MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN ( 1945- 2000)

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Bài 6 - NƯỚC MĨ

I. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN 1973

- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ .

- Biểu hiện:

+ SLCN: chiếm hơn ½ SLCN thế giới.

+ SLNN: gấp đôi SL của A, P, CHLB Đức, I, NB cộng lại (1949).

+ Nắm trên 50 % tàu bè trên mặt biển; ¾ dự trữ vàng của thế giới.

+ Nền Kinh tế Mỹ chiếm gần 40 % tổng sản phẩm kinh tế thế giới.

-> Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới .

* Nguyên nhân phát triển :

+ Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ KHKT cao, năng động, sáng tạo.

+ Mĩ lợi dụng chiến tranh để làmm giàu, thu lợi từ buôn bán vũ khí.

+ Áp dụng những thành tựu KHKT hiện đại vào sản xuất.

+ Tập trung sản xuất và tư bản cao, các công ty độc quyền có sức sản xuất và cạnh tranh có hiệu quả.

+ Do chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước.

2. Về khoa học kĩ thuật :

- Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.

- Thành tựu: Mỹ đi đầu trong các lĩnh vực : công cụ sản xuất, năng lượng mới, vật liệu mới, chinh phục vũ trụ, CM xanh trong nông nghiệp.

3.Về chính trị - xã hội :

* Chính sách đối nội : chủ yếu nhằm cải thiện tình hình xã hội và khắc phục những khó khăn trong nước.

* Xã hội Mỹ không hoàn toàn ổn định, chứa đựng nhiều mâu thuẫn.

* Đối ngoại :

- Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới, nhằm thực hiện ba mục tiêu chủ yếu :

+ Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xoá bỏ CNXH trên thế giới.

+ Đàn áp các phong trào đấu tranh của nhân dân trên thế giới.

+ Khống chế và chi phối các nước đồng minh.

- Mỹ còn bắt tay với các nước lớn XHCN như : Trung Quốc, Liên Xô để chống lại PTCMTG.

II. NƯỚC MĨ TỪ 1973 ĐẾN 1991 :

- Kinh tế :

+ Năm 1973 – 1982: kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái.

+ Từ năm 1983 kinh tế Mĩ bắt đầu phục hồi và phát triển trở lại.

- Chính trị: thường xuyên bê bối

- Đối ngoại:

+ Tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu, tăng cường chạy đua vũ trang

+ 12/1989, Mỹ và LX tuyên bố chấm dứt CT lạnh.

III. NƯỚC MĨ TỪ 1991 ĐẾN NĂM 2000:

- Kinh tế: Trong suốt thập niên 90, Mỹ có trải qua những đợt suy thoái ngắn, nhưng kinh tế Mỹ vẫn đứng hàng đầu thế giới.

- Khoa học- kĩ thuật : Tiếp tục phát triển,chiếm 1/3 số lượng phát minh sáng chế của thế giới.

- Đối ngoại :

+ Mĩ vươn lên thế “một cực ”.

+ Ngày 11-7-1995 Mĩ bình thường hoá quan hệ với Việt Nam.

+ Từ sau vụ khủng bố 11-9-2001 trong chính sách đối nội, đối ngoại có sự thay đổi .

I. TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1950

KT:thiệt hại nặng nề sau chiến tranh,từ 1950 phục hồi đạt mức trước chiến tranh

C Trị: Cũng Cố Nền DCTS,Ổn định KT-XH

Đ Ngoại: liên minh chặt chẽ với mĩ,tìm cách quay lại với các thuộc địa cũ

II. TÂY ÂU TỪ NĂM 1950 ĐẾN NĂM 1973

KT:phát triển nhanh,đầu thập kỷ 70 trở thành một trong 3 trung tâm tài chính lớn khoa học kỹ thuật cao và hiện đại

C trị:nền dân chủ được cũng cố song cũng chứa nhiều biến động

Đ ngoại:một số nước tiếp tục liên minh chặt chẽ với mĩ, giai đoạn đa dạng hóa quan hệ đối ngoại dần khẳng định ý thức độc lập thoát khỏi sự lệ thuộc mỹ

III. TÂY ÂU TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991

KT:lâm vào tình trạng suy thoái khũng hoảng,gặp nhiều khó khăn lạm phát ,thất nghiệp

C trị: phân hóa giàu nghèo  ngày càng lớn tệ nạn xã hội thường xảy ra

D ngoại:11\1972 về ký HĐ về những cơ sở quan hệ giữa 2 nước đức => tình hình châu âu dịu đi,1975 các nước châu âu ký hiệp ước hexiki về an ninh hợp tác châu âu,3/10/1990 nước đức tái thống nhất

IV. TÂY ÂU TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000

TG: từ 1994 trở đi kinh tế phúc hồi và phát triển

C Trị: cơ bản ổn định

Đ Ngoại:có điều chỉnh quan trọng trừ anh vãn còn liên minh chặt chẽ với mĩ

V. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)

* Sự ra đời và quá trình phát triển:

- 18-4-1951 thành lập cộng đồng than thép Châu Âu gồm 6 nước: P, CHLB Đức, I, Bỉ, Hlan, Lúcxămpua.

- 25-3-1957 với hiệp ước Rôma được kí kết , thành lập “cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu” và “cộng đồng kinh tế Châu Âu” (EEC)

- 1-7-1967 hợp nhất ba tổ chức trên thành “Cộng đồng Châu Âu”(EC)

- 7-12-1991 EC kí hiệp ước Maxtrích -> 1-1-1993 EC đổi tên thành Liên minh Châu Âu (EU)

- 1-1-1999 đồng tiền chung Châu Âu(EURO) được phát hành

- Cuối thập niên 90, EU là tổ chức liên kết chính trị, kinh tế lớn nhất thế giới.

* Quan hệ Việt Nam – EU:

10-1990 Việt Nam và EU đặt quan hệ ngoại giao chính thức.

Bài 8- NHẬT BẢN

I. Nhật Bản từ 1945 - 1952

* Hoàn cảnh:

- Thất bại trong chiến tranh thế giới thứ hai để lại cho Nhật những hậu quả nặng nề:

+ Khoảng 3 triệu người chết và mất tích.

+ 40% đô thị, 80% tàu bè, 34% máy móc bị phá huỷ.

+ Thảm hoạ đói rét đe doạ toàn nước Nhật.

+ Bị quân Mĩ chiếm đóng từ 1945 – 1952,chỉ huy và giám sát mọi hoạt động.

* Công cuộc phục hồi ở Nhật Bản

- Về chính trị:

+ Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt, xét xử tội phạm chiến tranh.

+ Hiến Pháp mới được công bố 1947 quy định Thiên Hoàng chỉ là tượng trưng. Quốc hội có quyền lập pháp, chính phủ có quyền hành pháp.

+ Cam kết từ bỏ chiến tranh, không duy trì quân đội thường trực.

- Về kinh tế: Thực hiện 3 cuộc cải cách dân chủ:

+ Giải tán các Daibatxư

+ Cải cách ruộng đất

+ Dân chủ hoá lao động

-> Dựa vào viện trợ của Mĩ (1950- 1951) kinh tế Nhật được phục hồi.

- Về đối ngoại: Liên minh chặt chẽ với Mĩ .Ngày 8/9/1951, Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. Chế độ chiếm đóng của quân Đồng minh chấm dứt.I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952

II. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973

1. Về kinh tế - khoa học kĩ thuật

* Về kinh tế

- Từ 1952-1960: kinh tế Nhật bản có bước phát triển nhanh

- Từ 1960 -1973: kinh tế Nhật phát triển thần kì:

+ Tăng trưởng bình quân hàng năm từ 1960 -1969 là 10,8%. Từ 1970 – 173 có giảm đi nhưng vẫn đạt 7,8% cao hơn rất nhiều những nước TBCN khác.

+ 1968, Nhật vươn lên đứng hàng thứ hai thế giới sau Mĩ với GNP là 183 tỉ USD.

+ Từ đầu những năm 70, Nhật trở thành trung một trong 3 trung tâm tài chính lớn của thế giới.

* Về khoa học kĩ thuật

+ Nhật bản rất coi trọng giáo dục và KHKT, đầu tư thích đáng cho những nghiên cứu khoa học trong nước và mua phát những phát minh sáng chế từ bên ngoài.

+ Chủ yếu tập trung vào lĩnh vực công nghiệp dân dụng.

* Nguyên nhân phát triển:

+ Ở Nhật con người được coi là vốn quí nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.

+ Vai trò lãnh đạo quản lí của nhà nước.

+ chế độlàm việc suốt đời và hưởng lương theo thâm niên.

+ Ứng dụng thànhcông KHKT vào sản xuất.

+ Chi phí quốc phòng thấp.

+ Lợi dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.

* Hạn chế

+ Cơ cấu kinh tế mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp.

+ Khó khăn về nguyên liệu phải nhập khẩu.

+ Chịu sự cạnh tranh quyết liệt giữa Mĩ và Tây Âu.

- Đối ngoại

+ Về cơ bản: Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

+ Năm 1956, bình thường hoá quan hệ với Liên Xô và gia nhập LHQ.

III. Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 1991

* Kinh tế

- Do tác động của khủng hoảng dầu mỏ 1973, kinh tế Nhật Bản phát triển, xen ke với các giai đoạn khủng hoảng suy thoái ngắn.

- Những năm 80 vươn lên trở thành siêu cường tài chính thế giới.

* Đối ngoại:

- Những năm 70, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới: tăng cường quan hệ hợp tác kinh tế, chính trị, xã hội với các nước Nam Á và ASEAN.

- 2/9/1773 Nhật thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

IV. Nhật Bản từ năm 1991 đến năm 2000

* Kinh tế

- Suy thoái triển miên trong hơn 1 thập kỉ.

- Tuy nhiên, Nhật Bản vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới, đứng thứ hai sau Mĩ.

* KHKT: Tiếp tục phát triển ở trình độ cao.

* Văn hoá

- Lưu giữ được những giá trị truyền thống và bản sắc văn hoá.

- Kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại.

* Chính trị: Có phần không ổn định.

* Đối ngoại:

+Tái khẳng định việc kéo dài Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.

+ Coi trọng quan hệ với phương Tây và mở rộng quan hệ đối tác trên phạm vi toàn cầu và chú trọng phát triển mối quan hệ với các nước ĐNÁ.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro