marketing2

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

ĐÁP ÁN MÔN HỆ TH ỐNG TH ÔNG TIN QU ẢN L Ý

K11T11

Câu 1: (3 điểm)

(1 điểm)

Nhà nước và

cấp trên

Khách hàng

DOANH NGHI ỆP

DN cạnh

tranh

Hệ thống quản lý

DN có liên

quan

Đối tượng quản lý

DN sẽ cạnh

tranh

Nhà cung

cấp

Về các đầu mối trong sơ đồ: (2 điểm)

- Nhà nước và cấp tr ên: Một tổ chức trong một quốc gia phải chịu sự quản lý của Nhà

nước. Mọi thông tin mang tính định hướng của Nhà nước và cấp trên đối với một tổ

chức như luật thuế, luật môi trương, quy chế bảo hộ... là những thông tin mà bất kỳ một

tổ chức nào cũng phải lưu trữ và sử dụng thường xuyên.

- Khách hàng: Trong nền kinh tế thị trường thì thông tin về khách hàng là tối quan

trọng . Tổ chức thu thập, lưu trữ và khia thác thông tin về khách hàng như thế nào là

một trong những nhiệm vụ lớn của một doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp cạnh tranh: Biết về đối thủ cạnh tranh trực tiếp là một công việc hằng

ngày của các DN hiện nay. Khái niệm gián điệp kinh tế thường được nói tới hiện nay

giữa các DN cạnh tranh phần nào thể hiện tầm quan trọng của những thông tin về DN

cạnh tranh

- Doanh nghiệp có liên quan: Các DN sản xuất hàng hoá có liên quan (hàng hoá bổ

sung hoặc hàng hoá thay thế) là đầu mối thông tin quan trọng thứ tư của DN

- Doanh nghiệp sẽ cạnh tranh: Muốn DN tồn tại trong thời gian dài, nhà quản lý cần

có những thông tin về những đối thủ sẽ xuất hiện - các DN sẽ cạnh tranh

- Các nhà cung cấp: Người bán đối vơpí DN là đầu mối cần có sự chú ý đặc biệt .

Thông tin về họ giúp DN hoạch định được kế sách phát triển cũng như kiểm soát tốt chi

phí và chất lượng sản phẩm hay dịch vụ của mình.

Câu 2: (4 điểm)

Có 3 mô hình để mô tả cùng một hệ thống thông tin: mô hình logic, mô hình vật lý

ngoài và mô hình vật lý trong (1 điểm)

Mô hình ổn                                                                               Mô hình logic

Cái gì? Để làm gì?

định nhất                                                                                (Góc nhìn quản lý)

                                                                                         Mô hình vật lý ngoài

Cái gì ở đâu? Khi

                                                                                         (Góc nhìn sử dụng)

nào?

Mô hình hay                                                                              Mô hình vật lý trong

Như thế nào?

thay đổi nhất                                                                            (Góc nhìn ký thuật)

(1.5 điểm)

- Mô hình logic mô tả hệ thống làm gì: dữ liệu mà nó thu thập, xử lý mà nó phải thực

hiện, các kho để chứa các kết qủa hoặc dữ liệu để lấy ra cho các xử lý và những thông

tin mà hệ thống sản sinh ra. Mô hình này trả lời câu hỏi "Cái gì?" và "Để làm gì?"

- Mô hình vật lý ngoài chú ý tới những khía cạnh nhìn thấy được của hệ thống như là

các vật mang dữ liệu và vật mang kết qủa. Nó trả lời câu hỏi: "Cái gì?" "Ai?" "Ở đâu?"

Và "Khi nào?"

- Mô hình vật lý trong liên quan tới những khía cạnh vật lý của hệ thống tuy nhiên

không phải là cái nhìn của người sử dụng mà là của nhân viên kỹ thuật. Mô hình giải

đáp câu hỏi "Như thế nào?"

(1.5 điểm)

Mô tả hệ thống thông tin "Bán hàng qua mạng" theo ba mô hình tr ên

- Mô hình vật lý ngoài (góc nhìn sử dụng): Vào hệ thống khách hàng nhập các thông

tin cần thiết để đặt mua hàng như:

+ Họ tên

+ Địa chỉ

+ Chọn mặt hàng cần mua

+ Chọn phương thức thanh toán (sec, thẻ tín dụng, chuyển khoản)

+ Chọn xác nhận qua (Địa chỉ nhà, Email, số điện thoại)

+ Nhấn nút Gửi yêu cầu để đơn đặt mua hàng được gửi đi

- Mô hình logic (góc nhìn quản lý): Nhà quản lý có thể đưa ra một số yêu cầu để hệ

thống có độ tin cậy cao hơn, chẳng hạn:

+ Yêu cầu khách hàng phải điền đầy đủ các thông tin thì yêu cầu mới được gửi

đi

+ Khách hàng phải đặt một số lượng mặt hàng nhất định nào đó thì hệ thống mới

chấp nhận

+ ...

- Mô hình vật lý trong  (góc nhìn kỹ thuật): Hệ thống được cấu thành từ một số

chương trình và thủ tục khác nhau được viết trong ngôn ngữ lập trình nào đó, chạy trên

một cấu hình máy tính cụ thể và chiếm một dung lượng bộ nhớ nhất định.

Câu 3: (3 điểm) Sơ đồ luồng dữ liệu:

- Khái lược: (0.5 điểm) Sơ đồ luồng dữ liệu bao gồm các luồng dữ liệu, các xử lý, các

lưu trữ dữ liệu, nguồn và đích. Nó chỉ mô tả hệ thống thông tin làm gì và để làm gì.

- Ký pháp: (1 điểm)  Sơ đồ luồng dữ liệu sử dụng 4 loại ký pháp cơ bản: thực thể, tiến

trình, kho dữ liệu và dòng dữ liệu

Tên người/bộ phận

                                                                                         Nguồn hoặc đích

phát/nhận thông tin

Tên dòng dữ liệu                                                                         Dòng dữ liệu

Tên tiến                                                                                 Tiến trình xử lý

trình xử lý

Tệp dữ liệu                                                                                                                                         Kho dữ liệu

                                                                                         - Sơ đồ luồng dữ liệu hệ thống tính lương mức 0 (1 điểm)

                                                                                                                                                                  Nhân viên

                                                                                         D1: Nhân viên

                                                                                                                                                                  Ph

                                                                                                                                                                  iếu

                                                                                         Ngày công                                                                lư

                                                                                         đã kiểm tra                                                              ơn

Ngày công

                                                                                         1.0                                                        2.0           g

Nhân viên                                                                                Kiểm tra

                                                                                                                                                    Tính các

                                                                                         ngày công                                                                Tổ

                                                                                         Thu nhập                                                   khoản

ng

trước thuế

hợ

p

D2: Thu nhập

Giám đốc

Thu nhập

trước thuế

3.0

Bộ tài

Tính thuế

chính

Thu nhập

sau thuế

Phiếu thuế

D1: Nhân viên                                                                            Nhân viên

(0.5 điểm)

Hàng tháng nhân viên báo số ngày công cho bộ phận tính lương, bộ phận tính lương có

nhiệm vụ kiểm tra số ngày công. Sau đó tính các khoản cùng với lương gọi là thu nhập.

Bộ phận tính lương gửi phiếu lương cho nhân viên biết, đồng thời tổng hợp gửi cho

giám đốc. Từ thu nhập bộ phận tính l ương tính thuế thu nhập và gửi thông tin thuế cho

Bộ Tài chính đồng thời cũng báo cho nhân viên biết về thông tin nộp thuế.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro