu từ tầng Internet tới tầng tiếp cận mạng, nó sẽ được gắn thêm một header khác để tạo thành khung dữ liệu (frame).

—  DL tới máy nhận gói được xử lý theo chiều ngược lại.

3)Nhiệm vụ, cấu trúc gói tin ( giải thích từng trường của cấu trúc) của giao thức TCP trong mô hình TCP/IP?

Nhiệm vụ : Cung cấp khả năng kết nối các mạng con thành liên kết mạng để truyền dữ liệu

—  IP có vai trò như giao thức tầng mạng trong OSI

—  Giao thức IP là giao thức không liên kết

—  Sơ đồ địa chỉ hóa để định danh các trạm (host) trong liên mạng được gọi là địa chỉ IP 32 bit

—  Địa chỉ IP gồm: netid và hostid (địa chỉ máy)

—  Địa chỉ IP là để định danh duy nhất cho một máy tính bất kỳ trên liên mạng

Cấu trúc gói tin :

 

(hinh ve)

Source port (16 bits) : sè hiÖu cæng cña tr¹m nguån

§  Destination port (16 bits) : sè hiÖu cæng cña tr¹m ®Ých

§  Sequence Number (32 bits): sè hiÖu cña byte ®Çu tiªn cña segment trõ khi bit SYN ®­îc thiÕt lËp. NÕu bit SYN ®­îc thiÕt lËp th× Sequence Number lµ sè hiÖu tuÇn tù khëi ®Çu (ISN) vµ byte d÷ liÖu ®Çu tiªn lµ ISN +1.

§  Acknowlegment: vÞ trÝ t­¬ng ®èi cña byte cuèi cïng ®· nhËn ®óng bëi thùc thÓ göi gãi ACK céng thªm 1. Gi¸ trÞ cña tr­êng nµy cßn ®­îc gäi lµ sè tuÇn tù thu. Tr­êng nµy ®­îc kiÓm tra chØ khi bit ACK=1.

§  Data offset (4 bits) : sè t­îng tõ 32 bit trong TCP header. Tham sè nµy chØ ra vÞ trÝ b¾t ®Çu cña vïng d÷ liÖu

§  Reserved (6 bits) : dµnh ®Ó dïng trong t­¬ng lai. Ph¶i ®­îc thiÕt lËp lµ 0.

§  Control bits : c¸c bit ®iÒu khiÓn

- URG        : vïng con trá khÈn (Urgent Pointer) cã hiÖu lùc.

- ACK         : vïng b¸o nhËn (ACK number) cã hiÖu lùc.

- PSH                  : chøc n¨ng Push. PSH=1 thùc thÓ nhËn ph¶i chuyÓn d÷ liÖu nµy cho øng dông tøc thêi.

- RST         :  thiÕt lËp l¹i (reset) kÕt nèi.

- SYN         : ®ång bé ho¸ c¸c sè hiÖu tuÇn tù, dïng ®Ó thiÕt lËp kÕt nèi TCP.

- FIN           : th«ng b¸o thùc thÓ göi ®· kÕt thóc göi d÷ liÖu.

§  Window (16 bits): cÊp ph¸t credit ®Ó kiÓm so¸t luång d÷ liÖu (c¬ chÕ cña sæ). §©y chÝnh lµ sè l­îng c¸c byte d÷ liÖu, b¾t ®Çu tõ byte ®­îc chØ ra trong vïng ACK number, mµ tr¹m nguån ®· s½n sµng ®Ó nhËn

§  Checksum (16 bits) : m· kiÓm so¸t lçi (theo ph­¬ng ph¸p CRC) cho toµn bé segment (header + data)

§  Urgent pointer (16 bits) : con trá nµy trá tíi sè hiÖu tuÇn tù cña byte ®i theo sau d÷ liÖu khÈn, cho phÐp bªn nhËn biÕt ®­îc ®é dµi cña d÷ liÖu khÈn. Vïng nµy chØ cã hiÖu lùc khi bit URG ®­îc thiÕt lËp

§  Options (®é dµi thay ®æi): khai b¸o c¸c option cña TCP, trong ®ã cã ®é dµi tèi ®a cña vïng TCP data trong mét segment

§  Padding (®é dµi thay ®æi) : phÇn chÌn thªm vµo header ®Ó b¶o ®¶m phÇn header lu«n kÕt thóc ë mét mèc 32 bits. PhÇn thªm nµy gåm toµn sè 0.

§  TCP data (®é dµi thay ®æi) : chøa d÷ liÖu cña tÇng trªn, cã ®é dµi tèi ®a ngÇm ®Þnh lµ 536 bytes. Gi¸ trÞ nµy cã thÓ ®iÒu chØnh b»ng c¸ch khai b¸o trong vïng options.

4) phân biệt các mạng LAN, WAN, GAN:( (slide in)

5) Trình bày vắn tắt về các giao thức ARP, RARP, ICMP

Giao thức ARP (Address Resolution Protocol)

—  Giao thức tìm địa chỉ vật lý từ địa chỉ IP

—  Duy trì một bảng ghi tương ứng địa chỉ IP-địa chỉ vật lý trong một máy (ARP request )

—  Gửi một gói dữ liệu quảng bá trên cùng mạng LAN nếu không tìm thấy cặp IP-địa chỉ vật lý trong bảng. Máy nào có địa chỉ IP tương ứng sẽ gửi trả lại thông tin về địa chỉ vật lý

—  Máy tính gửi trong nội bộ mạng: dùng địa chỉ vật lý của máy nhận

—  Máy tính gửi cho máy ngoài mạng: dùng địa chỉ vật lý của router

Giao thức RARP(Reverse Address Resolution Protocol) lµ giao thøc gi¶i thÝch øng ®Þa chØ AMC - IP. Qu¸ tr×nh nµy ng­îc l¹i víi qu¸ tr×nh gi¶i thÝch øng ®Þa chØ IP - MAC m« t¶ ë trªn, nghÜa lµ cho tr­íc ®Þa chØ møc liªn kÕt, t×m ®Þa chØ IP t­¬ng øng.

 được dùng để tìm địa chỉ IP từ địa chỉ vật lý

—  Máy cần biết địa chỉ IP sẽ gửi một gói dữ liệu quảng bá trong mạng

—  RARP server trả lại thông báo chứa địa chỉ IP của máy đó

Giao thức ICMP:ICMP ((Internet Control Message Protocol) lµ mét giao thøc ®iÒu khiÓn cña møc IP, ®­îc dïng ®Ó trao ®æi c¸c th«ng tin ®iÒu khiÓn dßng sè liÖu, th«ng b¸o lçi vµ c¸c th«ng tin tr¹ng th¸i kh¸c cña bé giao thøc TCP/IP

—  Truyền các thông báo điều khiển giữa các gateway hoặc một nút của liên mạng

—  Các lỗi:

—  Gói tin IP không thể tới đích

—  Router không đủ bộ nhớ đệm để lưu, chuyển một gói tin IP

—  Một thông báo ICMP được tạo và chuyển cho IP

—  IP sẽ “bọc” (encapsulate) thông báo đó với một IP header và truyền đến cho router hoặc trạm đích

6) Nêu các lợi ích , ưu điểm của công nghệ ADSL .( cau 7 trùng)

8) Nêu kiến trúc mạng Tokenring

9) Trình bày phương thức truy nhập đường truyền sử dụng giao thức Token/Token Passing?

10)So sánh 2 thiết bị mạng Bridge và Repeater?

Bridge

—  Dùng để kết nối các phân đoạn mạng nhỏ có cùng địa chỉ mạng và công nghệ mạng.

—  Dữ liệu chỉ trao đổi trong một phân đoạn mạng.

—  Bridge chứa 1 bảng địa chỉ MAC (các địa chỉ MAC này được cập nhật tự động hay bằng thủ công):

     -        để lọc các gói tin.

     -        và nhận biết gói tin nào thuộc nhánh mạng nào.

žBridge mềm trên windows:

—  Mục đích là share Net cho 1 máy thứ 2. Tức là máy thứ 1 có 2 card mạng, card thứ 1 kết nối ra Net, card thứ 2 kết nối với máy muốn share Net

žKhuyết điểm:

—  Chậm hơn Repeater vì phải xử lý các gói tin

—  Chưa tìm được đường đi tối ưu trong trường hợp có nhiều đường đi

—  Chỉ kết nối 2 mạng có cùng giao thức

žRepeater:

—  Là thiết bị dùng để khuyếch đại tín hiệu trên các đoạn cáp dài.

—  Hoạt động ở lớp vật lý nên chỉ hiểu tín hiệu điện, không lọc được bất kỳ dạng nào.

—  Chú ý nếu cứ tiếp tục dùng nhiều Repeater để khuyếch đại và mở rộng kích thước mạng thì tín hiệu sẽ sai lệch dần.

—  Áp dụng nhiều trong mô hình mạng Bus.

11) Chức năng cơ bản của từng phần trong mô hình OSI

Tầng vật lí :Là tầng dưới cùng của mô hình OSI, tương ứng với phần cứng mạng cơ bản, có nhiệm vụ truyền chuỗi các bit 0, 1 trên đường truyền vật lý.

Tầng Vật lý chỉ làm việc với tín hiệu và môi trường truyền.

n  Định nghĩa các dạng dây cáp, card mạng, và các thiết bị vật lý khác.

n  Định nghĩa việc NIC ghép nối với phần cứng và cáp ghép nối với NIC.

n  Định nghĩa các kỹ thuật để truyền các tín hiệu (dòng bit) trên cáp.

Tầng liên kết dữ liệu :

Tầng liên kết dữ liệu đảm bảo việc truyền tải dữ liệu một cách tin cậy giữa hai hệ thống có đường truyền vật lý nối trực tiếp với nhau. Đối với tầng Mạng việc truyền dữ liệu giữa hai tầng Vật lý coi như không có lỗi.

n  Tạo khung dữ liệu (frame)

n  Đồng bộ hóa

n  Kiểm soát lỗi

n  Kiểm soát luồng dữ liệu

Tầng mạng :Kết nối các mạng với nhau

qXác định các địa chỉ mạng để quyết định việc chuyển gói tin

qTìm đường (routing) và chuyển tiếp (switching) giúp các gói tin đi từ một mạng này đến một mạng khác. Router/ Relay hoạt động ở tầng này.

qKiểm soát luồng dữ liệu và cắt hợp dữ liệu khi môt gói tin lớn muốn đi ngang một mạng con có kích thước gói tin tối đa quá nhỏ.   

Tầng giao vận :

n  Thiết lập, duy trì và huỷ bỏ việc truyền dữ liệu giữa hainút mạng.

n  Thực hiện việc kiểm soát lỗi và kiểm soát luồng dữ liệuđảm bảo dữ liệu truyền giống hệt dữ liệu nhận.

n  Nhận dữ liệu từ tầng phiên và phân đoạn dữ liệu.

Tầng phiên :Thiết lập, duy trì, đồng bộ hóa và hủy bỏ các phiên truyền thông (hội thoại) giữa các ứng dụng.

Tầng trình diễn :Cung cấp một dạng biểu diễn dữ liệu chung và  chịu trách nhiệm chuyển đổi từ biểu diễn cục bộ sang biểu diễn chung đó và ngược lại.

n  Hỗ trợ việc sử dụng kỹ thuật mã hóa và nén dữ liệu.

Tầng ứng dụng :Cung cấp các phương tiện để người sử dụng có thể truy nhập được vào môi trường mạng.

12) Tại sao cần phân tầng trong mô hình tham chiếu OSI? Nêu chức năng cơ bản của từng phần?

13) Nhiệm vụ, dịch vụ và giao thức của tầng mạng trong mô hình OSI

Nhiệm vụ:

n  Kết nối các mạng với nhau

qXác định các địa chỉ mạng để quyết định việc chuyển gói tin

qTìm đường (routing) và chuyển tiếp (switching) giúp các gói tin đi từ một mạng này đến một mạng khác. Router/ Relay hoạt động ở tầng này.

qKiểm soát luồng dữ liệu và cắt hợp dữ liệu khi môt gói tin lớn muốn đi ngang một mạng con có kích thước gói tin tối đa quá nhỏ.   

Dịch vụ

n  2 dạng dịch vụ:

qDịch vụ không liên kết: Các gói tin được đưa vào mạng con (subnet) một cách riêng lẻ và được vạch đường một cách độc lập nhau. Các gói tin  gọi  là Datagram và mạng con được gọi là Datagram Subnet.

qDịch vụ định hướng liên kết: Một đường nối kết giữa bên gởi và bên nhận phải được thiết lập trước khi các gói tin có thể được gởi đi. Nối kết này được gọi là mạch ảo (Virtual Circuit). Mạng con trong trường hợp này được gọi là Virtual Circuit Subnet.

Giao thức:

n  X25PLP (CCITT và ISO) phát triển từ Khuyến nghị về họ giao thức X25 (CCITT) phục vụ cho trường hợp hướng liên kết.

n  IP (ISO 8473) phục vụ cho trường hợp không liên kết.

qARP; RARP, ICMP; RIP…

qIPX

qDECnet

q…

14)Nhiệm vụ, giao thức tầng vật lý trong mô hình OSI

Nhiệm vụ :Là tầng dưới cùng của mô hình OSI, tương ứng với phần cứng mạng cơ bản, có nhiệm

vụ truyền chuỗi các bit 0, 1 trên đường truyền vật lý.

qTầng Vật lý chỉ làm việc với tín hiệu và môi trường truyền.

n  Định nghĩa các dạng dây cáp, card mạng, và các thiết bị vật lý khác.

n  Định nghĩa việc NIC ghép nối với phần cứng và cáp ghép nối với NIC.

n  Định nghĩa các kỹ thuật để truyền các tín hiệu (dòng bit) trên cáp.

Dịch vụ

qTruyền dữ liệu giữa hai hệ thống trong một đường truyền vật lý.

Giao thức

qDữ liệu được truyền đi theo dòng bit nên giao thức không có ý nghĩa giống như các tầng khác.

n  Không có PDU và PCI cho tầng Vật lý

n  Quy định về phương thức truyền (đồng bộ, dị bộ), tốc độ truyền …

qIEEE 802, ISO 2110,ISDN …

-Truyền đồng bộ :

qPhối hợp thời gian giữa nơi truyền và nơi nhận bằng việc gửi một số ký tự đồng bộ trước khi truyền.

qBên nhận tính số bit truyền tới và nhóm lại thành các byte

qGửi các khung riêng biệt gồm nhiều byte cần phải chèn các bit 0, 1 theo một thứ tự đặc biệt vào giữa các khung.

-Truyền không đồng bộ:

qSử dụng  bit Start và các bit Stop để nhận biết sự bắt đầu và kết thúc một khung dữ liệu (5:8 bits)

n  Gặp bit Start, bắt đầu tính số bit truyền tới

n  Đếm số bit

n  Tìm nhận bit Stop

n  Bỏ qua các xung còn lại cho tới khi nhận ra bit Start mới.

15)Nhiệm vụ của các giao thức hoạt động của dịch vụ mạng trong mô hình OSI là phương thức có liên kết hay không liên kết

16) Trình bày chức năng, hoạt động, tầng hoạt động( mô hình OSI) của các thiết bị mạng Repeater, Bridge, Router?

Repeater:Là thiết bị dùng để khuyếch đại tín hiệu trên các đoạn cáp dài.

—  Hoạt động ở lớp vật lý nên chỉ hiểu tín hiệu điện, không lọc được bất kỳ dạng nào.

—  Chú ý nếu cứ tiếp tục dùng nhiều Repeater để khuyếch đại và mở rộng kích thước mạng thì tín hiệu sẽ sai lệch dần.

—  Áp dụng nhiều trong mô hình mạng Bus.

Bridge

—  Dùng để kết nối các phân đoạn mạng nhỏ có cùng địa chỉ mạng và công nghệ mạng.

—  Dữ liệu chỉ trao đổi trong một phân đoạn mạng.

—  Bridge chứa 1 bảng địa chỉ MAC (các địa chỉ MAC này được cập nhật tự động hay bằng thủ công):

     -        để lọc các gói tin.

     -        và nhận biết gói tin nào thuộc nhánh mạng nào.

žBridge mềm trên windows:

—  Mục đích là share Net cho 1 máy thứ 2. Tức là máy thứ 1 có 2 card mạng, card thứ 1 kết nối ra Net, card thứ 2 kết nối với máy muốn share Net

žKhuyết điểm:

—  Chậm hơn Repeater vì phải xử lý các gói tin

—  Chưa tìm được đường đi tối ưu trong trường hợp có nhiều đường đi

—  Chỉ kết nối 2 mạng có cùng giao thức

Router:Là bộ định tuyến dùng để kết nối nhiều phân đoạn mạng, hay nhiều kiểu mạng khác nhau

—  Thông thường router có 1 bộ xử lý, bộ nhớ, và các cổng giao tiếp

—  Khả năng vận chuyển dữ liệu với độ thông minh cao bằng cách xác định đường đi ngắn nhất

 Chøc n¨ng c¬ b¶n nhÊt cña router lµ cung cÊp mét m«i tr­êng chuyÓn m¹ch gãi (packet switching) ®¸ng tin cËy ®Ó l­u tr÷ vµ truyÒn sè liÖu. §Ó thùc hiÖn ®iÒu ®ã, nã thiÕt lËp c¸c th«ng tin vÒ c¸c ®­êng truyÒn hiÖn cã trong m¹ng, vµ khi cÇn nã sÏ cung cÊp hai hay nhiÒu ®­êng truyÒn gi÷a hai m¹ng con bÊt kú t¹o ra kh¶ n¨ng mÒm dÎo trong viÖc t×m ®­êng ®i hîp lý nhÊt vÒ mét ph­¬ng diÖn nµo ®ã.

17) Nêu chức năng hoạt động, tầm hoạt động ( trong OSI) của các thiết bị mạng Hub, switch, Gateway?

18) trình bày kiến trúc họ giao thức TCP/IP? Đối chiếu với mô hình tham chiếu OSI?

19) Nêu cấu trúc mạng Ethernet?

20) So sánh kiến trúc của Ethernet và OSI?

21) Hãy so sánh ưu, nhược điểm của 2 mô hình mạng Bus và Star?

22) Thế nào là giao thức mạng( protocol), topo mạng ( topology). Kể tên và vẽ hình minh họa cho các topo mạng?

Giao thức (Protocol): TËp hîp c¸c quy ­íc truyÒn th«ng gi÷a c¸c thùc thÓ truyÒn th«ng mµ ta gäi lµ giao thøc (hay nghi thøc) cña m¹ng

C¸ch kÕt nèi c¸c m¸y tÝnh víi nhau vÒ mÆt h×nh häc mµ ta gäi lµ t« p« cña m¹ng

Cã hai kiÓu nèi m¹ng chñ yÕu ®ã lµ :

Nèi kiÓu ®iÓm - ®iÓm (point - to - point).

Nèi kiÓu ®iÓm - nhiÒu ®iÓm (point - to - multipoint hay broadcast).

Các topo mạng:

vMạng hình bus

vMạng hình sao

vMạng hình vòng

vMạng đô thị

23) Phương thức truy nhập đường truyền sử dụng giao thức CSMA/CD

Giao thøc CSMA (Carrier Sense Multiple Access) - ®a truy nhËp cã c¶m nhËn sãng mang ®­îc sö dông rÊt phæ biÕn trong c¸c m¹ng côc bé. Giao thøc nµy sö dông ph­¬ng ph¸p thêi gian chia ng¨n theo ®ã thêi gian ®­îc chia thµnh c¸c kho¶ng thêi gian ®Òu ®Æn vµ c¸c tr¹m chØ ph¸t lªn ®­êng truyÒn t¹i thêi ®iÓm ®Çu ng¨n.

………..

24) Nêu kiến trúc mạng Apple Talk

25) Quá trình thiết kế 1 mạng Lan? Vẽ sơ đồ thiết kế mạng Lan cho 1 công ty có 5 phòng ban, mỗi phòng có từ 5-10 nhân viên(notestar + switch)

26)Vẽ sơ đồ thiết kế mạng Lan theo kiểu Bus- Star cho 1 công ty có không quá 30 nhân viên 1 máy chủ, sử dụng các thiết bị Switch, Hub, Router…

27) Ưu điểm của cấu trúc Bus-Star? Sử dụng cấu trúc đó để thiết kế mạng Lan cho1 công ty có 5 phòng ban, mỗi phòng ban có 5-10 nhân viên, vẽ sơ đồ thiết kế.

28) Hãy thiết kế mạng Lan( theo 1 cấu trúc nào đó) cho công ty có 3 phòng ban, mỗi phòng ban có từ 5-7 nhân viên. Giải thích lý do lựa chọn cấu trúc đó.

29) Mạng Lan của 1 công ty thường sử dụng những thiết bị nào? Hãy sử dụng các thiết bị đó thiết kế mạng Lan cho 1 công ty có 30 phòng ban, mỗi phòng ban có 10 nhân viên.

 

 

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#thơ-ca