minashoukyu1-24

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

そうになりました : suýt chút nữa là hành động này đã xảy ra

すべりそうになりました : suýt chút nữa là bị trượt té.

ようになりました : đã có thể trở nên như vậy. hành động này đã xảy ra rồi

すべるようになりました : đã trở nên trơn trượt

đi và đến

chào mọi người . hôm nay chúng ta sẽ học bài đầu tiên về 3 động từ cơ bản đi , đến và trở về

các động từ này thường đứng sau trợ từ "ni"

★ いきます ikimasu

わたしは あした ハワイ に いきます。 / 私は明日ハワイに行きます。

Watashi wa ashita Hawaii ni ikimasu. 

Ngày mai tôi sẽ đi Hawai

★ きます  kimasu

わたしは きょねん にほん に きました。 / 私は去年日本に来ました。

Watashi wa kyonen Nihon ni kimashita.

tôi đã đến Nhật vào năm ngoái( với ý hiểu là bây giờ tôi đang ở Nhật )

★ かえります  kaerimasu

わたしは うち に かえります。 / 私は家に帰ります。

Watashi wa uchi ni kaerimasu.

tôi trở về nhà

thì hiện tại

①chỉ hành động quen thuộc lặp lại nhiều lần

ex. わたしは まいにち かいしゃ に いきます。 / 私は毎日会社に行きます。

    Watashi wa mainichi kaisha ni ikimasu.

mỗi ngày tôi đi đến công ty .

②tương lai

ex. わたしは あした うみ に いきます。 / 私は明日海に行きます。

    Watashi wa ashita umi ni ikimasu.

Ngày mai tôi sẽ đi biển

thì quá khứ

①diễn tả hành động trong quá khứ

  ex. わたしは きのう こうえん に いきました。 / 私は昨日公園に行きました。

    Watashi wa kino kooen ni ikimashita.

hôm qua tôi đã đi công viên

②diễn tả thì hiện tại hoàn thành.

ex. かれ は いま きました。 / 彼は今来ました。

    Kare wa ima kimashita.  

bây giờ anh ấy đã đến.

Không hẳn động từ di chuyển thường đứng sau trợ từ (に)mà đích đến của động từ di chuyển phải đi kèm với trợ từ へ、にhoặc まで thì chính xác hơn. Còn khi nào thì dùng へ、に、まで?

1. Ngữ pháp bài 1:

Mẫu câu 1: _____は<ha>_____です<desu>。

* Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は<ha> (đọc là <wa>, chứ không phải là <ha> trong bảng chữ - đây là cấu trúc câu-.)

Từ chỗ này về sau sẽ viết là <wa> luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ <ha> trong bảng chữ

* Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ( tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh.

* Đây là mẫu câu khẳng định

Vd:

わたし  は  マイク  ミラー  です。<watashi wa MAIKU MIRA- desu>

( tôi là Michael Miler)

Mẫu câu 2: _____は<wa>_____じゃ<ja>/では<dewa>ありません。

* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は<wa> nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ

<ja> hoặc では<dewa> đi trước ありません<arimasen> đều được.

* Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.

Vd:

サントス さん  は がくせい じゃ (では) ありません。

<SANTOSU san wa gakusei ja (dewa) arimasen.>

( anh Santose không phải là sinh viên.)

Mẫu câu 3:_____は<wa> _____です<desu>か<ka>。

* Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は<wa> và trợ từ nghi vấn か<ka> ở cuối câu

* Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là " _______ có phải không?" ( giống với To BE của tiếng

Anh)

Vd:

ミラーさん は かいしゃいん です か。

<MIRA- san wa kaishain desu ka>

( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?)

サントスさん も かいしゃいん です。

( anh Santose cũng là nhân viên công ty)

Mẫu câu 4: _____も<mo> _____です(か)<desu (ka)>。

* Đây là mẫu câu dùng trợ từ も<mo> với ý nghĩa là "cũng là" ( "too" trong tiếng Anh đó mà!!!!)

* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng: 

はい <hai> để xác nhận hoặc いいえ<iie> để phủ định câu hỏi.

Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も <mo>,

chọn phủ định thì phải dùng trợ từ  は<ha>.

Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は<wa> và mang nghĩa "cũng là"

Vd:

A: わたし は ベトナム じん です。 あなた も ( ベトナム じん です か )

<Watashi wa BETONAMU jin desu. Anata mo ( BETONAMU jin desu ka?)

(Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?)

B: はい、 わたし も ベトナム じん です。 わたし は だいがくせい です、 あなたも?

<Hai, watashi mo BETONAMU jin desu. Watashi wa daigakusei desu, anata mo?>

(Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không)

A: いいえ、 わたし は だいがくせい じゃ ありません。(わたしは) かいしゃいん です

<iie, watashi wa daigakusei ja arimasen. (Watashi wa) Kaishain desu.>

(Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.)

CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ "watashi wa" hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ

bớt cho câu văn ngắn gọn.

5.ミラ ー さん は  IMC の しゃいん です。

<MIRAーsan wa IMC no shain desu>

(Anh Michael là nhân viên công ty IMC)

6. テレサ ちゃん  は なんさい (おいくつ)  です か。

<TERESA chan wa nansai (oikutsu) desu ka>

(Bé Teresa bao nhiêu tuổi?)

テレサ ちゃん は  きゅう さい です。

<TERESA chan wa kyuu sai desu>

(Bé Teresa 9 tuổi)

7.あの ひと (かた) は だれ (どなた) です か。

<ano hito (kata) wa dare (donata) desu ka>

(Người này (vị này) là ai (ngài nào) vậy ?

あの ひと (かた) は  きむら さん です。

<ano hito (kata) wa kimura san desu

(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)

Mẫu câu 5: _____ は<wa>___~の<no>~

- Đây là cấu trúc dùng trợ từ の<no> để chỉ sự sở hữu.

- Có khi mang nghĩa là "của" nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.

Vd:

 IMC の しゃいん.

<IMC no shain>

(Nhân viên của công ty IMC>

  日本語  の ほん<Nihongo no hon>

(Sách tiếng Nhật)

Mẫu câu 6: _____は<wa> なんさい<nansai>(おいくつ <oikutsu>) ですか<desu ka>。

_____ は<wa>~さい<~sai> です<desu>。

- Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい<nansai> (おいくつ<oik utsu>) dùng

để hỏi tuổi

- なんさい<nansai> Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi). 

おいくつ<oikutsu> Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.

Vd:

たろ くん は なん さい です か

<Taro kun wa nan sai desu ka?>

(Bé Taro mấy tuổi vậy ?)

たろ くん は きゅう さい です

<Taro kun wa kyuu sai desu.>

(Bé Taro 9 tuổi)

やまだ さん は おいくつ です か

<Yamada san wa oikutsu desu ka?>

(Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?)

やまだ さん は よんじゅうご さい です

<Yamada san wa yonjuugo sai desu>

(Anh Yamada 45 tuổi)

Mẫu câu 7: a. _____は<wa> ~さん(さま)<~san(sama)> ですか<desu ka>。

b. _____ は<wa> だれ<dare>(どなた<donata>)ですか<desu ka>。

- Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người.

- Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ だれ<dare> (どなた<donata>)

- Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là だれ<dare>, khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùng どなた

<donata>.

Vd:

a. あの ひと (かた) は  きむら さん です。

<ano hito (kata) wa kimura san desu

(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)

b. あの ひと は だれ です か。

<ano hito wa dare desu ka>

(Người này là ai vậy ?)

あの かた は どなた です か

<ano kata wa donata desu ka>

(Vị này là ngài nào vậy?)

Các điểm chú ý thêm:

Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ さん<san> hoặc さま<sama> ( có nghĩa là

ngài, gọi một cách tôn kính) vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ さん<san> hoặc さま<sama> ( khi giới thiệu người lớn tuổi có địa vị xã hội cao)

Mẫu câu 8:__A___ は なに じん ですか。

+ ___A__ は_____ じん です。

- Đây là mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người.

- Nghĩa là ( ___A__ là người nước nào?)

Vd:

- A san wa nani jin desuka. ( A là người nước nào?)

+ A san wa BETONAMU jin desu.( A là người Việt Nam)

Mẫu câu 9: ___A__ は ___1__ですか、___2__ですか。

+ ___A__は __1(2)___です。

- Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau.

- Nghĩa là " ___A__ là _____ hay là _____?"

Vd:

- A san wa ENGINIA desuka, isha desuka. ( A là kĩ sư hay là bác sĩ ?)

+ A san wa isha desu. ( A là bác sĩ)

Mẫu câu 10: ___A__は なんの~ _____ですか。

+ A は ~の~ です。

- Đây là câu hỏi về bản chất của một sự vật, sự việc

- Nghiã là: "A là _____ gì?"

Vd:

-Kono hon wa nanno hon desuka. ( cuốn sách này là sách gì?)

+ Kono hon wa Nihongo no hon desu.( cuốn sách này là sách tiếng Nhật)

Mẫu câu 11: ___A__ は なん ですか。

+A は ~ です。

- Đây là câu hỏi với từ để hỏi:

- Nghĩa của từ để hỏi này là " A là Cái gì?"

Vd:

- Kore wa nandesuka. (đây là cái gì?)

+ Kore wa NOTO desu. (đay là cuốn tập)

Mẫu câu 12: おなまえ は? - あなたのなまえは なんですか。

+ わたし は A です。

(しつれですが、おなまえは?)Đây là câu hỏi lịch sự.

- Đây là câu hỏi dùng để hỏi tên.

- Nghĩa là " Tên của bạn ____ là gì?"

Vd:

- Onamae wa. ( hoặc shitsure desu ga, onamaewa hoặc Anatano namae wa nandesuka) ( Tên bạn là

gì?)

+ watashi wa A desu. Tên tôi là A

Mẫu câu 13: いなか は どこ ですか。

+ わたしのいなか は ~ です

- Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó. Dùng Nghi vấn từ để hỏi nơi chốn

- Nghĩa là " Quê của _____ ở đâu?"

Vd:

いなかはどこですか。

- Inaka wa doko desuka ( Quê của bạn ở đâu?)

わたしのいなかはカントです。

+ watashi no inaka wa CANTO desu.( quê tôi ở Cần Thơ)

Ngữ pháp bài 2:

1. _____は なんの~ ですか。

<_____wa nanno~ desuka>

- Ý nghĩa: _____ là cái gì?

- Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để hỏi về thể loại hay thuộc tính của một sự vật, hiện tượng. Ta

cũng có thể dùng để hỏi với ý nghĩa là sở hữu khi thay đổi từ để hỏI <nan> bằng từ để hỏi <dare> mà

sau này chúng ta sẽ học tới!

- Ví dụ:

Kore wa nanno hon desuka?

(đây là sách gì?)

+ kore wa Nihongo no hon desu.

(đây là sách tiếng Nhật)

2. _____は なんようび ですか。

<_____ wa nanyoubi desuka?>

- Ý nghĩa: _____ là thứ mấy?

- Cách dùng: Dùng để hỏi thứ, có thể là ngày hôm nay hoặc là một sự kiện sự việc gì đó.

- Ví dụ:

a. Kyou wa nanyoubi desuka.

Hôm nay là thứ mấy?

+Kyou wa kayoubi desu.

Hôm nay là thứ ba

b. KURISUMASU wa nanyoubi desuka.

NOEL là thứ mấy?

+ KURISUMASU wa suiyoubi desu.

NOEL ngày thứ Tư.

3. _____は なんにち ですか。

<_____wa nannichi desuka?>

- Ý nghĩa: _____ là ngày mấy?

- Cách dùng: Dùng để hỏi ngày và có thể là ngày hôm nay hoặc là ngày của 1 sự kiện gì đó.

- Ví dụ:

Tanjoubi wa nannichi desuka?

Sinh nhật ngày mấy?

+ Tanjoubi wa 17(jyu nana) nichi desu.

Sinh nhật ngày 17.

4. これ <kore>

それ は なん ですか。

<sore> <wa nan desuka?>

あれ <are>

- Ý nghĩa: Cái này/cái đó/ cái kia là cái gì?

- Cách dùng:

a. Với <kore> thì dùng để hỏi vật ở gần mình, khi trả lời phải dùng <sore> vì khi đó vật ở xa người trả

lời

b. Với <sore> dùng để hỏi vật ở gần người nói chuyện với mình, khi trả lời phải dùng <sore>

c. Với <are> dùng để hỏi vật không ở gần ai cả nên trả lời vẫn là <are>

- Ví dụ:

Kore wa nanno hon desuka?

Đây là sách gì?

+ Sore wa Kanjino hon desu.

Đó là sách Kanji

5. この~ 

その~ は なんの~ ですか。

あの~

- Ý nghĩa: ~này/~đó/~kia là ~ gì?

- Cách dùng tương tự mẫu câu số 4 nhưng có í nhấn mạnh hơn!

- Ví dụ:

Sono zasshi wa nanno zasshi desuka?

cuốn tạp chí đó là tạp chí gì?

+ kono zasshi wa KOMPU-TA- no zasshi desu.

cuốn tạp chí này là tạp chí về Vi tính

Ngữ pháp bài 3

1. ここ <koko>

そこ は_____です。

<soko wa _____ desu>

あそこ <asoko>

- Ý nghĩa: Đây là/đó là/kia là _____

- Cách dùng dùng để giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó

- VD:

Koko wa uketsuke desu. (đây là bàn tiếp tân)

2.     ここ <koko>

_____ は   そこ  です。 <_____ wa soko desu>     あそこ <asoko>

- Ý nghĩa: _____ là ở đây/đó/kia.

- Cách dùng: dùng để chỉ rõ địa điểm nào đó ở đâu hoặc một người nào đó ở đâu. Thường đựơc dùng

để chỉ cho ai đó một nơi nào hoặc người nào đó.

- VD:

a. Satou san wa soko desu. < anh Satou ở đó>

b. Shokudou wa ashoko desu. < Nhà ăn ở kia>

3. ______は どこ ですか。

<_____wa doko desuka.>

- Ý nghĩa: _____ ở đâu?

- Cách dùng: dùng để hỏi nơi chốn hoặc địa điểm của một người nào đó đang ở đâu. Chúng ta có thể

kết hợp câu hỏi này cho cả hai cấu trúc 1. và 2. ở trên.

- VD:

a. koko wa doko desuka? (đây là đâu?)

b. ROBI- wa doko desuka? (đại sảnh ở đâu?)

c. SANTOSU san wa doko desuka? ( Anh SANTOSE ở đâu?)

+ SANTOSUSAN wa kaigi jitsu desu. ( Anh SANTOSE ở phòng họp)

4.      こちら <kochira>

_____は  そちら です。

<_____wa sochira desu.>

     あちら <achira>

- Ý nghĩa: _____ là đây/đó/kia ( nếu dùng chỉ người thì có nghĩa là Vị này/đó/kia)

- Cách dùng: Tương tự với cách hỏi địa điểm, nơi chốn, người ở trên. Nhưng nó được dùng để thể hịên

sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe. Nghĩa gốc của các từ này lần lượt là (Hướng

này/đó/kia)

- VD:

Kaigi jitsu wa achira desu. (phòng họp ở đằng kia ạ)

Kochira wa Take Yama sama desu. (đây là ngài Take Yama)

5. _____は どちら ですか。

<_____ wa dochira desuka?>

- Ý nghĩa: _____ ở đâu? ( nếu dung cho người thì là : ____ là vị nào?)

- Cách dùng: đây là câu hỏi lịch sự cung kính của cách hỏi thông thường.

- VD:

ROBI- wa dochira desuka? ( Đại sảnh ở hướng nào ạ?)

Take Yama sama wa dochira desuka?(ngài Take Yama là vị nào ạ?)

6. ______は どこの ですか。

<_____ wa doko no desuka?>

______は ~の です。 <_____wa ~ no desu>

- Ý nghĩa: _____ của nước nào vậy?

______ là của nước ~

- Cách dùng: Đây là cấu trúc dùng để hỏi xuất xứ của một món đồ. Và trong câu trả lờI, ta có thể thay

đổi chủ ngữ ( là món đồ thành các từ như <kore> <sore> và <are> đưa ra đứng trước trợ từ WA và

đổi từ đã thay thế vào vị trí sau trợ từ NO thì sẽ hay hơn, hoặc ta có thể bỏ hẳn luôn cái từ đã đổi để

cho câu ngắn gọn.

- VD:

kono tokei wa doko no desuka? (cái đồng hồ này là của nước nào?)

sore wa SUISU no (tokei) desu. (đó là đồng hồ Thuỵ Sĩ)

7. _____は なんがい ですか。

< _____ wa nangai desuka?>

_____は ~がい です。 <______wa ~gai desu>

- Ý nghĩa: ______ ở tầng mấy?

______ở tầng ~.

- Cách dùng: Đây là câu hỏi địa đỉêm của một nơi nào đó ở tầng thứ mấy.

- VD:

RESUTORAN wa nankai desuka? ( nhà hàng ở tầng mấy?)

RESUTORAN wa gokai desu. ( nhà hàng ở tầng năm)

8. _____は いくら ですか。

( _____ wa ikura desuka?)

______は ~ です。 (_____wa ~ desu)

- Ý nghĩa: ______ giá bao nhiêu?

_____ giá ~

- Cách dùng: Dùng để hỏi giá một món đồ.

- VD:

kono enpitsu wa ikura desuka? ( cái bút chì này giá bao nhiêu?)

sore wa hyaku go jyuu en desu. ( cái đó giá 150 yên)

Phần Phụ:

なんがい。 < nangai> Tầng mấy

いっかい < ikkai> tầng 1

にかい <nikai> tầng 2

さんがい <sangai> tầng 3

よんかい <yonkai> tầng 4

ごかい < gokai> tầng 5

ろっかい <rokkai> tầng 6

ななかい <nana kai> tầng 7

はっかい <hakkai> tầng 8

きゅうかい <kyuukai> tầng 9

じゅうかい <jyuukai> tầng 10

Các từ màu khác là các từ có âm đặc biệt.

Các tầng sau ta cũng đếm tương tự và các số đặc biệt cũng được áp dụng cho các tầng cao hơn ( ví dụ:

tầng 11 : jyuu ikkai, tầng 13: jyuu sangai)

Ngữ pháp bài 4

Động Từ

Động từ chia làm 3 lọai :

- Động từ quá khứ

- Động tù hiện tại

- Động từ tương lai

a) Động từ hiện tại - tương lai

Có đuôi là chữ ます<masu>

Ví dụ :

わたしはくじにねます        

<watashi wa kuji ni nemasu>

( tôi ngủ lúc 9 giờ )

  わたしはたまごをたべます

<watashi wa tamago o tabemasu>

( tôi ăn trứng )

- Nếu trong câu có từ chỉ tương lai như : あした <ashita>(ngày mai)... thì động từ trong câu đó là

tương lai

Ví dụ :

あしたわたしはロンドンへいきます

<ashita watashi wa RONDON e ikimasu> (Ngày mai tôi đi Luân Đôn)

( Chữ e ở câu trên viết là へ<he> nhưng đọc là e vì đây là ngữ pháp )

Động từ quá khứCó đuôi là chữ ました<mashita>

Ví dụ : ねました<nemashita> (đã ngủ)

     たべました<tabemashita >(đã ăn)

Hiện tại sang quá khứ : ますーました<masu - mashita>

( bỏ chữ su thêm chữ shita vào )

Trợ Từ theo sau động từ có nhiều trợ từ, nhưng đây là 3 trợ từ ở sơ cấp :

a) へ<he >(đọc là e) : Chỉ dùng cho 3 động từ

- いきます<ikimasu> : đi

- きます<kimasu> : đến

- かえります<kaerimasu> : trở về

を<o> (chữ を<o> thứ hai) : Dùng cho các tha động từ

c) に<ni> : dùng cho các động từ liên quan đến thời gian như

- ねます<nemasu> : ngủ

- おきます<okimasu> : thức dậy

- やすみます<yasumimasu> : nghỉ ngơi

- おわります<owarimasu> : kết thúc

Đặc Biệt : あいます<aimasu> ( gặp )

Ví dụ :

 わたしはしちじにねます     

<watashi wa shichiji ni nemasu> ( tôi ngủ lúc 7 giờ )

わたしはバオにあいます    

<watashi wa BAO ni aimasu> ( tôi gặp Bảo )

Ngữ pháp bài 5

Mẫu Câu 1

Cấu trúc :

__はなにをしますか

<__wa nani o shimasuka>

Ví dụ : あなたはなにをしますか

<anata wa nani o shimasuka>

(Bạn đang làm gì đó ?)

わたしはてがみをかきます

<watashi wa tegami o kakimasu>

(Tôi đang viết thư)

Cách dùng : Dùng để hỏi ai đó đang làm gì

Mẫu Câu 2

Cấu trúc :

__はだれとなにをしますか

<__wa dare to nani o shimasuka>

Ví dụ : Aさんはともだちとなにをしますか

<A san wa tomodachi to nani o shimasuka>

(A đang làm gì với bạn vậy)

Aさんはともだちとサッカーをします

<A san wa tomodachi to satsuka- o shimasu>

(A đang chơi đá banh với bạn)

Cách dùng : Dùng để hỏi người nào đó đang làm gì với ai

Mẫu Câu 3

Cấu trúc :

__はどこでなにをしますか

<__wa doko de nani o shimasu ka>

Ví dụ : Bさんはこうえんでなにをしますか

<B san wa kouen de nani o shimasu ka>

(B đang làm gì ở công viên vậy ?)

Bさんはこうえんでテニスをします

<B san wa kouen de TENISU o shimasu>

(B đang chơi tenis ở công viên)

Cách dùng : Dùng để hỏi một người nào đó đang làm gì ở một nơi nào đó.

Mẫu Câu 4

Cấu trúc :

__だれとなんでどこへいきます

<__dare to nan de doko e ikimasu>

Ví dụ : わたしはこいびととでんしゃでこうえんへいきます<watashi wa koibito to densha de kouen e ikimasu>

(Tôi cùng với người yêu đi xe điện đến công viên) ()

Cách dùng : Dùng để nói một người nào đó cùng với ai, đi đến đâu bằng phương tiện gì.

Mẫu Câu 5

Cấu trúc :

__はなにをどうしか

<__ wa nani o doushi ka>

Ví dụ : きのうあなたはえいがをみましたか

<kinou anata wa eiga o mimashitaka>

(Ngày hôm qua bạn có xem phim không ?)

はい、みました

<hai, mimashita>

(Có)

いいえ、みませんでした

<iie, mimasendeshita>

(Không)

Cách dùng : Đây là dạng câu hỏi có, không để hỏi ai về một vấn đề gì đó.

Dĩ nhiên là trong các mẫu câu trên các bạn có thể thêm vào thời gian cho phù hợp với câu và động từ.

Ghi chú :

だれ <dare> : ai

どこ <doko> : ở đâu

なに <nani> : cái gì (dùng cho danh từ)

なん <nan> : cái gì (dùng cho động từ)

どうし <doushi> : động từ

します <shimasu> : chơi, làm

Phụ chú :

Các thể trong động từ :

a) Thể khẳng định

Đuôi của động từ là ます<masu>

Ví dụ : いきます<ikimasu>

かえります <kaerimasu>

Thể phủ định

Đuôi của động từ là ません <masen>

Ví dụ : いきません <ikimasen>

かえりません <kaerimasen>

c) Thể nghi vấn

Thêm từ か <ka> vào sau động từ

Ví dụ : みますか<mimasuka> : Có xem không ?

d) Thể khẳng định trong quá khứ

Đuôi của động từ là ました<mashita>

Ví dụ : みました<mimashita> : Đã xem rồi

e) Thể phủ định trong quá khứ

Đuôi của động từ là ませんでした<masendeshita>

Ví dụ : みませんでした<mimasendeshita> : Đã không xem

f) Thể nghi vấn trong quá khứ

Như thể nghi vấn của động từ ở hiện tại

Ví dụ : みましたか<mimashitaka> : Có xem không (trong quá khứ ?)

Chú ý : trong câu khẳng định và nghi vấn có động từ không dùng です <desu>ở cuối câu, です <desu>chỉ dùng cho danh từ.

1/ Ngữ Pháp : いつも<itsumo> ( Lúc nào cũng..... )

Dùng ở thì hiện tại, chỉ một thói quen thường xuyên.

Cấu trúc :

( thời gian ) + Chủ ngữ + は<wa> + いつも<itsumo> + なに<nani>, どこ<doko> + を<o>, へ<e> + động từ

Ví dụ : わたしはいつもごぜんろくじにあさごはんをたべます。

<watashi wa itsumo gozen rokuji ni asagohan o tabemasu>

( Tôi thì lúc nào cũng ăn bữa sáng lúc 6h sáng )

Lưu ý : Có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú.

Ví dụ : わたしはいつもともだちとPhan Đình Phùngクラズでサッカーをします。<watashi wa itsumo tomodachi to Phan Đình Phùng KURAZU de SAKKA- o shimasu>

(Tôi thì lúc nào cũng chơi đá banh với bạn bè ở câu lạc bộ Phan Đình Phùng)

2/ Ngữ Pháp : いっしょに<ishshoni> (Cùng nhau)

Dùng để mời một ai đó làm việc gì cùng với mình.

Cấu trúc :

Câu hỏi : (thời gian) + Chủ ngữ + は<wa> + いっしょに<ishshoni> + nơi chốn + で <de> + なに<nani>; どこ<doko> + を<o>; へ<e>; に<ni> + Động từ + ませんか<masen ka>

Câu trả lời :

Đồng ý : ええ<ee>, động từ + ましょう<mashou>

Không đồng ý : V + ません<masen> (ちょっと....<chotto....>

Ví dụ :  あしたわたしはいっしょにレストランでひるごはんをたべませんか

<ashita watashi wa ishshoni RESUTORAN de hirugohan o tabemasen ka>

(Ngày mai tôi với bạn cùng đi ăn trưa ở nhà hàng nhé? )

Đồng ý : ええ、たべましょう

<ee, tabamashou><Vâng, được thôi>

Không đồng ý : たべません(ちょっと...)

<tabemasen, (chotto....)>

[Không được (vì gì đó....)]

Lưu ý : Cũng có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú

Mẫu câu 1:

Cấu trúc:どうぐ <dougu> + で <de> + なに <nani> + を <o> + Vます <Vmasu>

Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó.

Ví dụ:

わたしははさみでかみをきります。

<watashi wa hasami de kami o kirimasu>

[Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )]

きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。

<kinou anata wa nan de bangohan o tabemashita ka>

(Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ?) (Vô duyên quá )

きのうわたしははしでばんごはんをたべました。

<kinou watashi wa hashi de bangohan o tabemashita>

(Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.)

Mẫu câu 2:

Cấu trúc:~は <wa> + こんご<kongo>+ で <de> + なんですか <nan desuka>

Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì.

Ví dụ: 

Good bye はにほんごでなんですか。

<Good bye wa nihongo de nan desu ka>

(Good bye tiếng Nhật là gì thế ?)

Good bye はにほんごでさようならです。

<Good bye wa nihongo de sayounara desu>

(Good bye tiếng Nhật là sayounara)

Mẫu câu 3:

Cấu trúc:だれ <dare> + に <ni> + なに<nani> + を <o> + あげます <agemasu>

Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó

Ví dụ:

わたしはともだちにプレゼントをあげます。

<watashi wa tomodachi ni PUREZENTO o agemasu>

(Tôi tặng quà cho bạn)

Mẫu câu 4:

Cấu trúc:だれ <dare> + に <ni> + なに <nani> + を <o> + もらいます <moraimasu>

Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó.

Ví dụ:

わたしはともだちにはなをもらいます。

<watashi wa tomodachi ni hana o moraimasu>

(Tôi nhận hoa từ bạn bè)

Mẫu câu 5:

Cấu trúc:

+ Câu hỏi:

もう <mou> + なに <nani> + を <o> + Vましたか <Vmashita ka>

+Trả lời:はい、もう Vました。

<hai, mou Vmashita>

いいえ、まだです。

<iie, mada desu>

Cách dùngùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa

Ví dụ:

あなたはもうばんごはんをたべましたか。

<anata wa mou bangohan o tabemashita ka>

(Bạn đã ăn cơm tối chưa ?)

はい、もうたべました。

<hai, mou tabemashita>

(Vâng, tôi đã ăn rồi)

いいえ、まだです。

<iie, mada desu>

(Không, tôi chưa ăn)

Lưu ý :

+Sự khác nhau giữa hai động từ べんきょうします <benkyoushimasu> và ならいます<naraimasu> đều có nghĩa là học. Nhưng べんきょうします <benkyoushimasu> nghĩa là tự học, còn ならいます <naraimasu> thì có nghĩa là học từ ai đó, được người nào truyền đạt.

+Có thể thêm vào các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì...... cho câu thêm sống động. Và với động từ かします <kashimasu>: cho mượn; かります <karimasu>: mượn, おしえます <oshiemasu> : dạy và ならいます <naraimasu> : học thì các mẫu câu cũng tượng tự như vậy.

+Nếu câu tiếng Việt của mình ví dụ là :

"Bạn tôi cho tôi món quà" thì khi bạn viết ra tiếng Nhật thì phải viết là "Tôi nhận món quà từ bạn tôi"

chứ không thể viết là "Bạn tôi cho tôi món quà" vì đối với người Nhật thì đó là điều bất lịch sự. Đối với

người Nhật thì họ luôn nói là họ nhận chứ không bao giờ nói là người khác cho mình.

+(どうぐ) <dougu> : dụng cụ

こんご <kongo> : ngôn ngữ

Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu làm quen với tính từ trong tiếng Nhật

Trong Tiếng Nhật có hai loại tính từ :

+いけいようし <ikeiyoushi> : tính từ い

+なけいようし <nakeiyoushi> : tính từ な<na>

1. Tính từ な<na>

a. Thể khẳng định ở hiện tại:

Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です<desu>

Ví dụ:

バオさんはしんせつです

<Bảo san wa shinsetsu desu.>

(Bảo thì tử tế )

このへやはきれいです

<kono heya wa kirei desu.>

(Căn phòng này thì sạch sẽ.)

b. Thể phủ định ở hiện tại:

khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありません <ja arimasen>, không có です

<desu>

Ví dụ:

Aさんはしんせつじゃありません<A san wa shinsetsu ja arimasen>

(A thì không tử tế.)

このへやはきれいじゃありません

<kono heya wa kirei ja arimasen>

(Căn phòng này thì không sạch sẽ.)

c. Thể khẳng định trong quá khứ

Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ でした <deshita>

Ví dụ:

Aさんはげんきでした

<A san wa genki deshita>

(A thì đã khỏe.)

Bさんはゆうめいでした

<B san wa yuumei deshita>

(B thì đã nổi tiếng.)

d. Thể phủ định trong quá khứ

Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありませんでした <ja arimasen deshita>

Ví dụ:

Aさんはげんきじゃありませんでした

<A san wa genki ja arimasen deshita>

(A thì đã không khỏe.)

Bさんはゆうめいじゃありませんでした。

<B san wa yuumei ja arimasen deshita>

(B thì đã không nổi tiếng.)

Lưu ý:Khi tính từ な<na> đi trong câu mà đằng sau nó không có gì cả thì chúng ta không viết chữ な<na> vào.

Ví dụ:

Aさんはげんきじゃありませんでした

<A san wa genki ja arimasen deshita>

(A thì đã không khỏe.)

Đúng: vì không có chữ な<na> đằng sau tính từ.

Aさんはげんきなじゃありませんでした。

<A san wa genki na ja arimasen deshita>

Sai: vì có chữ な<na> đằng sau tính từ.

e. Theo sau tính từ là danh từ chung

Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì mới xuất hiện chữ な<na>

Ví dụ:

ホーチミンしはにぎやかなまちです

<Ho Chi Minh shi wa nigiyaka na machi desu>

(Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp.)

Quốcさんはハンサムなひとです

<Quốc san wa HANSAMU na hito desu>

<Quốc là một người đẹp trai >

Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.

2 Tính từ い

a. Thể khẳng định ở hiện tại:

Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です<desu>

Ví dụ:

このとけいはあたらしいです

<kono tokei wa atarashii desu>

(Cái đồng hồ này thì mới.)

わたしのせんせいはやさしいです

<watashi no sensei wa yasashii desu>

(Cô giáo của tôi thì dịu dàng.)

b. Thể phủ định ở hiện tại:

Khi ở phủ định, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào くない<kunai>、vẫn có です<desu>

Ví dụ:

ベトナムのたべものはたかくないです。

<BETONAMU no tabemono wa taka kunai desu>

(Thức ăn của Việt Nam thì không mắc.)

ở câu trên, tính từ たかい<takai> đã bỏ い thêm くない<kunai> thành たかくない<taka kunai>

c. Thể khẳng định trong quá khứ

ở thể này, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào かった<katta>, vẫn có です<desu>

Ví dụ:

きのうわたしはとてもいそがしかったです。

<kinou watashi wa totemo isogashi katta desu>

(Ngày hôm qua tôi đã rất bận.)

ở câu trên, tính từ いそがしい<isogashii> đã bỏ い thêm かった<katta> thành いそがしかった

<isogashi katta>

d. Thể phủ định trong quá khứ

ở thể này, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào くなかった<kuna katta>, vẫn có です<desu>

Ví dụ:

きのうわたしはいそがしくなかったです。

<kinou watashi wa isogashi kuna katta desu>

(Ngày hôm qua tôi đã không bận.)

ở câu trên, tính từ いそがしい<isogashii> đã bỏ い thêm くなかった<kuna katta> thành いそがしくなかった<isogashi kuna katta>

Lưu ý: Đối với tính từ い khi nằm trong câu ở thể khẳng định đều viết nguyên dạng.

Ví dụ: いそがしい<isogashii> khi nằm trong câu ở thể khẳng định vẫn là いそがしい<isogashii>

e. Theo sau tính từ là danh từ chung

Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì vẫn giữ nguyên chữ い

Ví dụ:

ふじさんはたかいやまです。

<fujisan wa takai yama desu>

( Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.)

Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.

f. Tính từ đặc biệt

đó chính là tính từ いい<ii> nghĩa là tốt. Khi đổi sang phủ định trong hiện tại, khẳng định ở quá khứ,

phủ định ở quá khứ thì いい<ii> sẽ đổi thành よ<yo>, còn khẳng định ở hiện tại thì vẫn bình thường.

Ví dụ:

いいです<ii desu>: khẳng định ở hiện tại

よくないです<yo kunai desu>: phủ định trong hiện tại

よかったです<yo katta desu>: khẳng định ở quá khứ

よくなかったです<yo kuna katta desu>: phủ định ở quá khứ

3. Cách sử dụng あまり<amari> và とても<totemo>

a. あまり<amari>: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ định của tính

từ có nghĩa là không...lắm.

Ví dụ:

Tính từ な<na>

Aさんはあまりハンサムじゃありません。

<A san wa amari HANSAMU ja arimasen>

(Anh A thì không được đẹp trai lắm.)

Tính từ い

にほんのたべものはあまりおいしくないです。

<nihon no tabemono wa amari oishi kunai desu>

(Thức ăn của Nhật Bản thì không được ngon lắm.)

b. とても<totemo>: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể khẳng định của

tính từ có nghĩa là rất.....

Ví dụ:

Tính từ な<na>

このうたはとてもすてきです。

<kono uta wa totemo suteki desu>

<Bài hát này thật tuyệt vời>

Tính từ い

このじどうしゃはとてもたかいです。

<kono jidousha wa totemo takai desu>

<Chiếc xe hơi này thì rất mắc.)

4. Các mẫu câu

a. Mẫu câu 1:

S + は<wa> + どう<dou> + ですか <desu ka>

Cách dùng: Dùng để hỏi một vật hay một người nào đó (ít khi dùng) có tính chất như thế nào.

Ví dụ:

ふじさんはどうですか。

<fujisan wa dou desu ka>

<Núi Phú Sĩ thì trông như thế nào vậy?>

ふじさんはたかいです。

<fujisan wa takai desu>

<Núi Phú Sĩ thì cao.)

b. Mẫu câu 2:

S + は<wa> + どんな<donna> + danh từ chung + ですか<desu ka>

Cách dùng: Dùng để hỏi một nơi nào đó, hay một quốc gia nào đó, hay ai đó có tính chất như thế nào

(tương tự như mẫu câu trên nhưng nhấn mạnh ý hơn)

Ví dụ:

Aさんはどんなひとですか

<A san wa donna hito desu ka>

(Anh A là một người như thế nào vậy ?)

Aさんはしんせつなひとです

<A san wa shinsetsu na hito desu>

(Anh A là một người tử tế.)

ふじさんはどんなやまですか

<Fujisan wa donna yama desu ka>

(Núi Phú Sĩ là một ngọn núi như thế nào vậy?)

ふじさんはたかいやまです

<Fujisan wa takai yama desu>

(Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.)

Cần lưu ý là khi trong câu hỏi từ hỏi là どんな<donna> thì khi trả lời bắt buộc bạn phải có danh từ

chung đi theo sau tính từ い hoặc な<na> theo như ngữ pháp mục e của hai phần 1 và 2.

c. Mẫu câu 3:

ひと<hito> + の<no> + もの<mono> + は<wa> + どれ<dore> + ですか<desu ka>

Cách dùng: Dùng để hỏi trong một đống đồ vật thì cái nào là của người đó.

Ví dụ:

Aさんのかばんはどれですか

<A san no kaban wa dore desu ka>

<Cái cặp nào là của anh A vậy ?>

.......このきいろいかばんです

<......kono kiiroi kaban desu>

<.......cái cặp màu vàng này đây.>

d. Mẫu câu 4:

S + は<wa> + Adj 1 + です<desu> + そして<soshite> + Adj2 + です<desu>

Cách dùng: そして<soshite> là từ dùng để nối hai tính từ cùng ý (rẻ với ngon ; đẹp với sạch ; đắt với

dở.....) với nhau, có nghĩa là không những... mà còn....

Ví dụ:

ホーチミンしはにぎやかです、そしてきれいです

<HOーCHIMINH shi wa nigiyaka desu, soshite kirei desu>

<Thành phố Hồ Chí Minh không chỉ nhộn nhịp mà còn sạch sẽ nữa.>

Aさんはみにくいです、そしてわるいです

<A san wa minikui desu, soshite warui desu>

<Anh A không những xấu trai mà còn xấu bụng nữa.>

e. Mẫu câu 5:

S + は<wa> + Adj1 + です<desu> + が<ga> + Adj2 + です<desu>

Cách dùng: Mẫu câu này trái ngược với mẫu câu trên là dùng để nối hai tính từ mà một bên là khen về

mặt nào đó, còn bên kia thì chê mật nào đó (rẻ nhưng dở ; đẹp trai nhưng xấu bụng........).

Ví dụ:

Bさんはハンサムですが、わるいです

<B san wa HANSAMU desu ga, warui desu>

<Anh B tuy đẹp trai nhưng mà xấu bụng.>

ベトナムのたべものはたかいですが、おいしいです

<betonamu no tabemono wa takai desu ga, oishii desu>

<Thức ăn của Việt Nam tuy mắc nhưng mà ngon.>

*Ngữ pháp - Mẫu câu 1:

Ngữ pháp:

もの + が + あります

<mono (đồ vật)> + <ga> + (tính chất) <arimasu> : có cái gì đó...

もの + が + ありません

<mono (đồ vật)> + <ga> + (tính chất) <arimasen>: không có cái gì đó...

Mẫu câu:

~は + もの + が + ありますか

<~wa> + <mono (đồ vật)> + <ga> + <arimasu ka> : ai đó có cái gì đó không ?

Ví dụ:

Lan ちゃん は にほんご の じしょ が あります か

<Lan chan wa nihongo no jisho ga arimasu ka>

(Lan có từ điển tiếng Nhật không?)

はい、にほんご の じしょ が あります

<hai, nihongo no jisho ga arimasu>

(Vâng, tôi có từ điển tiếng Nhật)

Quốc くん は じてんしゃ が あります か

<Quốc kun wa jitensha ga arimasu ka>

(Quốc có xe đạp không?)

いいえ、じてんしゃ が ありません

<iie, jitensha ga arimasen>

(Không, tôi không có xe đạp)

*Ngữ pháp - Mẫu câu 2:

Ngữ pháp:

Danh từ + が + わかります

Danh từ + <ga> + (tính chất) <wakarimasu> : hiểu vấn đề gì đó...

Danh từ + が + わかりません

Danh từ + <ga> + (tính chất) <wakarimasen>: không hiểu vấn đề gì đó...

Mẫu câu:

~は + danh từ + が + わかりますか

<~wa> + danh từ + <ga> +<wakarimasu ka> : ai đó có hiểu cái vấn đề nào đó không ?

Ví dụ:

Bảo くん は にほんご が わかりますか

<Bảo kun wa nihongo ga wakarimasu ka>

(Bảo có hiểu tiếng Nhật không ?)

はい、わたし は にほんご が すこし わかります

<hai, watashi wa nihongo ga sukoshi wakarimasu>

(Vâng, tôi hiểu chút chút>

Quốc くん は かんこくご が わかります か

<Quốc kun wa kankokugo ga wakarimasu ka>

(Quốc có hiểu tiếng Hàn Quốc không ?)

いいえ、わたし は かんこくご が ぜんぜん わかりません

<iie, watashi wa kankokugo ga zenzen wakarimasen>

(Không, tôi hoàn toàn không hiểu)

*Ngữ pháp - Mẫu câu 3:

Ngữ pháp:

Danh từ + が    +       すき      +    です

Danh từ + <ga> + (tính chất) <suki> + <desu> : thích cái gì đó...

Danh từ + が    +        きらい    +    です

Danh từ + <ga> + (tính chất) <kirai> +<desu> : ghét cái gì đó...

Mẫu câu:

~は + danh từ +が + すき + です か

<~wa> + danh từ + <ga> + <suki> + <desu ka> : ai đó có thích cái gì đó hay không ?

~は + danh từ + が + きらい + です か

<~wa> + danh từ + <ga> + <kirai> + <desu ka> : ai đó có ghét cái gì đó không ?

Ví dụ:

Long くん は にほんご が すき です か

<Long kun wa nihongo ga suki desu ka>

(Long có thích tiếng Nhật không ?)

はい、わたし は にほんご が とても すき です

<hai, watashi wa nihongo ga totemo suki desu>

(Vâng, tôi rất thích tiếng Nhật)

A さん は カラオケ が すき です か

<A san wa KARAOKE ga suki desu ka>

(A có thích karaoke không ?)

いいえ、わたし は カラオケ が あまり すき じゃ ありません<iie, watashi wa KARAOKE ga amari suki ja arimasen>

(Không, tôi không thích karaoke lắm)

Chú ý: Các bạn nên hạn chế dùng きらい<kirai> vì từ đó khá nhạy cảm với người Nhật, nếu các bạn chỉ

hơi không thích thì nên dùng phủ định của すき<suki> là すきじゃありません<suki ja arimasen> cộng

với あまり<amari> để giảm mức độ của câu nói , trừ khi mình quá ghét thứ đó.

*Ngữ pháp - Mẫu câu 4:

Ngữ pháp:

Danh từ + が + じょうず + ですDanh từ + <ga> + (tính chất) <jouzu> + <desu> : giỏi cái gì đó...

Danh từ + が + へた + です

Danh từ + <ga> + (tính chất) <heta> + <desu> : dở cái gì đó...

Mẫu câu:

~は + danh từ + が + じょうず + です か

<~wa> + danh từ + <ga> + <jouzu> + <desu ka> : ai đó có giỏi về cái gì đó không ?

~は + danh từ + が + へた + です か

<~wa> + danh từ + <ga> + <heta> + <desu ka> : ai đó có dở về cái gì đó không ?

Ví dụ:

B さん は にほんご が じょう ずです か

<B san wa nihongo ga jouzu desu ka>

(B có giỏi tiếng Nhật không ?)

いいえ、B さん は にほんご が あまり じょうず じゃ ありません

<iie, B san wa nihongo ga amari jouzu ja arimasen>

(Không, B không giỏi tiếng Nhật lắm)

A さん は スポーツ が じょうず です か

<A san wa SUPO-TSU ga jouzu desu ka>

(A có giỏi thể thao không ?)

はい、A さん は スポーツ が とても じょうず です

<hai, A san wa SUPO-TSU ga totemo jouzu desu>

(Vâng, anh A rất giỏi thể thao)

Chú ý: tương tự như trên, các bạn cũng nên tránh dùng へた<heta> vì nó có thể gây mích lòng người

khác đấy. Chỉ nên dùng phủ định của じょうず<jouzu> cộng với あまり<amari> là あまりじょうず

じゃありません<amari jouzu ja arimasen> trừ khi người đó quá dở.

*Ngữ pháp - Mẫu câu 5:

Câu hỏi tại sao: どうして~か<doushite~ka>

Câu trả lời bởi vì:~から<~kara>

Ví dụ:

けさ A さん は がっこう へ いきません でし た<kesa A san wa gakkou e ikimasen deshi ta>

(Sáng nay A không đến trường)

Buổi tối, B sang nhà hỏi A :

B: どうして けさ がっこう へ いきません でし た か

B:<doushite kesa gakkou e ikimasen deshi ta ka><Tại sao sáng nay bạn không đến trường?>

A: わたし は げんき じゃ ありません でし た からA:

<watashi wa genki ja arimasen deshi ta kara>

(Bởi vì tôi không khỏe)

*Ngữ pháp - Mẫu câu 6:

Vì lí do gì nên làm cái gì đó.

  ~から,   ~は  + danh từ を + Vます<~kara>, <~wa> + danh từ + <wo> + <Vmasu>

Ví dụ:

わたし は にほんご の ほん が ありません から

<watashi wa nihongo no hon ga arimasen kara>

(Bởi vì tôi không có sách tiếng Nhật>

わたし は にほんご の ほん を かいます

<watashi wa nihongo no hon wo kaimasu>

(Nên tôi mua sách tiếng Nhật)

わたし は おかね が たくさん あります から

<watashi wa okane ga takusan arimasu kara>

 (Bởi vì tôi có nhiều tiền)

わたし は くるま を かいます

<watashi wa kuruma wo kaimasu>

(Nên tôi mua xe hơi)

*Ngữ pháp - Mẫu câu 7:

Chủ ngữ + どんな + danh từ chung + が + じょうず / すき + です か

Chủ ngữ + <donna> + danh từ chung + <ga> + <jouzu>/<suki> + <desu ka> : Ai đó có giỏi/thích về

một loại của một lĩnh vực nào đó.

Ví dụ:

A さん は どんな スポーツ が すき / じょうず です か<A san wa donna SUPO-TSU ga suki / jouzu desu ka>

(Anh A thích/giỏi loại thể thao nào ?)

わたし は サッカー が すき / じょうず です

<watashi wa SAKKA- ga suki / jouzu desu>

(Tôi thích/giỏi bóng đá)

*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 1:

Ngữ Pháp:

Noun + が + います

Noun + <ga> + <imasu> : có ai đó, có con gì

Mẫu Câu:

どこ に だれ が います か

<doko> + <ni> + <dare> + <ga> + <imasu ka> : ở đâu đó có ai vậy ?

Ví dụ:

こうえん に だれ が います か

<kouen ni dare ga imasu ka>

(Trong công viên có ai vậy ?)

こうえん に おとこ の ひと と おんな の ひと が ふたり います<kouen ni otoko no hito to onna no hito ga futari imasu>

(Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà )

*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 2:

Ngữ Pháp:

Câu hỏi có cái gì đó hay ai đó không ?

だれ / なに + か + います か / あります か

<dare / nani> + <ka> + <imasu ka / arimasu ka>

Đối với lọai câu hỏi này, câu trả lời bắt buộc phải là:

はい、 います / あります

<hai, imasu / arimasu>

hoặc là:

いいえ、いません / ありません

<iie, imasen / arimasen>

Chú ý:

Các bạn cần phân biệt câu hỏi trợ từ が<ga> và か<ka> đi với động từ います<imasu> và あります

<arimasu>

Câu hỏi có trợ từ が<ga> là yêu cầu câu trả lời phải là kể ra (nếu có) hoặc nếu không có thì phải trả lời

là:

なに / だれ も ありません / いません

<nani / dare mo arimasen / imasen>

Ví dụ:

Trợ từ が<ga>

こうえん に だれ が います か

<kouen ni dare ga imasu ka>

(Trong công viên có ai vậy ?)

こうえん に おとこ の ひと と おんな の ひと が ふたり います

<kouen ni otoko no hito to onna no hito ga futari imasu>

(Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà )

hoặc là:

こうえん に だれ も いません

<kouen ni dare mo imasen>

(Trong công viên không có ai cả)

Trợ từ か<ka>

きっさてん に だれ / なに か いますか / あります か<kissaten ni dare / nani ka imasu ka / arimasu ka>

(Trong quán nước có ai / vật gì đó không ?)

はい、います / あります

<hai, imasu / arimasu>

(Vâng có)

hoặc là:

いいえ, いません / ありません

<iie, imasen / arimasen>

(Không có)

*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 3:

Ngữ Pháp:

した<shita (bên dưới)>     うえ<ue (ở trên)>

まえ<mae (đằng trước)>   うしろ<ushiro (đằng sau>

みぎ<migi (bên phải)>     ひだり<hidari (bên trái)>

なか<naka (bên trong)>   そと<soto (bên ngoài)>

となろ<tonari (bên cạnh)>   ちかく<chikaku (chỗ gần đây)>

あいだ<aida (ở giữa)>

Những từ ở trên là những từ chỉ vị trí

ところ + の + từ xác định vị trí + に + だれ / なに + が + います か / あります か

<tokoro> + <no> + từ xác định vị trí + <ni> + <dare> / <nani> + <ga> + <imasu ka / arimasu ka>

: ở đâu đó có ai hay vật gì, con gì

Ví dụ:

その はこ の なか に なに が あります か

<sono hako no naka ni nani ga arimasu ka>

(Trong cái hộp kia có cái gì vậy ?)

その はこ の なか に はさみ が あります

<sono hako no naka ni hasami ga arimasu>

(Trong cái hộp kia có cái kéo)

あなた の こころ の なか に だれ が います か

<anata no kokoro no naka ni dare ga imasu ka>

(Trong trái tim của bạn có người nào không ?)

わたし の こころ の なか に だれ も いません

<watashi no kokoro no naka ni dare mo imasen>

(Trong trái tim tôi không có ai cả)

*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 4:

Ngữ Pháp:

Mẫu câu あります<arimasu> và います<imasu> không có trợ từ が<ga>

Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn +  の  + từ chỉ vị trí +  に  + あります  / います

Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn + <no> + từ chỉ vị trí + <ni> + <arimasu> / <imasu>

Ví dụ:

ハノイ し は どこ に あります か

<HANOI shi wa doko ni arimasu ka>

(Thành phố Hà Nội ở đâu vậy ?)

ハノイ し は ベトナム に あります

<HANOI shi wa betonamu ni arimasu>

(Thành phố Hà Nội ở Việt Nam)

Khi vật nào đó hay ai đó là chủ ngữ thì sau nơi chốn và trước động từ あります<arimasu> và います

<imasu> không cần trợ từ が<ga>

*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 5:

Ngữ Pháp:

~や~(など)<~ya~(nado)> : Chẳng hạn như....

Ví dụ:

この きょうしつ の なか に なに が あります か

<kono kyoushitsu no naka ni nani ga arimasu ka>

(Trong phòng học này có cái gì vậy ?)

Cách 1:

この きょうしつ の なか に つくえ と ほん と えんぴつ と かばん と じしょ が あります

<kono kyoushitsu no naka ni tsukue to hon to enpitsu to kaban to jisho ga arimasu>

(Trong phòng học này có bàn, sách, bút chì, cặp, từ điển.)

Cách 2:

この きょうしつ の なか に つくえ や ほん など が あります

<kono kyoushitsu no naka ni tsukue ya hon nado ga arimasu>

(Trong phòng học này có nhiều thứ chẳng hạn như bàn, sách...)

Như vậy cách dùng ~や~(など)<~ya~(nado)> dùng để rút ngắn câu trả lời, không cần phải liệt kê hết ra.

*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 6:

Ngữ Pháp:

Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + と + Danh từ 3 + の + あいだ + に + あります / います

Danh từ 1 + <wa> + Danh từ 2 + <to> + Danh từ 3 + <no> + <aida> + <ni> + <arimasu> / <imasu>

Hoặc:

Danh từ 2 + と + Danh từ 3 + の + あいだ + に + Danh từ 3 + が +

あります / います

Danh từ 2 + <to> + Danh từ 3 + <no> + <aida> + <ni> + Danh từ 3 + <ga> + <arimasu> / <imasu>

Ví dụ:

きっさてん は ほんや と はなや の あいだ に あります

<kissaten wa honya to hanaya no aida ni arimasu>

(Quán nước thì ở giữa tiệm sách và tiệm hoa)

Hoặc:

  ほんや と はなや の あいだ に きっさてん が あります<honya to hanaya no aida ni kissaten ga arimasu>

(Ở giữa tiệm sách và tiệm bán hoa có một quán nước)

Mẫu Câu - Ngữ Pháp 1:

* Ngữ Pháp:

Vị trị của số lượng trong câu : đứng sau trợ từ が<ga>, を<wo>

* Mẫu Câu:

Danh từ + が + ~ つ / にん/ だい/ まい / かい... + あります / います

Danh từ + <ga> + <~tsu / nin / dai / mai / kai...> + arimasu / imasu

* Ví dụ:

いま、こうえん の なか に おとこ の ひと が ひとり います<ima, kouen no naka ni otoko no hito ga hitori imasu>

(Bây giờ trong công viên có một người đàn ông.)

わたし は シャツ が に まい あります

<watashi wa SHATSU ga ni mai arimasu>

(Tôi có hai cái áo sơ mi.)

Mẫu Câu - Ngữ Pháp 2:

* Ngữ Pháp:

Yêu cầu ai đó đưa cho mình cái gì : を<wo> + ください<kudasai>

* Mẫu Câu:

Danh từ + を<wo> + số lượng + ください<kudasai>

* Ví dụ:

<kami wo ni mai kudasai>

(Đưa cho tôi hai tờ giấy, làm ơn)

Mẫu Câu - Ngữ Pháp 3:

* Ngữ Pháp:

Trong khoảng thời gian làm được việc gì đó : trợ từ に<ni>

* Mẫu Câu:

Khoảng thời gian + に<ni> + Vます <V masu>

* Ví dụ:

いっ しゅうかん に さん かい にほん ご を べんきょうし ます<ish shuukan ni san kai nihon go wo benkyoushi masu>

(Tôi học tiếng Nhật một tuần ba lần.)

Mẫu Câu - Ngữ Pháp 4:

* Ngữ Pháp:

どのくらい<dono kurai> được sử dụng để hỏi khoảng thời gian đã làm cái gì đó.

ぐらい<gurai> đặt sau số lượng có nghĩa là khoảng bao nhiêu đó.

* Mẫu Câu:

どのくらい<dono kurai> + danh từ + を<wo> + Vます<V masu>

danh từ + が<ga> + số lượng + ぐらい<gurai> + あります/ います<arimasu / imasu>

* Ví dụ:

Long さん は どの くらい にほん ご を べんきょうし ました か

<Long san wa dono kurai nihon go wo benkyoushi mashita ka>

(Anh Long đã học tiếng Nhật được bao lâu rồi ?)

さん ねん べんきょうし ました

< san nen benkyoushi mashita>

(Tôi đã học tiếng Nhật được 3 năm)

この がっこう に せんせい が さんじゅう にん ぐらい います

<kono gakkou ni sensei ga sanjuu nin gurai imasu>

(Trong trường này có khoảng ba mươi giáo viên.)

Lưu ý: Cách dùng các từ để hỏi số lượng cũng tương tự tức là các từ hỏi vẫn đứng sau trợ từ.

* Ví dụ:

あなた の うち に テレビ が なん だい あります か

<anata no uchi ni TEREBI ga nan dai

arimasu ka>

(Nhà của bạn có bao nhiêu cái ti vi ?)

わたし の うち に テレビ が いちだい だけ あります

<watashi no uchi ni TEREBI ga ichi dai dake arimasu>

(Nhà của tôi chỉ có một cái ti vi.)

A さん の ごかぞく に ひと が なんにん います か

<A san no gokazoku ni hito ga nan nin imasu ka>

(Gia đình của anh A có bao nhiêu người vậy ?)

わたし の かぞく に ひと が よ にん います

<watashi no kazoku ni hito ga yo nin imasu>

(Gia đình tôi có 4 người.)

* Ngữ pháp 1:

Giới thiệu và cách sử dụng Tính từ い, Tính từ な<na>

( Xin xem lại BÀI 8 )

* Ngữ pháp 2:

Cú pháp của câu so sánh hơn:

Noun 1 + は + Noun 2 + より + Adj + です

Noun 1 + <wa> + Noun 2 + <yori> + Adj + <desu>

* Ví dụ:

ベトナム りょうり は にほん りょうり より やすい です

<BETONAMU ryouri wa nihon ryouri yori yasui desu>

(Thức ăn của Việt Nam thì rẻ hơn thức ăn Nhật Bản)

この くるま は あの くるま より おおきい です

<kono kuruma wa ano kurama yori ookii desu>

(Chiếc xe hơi này thì lớn hơn chiếc xe hơi kia)

* Ngữ pháp 3:

Cú pháp của câu hỏi so sánh:

Noun 1 + と + Noun 2 + と + どちら + が + Adj + です か

Noun 1 + <to> + Noun 2 + <to> + <dochira> + <ga> + Adj + <desu ka>

Cú pháp của câu trả lời:

Noun + の + ほう + が + Adj + です か

Noun + <no> + <hou> + <ga> + Adj + <desu ka>

* Ví dụ:

A さん と B さん と どちら が ハンサム です か

<A san to B san to dochira ga HANSAMU desu ka>

(Giữa anh A và anh B thì ai đẹp trai hơn ?)

A さん の ほう が ハンサム です

<A san no hou ga HANSAMU desu>

(Anh A đẹp trai hơn)

* Ngữ pháp 4:

Cú pháp của câu so sánh nhất:

どこ<doko>

いつ<itsu>

だれ<dare>

Noun + で<de> + なに<nani> + が<ga> + いちばん<ichiban> + Adj + ですか<desu ka>

どれ

<dore>

<.......>

* Ví dụ:

ベトナム で どこ が いちばん にぎやか です か

<BETONAMU de doko ga ichiban nigiyaka desu ka>

(Ở Việt Nam thì nơi nào là nhộn nhịp nhất vậy ?)

ベトナム で ホーチミン し が いちばん にぎやか です

<BETONAMU de HO-CHIMIN shi ga ichiban nigiyaka desu>

(Ở Việt Nam thì thành phố Hồ Chí Minh là nhộn nhịp nhất)

ごかぞく で だれ が いちばん せが たかい です か

<gokazoku de dare ga ichiban sega takai desu ka>

(Trong gia đình bạn thì ai là người cao nhất?)

かぞく で ちち が いちばん せが たかい です

<kazoku de chichi ga ichiban sega takai desu>

(Trong gia đình thì cha tôi là người cao nhất)

* Ngữ pháp 1:

  もの         + が + ほしい + です + (か)

<Mono> (đồ vật) + <ga> + <hoshii> + <desu> + <(ka)>

Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó.

Ví dụ:

いま、 あなた は なに が ほしい です か

<ima, anata wa nani ga hoshii desu ka>

(Bây giờ bạn muốn cái gì ?)

わたし は パン が ほしい です

<watashi wa PAN ga hoshii desu>

(Tôi muốn có một ổ bánh mì.)

* Ngữ pháp 2:

なに + が(を, へ) + V たい + です + (か)

<Nani> + <ga(wo, e)> + V<tai> + <desu> + <(ka)>

Động từ trông ngữ pháp này có đuôi là たい<tai>, cách đổi như sau:

bỏ ます<masu> thêm たい<tai>

たべます<tabe masu> --------------> たべ<tabe> ---------------> たべたい<tabe tai> : muốn ăn

ねます<ne masu> --------------> ね<ne> ---------------> ねたい<ne tai> : muốn ngủ

Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó.

Ví dụ:

あした、 あなた は なに を したい です か

<ashita, anata wa nani wo shitai desu ka>

(Bạn muốn làm gì vào ngày mai ?)

あした、 わたし は いなか へ かえり たい です<ashita, watashi wa inaka e kaeri tai desu>

(Ngày mai tôi muốn trở về quê.)

A さん は なに を たべ たい です か

<A san wa nani wo tabe tai desu ka>

(Anh A muốn ăn món gì vậy ?)

わたし は てんぷら を たべ たい です

(watashi wa tempura wo tabe tai desu>

(Tôi muốn ăn món tempura)

Chú ý:

Khi mà câu hỏi là ほしい<hoshii> thì câu trả lời phải là ほしい<hoshii>. Còn câu hỏi là たい<tai> thì câu trả lời cũng phải là たい<tai>

* Trường hợp phủ định của tính từ ほしい<hoshii> và Vたい<tai> (đây là động từ nhưng phủ định như tính từ)

- Vì đây là tính từ い nên phủ định của nó sẽ là:

bỏ い thêm くない<kunai>

ほしい<hoshii> ---------> ほし<hoshi> ------------------> ほしくない<hoshi kunai> (không muốn)

Vたい<tai> ---------> Vた<ta> ------------------> Vたくない<takunai> (không muốn làm)

Ví dụ:

わたし は ともだち が ほし くない です

<watashi wa tomodachi ga hoshi kunai desu>

(Tôi không muốn có bạn.) (Cô đơn )

わたし は パン が たべ たくない です

<watashi wa PAN ga tabe takunai desu>

(Tôi không muốn ăn bánh mì.)

* Ngữ pháp 3:

Noun (nơi chốn) + へ<e> +Noun (V không ます<masu> + に<ni> + いきます<iki masu> / きます<kimasu> / かえります<kaeri masu>

Cách dùng: Dùng khi muốn biểu thị ý rằng : đi đến đâu để làm gì đó.

Ví dụ:

* Động từわたし は にほん へ にほんご を べんきょうし に いき たい です

<watashi wa nihon e nihongo wo benkyoushi ni iki tai desu>

(Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.)

* Danh từ

 あした、 わたし は きょうとの おまつり に いきます

<ashita, watashi wa kyouto no omatsuri ni  iki  masu>

(Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Tokyo)

* Ngữ pháp 1:

てけい<te kei>(THỂ TE)

Trước giờ chắc hẳn các bạn khi học động từ đều chỉ học qua chứ không hề để ý là động từ trong tiếng

Nhật được chia làm 3 nhóm. Trước khi vào thể て<Te>, các bạn cần phải nắm vững và biết cách phân

biệt động từ nào ở nhóm nào.

A CÁC NHÓM ĐỘNG TỪ

1) ĐỘNG TỪ NHÓM I

Động từ nhóm I là những động từ có đuôi là cột い(trước ます<masu> tức là những chữ sau đây:

, し<shi>, ち<chi>, り<ri>, ひ<hi>, ぎ<gi>, き<ki>, に<ni>...

Ví dụ:

あそびます<asobi masu> : đi chơi

よびます<yobi masu> : gọi

のみます<nomi masu> : uống

...........

Tuy nhiên cũng có một số động từ được gọi là đặc biệt. Những động từ đó tuy có đuôi là cột い

nhưng có thể nó nằm trong nhóm II, hoặc nhóm III. Tuy nhiên những động từ như thế không nhiều.

Ví dụ:

あびます<abi masu> : tắm (thuộc nhóm II)

かります<kari masu> : mượn (thuộc nhóm II)

きます<ki masu> : đến (thuộc nhóm III)

2) ĐỘNG TỪ NHÓM II

Động từ nhóm II là những động từ có đuôi là cột え<e>(trước ます<masu> tức là những chữ sau đây:

え<e>, せ<se>, け<ke>, ね<ne>, て<te>, べ<be>.....

Ví dụ:

たべます<tabe masu> : ăn

あけます<ake masu> : mở

..........

Động từ ở nhóm này thì hầu như không có ngoại lệ (ít ra là tới thời điểm Hira đang học) .

3) ĐỘNG TỪ NHÓM III

Động từ nhóm III được gọi là DANH - ĐỘNG TỪ. Tức là những động từ có đuôi là chữ し<shi>, và khi bỏ ます<masu> và し<shi> ra thì cái phần trước nó sẽ trở thành danh từ.

Ví dụ: bỏ ます<masu>

<benkyoushi masu>: học ---------------><benkyou> : việc học

べんきょうします : học ---------------> べんきょう : việc học

<kaimonoshi masu>: mua sắm --------------><kaimono> : sự mua sắm

かいものします : mua sắm --------------> かいもの : sự mua sắm

.......

Tuy nhiên cũng có một vài động từ cũng có đuôi là し<shi> nhưng không phải là danh động từ.

Ví dụ:

はなします<hanashi masu> : nói chuyện.

.............

B THỂ TE

Vậy thể Te là gì ? Thể Te là một dạng khác của động từ. Trước giờ các bạn đã học qua động từ nhưng ở thể ます<masu>, và những động từ đó có đuôi là ます<masu>. Và bây giờ thể Te chính là từ thể

masu chuyển thành dựa vào một số quy tắc. Đây là quy tắc cơ bản:

1) ĐỘNG TỪ NHÓM I

Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm I, và đây cũng là nhóm có cách chia rắc rối nhất.

* Những động từ có đuôi là き<ki>, các bạn sẽ đổi thành いて<i te>.

Ví dụ:

bỏ ます<masu>, đổi き<ki> thành いて<i te>

<kaki masu> : viết --------------------------------><kaite>

かきます : viết --------------------------------> かいて

<kikimasu> : nghe-------------------------------><kiite>

ききます : nghe-------------------------------> きいて

<aruki masu> : đi bộ-------------------------------><aruite>

あるきます : đi bộ -------------------------------> あるいて

* Những động từ có đuôi là ぎ<gi> các bạn sẽ đổi thành いで<i de>.

Ví dụ:

bỏ ます<masu>, đổi き<ki> thành いで<i de>

<oyogi masu>: bơi ----------------------------------------------><oyoide>

およぎます : bơi ----------------------------------------------> およいで

<isogi masu> : vội vã--------------------------------------------><isoide>

いそぎます : vội vã -------------------------------------------> いそいで

* Những động từ có đuôi là み<mi>, び<bi> các bạn sẽ đổi thành んで<n de>

Ví dụ:

bỏ ます<masu>, み<mi>,(び<bi> . Thêm んで<n de>

<nomi masu> : uống ---------------------------------------><nonde>

のみます : uống ---------------------------------------> のんで

<yobi masu> : gọi ---------------------------------------><yonde>

よびます : gọi ---------------------------------------> よんで

<yomi masu> : đọc ---------------------------------------><yonde>

よみます : đọc ---------------------- ----------------> よんで

Đối với hai động từ よびます<yobi masu> và よみます<yomi masu> thì khi chia thể て<te>, các bạn

phải xem xét ngữ cảnh của câu để biết được nó là động từ よびます<yobi masu> hay động từ よみます<yomi masu>.

* Những động từ có đuôi là い, ち<chi>, り<ri> các bạn đổi thành って<tsu nhỏ và chữ te>

Ví dụ:

bỏ <masu>,<ri>,( ,(<chi> . Thêm <tsu nhỏ và chữ te>

<magari masu>:quẹo ----------------------------------------><magatte>

まがります :quẹo ----------------------------------------> まがって

<kai masu> : mua ----------------------------------------><katte>

かいます : mua ----------------------------------------> かって

<nobori masu> : leo ----------------------------------------><nobotte>

のぼります : leo -----------------------------------------> のぼって

<shiri masu> : biết -----------------------------------------><shitte>

しります : biết -----------------------------------------> しって

* Những động từ có đuôi là し<shi> thì chỉ cần thêm て<te>

Ví dụ:

bỏ ます<masu> thêm て<te>

<oshi masu> : ấn -----------------------><oshi te>

おします : ấn -----------------------> おして

<dashi masu>: gửi-----------------------><dashi te>

だします : gửi ----------------------> だして

<keshi masu> : tắt----------- -----------><keshi te>

けします : tắt-----------------------> けして

* Riêng động từ いきます<iki masu> do là động từ đặc biệt của nhóm I nên sẽ chia như sau:

bỏ ます<masu>, き<ki>. Thêm <tsu nhỏ và te>

<iki masu> : đi---------------------------------><itte>

いきます : đi---------------------------------> いって

2) ĐỘNG TỪ NHÓM II

- Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm II, và đây là nhóm có cách chia đơn giản nhất.

* Đối với động từ nhóm II, các bạn chỉ cần bỏ ます<masu> thêm て<te>.

Ví dụ:

bỏ <masu> thêm <te>

<tabe masu> : ăn -------------------------------><tabete>

たべます : ăn -------------------------------> たべて

<ake masu> : mở -------------------------------><akete>

あけます : mở -------------------------------> あけて

<hajime masu> : bắt đầu----------------------------><hajimete>

はじめます :bắt đầu ---------------------------> はじめて

* Một số động từ sau đây là động từ đặc biệt thuộc nhóm II, cách chia như sau:

bỏ ます<masu> thêm て<te>

<abi masu> : tắm----------------------------><abite>

あびます : tắm----------------------------> あびて<deki masu> : có thể-------------------------><dekite>

できます : có thể---------------------> できて

<i masu> : có------------------------------><ite>

います : có------------------------------> いて

<oki masu> : thức dậy----------------------><okite>

おきます : thức dậy----------------------> おきて

<ori masu> : xuống (xe)------------------><orite>

おります : xuống (xe)------------------> おりて

<kari masu> : mượn-------------------------><karite>

かります : mượn-------------------------> かりて

3)Động từ nhóm III

- Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm III. Và nhóm này cách chia cũng vô cùng đơn giản.

Ví dụ:

bỏ ます<masu> thêm て<te>

<shi masu> : làm, vẽ ---------------------------><shi te>

します : làm, vẽ --------------------------->して

<sanposhi masu>: đi dạo ---------------------------><sanposhite>

さんぽします : đi dạo --------------------------->さんぽして

<benkyoushi masu>:học ----------------------------><benkyoushite>

べんきょうします : học --------------------------->べんきょうして

Đây là động từ đặc biệt nhóm III:

<ki masu> : đi --------------------><kite>

きます : đi --------------------> きて

* Ngữ pháp 2:

- Yêu cầu ai làm gì đó: Động từ trong mẫu câu này được chia thể て<te>, thể các bạn vừa mới học.

Vて<te> + ください<kudasai> : Yêu cầu ai làm gì đó.

Ví dụ:

ここ に なまえ と じゅうしょ を かいて ください

<koko ni namae to juusho wo kaite kudasai>

(Làm ơn viết tên và địa chỉ của bạn vào chỗ này)

わたし の まち を きて ください<watashi no machi wo kite kudasai>

(Hãy đến thành phố của tôi)

* Ngữ pháp 3:

- Diễn tả hành động đang làm ( tương tự như thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh ấy mà)

Vて<te> + います<imasu> : khẳng định

Vて<te> + いません<imasen> : phủ định

Ví dụ:

* ミラー さん は いま でんわ を かけて います

<MIRAー san wa ima denwa wo kakete imasu>

(Anh Mira đang gọi điện thoại)

* いま あめ が ふって います か

<ima ame ga futte imasu ka>

(Bây giờ mưa đang rơi phải không ?)

+ はい、 ふって います

<hai, futte imasu>

(Ừ, đúng vậy)

+ いいえ、 ふって いません

<iie, futte imasen>

(Không, không có mưa)

* Ngữ pháp 4:

- Hỏi người khác rằng mình có thể làm điều gì đó cho họ không ?

Vます<masu> + ましょう<mashou> +か<ka>

Ví dụ:

かさ を かし ましょう か

<kasa wo kashi mashou ka>

(Tôi cho bạn mượn một cây dù nhé ?)

すみません 。 おねがいし ます

<sumimasen. onegaishi masu>

(Vâng, làm ơn.)

Ngữ pháp bài này vẫn thuộc thể て<te>. Về thể <te> thì xin các bạn xem lại bài 14.

* Ngữ pháp 1:

- Hỏi một người nào rằng mình có thể làm một điều gì đó không ? Hay bảo một ai rằng họ có thể làm

điều gì đó.

Vて<te> + もいいです<mo ii desu> + か<ka>

Ví dụ:

しゃしん を とって も いい です。

<shashin wo totte mo ii desu>

(Bạn có thể chụp hình)

たばこ を すって も いい です か。

<tabako wo sutte mo ii desu ka>

(Tôi có thể hút thuốc không ?)

* Ngữ pháp 2:

- Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó.

Vて<te> + は<wa> + いけません<ikemasen>

- Lưu ý rằng chữ <wa> trong mẫu cầu này vì đây là ngữ pháp nên khi viết phải viết chữ は<ha> trong bảng chữ, nhưng vẫn đọc là <wa>.

Ví dụ:

ここ で たばこ を すって は いけません

<koko de tabako wo sutte wa ikemasen>

(Bạn không được phép hút thuốc ở đây)

せんせい 、ここ で あそんで も いい です か

<sensei, koko de asonde mo ii desu ka>

(Thưa ngài, chúng con có thể chơi ở đây được không ?)

* はい、いいです

<hai, ii desu>

(Được chứ.)

* いいえ、いけません

<iie, ikemasen>

(Không, các con không được phép)

Lưu ý: Đối với câu hỏi mà có cấu trúc

Vて<te> + は<wa> + いけません<ikemasen> thì nếu bạn trả lời là:

* <hai> thì đi sau nó phải là <ii desu> : được phép

* <iie> thì đi sau nó phải là <ikemasen> : không được phép

Lưu ý : Đối với động từ <shitte imasu> có nghĩa là biết thì khi chuyển sang phủ định là <shiri masen>

Ví dụ:

わたし の でんわ ばんご を しって います か

<watashi no denwa bango wo shitte imasu ka>

(Bạn có biết số điện thoại của tôi không ?)

* はい、 しって います

<hai, shitte imasu>

(Biết chứ)

* いいえ、 しりません

<iie, shirimasen>

(Không, mình không biết

I/Ngữ pháp+ Mẫu câu 1

*Ngữ pháp:Cách ghép các câu đơn thành câu ghép bằng cách dùng thể て。

*Mẫu câu:V1て、V2て、。。。。Vます。

*Vidu:

ーわたしは朝6時におきて、朝ごはんを食べて、学校へ行きます。Tôi dạy vào lúc 6 giờ sáng, ăn sáng , rồi đến trường.

ー昨日の晩、私はしゅくだいをして、 テレビを見て、本を少しい読んで、ねました。

Tối qua, tôi làm bài tập, xem ti vi, đọc sách một chút rồi ngủ.

II/ Ngữ pháp+Mẫu câu 2

*Ngữ pháp: Nối 2 hành động lại với nhau. Sau khi làm cái gì đó rồi làm cái gì đó.

*Mẫu câu:V1てからv2.

*Ví dụ:

私は晩ごはんを食べてから映画を見に行きました。

Sau khi ăn cơm thì tôi đi xem phim.

III/Ngữ pháp + Mẫu câu 3

*Ngữ pháp:Nói về đặc điểm của ai đó, của cái gì đó hoặc một nơi nào đó.

*Mẫu câu:N1はN2がAです

N ở đây là danh từ, N2 là thuộc tính của N1, A là tính từ bổ nghĩa cho N2.

*Ví dụ:

+日本は山が多いです

Nhật Bản thì có nhiều núi.

+HaNoiは Pho がおいしいです

Hà Nội thì phở ngon.

IV/ Ngữ pháp+Mẫu câu 4

*Ngữ pháp: Cách nối câu đối với tính từ

*Mẫu câu:

Tính từ đuôi い bỏ い thêm くて

Tính từ đuôi な bỏ な thêm で

*Ví dụ:

この部屋はひろくて、あかるいです

Căn phòng này vừa rộng vừa sáng

彼女はきれいでしんせつです

Cô ta vừa đẹp vừa tốt bụng.

I\ Mẫu câu yêu cầu ai đó không làm gì đấy.

*Cấu trúc : Vないでください。

-Cách chia sang thể ない。

_Các động từ thuộc nhóm I:

Tận cùng của động từ là います、きます、ぎます、します、びます、みます、ります thì tương ứng khi chuyển sang thể ない sẽ là わない、かない、がない、さない、ばない、まない、らない

~Ví dụ: すいますー>すわない (Không hút ...)

いきますー>いかない ( Không đi ...)

_Các động từ thuộc nhóm II: Tận cùng của động từ thường là えます、せます、てます、べます、れま

す tuy nhiên cũng có những ngoại lệ là những động từ tuy tận cùng không phải vần え vẫn thuộc nhóm II. Trong khi học các bạn nên nhớ nhóm của động từ . Các động từ nhóm II khi chuyển sang thể

ない thì chỉ việc thay ます bằng ない.

~Ví dụ: たべます -> たべない ( Không ăn...)

いれます -> いれない( Không cho vào...)

_Các động từ thuộc nhóm III: là những động từ tận cùng thường là します khi chuyển sang thể ない

thì bỏ ます thêm ない。

~Ví dụ: しんぱいします-> しんばいしない ( Đừng lo lắng...)

** きます -> こない ( Không đến..)

~Ví dụ cho phần ngữ pháp:

たばこをすわないでください

Xin đừng hút thuốc

おかねをわすれないでください

Xin đừng quên tiền

II\ Mẫu câu phải làm gì đó :

* Cấu trúc: Vない->Vなければならなりません。(

Thể ない  bỏ い thay bằng なければならない)

~Ví dụ:

わたしはしゅくだいをしなければなりません

Tôi phải làm bài tập

わたしはくすりをのまなければなりません

Tôi phải uống thuốc

III\ Mẫu câu không làm gì đó cũng được

*Cấu trúc: Vない->Vなくてもいいです ( Bỏ い thay bằng くてもいいです)

~Ví dụ:

あさごはんをたべなくてもいいです

Không ăn sáng cũng được

あした、がっこうへ来なくてもいいです

Ngày mai không đến trường cũng được

NGỮ PHÁP

Bài này, chúng ta sẽ được học một thể mới Đó là thể :    

            じしょけい  辞書形

じしょけい<jishokei> (Thể tự điển) hay còn gọi là thể nguyên mẫu thực chất là thể nguyên mẫu của mọi động từ. Khi người Nhật qua đây dạy tiếng Nhật, vì lịch sự họ đã dùng ながいかたち

<nagaikatachi> (tức thể ます<masu> để dạy chúng ta. Vì thế các bạn thấy tất cả mọi động từ chúng ta

học từ trước đến giờ đều bắt đầu ở thể ます<masu> trước rồi mới chuyển qua các thể khác. Thế nhưng điều đó lại gây khó khăn cho chúng ta ở cách chia động từ, bởi vì thực chất chia từ thể nguyên mẫu

sang các thể khác lại dễ hơn là từ thể ます<masu> chia sang các thể khác. Tuy nhiên nếu bạn nào có thể tiếp thu tốt thì cái khó khăn này chả là gì cả.

Ví dụ:

+ Chia từ thể <masu> sang thể mệnh lệnh (thể ngắn của <tekudasai> sau này sẽ học)

かきます-----------> かけ

kakimasu---------->kake

まちます ------------> まて

machimasu----------- > mate

+ Chia từ thể nguyên mẫu sang thể mệnh lệnh

かく  -----------> かけ

kaku ----------->kake

まつ ------------> まて

matsu------------> mate

Nhìn thì các bạn cũng đủ biết cách nào dễ chia hơn phải không.

いま、はじめましょう

A THỂ NGUYÊN MẪU

INHÓM I

Đối với động từ nhóm I các bạn bỏ ます<masu> và chuyển đuôi từ cột い(i) sang cột う(u)

Ví dụ:

bỏ ます<masu> đổi cột い(i) thành cột う(u)

かきます------------------------>かき------------------------------>かく : viết

kakimasu kaki kaku

かいます------------------------>かい------------------------------>かう : mua

kaimasu kai kau

ぬぎます------------------------>ぬぎ------------------------------>ぬぐ : cởi ra

nugimasu nugi nugu

だします------------------------->だし----------------------------->だす : đưa, trao, nộp

dashimasu dashi dasu

たちます------------------------>たち------------------------------>たつ : đứng

tachimasu tachi tatsu

よびます----------------------->よび------------------------------->よぶ : gọi

yobimasu yobi yobu

よみます----------------------->よみ------------------------------->よむ : đọc

yomimasu yomi yomu

とります------------------------>とり------------------------------- >とる : chụp (hình)

torimasu tori toru

IINHÓM II

Đối với động từ nhóm II thì rất là đơn giản. Các bạn chỉ việc bỏ ます<masu>, thêm る<ru>

Ví dụ:

bỏ ます<masu> thêm る<ru>

たべます-------------------------------------> たべる :ăn

tabemasu taberu

おぼえます-----------------------------------> おぼえる : nhớ

oboemasu oboeru

かんがえます--------------------------------->かんがえる : suy nghĩ

kangaemasu kangaeru

あびます-------------------------------------> あびる : tắm (động từ đặc biệt)

abimasu abiru

できます-------------------------------------> できる : có thể (dộng từ đặc biệt)

dekimasu dekiru

IINHÓM II

Đối với động từ nhóm III, thì đổi đuôi します<shimasu> thành する<suru>

Ví dụ:

đổi đuôi します<shimasu> thành する<suru>

べんきょうします------------------------------------------------->べんきょうする : học

benkyoushimasu benkyousuru

けっこんします ------------------------------------------------->けっこんする : kết hôn

kekkonshimasu kekkonsuru

きます ------------------------------------------------->くる : đến (động từ đặc biệt)

kimasu kuru

B NGỮ PHÁP

INgữ pháp 1:

+Ai có thể, có khả năng làm gì đó.

+Chia động từ ở thể nguyên mẫu cộng với ことができます<koto ga dekimasu>

Cú pháp:

Noun + を + V(じしょけい) + こと + が + できます

Noun +wo + V(jishokei) + koto + ga + dekimasu

Ví dụ:

わたし は 100 メートル およぐ こと が できます

私 は 100 メートル 泳ぐ こと が できます

<watashi wa 100 ME-TORU oyogu koto ga dekimasu>

(Tôi có thể bơi 100 mét)

A さん は かんじ を 300 じ おぼえる こと が できません

   A さん は 漢字 を 300 字 覚える こと が できません

A san wa kanji wo 300 ji oboeru koto ga dekimasen

(Anh A không thể nhớ 300 chữ kanji)

IINgữ pháp 2:

+Đối với động từ chia thể nguyên mẫu cộng với まえに<maeni>

danh từ cộng với の<no> cộng với まえに<maeni>

thời gian cộng với まえに<maeni>

Cú pháp:

Noun + を + V(じしょけい) + まえに : Trước khi làm cái gì đó,.........

Noun + wo + V(jishokei) + maeni

Noun + の + まえに : Trước cái gì đó,................

Noun + no + maeni

じかん + まえに : Cách đây........,..............

jikan + maeni

Ví dụ:

わたし は まいにち ねる まえに、 まんが を よんでいます

私 は 毎日 寝る 前に、 漫画 を 読んでいます

<watashi wa mainichi neru maeni, manga wo yondeimasu>

(Mỗi ngày trước khi ngủ, tôi đều đọc truyện tranh)

しけん の まえに、 べんきょうした ぶんぽう を ふくしゅうし なければなりません

試験 の 前に、 勉強した 文法 を 復習し なければなりません

<shiken no maeni, benkyoushita bunpou wo fukushuushi nakerebanarimasen>

(Trước kì thi, phải ôn lại những văn phạm đã học)

3 ねん まえに、DamSen こうえん へ きました

3 年 前に、 DamSen 公園 へ きました

<3 nen maeni, DamSen kouen e kimashita>

(Cách đây 3 năm tôi đã đến công viên Đầm Sen)

IIINgữ pháp 3:

+ Sở thích là gì đó

+ Chia động từ (nếu có) ở thể nguyên mẫu cộng với ことです<kotodesu>

Cú pháp:

Noun + V(じしょけい) + こと + です

Noun + V(jishokei) + koto + desu

Ví dụ:

Q : A さん、 ごしゅみ は なん です か

A さん、 ご趣味 は 何 です か

A san, goshumi wa nan desu ka

(A san, sở thích của bạn là gì vậy)

A : わたし の しゅみ は まんが を よむ こと です

私 の 趣味 は 漫画 を 読む こと です

watashi no shumi wa manga wo yomu koto desu

(Sở thích của mình là đọc truyện tranh)

NGỮ PHÁP

ATHỂ た<TA>

Ngữ pháp bài này cũng sẽ thuộc về một thể mới mà không mới. Đó là thể た<ta>. Vì sao không mới, đó là vì cách chia của thể này cũng y chang như cách chia của thể て<te>. Các bạn chỉ việc chia như thể て<te> và thay て<te> thành た<ta>

Ví dụ:

かきます-------------------->かいて-------->かいた : viết (nhóm I)

kakimasu kaite kaita

よみます-------------------->よんで-------- >よんだ : đọc (nhóm I)

yomimasu yonde yonda

たべます-------------------->たべて-------->たべた : ăn (nhóm II)

tabemasu tabete tabeta

べんきょうします--------->べんきょうして-------->べんきょうした : học (nhóm III)

benkyoushimasu benkyoushite benkyoushita

B NGỮ PHÁP

INgữ pháp 1:

+ Đã từng làm việc gì đó chưa ?

+ Chia động từ ở thể た<ta> cộng với ことがあります<koto ga arimasu>

Cú pháp:

Noun +  を + V(た) + ことがあります

Noun + wo + V(ta) + koto ga ari masu

Ví dụ:

わたし は おきなわ へ いった こと が あります

私 は 沖縄 へ 行った こと が あります

<watashi wa okinawa e itta koto ga arimasu>

(Tôi đã từng đi đến okinawa)

わたし は すし を たべた こと が あります

私 は すし を 食べた こと が あります

<watashi wa sushi wo tabeta koto ga arimasu>

(Tôi đã từng ăn sushi)

IINgữ pháp 2:

+ Liệt kê những việc làm một cách tượng trưng.

+ Trước kia các bạn đã học cách liệt kê những việc làm bằng cách chia thể て<te> của động từ, nhưng

nếu dùng cách đó thì phải kể hết tất cả những việc mình làm ra. Còn ở ngữ pháp này thì các bạn chỉ liệt

kê một số việc làm tượng trưng thôi.

+ Chia thể た<ta> của động từ, cộng với り<ri>. Động từ cuối là します<shimasu> và dịch là "nào

là....,nào là......"

Cú pháp:

V1(た) + り , + V2(た) + り , + V3(た) + り +.........+ します

V1(ta) + <ri> , + V2(ta) + <ri> , + V3(ta) + <ri> +........ + <shimasu> : nào là...,nào là......

Ví dụ:

A さん、まいばん なに を します か

A さん、 毎晩 何 を します か

<A san, maiban nani wo shimasu ka>

(A san, mỗi buổi tối bạn thường làm gì vậy ?)

まいばん、 わたし は ほん を よんだ り、 テレビ を みた り します

毎晩、 私 は 本 を 読んだ り、 テレビ を 見た り します

<Maiban, watashi wa hon wo yonda ri, TEREBI wo mita ri shimasu>

(Tôi thì, mỗi buổi tối nào là đọc sách, nào là xem ti vi....>

IIINgữ pháp 3:

+ Trở nên như thế nào đó.

Cú pháp:

Danh từ + に<ni> + なります<narimasu>

Tính từ (i) (bỏ i) + く<ku> + なります<narimasu>

Tính từ (na) + に<ni> + なります<narimasu>

Ví dụ:

テレサ ちゃん は、せ が たか く なりました

テレサ ちゃん は、背 が 高 く なりました

<TERESA chan wa, se ga taka ku narimashita>

<Bé TERESA đã trở nên cao hơn rồi>

いま、HOCHIMINH し は きれい に なりました

今、 HOCHIMINH し は きれい に なりました

<Ima, HOCHIMINH shi wa kirei ni narimashita>

(Bây giờ, thành phố Hồ Chí Minh đã trở nên sạch sẽ hơn rồi>

ことし、 わたし は 17 さい に なりました

今年、 私 は 17 歳 に なりました

<kotoshi, watashi wa 17 sai ni narimashita>

(Năm nay, tôi đã lên 17 tuổi rồi)

Ngữ pháp bài này là một ngữ pháp cực kì cực kì quan trọng mà nếu không hiểu nó, các bạn sẽ rất khó khăn khi học lên cao và lúng túng trong việc giao tiếp với người Nhật.

Xin giới thiệu:

ふつうけい    普通形 <futsuukei> (thể thông thường)

みじかいかたち  短い形 <mijikaikat achi> (thể ngắn)

A - Giới thiệu:

Thể ngắn là thể chuyên dùng trong văn nói, trong văn viết không nên dùng.

Người Nhật dùng nó để :

- Giao tiếp với người thân của mình, người trong gia đình mình

- Giao tiếp với người nhỏ hơn mình, chức vụ nhỏ hơn mình (cấp dưới trong công ty) và dùng rất thường xuyên trong cuộc sống.

Hẳn các bạn học giáo trình Minna sẽ thắc mắc tại sao khi người Nhật dạy tiếng Nhật cho chúng ta lại dạy bằng thể dài (thể <masu> mà các bạn đang học) ? Đơn giản là vì lịch sự.

Thể ngắn không được dùng cho :

- Người mới quen lần đâu, người không thân thiết.

- Cấp trên của mình

Do vậy bắt buộc họ phải dùng thể dài để dạy chúng ta.

Thế thể ngắn có khó không. Xin thưa không, ít nhất là với động từ . Vì nếu các bạn học kĩ bài và các thể của động từ từ bài 1-19 thì coi như đã hoàn tất 3/4 ngữ pháp của bài này. Phần còn lại chỉ là "râu ria" thôi.

B - Cách chia và một số điểm cần chú ý:

Thể ngắn sẽ có 3 loại : Thể ngắn của động từ

Thể ngắn của danh từ và tính từ <na>

Thể ngắn của tính từ

1 - ĐỘNG TỪ

Khẳng định hiện tại:

V(ます) -----------> V (じしょけい)

V<masu>----------- > V <jishokei>

Ví dụ:

はなします      ----------------->     はなす

 話します  ----------------->     話す

<hanashimasu> ---------------- > <hanasu> : nói

       たべます        ------------------>     たべる

       食べます        ----------------- >     食べる

<tabemasu> ------------------> <taberu> : ăn

べんきょうします   ----------------- > べんきょうする

勉強します     -----------------> 勉強する

<benkyoushimasu> ----------------> <benkyousuru> : học

Phủ định hiện tại:

V(ません)   ----------> V(ない)

V<masen> -----------> V<nai>

Ví dụ:

はなしません      ----------------->     はなさない

       話しません       ---------------->     話さない

<hanashimasen> ----------------> <hanasanai> : không nói

       たべません        ----------------->     たべない

       食べません        --------------- >     食べない

<tabemasen> ----------------- > <tabenai> : không ăn

べんきょうしません   --------------------> べんきょうしない

勉強しません     --------------------> 勉強しない

<benkyoushinai> -------------------> <benkyoushinai> : không học

Khẳng định quá khứ:

V(ました)    -----------------> V(た)

V<mashita> ----------------> V<ta>

Ví dụ:

はなしました      ----------------->     はなした

       話しました       ----------------->     話した

<hanashimashita> ---------------> <hanashita> : đã nói

       たべました        ------------------>     たべた

       食べました        ----------------->     食べた

<tabemashita> ----------------> <tabeta> : đã ăn

べんきょうしました   -----------------> べんきょうした

勉強しました     -----------------> 勉強した

<benkyoushimashita> --------------> <benkyoushita> : đã học

Phủ định quá khứ:

V(ませんでした)   -------->  V(なかった)

V<masendeshita>------> V<nakatta>

Ví dụ:

はなしませんでした      ------------->     はなさなかった

話しませんでした       -------------->     話さなかった

<hanashimasendeshita> -----------> <hanasanakatta> : đã không nói

たべませんでした        --------------->     たべなかった

食べませんでした        --------------->     食べなかった

<tabemasendeshita> -------------> <tabenakatta> : đã không ăn

べんきょうしませんでした  ---------------> べんきょうしなかった

勉強しませんでした     -------------> 勉強しなかった

<benkyoushimasendeshita> -------- > <benkyoushinakatta> : đã không học

Các bạn đã hiểu chưa nào? Nếu nhận xét kĩ thì các bạn sẽ thấy:

- Các thể của động từ mà các bạn đã từng học trong các bài trước theo các thể đều thể hiện đặc trưng

của thể đó.

(VD: ngữ pháp trong bài thể <nai> đều nói về phủ định, thể <ta> thì về quá khứ...)

- Các động từ bỏ <masu> + <tai> (muốn) hoặc đang ở thể <nai> thì đuợc coi như là một tính từ và chia theo tính từ

VD:

<tabemasu> (động từ) ----------> <tabenai> (tính từ ---------> <tabenakatta>

<tabemasu> (động từ) ----------> <tabetai> (tính từ --------> <tabetakunai>

2 - DANH TỪ VÀ TÍNH TỪ <NA>

Do danh từ và tính từ <na> có cách chia giống nhau.

Khẳng định hiện tại:

Danh từ (tính từ <na> + (です)   -------------> Danh từ (tính từ <na> + (だ)

Danh từ (tính từ <na> + <desu> -------------> Danh từ (tính từ <na> + <da>

Ví dụ:

あめです -------------------------->  あめだ

雨です  ------------------------- >   雨だ

<ame desu> -------------------------> <ame da> : mưa

しんせつです------------------------->  しんせつだ

親切です ------------------------->   親切だ

<shinsetsu desu> ------------------> <shinsetsu da> : tử tế

Phủ định hiện tại:

Danh từ (tính từ <na> + (じゃありません) ---------------> Danh từ (tính từ <na> + (じゃない)

Danh từ (tính từ <na> + <ja arimasen> ------------- > Danh từ (tính từ <na> + <ja nai>

Ví dụ:

あめじゃありません -------------------->  あめじゃない

雨じゃありません  ------------------->   雨じゃない

<ame ja arimasen> --------------------> <ame ja nai> : không mưa

しんせつじゃありません------------------->  しんせつじゃない

親切じゃありません ------------------->   親切じゃない

<shinsetsu ja arimasen> -------- > <shinsetsu ja nai> : không tử tế

Khẳng định quá khứ:

Danh từ (tính từ <na> + (でした) -----------------> Danh từ (tính từ <na> + (だった)

Danh từ (tính từ <na> + <deshita> -------------> Danh từ (tính từ <na> + <datta>

Ví dụ:

あめでした ------------------------>  あめだった

雨でした  ----------------------- >   雨だった

<ame deshita> ---------------------> <ame datta> : đã mưa

しんせつでした---------------------->  しんせつだ

親切です ---------------------- >   親切だ

<shinsetsu desu> ---------------> <shinsetsu da> : đã tử tế

Phủ định quá khứ:

Danh từ (tính từ <na> + (じゃありませんでした) ------> Danh từ (tính từ <na> + (じゃなかった)

Danh từ (tính từ <na> + <ja arimasendeshita> -> Danh từ (tính từ <na> + <ja nakatta>

Ví dụ:

あめじゃありませんでした ----------------->  あめじゃなかった

雨じゃありませんでした  ---------------->   雨じゃなかった

<ame ja arimasendeshita> --------------> <ame janakatta> : đã không mưa

しんせつじゃありませんでした---------------->  しんせつじゃなかった

親切じゃありませんでした ---------------->   親切じゃなかった

<shinsetsu ja arimasendeshita> -------> <shinsetsu janakatta> : đã không tử tế

3 - TÍNH TỪ

Tính từ này thì các bạn chỉ việc bỏ desu thôi. Và chia theo bình thường

Ví dụ:

たかいです--------------------> たかい : cao

高いです---------------------> 高い

<takai desu>------------------> <takai>

たかくないです------------------> たかくない : không cao

高くないです -----------------> 高くない

<takakunai desu>--------------> <takakunai>

たかかったです-----------------> たかかった : đã cao

高かったです -----------------> 高かった

<takakatta desu>---------------> <takakatta>

たかくなかったです-----------------> たかくなかった : đã không cao

高くなかったです ----------------->   高くなかった

<takakunakatta desu>------------> <takakunakatta>

Một số điểm cần chú ý:

- Khi dùng thể ngắn để hỏi, người Nhật lên giọng cuối câu.(Mũi tên ở cuối chữ là lên giọng)

Ví dụ:

NÓI BÌNH THƯỜNG HỎI

はなします     ---------------->  はなす↑

話します       - -------------->     話す↑

<hanashimasu> --------------> <hanasu>↑ : nói

- Câu hỏi 何ですか- <Nan desu ka> - cái gì sẽ được nói tắt là なに↑- <nani>↑

I/Mẫu câu: Tôi nghĩ là.....

* Nêu cảm tưởng, cảm nghĩ , ý kiến và sự phỏng đoán của mình về 1 vấn đề nào đó.

-Cấu trúc:

V普通形(Thể thông thường)+と思います(おもいます)

Aい 普通形+と思います(おもいます。)

Aな 普通形+と思います(おもいます。)

N  普通形+と思います(おもいます。)

-Ví dụ:

~今日、井上先生は来ないと思います(きょう、いのうえせんせいはこないとおもいます)

Hôm nay, tôi nghĩ rằng thầy INOUE sẽ không tới.

~来週のテストは難しいと思います(らいしゅうのてすとはむずかしいとおもいます)

Tôi nghĩ rằng bài kiểm tra tuần sau sẽ khó.

~日本人は親切だと思います(にほんじんはしんせつだとおもいます。)

Tôi nghĩ rằng người Nhật thì thân thiện

~日本は交通が便利だと思います(日本はこうつうがべんりだとおもいます)

Tôi nghĩ rằng ở Nhật thì giao thông tiện lợi.

II/Mẫu cầu sử dụng khi hỏi ai đó nghĩ về 1 vấn đề nào đó như thế nào-Cấu trúc:

~N~についてどう思いますか?

Về N thì bạn nghĩ như thế nào.

-Ví dụ:

日本の交通についてどう思いますか?(にほんのこうつうについてどうおもいますか?)

Bạn nghĩ như thế nào về giao thông ở Nhật Bản.

日本語についてどう思いますか(にほんごについてどうおもいますか?)

Bạn nghĩ thế nào về tiếng Nhật.

III/Mẫu câu dùng để truyền lời dẫn trực tiếp và truyền lời dẫn gián tiếp

A-Truyền lời dẫn trực tiếp

-Cấu trúc:

「 Lời dẫn trực tiếp 」と言います(いいます)[/color]

-Ví dụ:

食事の前に何と言いますか?(しょくじのまえになんといいますか?)

Trước bữa ăn thì phải nói gì?

食事の前に「いただきます」と言います(しょくじのまえに「いただきます」といいます)

Trước bữa ăn thì nói là [itadakimasu]

B-Truyền lời dẫn gián tiếp. Ai đó nói rằng là gì đó..

-Cấu trúc:

普通形(ふつうけい)+と言いました(いいました)

-Ví dụ

先生は明日友達を迎えに行くと言いました(せんせいはあしたともだちをむかえにいくといいました)

Thầy giáo nói rằng ngày mai sẽ đi đón bạn.

首相は明日大統領に会うと言いました(しゅしょうはあしただいとうりょうにあうといいました)

Thủ tướng nói rằng ngày mai sẽ đi gặp tổng thống.

IV/Mẫu câu hỏi lên giọng ở cuối câu với từ でしょう ,nhằm mong đợi sự đồng tình của người khác.

-Cấu trúc:

V普通形+でしょう

Aい普通形+でしょう

Aな普通形+でしょう

N普通形+でしょう-Ví dụ:

今日は暑いでしょう?(きょうはあついでしょう)

Hôm nay trời nóng nhỉ.

金曜日は休みでしょう?(きんようびはやすみでしょう)

Thứ sáu được nghỉ có phải không?

**Mệnh đề quan hệ**

I/Cấu trúc:

N1 は Mệnh đề bổ nghĩa cho N2 です。

-Xét ví dụ sau:

Ví dụ 1.

+これは写真です(これはしゃしんです) Đây là tấm ảnh.

+兄は撮りました(あにはとりました) Anh tôi đã chụp.

Nối 2 câu đơn trên bằng mệnh đề quan hệ

--->これは兄が撮った写真です(これはあにがとったしゃしんです) Đây là bức ảnh anh tôi đã chụp.

-Phân tích câu trên sẽ thấy

これ=N1

兄が撮った(あにがとった)= Mệnh đề bổ nghĩa cho N2

写真(しゃしん)= N2

Ví dụ 2.

これは父が作ったケーキです(これはちちがつくったけーきです)

Đây là cái bánh do ba tôi làm.

Ví dụ 3

これは母にもらったお金です

Đây là tiền tôi nhận được từ mẹ.

II/Cấu trúc: Mệnh đề bổ nghĩa cho N1 は N2 です

-Xét ví dụ sau:

私は Hanoiで生まれました(わたしは Hanoi でうまれました)

Tôi được sinh ra ở Hà Nội

Khi chuyển thành câu sử dụng mệnh đề quan hệ sẽ thành

-->私が生まれたところは Hanoiです(わたしがうまれたところは Hanoiです)

Nơi tôi sinh ra là Hà Nội

-Phân tích câu trên thì

生まれた= Mệnh đề bổ nghĩa cho N1

ところ=N1

Hanoi=N2

-Một số ví dụ khác:

+Hà さんはめがねをかけています。 Hà là người đang đeo kính

-->めがねをかけている人は Hà さんです。 Người đang đeo kính là Hà

+Minh さんは黒い靴を履いています(Minh さんはくろいくつをはいています)。

Mình là người đang đi giày đen.

--->黒い靴をはいている人はMinh さんです。(くろいくつをはいているひとはMinhさんです)

Người đang đi giày đen là Minh.

III/Cấu trúc: Mệnh đề bổ nghĩa N を V

** Đây chỉ đơn giản là phần mở rộng của cấu trúc I.

Quay lại ví dụ 2 trong phần I. Nếu bạn muốn nói rằng đã ăn cái bánh do bố tôi làm thì sẽ thế nào?

--->今晩、私は父が作ったケーキを食べました(こんばん、わたしはちちがつくったケーキをたべました)

Tôi đã ăn cái bánh do bố tôi làm

-Một số ví dụ khác

+ホーチミンで撮った写真を見せてください(ほーちみんでとったしゃしんをみせてください)

Hãy cho tôi xem ảnh đã chụp ở Hồ CHí MInh.

+パーティーで 着る服を見せてください(ぱーてぃーできるふくをみせてください)

Hãy cho tôi xem cai áo đã mặc ở bữa tiệc

IV/Cấu trúc:Mệnh đề bổ nghĩa N: 

が Aい、Aな、欲しい(ほしい)です

**Đây cũng là phần mở rộng của cấu trúc I giống như 3 vậy.

Để hiểu rõ các bạn xem các vị dụ sau.

+父が作ったケーキがおいしいです(ちちがつくったけーきがおいしいです)

Cái bánh do bố tôi làm thì ngon

+母にもらったシャツが好きです(ははにもらったしゃつがすきです)

Tôi thích cái áo sơ mi nhận được từ mẹ tôi.

+私は大きい家が欲しいです(わたしはおおきいいえがほしいです)

Tôi muốn có nhà to.

V/Cấu trúc: Mệnh đề bổ nghĩa N があります

*Tương tự IV:

-Ví dụ:

+買い物に行く時間がありません(かいものにいくじかんがありません)

Tôi không có thời gian đi mua sắm

+手紙を書く時間がありません(てがみをかくじかんがありません)

Tôi không có thời gian viết thư

+今晩友達と会う約束があります(こんばんともだちとあうやくそくがあります)

Tối nay tối có hẹn gặp mặt với bạn (tôi)

**Thêm một số các ví dụ khac giúp các bạn hiểu rõ hơn về Mệnh đề quan hệ.

+私は日本語を使う仕事をしたいです(わたしはにほんごをつかうしごとをしたいです)

Tôi muốn làm công việc có sử dụng tiếng Nhật.

彼女が作ったケーキを食べたいです(かのじょがつくったけーきをたべたいです)

Tôi muốn ăn cái bánh do cô ấy làm.

+日本語ができる人と結婚したいです(にほんごができるひととけっこんしたいです)

Tôi muốn kết hôn với người có thể nói tiếng Nhật.

I/Mẫu câu với danh từ phụ thuộc 時(とき),dùng để chỉ thời gian ai đó làm một việc gì đó hay ở trong một trạng thái nào đó.

-Cấu trúc:

V普通形(ふつうけい)+時,....

Aい         +時,....

Aな         +時,....

Nの         +時,....

-Ví dụ:

+道を渡る時、車に気をつけます(みちをわたるとき、くるまにきをつけます)

Khi qua đường thì chú ý xe ô tô.

+新聞を読むとき、めがねをかけます(しんぶんをよむとき、めがねをかけます)

Khi đọc báo thì đeo kính.

+日本語の発音がわからないとき、先生に聞いてください(にほんごのはつおんがわからないとき、せんせいにきいてください)

Khi không hiểu cách phát âm của tiếng Nhật, thì hãy hỏi thầy giáo.

+私は、果物が安いときによく買いにいきます(わたしは、くだものがやすいときによくかいにいきます)

Khi đồ hoa quả rẻ tôi rất hay đi mua.

+私は、静かなとき、本を読みます(わたしは、しずかなとき、ほんをよみます)

Khi yên tĩnh tôi đọc sách.

+私は試験のときに風邪をひきました(わたしはしけんのときにかぜをひきました)

Khi có bài kiểm tra thì tôi bị ốm.

***Chú ý: Khi V1(辞書形)とき、V2 thì V2 ở đây phải xảy ra trước V1

Ví dụ 1:

+家へ帰るとき、本を買います(いえへかえるとき、ほんをかいます)

Khi về nhà thì mua sách (Ở đây hành động mua sách phải xảy ra trước hành động về nhà vì nếu bạn về

nhà rồi thì sao mà mua được sách đúng không?

Ví dụ 2:

+家へ帰ったとき、「ただいま」と言います。(いえへかえったとき、ただいまといいます)

Khi về nhà thì nói là [tadaima] (Ở đây thì hành động nói tadaima xảy ra sau hành động về nhà, vì phải

về nhà rồi thì bạn mới có thể nói được mà)

II/Cấu trúc câu với liên từ phụ thuộc と

V(辞書形)+と、。。。。

-Mẫu câu: Khi động từ ở thể từ điển +と、 thì sau hành động đó sẽ kéo theo sự việc , hành động tiếp theo một cách tất nhiên.(Thường dùng khi chỉ đường hay hướng dẫn cách sử dụng máy móc)

-Ví dụ:

+この道をまっすぐ行くと、公園があります(このみちをまっすぐいくと、こうえんがあります)

Đi hết con đường này rồi thì sẽ có công viên.

+このボタンを押すと、切符が出ます(このぼたんをおすと、きっぷがでます)

Ấn cái nút này rồi thì sẽ có vé ra

+このつまみを回すと、音が大きくなります(このつまみをまわすと、おとがおおきくなります)

Vặn cái nút này rồi thì tiếng sẽ to lên

I/Mẫu câu + Cấu truc

1/-Mẫu câu: Mình nhận từ ai đó một cái gì đó.

-Cấu trúc:

S は わたし に N をくれます。

-Ví dụ:

+兄は私に靴をくれました

あにはわたしにくつをくれました

Tôi được anh tôi tặng giày

+恋人は私に花をくれました

こいびとはわたしにはなをくれました

Tôi được người yêu tặng hoa

**Có thể lược bỏ 「わたしに」 trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thay đổi.

--->兄は靴をくれました=兄は私に靴をくれました。

2/-Mẫu câu: Khi ai đó làm ơn hoặc làm hộ mình một cái gì đó

-Cấu trúc :

S は わたしに N を V(Thể て)くれます。

-Ví dụ:

+母は私にセーターを買ってくれました。

はは は わたしにせーたーをかってくれました

Mẹ tôi mua cho tôi cái áo len

+山田さんは私に地図を書いてくれました

やまださんはわたしにちずをかいてくれました

Yamada vẽ giúp tôi cái bản đồ.

**Ở đây cũng có thể lược bỏ 「わたしに」trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thây đổi

--->山田さんは地図を書いてくれました -->山田さんは私に地図を書いてく れました

II/Mẫu câu + Cấu trúc

1/-Mẫu câu:Khi mình tặng hoặc cho ai đó cái gì đó

-Cấu trúc:

わたしは S に N をあげます

-Ví dụ

+私は Thao さんに本をあげました

わたしは Thao さんにほんをあげました

Tôi tặng bạn Thảo quyển sách

+わたしは Thanh さんに花をあげました

わたしは Thanh さんにはなをあげま した

Tôi tặng bạn Thanh hoa

2/-Mẫu câu: Khi mình làm cho ai đó một cái gì đó

-Cấu trúc

わたしは S に N を V(Thểて)あげます

-Ví dụ:

+私はQuyenさんにHanoiを案内してあげま した

わたしはQuyenさんにHanoiをあんないしてあげます

Tôi hướng dẫn cho bạn Quyên về Ha Nội

+私はHaさんに引越しを手伝ってあげました

わたしはHaさんにひっこしをてつだっ てあげました

Tôi giúp bạn Hà chuyển nhà

III/Mẫu câu+Ngữ pháp

1/-Mẫu câu: Mình nhận được từ ai đó một cái gì đó

-Cấu trúc:

わたしは S に Nを もらいます

-Ví dụ:

+私は田中さんに本をもらいました

わたしはたなかさんにほんをもらいました

Tôi nhận được sách từ anh Tanaka

+私は古川さんにワインをもらいました

わたしはふるかわさんにわいんをもらいました

Tôi nhận được rượu từ anh FURUKAWA

2/-Mẫu câu:Mình được hưởng lợi từ 1 hành đông của người nào đó.

-Cấu trúc

わたしは S に N を V(Thể て)もらいます

-Ví dụ:

+私は日本人に日本語を教えてもらいました

わたしはにほんじんににほんごをおしえてもらいました

Tôi được người Nhật dạy tiếng Nhật

+わたしはDaoさんに旅行の写真を見せてもらいました

わたしはDaoさんにりょこうのしゃしんをみせてもらいました

Tôi được bạn Đào cho xem ảnh du lịch

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#tellme