minashoukyu25-30

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

I/Mẫu câu với danh từ phụ thuộc 時(とき),dùng để chỉ thời gian ai đó làm một việc gì đó hay ở trong một trạng thái nào đó.

-Cấu trúc:

V普通形(ふつうけい)+時,....

Aい         +時,....

Aな         +時,....

Nの         +時,....

-Ví dụ:

+道を渡る時、車に気をつけます(みちをわたるとき、くるまにきをつけます)

Khi qua đường thì chú ý xe ô tô.

+新聞を読むとき、めがねをかけます(しんぶんをよむとき、めがねをかけます)

Khi đọc báo thì đeo kính.

+日本語の発音がわからないとき、先生に聞いてください(にほんごのはつおんがわからないとき、せんせいにきいてください)

Khi không hiểu cách phát âm của tiếng Nhật, thì hãy hỏi thầy giáo.

+私は、果物が安いときによく買いにいきます(わたしは、くだものがやすいときによくかいにいきます)

Khi đồ hoa quả rẻ tôi rất hay đi mua.

+私は、静かなとき、本を読みます(わたしは、しずかなとき、ほんをよみます)

Khi yên tĩnh tôi đọc sách.

+私は試験のときに風邪をひきました(わたしはしけんのときにかぜをひきました)

Khi có bài kiểm tra thì tôi bị ốm.

***Chú ý: Khi V1(辞書形)とき、V2 thì V2 ở đây phải xảy ra trước V1

Ví dụ 1:

+家へ帰るとき、本を買います(いえへかえるとき、ほんをかいます)

Khi về nhà thì mua sách (Ở đây hành động mua sách phải xảy ra trước hành động về nhà vì nếu bạn về

nhà rồi thì sao mà mua được sách đúng không?

Ví dụ 2:

+家へ帰ったとき、「ただいま」と言います。(いえへかえったとき、ただいまといいます)

Khi về nhà thì nói là [tadaima] (Ở đây thì hành động nói tadaima xảy ra sau hành động về nhà, vì phải

về nhà rồi thì bạn mới có thể nói được mà)

II/Cấu trúc câu với liên từ phụ thuộc と

V(辞書形)+と、。。。。

-Mẫu câu: Khi động từ ở thể từ điển +と、 thì sau hành động đó sẽ kéo theo sự việc , hành động tiếp theo một cách tất nhiên.(Thường dùng khi chỉ đường hay hướng dẫn cách sử dụng máy móc)

-Ví dụ:

+この道をまっすぐ行くと、公園があります(このみちをまっすぐいくと、こうえんがあります)

Đi hết con đường này rồi thì sẽ có công viên.

+このボタンを押すと、切符が出ます(このぼたんをおすと、きっぷがでます)

Ấn cái nút này rồi thì sẽ có vé ra

+このつまみを回すと、音が大きくなります(このつまみをまわすと、おとがおおきくなります)

Vặn cái nút này rồi thì tiếng sẽ to lên

I/Mẫu câu + Cấu truc

1/-Mẫu câu: Mình nhận từ ai đó một cái gì đó.

-Cấu trúc:

S は わたし に N をくれます。

-Ví dụ:

+兄は私に靴をくれました

あにはわたしにくつをくれました

Tôi được anh tôi tặng giày

+恋人は私に花をくれました

こいびとはわたしにはなをくれました

Tôi được người yêu tặng hoa

**Có thể lược bỏ 「わたしに」 trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thay đổi.

--->兄は靴をくれました=兄は私に靴をくれました。

2/-Mẫu câu: Khi ai đó làm ơn hoặc làm hộ mình một cái gì đó

-Cấu trúc :

S は わたしに N を V(Thể て)くれます。

-Ví dụ:

+母は私にセーターを買ってくれました。

はは は わたしにせーたーをかってくれました

Mẹ tôi mua cho tôi cái áo len

+山田さんは私に地図を書いてくれました

やまださんはわたしにちずをかいてくれました

Yamada vẽ giúp tôi cái bản đồ.

**Ở đây cũng có thể lược bỏ 「わたしに」trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thây đổi

--->山田さんは地図を書いてくれました -->山田さんは私に地図を書いてく れました

II/Mẫu câu + Cấu trúc

1/-Mẫu câu:Khi mình tặng hoặc cho ai đó cái gì đó

-Cấu trúc:

わたしは S に N をあげます

-Ví dụ

+私は Thao さんに本をあげました

わたしは Thao さんにほんをあげました

Tôi tặng bạn Thảo quyển sách

+わたしは Thanh さんに花をあげました

わたしは Thanh さんにはなをあげま した

Tôi tặng bạn Thanh hoa

2/-Mẫu câu: Khi mình làm cho ai đó một cái gì đó

-Cấu trúc

わたしは S に N を V(Thểて)あげます

-Ví dụ:

+私はQuyenさんにHanoiを案内してあげま した

わたしはQuyenさんにHanoiをあんないしてあげます

Tôi hướng dẫn cho bạn Quyên về Ha Nội

+私はHaさんに引越しを手伝ってあげました

わたしはHaさんにひっこしをてつだっ てあげました

Tôi giúp bạn Hà chuyển nhà

III/Mẫu câu+Ngữ pháp

1/-Mẫu câu: Mình nhận được từ ai đó một cái gì đó

-Cấu trúc:

わたしは S に Nを もらいます

-Ví dụ:

+私は田中さんに本をもらいました

わたしはたなかさんにほんをもらいました

Tôi nhận được sách từ anh Tanaka

+私は古川さんにワインをもらいました

わたしはふるかわさんにわいんをもらいました

Tôi nhận được rượu từ anh FURUKAWA

2/-Mẫu câu:Mình được hưởng lợi từ 1 hành đông của người nào đó.

-Cấu trúc

わたしは S に N を V(Thể て)もらいます

-Ví dụ:

+私は日本人に日本語を教えてもらいました

わたしはにほんじんににほんごをおしえてもらいました

Tôi được người Nhật dạy tiếng Nhật

+わたしはDaoさんに旅行の写真を見せてもらいました

わたしはDaoさんにりょこうのしゃしんをみせてもらいました

Tôi được bạn Đào cho xem ảnh du lịch

I/ Mẫu câu + Cấu trúc

-Mẫu câu: Vế 1(Điều kiện) たら、 Vế 2( kết quả).

**Nếu điều kiện ở vế 1 xảy ra thì sẽ có kết quả ở vế 2.

-Cấu trúc

V(普通形過去-quá khứ thường) ら 、 Vế 2。

Aい(普通形過去-quá khứ thường) ら、  Vế 2。

Aな(普通形過去-quá khứ thường) ら、  Vế 2。

N(普通形過去-quá khứ thường) ら、  Vế 2。

-Ví dụ:

+Ví dụ với chàiđộng từ.

~雨が降ったら、出かけません

あめがふったら、でかけません。

Nếu trời mưa thì tôi sẽ không ra ngoài.

~駅まで歩いたら、30分ぐらいかかります

えきまであるいたら、30ぶんぐらいかかります。

Nếu đi bộ đến nhà ga thì mất khoảng 30 phút.

~バスが来なかったら、タクシーで行きます

ばすがこなかったら、たくしーでいきます

Nếu xe buýt không tới thì sẽ đi bằng taxi.

+Ví dụ với tính từ

~寒かったら、エアコンをつけてください

さむかったら、えあこんをつけてください。

(Khi)Nếu trời lạnh thì hãy bật điều hòa

~時間が暇だったら、勉強してください

じかんがひまだっら、べんきょうしてください

(Khi)Nếu có thời gian rảnh thì hãy học bài .

+Ví dụ với danh từ

~いい天気だったら、散歩します

いいてんきだったら、さんぽします

(Khi)Nếu thời tiết đẹp thì tôi đi dạo.

II/Mẫu câu + Cấu trúc

-Mẫu câu いくら) Vế 1 ても  Vế 2

** Dù cho .... thì vẫn.いくら có tác dụng nhấn mạnh thêm ý của câu văn nhưng nếu không có thì nghĩa của câu vẫn có thể hiểu được.

-Cấu trúc:

V(て形-Thể て)も、 Vế 2.

Aい (Aくて)   も、 Vế 2.

Aな(A で) も、 Vế 2.

N (N で)     も、 Vế 2.

-Ví dụ:

+Với động từ:

~いくら勉強しても、試験に失敗しました

いくらべんきょうしても、しけんにしっぱいしました。

Cho dù có học như thế nào đi chăng nữa thì van truot bai kiem tra

~年をとっても、仕事をしたいです

としをとっても、しごとをしたいです

Cho dù có tuổi thì tôi vẫn muốn làm việc

+Với tính từ:

~眠くても、レポートを書かなければなりません

ねむくても、れぼーとをかかなければなりません

Dù buồn ngủ nhưng tôi vẫn phải viết báo cáo.

~田舎は静かでも、都会に住みたい

いなかはしずかでも、とかいにすみたい

Dù cho ở nông thôn có yên tĩnh thì tôi vẫn muốn sống ở thành phố

+Với danh từ

~病気でも、病院へ行きません

びょうきでも、びょういんへいきません

Cho dù bị ốm nhưng tôi vẫn không đi bệnh viện.

-Cấu trúc:

V(普通形-Thể thông thường)+ んです。

Aい(普通形-Thể thông thường)+ んです。

Aな(普通形-Thể thông thường)+ んです。

N(普通形-Thể thông thường)+ んです。

-Ngữ pháp

1. Người nói đưa ra phỏng đoán sau khi đã nhìn,nghe thấy một điều gì đó rồi sau đó xác định lại thông tin đấy.

+新しいパソコンを買ったんですか?

あたらしいぱそこんをかったんですか?

Bạn mua máy tính mới phải không?

+山へ行くんですか?

やまへいくんですか?

Bạn đi leo núi à.

+気分が悪いんですか?

きぶんがわるいんですか?

Bạn cảm thấy không được khỏe à?

2. Người nói yêu cầu người nghe giải thích về việc người nói đã nghe hoặc nhìn thấy. ( Mang tính chất tò mò)

+誰にチョコレートをあげるんですか?

だれにちょこれーとをあげるんですか?

Đã tặng sô cô la cho ai đấy

+いつ日本に来たんですか?

いつにほんにきたんですか?

Bạn đến Nhật từ khi nào?

+この写真はどこで撮ったんですか?

このしゃしんはどこでとったんですか?

Bạn đã chụp bức ảnh này ở đâu vậy?

3.Để thanh minh , giải thích lý do về lời nói hay hành động của mình.

+どうして、昨日休んだんですか?

どうして、きのうやすんだんですか?

Tại sao hôm qua lại nghỉ thế?

昨日、ずっと頭が痛かったんです

きのう、ずっとあたまがいたかったんです

Tại vì hôm qua tôi đau đầu suốt.

+どうして、引っ越しするんですか?

どうして、ひっこしするんですか?

Tại sao lại chuyển nhà vậy?

今のうちは狭いんです

いまのうちはせまいんです。

Tại vì nhà ở bây giờ chật

4.Mẫu câu:

V1んですが、V2(Thể て)いただけませんか?。

Người nói muốn làm V1, và nhờ người nghe làm V2 giúp mình (V2 là hướng để giải quyết V1)

Bắt đầu chủ đề của câu chuyện rồi tiếp đến là đưa ra lời yêu cầu,xin phép, hỏi ý kiến.

+日本語で手紙を書いたんですが、ちょっと教えていただけませんか?

にほんごでてがみをかいたんですが、ちょっとおしえていただけませんか?

Tôi muốn viết thư bằng tiếng Nhật,bạn có thể dạy tôi một chút đươc không?

+東京へ行きたいんですが、地図を書いていただけませんか?

とうきょうへいきたいんですが、ちずをかいていただけませんか?

Tôi muốn đi đến Tokyo, bạn có thể vẽ giúp tôi bản đồ được không?

5.Mẫu câu:

V1んですが、V2たらいいですか?

      、どうしたらいいですか?

Người nói muốn làm V1 và hỏi người nghe là nếu làm V2 thì có tốt không? hoặc làm thế nào thì tốt

+日本語が上手になりたいんですが、どうしたらいいですか?

にほんごがじょうずになりたいんですか、どうしたらいいですか?

Vì là tôi muốn trở nên giỏi tiếng Nhật,làm thế nào thì tốt ạ?

+電話番号がわからないんですが、どうやって調べたらいいですか?

でんわばんごうがわからないんですが、どうやってしらべたらいいですか?

Vì là tôi không biết số điện thoại, làm thế nào để tra được ạ?

I 可能形(かのうけい)- Thể khả năng

1.Cách chuyển từ thể ます sang thể khả năng

a.Với các động từ ở nhóm I: Chuyển từ cột い sang cột えVí dụ:

- ひきますーー]ひけます  Có thể chơi được( nhạc cụ)

- およぎますーー]およげます Có thể bơi được

- なおしますーー]なおせます Có thể sửa được

...

b. Với các động từ ở nhóm II: Các bạn chỉ việc bỏ ます ở những động từ ở nhóm này rồi thêm られます。

Ví dụ

- たべますーー]たべられます Có thể ăn được

- たてますーー]たてられます Có thể xây được

c. Với các động từ ở nhóm III:

- きますーー]こられます Có thể đến được

-~~~しますーー]~~~できます

+べんきょうしますーー]べんきょうできます Có thể học được

+せいこうしますーー]せいこうできます  Có thể thành công được

II. Ngữ pháp

1.Ở bài 27 này là cách nói biểu thị khả năng có thể làm được cái gì đấy hay không của mình hoặc của

người khác bằng cách sử dụng thể khả năng ở trên.

**Lưu ý rằng trợ từ của thể khả năng luôn luôn là が

Ví dụ:

-私は日本語で手紙が書けます

わたしはにほんごでてがみがかけます

Tôi có thể viết thư được bằng tiếng Nhật

-私はラメンが10っぱい食べられます

わたしはらめんがじゅっぱいたべられます

Tôi có thể ăn được 10 bát Ramen (Mì)

2. Mẫu câu:

~~~しか Vません

Chỉ có mỗi~~~

Mẫu câu này có nghĩa tương đương với だけ

-Ví dụ:

+今日、私は15分しか休みません

きょう、わたしは15ふんしかやすみません

Hôm nay tôi được nghỉ có mỗi 15 phút

+私は日本語しかわかりません

わたしはにほんごしかわかりません

Tôi chỉ hiểu mỗi tiếng Nhật

3.Mẫu câu:

N は  V(Thể khả năng)が、N は V(PHủ định của thể khả năng)*Đây là mẫu câu so sánh, có thể làm được cái này nhưng không thể làm được cái kia

-Ví dụ

+私は日本語が話せますが、英語は話せません

わたしはにほんごがはなせますが、えいごははなせません

Tôi có thể nói được tiếng Nhật nhưng không thể nói được tiếng Anh

+野球はできますが、テニスはできません

やきゅうはできますが、てにすはできません

Có thể chơi được bóng chày nhưng không thể chơi đựoc tenis

4.1 見えます(みえます) Có thể nhìn thấy

* 見えます Với nghĩa là có thể nhìn thấy , do ngoại cảnh tác động vào việc mình có nhìn thấy hay không.

Khác với 見られます theo cách chuyển sang thể khả năng ở chỗ 見られます là do chủ quan của người

nói.

Ví dụ:

*Với 見えます

+私は小さなものがよく見えます

わたしはちいさなものがよくみえます

Tôi có thể nhìn rõ những vật nhỏ

+私のうちから、山が見えます

わたしのうちから、やまがみえます

Từ nhà của tôi có thể nhìn thấy núi

*Với 見られます

+私は目が見られない

わたしはめがみられない

Mắt của tôi không nhìn thấy được (Tôi bị mù)

4.2 聞こえます(きこえます) Có thể nghe được

* 聞こえます Cũng giống với 見えます là những âm thanh nghe được ở đây là do ngoại cảnh, do tự

nhiên, là những âm thanh tự lọt vào tai như tieng chim hót chằng hạn.Khác với 聞ける (きける) là

do chủ quan của người nghe muốn nghe được.

-ví dụ với 聞こえます

+その声は小さいから、聞こえません

そのこえはちいさいから、きこえません

Âm thanh đó vì nhỏ quá , tôi không nghe thấy được

+私はさっきの音が聞こえましたが、友達は聞こえませんでした

わたしはさっきのおとがきこえましたが、ともだちはきこえませんでした

Tôi nghe được âm thanh ban nãy nhưng bạn tôi thì đã không nghe được

-ví dụ với 聞けます(きけます)

私は耳が聞けません

わたしはみみがきけません

Tai của tôi không nghe được( Tôi bị điếc)

5.Mẫu câu: ~~~ができます

** できます ở đây không mang nghĩa có thể mà nó có nghĩa là cái gì đó đang hoặc đã được hoàn thành.

Ví dụ:

-ここに何ができますか?

ここになにができますか?

Ở đây đang xây cái gì vậy?

-美術館ができます

びじゅつかんができます

Ở đây đang xây viện bảo tàng

-写真はいつですか?

しゃしんはいつですか?

Bao giờ thì xong ảnh vậy?

-午後5時ぐらいできます

ごご5じぐらいできます

Khoảng 5 giờ chiều thì xong.

-わたしは宿題ができました

しゅくだいができました

Tôi đã hoàn thành xong bài tập

6.1 Khi trợ từ は đi kèm theo sau các trợ từ khác như に、で、から thì nó có tác dụng nhấn mạnh ý

muốn nói trong câu.

Ví dụ:

私の学校にはアメリカの先生がいます

わたしのがっこうにはあめりかのせんせいがいます

Ở trường của tôi thì có cả giáo viên nguời Mỹ

-私の大学ではイタリア語を勉強しなければなりません

わたしのだいがくはいたりあごをべんきょうしなければなりません

Ở trường đại học của tôi thì phải học cả tiếng Ý

-私のうちからは山が見えます

わたしのうちからはやまがみえます

Từ nhà của tôi thì nhìn thấy được cả núi.

6.2 Khi trợ từ も đi kèm theo sau các trợ từ khác như に、で、から thì có nghĩa là ở đây cũng .... gì đó.

Ví dụ:

-妹の学校にもアメリカの先生がいます

いもうとのがっこうにもあめりかのせんせいがいます

Ở trường của em tôi thì cũng có giáo viên người Mỹ

-兄の大学でもイタリア語を勉強しなければなりません

あにのだいがくでもいたりあごをべんきょうしなければなりません

Ở trường của anh tôi thì cũng phải học tiếng Ý

-おじいさんのうちからも山が見えます

おじいさんのうちからもやまがみえます

Từ nhà của ông tôi cũng có thể nhìn thấy núi.

I/ Mẫu câu:V1(bỏ ます)ながら、V2ます

-Ngữ pháp: Vừa làm V1 vừa làm V2,V1 luôn luôn là hành động phụ so với V2.

-Ví dụ:

+私は写真を見せながら、説明します

(わたしはしゃしんをみせながら、せつめいします)

Tôi vừa cho xem ảnh vừa giải thích

+私は日本で働きながら、日本語を勉強しています

(わたしはにほんではたらきながら、べんきょうしています)

Tôi vừa làm việc ở Nhật vừa học tiếng Nhật.

+説明書を読みながら、食事をします

(せつめいしょをよみながら、しょくじをします)

Tôi vừa đọc sách hướng dẫn vừa nấu ăn

II/Mẫu câu:~~Vています

-Ngữ pháp: Động từ chia thể て+います dùng để nói về một hành động xảy ra thường xuyên, theo thói quen

-Ví dụ:

+休みの日はわたしがサッカーをしています

(やすみのひはわたしがさっかーをしています)

Vào ngày nghỉ tôi thường chơi đá banh

+暇なとき、私はいつも英語を勉強しています

(ひまなとき、わたしはいつもえいごをべんきょうしています)

Khi rảnh tôi lúc nào cũng học tiếng Anh

+毎朝電車の中何をしていますか?

まいあさでんしゃのなかなにをしていますか?

Hàng sáng bạn thường làm gì trong tàu điện?

音楽を聴きながら、本を読んでいます

おんがくをききながら、ほんをよんでいます

Tôi vừa nghe nhạc vừa đọc sách

III/Mẫu câu:~~~し,~~~し,~~~.

-Ngữ pháp: Vừa thế này lại vừa thế kia...

Trợ từ sử dụng trong câu thường là trợ từ も

1/Với động từ:

V1(辞書形-Thể từ điển)+し、V2(辞書形-Thể từ điển)+し,それに。。。

Vừa V1 lại vừa V2,hơn nữa lại....

-Ví dụ:

+アンさんは英語も話せるし、日本語もできるし、それに専門も上手です

あんさんはえいごもはなせるし、にほんごもできるし、それにせんもんもじょうずです

Bạn Ân vừa có thể nói được tiếng Anh, vừa có thể nói được tiếng Nhật, hơn nữa lại còn giỏi cả chuyên

môn.

+李さんはピアノも弾けるし、ダンスもできるし、それに歌も歌えます

りさんはびあのもひけるし、だんすもできるし、それにうたもうたえます

Bạn Ri vừa có thể chơi được Piano vừa có thể nhảy được, hơn nữa lại có thể hát được.

2/Với tính từ:

-Với tính từ đuôi い thì giữ nguyên rồi thêm し

-Ví dụ:

+値段も安いし、味もいいし、いつもこの店で食べています

ねだんもやすいし、あじもいいし、いつもこのみせでたべています

Giá vừa rẻ, lại vừa ngon nên lúc nào (tôi) cũng ăn ở quán này.

-Với tính từ đuôi な và danh từ thì bỏ な thêm だし、

-Ví dụ:

+彼女はきれいだし、親切だし、それに英語も話せます

かのじょはきれいだし、しんせつだし、それにえいごもはなせます

Cô ấy vừa xinh lại vừa thân thiện,hơn nữa còn có thể nói được tiếng Anh.

I/Mẫu câu + Ngữ pháp

-Mẫu câu: N が/は ています (Động từ chia thể て+います)

-Ngữ pháp: Diễn tả trạng thái trông thấy trước mắt, trạng thái là kết quả của hành động nào đó,trợ từ

は sẽ làm nhấn mạnh thêm ý của câu.

-Ví dụ:

+窓が開いています

まどがあいています

Cửa sổ đang mở

+いすが壊れています

いすがこわれています

Cái ghế hỏng (đang hỏng)

+この袋は破れています

このふくろはやぶれています

Cái túi này rách

+8時半の電車は込んでいます

8じはんのでんしゃはこんでいます

Chuyến xe điện lúc 8 rưỡi thì đông

II/ Mẫu câu + Ngữ pháp

-Mẫu câu V( て形ー Động từ chia thể て)+しまいました 

-Ngữ pháp: Diễn tả việc gì đó đã được hoàn tất, hoàn thành xong. Nó cũng có ngụ ý người nói hối tiếc

về việc mình đã làm, lấy làm đáng tiễc về điều đó,hoặc phê bình hành động của ai đó.

-Ví dụ:

+この雑誌は全部読んでしまいました

このざっしはぜんぶよんでしまいました。

Tôi đã đọc hết quyển tạp chí này rồi.

+今朝買ったパンは全部食べてしまいました

けさかったぱんはぜんぶたべてしまいました。

Tôi đã ăn hết bánh mua hồi sáng rồi.

+私は違うバスに乗ってしまいました

わたしはちがうばすにのってしまいました

Tôi đã lên nhầm xe buýt mất rồi

+どこかで財布を落としてしまいました

どこかでさいふをおとしれしまいました

Tôi đã làm rơi ví ở đâu đó mất rồi.

***Tùy thuộc vào ngữ cảnh mà cấu trúc trên được hiểu theo nghĩa hoàn tất của một hành động hay sự

nuối tiếc phê bình***

I/Mẫu câu+ Ngữ pháp

-Mẫu câu: N1  に N2 が~~てあります。

-Ngữ pháp: Diễn tả chi tiết hơn một vật hiện hữu ở trạng thái như thế nào

-Ví dụ:

+カレンダーに今月の予定が書いてあります

かれんだーにこんげつのよていがかいてあります

Dự định của tháng này được ghi trên lịch.

+交番に町の地図がはってあります

こうばんにまちのちずがはってあります

Tại đồn cảnh sát có dán bản đồ của thành phố.

+壁に鏡をかけてあります

かべにかがみがかけてあります

Ở trên tường có treo cái gương.

II/Mẫu câu + Ngữ pháp

-Mẫu câu: ~~V( て形ー Động từ chia thể て)あります

-Ngữ pháp: Những động từ chia thể て đi kèm với あります thường là tha động từ, diễn tả đã có ai thực

hiện hành động đó

-Ví dụ:

+会議の時間はもうみんなに知らせてあります

かいぎのじかんはもうみんなにしらせてあります

Giờ của buổi hội nghị đã thông báo cho mọi người rồi.

+玄関と廊下はもう掃除しましたか?

げんかんとろうかはもうそうじしましたか?

Ngoài cửa ra vào và hành lang đã dọn vệ sinh chưa?

はい、もう掃除してあります

はい、もうそうじしてあります

Vâng đã dọn vệ sinh rồi.

+パーティの時間は知らせましたか?

ぱーてぃのじかんはしらせましたか?

Đã thông báo giờ của bữa tiệc chưa?

+はい、知らせてあります

はい、しらせてあります

Vâng, đã thông báo rồi

III/Mẫu câu + Ngữ pháp

-Mẫu câu: V (て形ー Động từ chia thể て)おきます

-Ngữ pháp:Làm trước hay làm sẵn cái gì đó để tiện cho việc về sau.

-Ví dụ:

+友達が来る前に、部屋を掃除しておきます

ともだちがくるまえに、へやをそうじしておきます

Trước khi bạn đến thì dọn dẹp trước phòng.

+レポートを書く前に、資料を集めておきます

れぽーとをかくまえに、しりょうをあつめておきます

Trước khi viết báo cáo thì hãy thu thập trước tài liệu

+試験の前に、復習しておきます

しけんのまえに、ふくしゅうしておいてください

Trước khi có bài kiểm tra thì hãy ôn tập lại sẵn

** Thể ý hướng - 意向形**

A/Cách chia động từ , từ thể ます sang thể ý hướng

1.Với động từ ở nhóm I

-Cách chuyển:Chuyển từ cột い của động từ ở thể ます sang cột お+う

-Ví dụ:

+ かいますーー]かおう :Mua

+ あるきますーー]あるこう :Đi bộ

+ いそぎますーー]いそごう :khẩn trương

+ まちますーー]まとう : Đợi

2.Với động từ ở nhóm II

-Cách chuyển: Với những động từ ở nhóm này chỉ việc bỏ ます rồi thêm よう vào.

-Ví dụ:

+ たべますーー]たべよう : Ăn

+ みますーー]みよう : Nhìn

+ おぼえますーー]おぼえよう : Nhớ

3. Với động từ ở nhóm III

-Cách chia: Cũng giống nhóm II, chỉ việc bỏ ます thêm よう vào sau.

-Ví dụ:

+ しゅっせきしますーー]しゅっせきしよう : Có mặt

+しゅっちょうしますーー]しゅっちょうしよう: Đi công tác

**Với động từ きます sẽ thành  こよう ở thể ý hướng.

B/ Ngữ pháp bài 31

I/ Cấu trúc + NGữ pháp

-Cấu trúc: V(意向形-Thể ý hướng)-Ngữ pháp:

- Dùng khi muốn rủ rê hoặc yêu cầu người nghe đồng ý với mình chuyện gì đó.

-Ví dụ:

+遊びに行こう

あそびにいこう

Hãy đi chơi nào!

+少し休もう

すこしやすもう

NGhỉ một chút nào

+買い物に行こう

かいものにいこう

Đi mua đồ nào.

Sử dụng khi độc thoại.

+もう12時だ、寝よう

もうじゅうにじだ、ねよう

Đã 12h rồi, đi ngủ thôi!

II/Cấu trúc + Ngữ pháp

-Cấu trúc: V(意向形-thể ý hướng)と 思っています(おもっています)

-Ngữ pháp:Diễn tả quyết định, ý chí hoặc kế hoạch của người nói, quyết định đã có từ trước và bây giờ

vẫn giữ quyết định đó.

-Ví dụ:

+時間があれば、旅行をしようと思っています

じかんがあれば、りょこうをしようとおもっています

Nếu mà có thời gian thì tôi dự định sẽ đi du lịch

+日本で仕事を見つけようと思っています

にほんでしごとをみつけようとおもっています

Tôi dự định là sẽ tìm việc tại Nhật Bản

+外国で勉強しようと思っています

がいこくでべんきょうしようとおもっています

Tôi dự định là sẽ học tập tại nước ngoài.

III/Cấu trúc + Ngữ pháp

-Cấu trúc: V(て形-Thể て) いません

-NGữ pháp: Vẫn chưa làm cái gì đấy

-Ví dụ:

+レポートはまだ 出していません

れぽーとはまだだしていません

Vẫn chưa nộp báo cáo

+新しい映画もうみましたか?

あたらしいえいがもうみましたか?

Đã xem bộ phim mới chưa?

+いいえ、まだ見ていません

いいえ、まだみていません

Chưa, tôi vẫn chưa xem.

IV/ Cấu trúc + Ngữ pháp

-Cấu trúc: -V(辞書形-Thể từ diển) つもりです。

-Vない          つもりです。

-Ngữ pháp: Chỉ ý hướng rõ rệt, một quyết định chắc chắn hoặc một kế hoạch cụ thể do người nói đề ra.

-Ví dụ:

+最近ちょっと太くなってきたので、今からダイエットするつもりです

さいきんちょっとふとくなってきたので、いまからだいえっとするつもりです

Gần đây vì trở nên hơi béo một chút nên tôi quyết định từ bây giờ sẽ ăn kiêng

+私は27歳まで結婚するつもりです

わたしは27さいまでけっこんするつもりです.

27 tuổi tôi dự định sẽ kết hôn.

+私はずっとHanoiに住むつもりです

わたしはずっとHanoiにすむつもりです

Tôi quyết định sẽ sống suốt ở Hà Nội

+歯の調子が悪いので、甘いものを食べないつもりです

はのちょうしがわるいので、あまいものをたべないつもりです

Vì tình trạng răng không được tốt nên tôi quyết định sẽ không ăn đồ ngọt.

+私は国へ帰らないつもりです

わたしはくにへかえらないつもりです

Tôi quyết định sẽ không trở về nước

V/Cấu trúc + Ngữ pháp

-Cấu trúc: V(辞書形-Thể từ điển)予定です(よていです)

       N の       予定です(よていです)

-Ngữ pháp:Là dự định đã được lên kế hoạch một cách chắc chắn.

-Ví dụ:

+来週社長は支店へ行く予定です

らいしゅうしゃちょうはしてんへいくよていです

Tuần sau giám đốc sẽ đi đến chi nhánh.

+飛行機は11時につく予定です

ひこうきは11じにつくよていです

Chuyến bay sẽ đến vào lúc 11h

+再来週は出張の予定です

さらいしゅうはしゅっちょうのよていです

Sang tuần sau nữa thì sẽ đi công tác.

+試験は二時間の予定です

しけんはにじかんのよていです

Bài kiểm tra dự định sẽ trong khoảng 2 tiếng

I/Cấu trúc + Ngữ pháp

-Cấu trúc: V(た形-Thể quá khứ)+ほうがいいです。

      V ない        +ほうがいいです。

-Ngữ pháp: Dùng khi muốn đưa ra lời khuyên đối với người nghe, làm gì thì tốt hơn hoặc không làm gì

thì tốt hơn.Còn có nghe và làm theo hay không thì tùy người được khuyên.

-Ví dụ:

+病気になったとき、病院へ行ったほうがいいです

びょうきになったとき、びょういんへいったほうがいいです。

Khi bị bệnh thì nên đi đến bệnh viện.

+最近の学生よく遊びますね

さいきんのがくせいよくあそびますね

Gần đây học sinh hay đi chơi nhỉ.

そうですね。でも、若いときは、いろいろな経験をしたほうがいいと思います

そうですね。でも、わかいときは、いろいろなけいけんをしたほうがいいとおもいます

Đúng là thể nhỉ. Thế nhưng, tôi nghĩ là lúc còn trẻ thu được nhiều kinh nghiệm thì tốt hơn.

+頭が痛いですから、ビールを飲まないほうがいいですよ。

あたまがいたいですから、びーるをのまないほうがいいですよ

Vì đau đầu nên không uống bia thì tốt hơn đấy.

+ 一か月 ぐらいヨーロッパへ遊びに行きたいんですが、40万円で足りますか?

いっかげつぐらいよーろっぱへあそびにいきたいんですが、40まんえんでたりますか?

Tôi muốn đi chơi châu âu khoảng 1 tháng, 40 vạn yên có đủ không?

十分だと思います。でも、現金で持っていかないほうがいいですよ

Tôi nghĩ là đủ. Thế nhưng, không nên đem tiền mặt đi thì tốt hơn đấy.

II/Cấu trúc + Ngữ pháp

-Cấu trúc:

V(普通形-Thể thông thường) + でしょう。

V ない             でしょう。

A い              でしょう。

A な              でしょう。

N                でしょう。

-Ngữ pháp: Dùng để phỏng đoán dựa trên những yếu tố khách quan, tình huống hiện tại, dựa vào kinh

nghiệm, sự hiểu biết hoặc từ một kết quả phân tích nào đó.Thường được dùng trên TV, Radio trong

những bản tin dự báo thời tiết.

-Ví dụ:

+今夜は星が見えるでしょう。

こんやはほしがみえるでしょう。

Tối nay có lẽ sẽ nhìn thấy sao.

+明日は雨が降らないでしょう。

あしたはあめがふらないでしょう。

Ngày mai có lẽ trời sẽ không mưa

+今夜は寒いでしょう。

こんやはさむいでしょう。

Tối nay có lẽ sẽ lạnh

+今夜は月がきれいでしょう。

こんやはつきがきれいでしょう。

Trăng đem nay có lẽ sẽ đẹp.

+明日は雪でしょう

あしたはゆきでしょう。

Ngày mai có lẽ có tuyết.

III/Cấu trúc + Ngữ pháp

-Cấu trúc:

V(普通形-Thể thông thường) + かもしれません

V ない             かもしれません

A い              かもしれません

A な              かもしれません

N                かもしれません。

-Ngữ pháp: Theo ý kiến chủ quan,chỉ sự phán đoán có thể xảy ra mặc dù không chắc chắn. Về mức độ

chính xác của thông tin thì かもしれません thấp hơn so với でしょう(Mức độ chính xác chỉ xấp xỉ 50%)

-Ví dụ:

+彼は会社を辞めるかもしれません

かれはかいしゃをやめるかもしれません。

Có lẽ anh ấy sẽ nghỉ việc ở công ty.

+彼女は会社に来ないかもしれません

かのじょはかいしゃにこないかもしれません

Có lẽ cô ấy sẽ không đến công ty.

+明日忙しいかもしれません

あしたいそがしいかもしれません

Ngày mai có thể là sẽ bận

+来週仕事は暇かもしれません

らいしゅうしごとはひまかもしれません

Tuần sau có thể công việc sẽ bận rộn

+彼女は病気かもしれません。

かのじょはびょうきかもしれません。

Có lẽ cô ấy bị ốm

I. 命令形(めいれいけい)ー禁止形(きんしけい)

Thể mệnh lệnh -Thể cấm đoán

-Cách chia từ thể từ điển sang thể mệnh lệnh.

+Nhóm I: Chuyển từ cột う sang cột え

Ví dụ:

かくーー]かけ

およぐーー]およげ

のむーー]のめ

たつーー]たて

+Nhóm II: Bỏ る rồi thêm  ろ

Ví dụ:

さげるーー]さげろ

でるーー]でろ

おりるーー]おりろ

+Nhóm III:

~~するーー]~~しろ

*くるーー]こい

-Cách chia từ thể từ điển sang thể cấm đoán.

Thêm な vào sau động từ ở thể từ điển đối với tất cả các nhóm I ,II và III.

Ví dụ

+Nhóm I:

かくーー]かくな

およぐーー]およぐな

のむーー]のむな

+Nhóm II:

さげるーー]さげるな

でるーー]でるな

おりるーー]おりるな

+Nhóm III:

~~するーー]~~するな

くるーー]くるな

Ngữ pháp

*Dùng để ra lệnh hoặc cấm đoán ai đó làm việc gì. Vì nó là thể mệnh lệnh,cấm đoán nghe có sắc thái

cứng và chua chát nên chỉ dùng khi người có địa vị cao hơn với người có địa vị thấp hơn. Thường được

giới hạn sử dụng trong giới nam.

-Dùng trong trường hợp người trên nói với người dưới, cha nói với con

-明日までレポートをまとめろ

あしたまでれぽーとをまとめろ

Đến ngày mai phải tóm tắt xong bản báo cáo đấy

-勉強しろ

べんきょうしろ

Học bài đi

-テレビを見るな

てれびをみるな

Không được xem tivi

-Dùng giữa những người bạn trai với nhau

-今晩うちへこいよ

こんばんうちへこいよ

Tối nay đến nhà tao nhé.

-ビールを飲むなよ

Không uống bia nữa

-Dùng khi cổ vũ ( Trong trường hợp này thì phái nữ cũng có thể sử dụng)

-頑張れ

がんばれ

Cố lên

-走れ

はしれ

Chạy đi

-Dùng trong những trường hợp khẩn cấp, lời nói cần ngắn gọn và có hiệu quả nhanh như trong cơ quan

nhà máy.

-スイッチを切れ

すいっちをきれ

Tắt nguồn điện đi

-物を落とすな

ものをおとすな

Không được làm rơi đồ

-Dùng trong hiệu lệnh hướng dẫn giao thông,

-止まれ

とまれ

Hãy dừng lại

-入るな

はいるな

Không được vào

I/Cấu trúc+Ngữ pháp

-Cấu trúc: A は B という意味(いみ)です

-Ngữ pháp: A có nghĩa là B

-Ví dụ:

+このマークはとまれという意味です

このまーくはとまれといういみです

Cái biển này có nghĩa là hãy dừng lại

+このマークはタバコをすってはいけないという意味です

このマークはたばこをすってはいけないといういみです

Cái biển này có nghĩa là không được hút thuốc

II/Cấu trúc + Ngữ pháp

-Cấu trúc: A は ~~ と言っていました

-Ngữ pháp: Là cách truyền lời dẫn gián tiếp " A nói rằng là ~~~"

-Ví dụ:

+Quyen さんは 明日5時に来ると言っていました

Quyen さんは あした5じにくるといっていました

Quyên nói rằng ngày mai sẽ đến vào lúc 5h

+西村さんは運動会に参加しないといっていました

にしむらさんはうんどうかいにさんかしないといっていました

Anh Nisimura nói rằng sẽ không tham gia vào đại hội thể thao

I/Cấu trúc + Ngữ pháp

-Cấu trúc:

+V1(辞書形)+ とおりに、V2

+V1(た形)+ とおりに、 V2

+N    の とおりに、V2

-Ngữ pháp:

Dùng khi đưa ra chỉ thị đối với người nghe,muốn người nghe làm theo một chuẩn mực hay một quy tắc

nào đó.

+Khi hành động mẫu đã được thực hiện thì sử dụng cấu trúc:

V1 た形 とおりに、 V2

+Ví dụ:

私がさっき 言ったとおりに、パソコンの キーを押してください。

わたしがさっきいったとおりに、ぱそこんのきーをおしてください

Hãy bấm phím trên máy tính,theo như lời tôi nói lúc nãy

母に習ったとおりに、料理を作ってみてください

ははにならったとおりに、りょうりをつくってみてください

Hãy thử nấu ăn theo như đã học của mẹ đi.

+Khi hành động mẫu chưa được thực hiện, thường đi kèm với các phó từ như 今から、これからthì sử

dụng cấu trúc:

+V1(辞書形)+ とおりに、V2

+Ví dụ:

今から、私が書くとおりに、書いてください

Từ bây giờ hãy viết theo như lời tôi nói

私がするとおりに、やってください

Hãy làm theo như tôi làm.

+Với danh từ thì sử dụng cấu trúc:

+N    の とおりに、V2

+Ví dụ:

番号のとおりに、ボタンを押してください

ばんごうのとおりに、ぼたんをおしてください

Hãy bấm nút theo số.

矢印のとおりに、行ってください。

やじるしのとおりに、いってください

Hãy đi theo như hình mũi tên

II/Cấu trúc + Ngữ pháp

Cấu trúc:

V1 (た形) あとで、 V2

N のあとで、 V2

Ngữ pháp: Sau khi làm V1 hoặc N thì làm V2

+Ví dụ:

仕事が終わった後で、飲みに行きます

しごとがおわったあとで、のみにいきます

Sau khi kết thúc công việc thì đi uống.

説明を聞いた後で、質問します

せつめいをきいたあとで、しつもんしま

Sau khi nghe giải thích thì đưa ra câu hỏi.

スポーツのあとで、シャワーを浴びます

Sau khi chơi thể thao thì đi tắm.

食事のあとで、コーヒーを飲みます

しょくじのあとで、こーひーをのみます

Sau khi ăn cơm thì uống cà phê.

III/Cấu trúc + Ngữ pháp

-Cấu trúc:

V1(て形),V2

-Ngữ pháp: Làm V2 trong tình trạng V1

-Ví dụ:

傘を持って出かけます

かさをもってでかけます

(Tôi) cầm ô rồi đi ra ngoài

眼鏡をかけて、本を読みます

めがねをかけて、ほんをよみます

(Tôi) đeo kính rồi đọc sách

IV/Cấu trúc + Ngữ pháp

-Cấu trúc:

V1(ないで)、V2

-Ngữ pháp: Làm V2 trong tình trạng không làm V1 hay không làm V1 mà làm V2

-Ví dụ:

日曜日どこも行かないで、うちにいます

Ngày chủ nhật tôi không đi đâu hết mà ở nhà.

エレベーターに乗らないで、階段を使います

えれべーたーにのらないで、かいだんをつかいます

Tôi không đi cầu thang máy mà đi cầu thang bộ.

A-Thể điều kiện_条件形_じょうけんけい

I/Cách chia động từ , từ thể ます sang thể điều kiện (条件形_じょうけんけい)

*Với động từ ở nhóm I:Chuyển từ cột い sang cột え, bỏ ます và thêm ば vào.

Ví dụ:

+おもいますーー]おもえば

+ききますーー]きけば

+のみますーー]のめば

+よびますーー]よめば

+だしますーー]だせば

*Với động từ ở nhóm II: Bỏ ます và thay bằng けば

Ví dụ:

+はれますーー]はれれば

+おりますーー]おりれば

*Với động từ ở nhóm III:

きますーー]くれば

~~しますーー]~~すれば

II/Với tính từ và danh từ

*Với tính từ đuôi い: Chuyển い thành ければ

Ví dụ:

+むずかしいーー]むずかしければ+いそがしいーー]いそがしければ

*Với tính từ đuôi な : Bỏ な và thêm なら

Ví dụ:

きれいーー]きれいなら

まじめーー]まじめなら

*Với danh từ: Chỉ việc thêm なら

Ví dụ:

あめーー]あめなら

むりょうーー]むりょうなら

B-Ngữ pháp

I/Cấu trúc + Ngữ pháp

-Cấu trúc:

V(条件形)、~~

Ạい(条件形)、~~

Aな(条件形)、~~

N(条件形)、~~

-Ngữ pháp: Nếu V thì..... , diễn tả mối quan hệ tất yếu, chỉ điều kiện cần thiết để một sự việc được hình

thành.

-Ví dụ:

+説明書を読めば、使い方がわかります

せつめいしょをよめば、つかいかたがわかります

Nếu mà đọc sách giải thích , thì sẽ hiểu cách sử dụng

+試験に合格すれば、大学に入れます

しけんにごうかくすれば、だいがくにはいれます

Nếu mà bài kiểm tra thành công thì (tôi) có thể vào đại học.

+この本が安ければ、買います

このほんがやすければ、かいます

Nếu mà quyển sách này rẻ thì tôi mua

+今日、忙しければ、明日来てください

きょう、いそがしければ、あしたきてください

Nếu mà hôm nay bận thì hãy đến vào ngày mai

+暇なら、手伝ってくれてください

ひまなら、てつだってくれてください

Nếu mà rảnh thì hãy giúp tôi.

+美人の人なら、結婚します

びじんのひとなら、けっこんします

Nếu là người xinh đẹp thì tôi sẽ cưới

+雨なら、洗濯しないでください

あめなら、せんたくしないでください

Nếu mà trời mưa thì đừng giặt đồ.

II/Cấu trúc + Ngữ pháp

-Cấu trúc:

V(条件形)、V(辞書形) ほど、~~~

Aい(条件形)、Aい   ほど、~~~

Aな(条件形)、Aな   ほど、~~~

-Ngữ pháp:Càng...., càng....., biểu thị ý càng làm cái gì đấy thì càng làm sao đấy

-Ví dụ:

+パソコンは使えば、使うほど上手になります

パソコンはつかえば、つかうほどじょうずになります

Càng sử dụng máy tính thì càng giỏi

+新しければ、新しいほど便利です

あたらしければ、あたらしいほどべんりです

Càng mới thì càng tiện lợi.

+辛ければ、辛いほどおいしいです

からければ、からいほどおいしいです

Càng cay thì càng ngon

+操作が簡単なら、簡単なほど分かりやすいです

そうさがかんたんなら、かんたんなほどわかりやすいです

Thao tác càng đơn giản thì càng dễ hiểu

+奥さんはきれいなら、きれいなほど心配します

おくさんはきれいなら、きれいなほどしんぱいします

Vợ mà càng xinh thì càng lo lắng.

I/Cấu trúc + Ngữ pháp

-Cấu trúc:

V1(辞書形)ように、V2

V1 ない  ように、V2

-Ngữ pháp:Mẫu câu có nghĩa "Để làm được V1(hoặc không làm V1) thì làm V2" V1 chỉ mục đích , V2 chỉ

hành động có chủ ý để thực hiện mục đích V1.

Ví dụ:

早く届くように、速達で出します。

はやくとこくように、そくたつででします

Để có thể đến được nhanh thì gửi hỏa tốc.

日本語が話せるように、毎日練習します。

にほんごがはなせるように、まいにちれんしゅうします

Để có thể nói được tiếng Nhật thì phải luyện tập hàng ngày

新幹線に遅れないように、早くうちを出ます。

しんかんせんにおくれないように、はやくうちをでます

Để không bị muộn Sinkansen thì nên rời khỏi nhà nhanh

電話番号を忘れないように、メモしておきます。

でんわばんごをわすれないように、めもしておきます

Để không bị quên số điện thoại thì hãy ghi lại.

II/Cấu trúc + Ngữ pháp

-Cấu trúc:

V辞書形 ように なります

-Ngữ pháp: なります là động từ có nghĩa là biến đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác.Mẫu câu "~

~ようになります" có nghĩa là trở nên làm được cái gì đấy.

Ví dụ:

テレビの日本語がかなりわかるようになりました。

てれびのにほんごがかなりわかるようになりました。

Tôi đã trở nên khá hiểu tiếng Nhật trên tivi

日本語で自分の意見がいえるようになりました。

にほんごでじぶんのいけんがいえるようになりました

Bằng tiếng Nhật tôi đã có thể nói được ý kiến của bản thân

ワープロが速くうてるようになりました。

わーぶろがはやくうてるようになりました

Tôi đã có thể gõ máy tính nhanh.

III/Cấu trúc + Mẫu câu

-Cấu trúc:

Vないーなくなりました。

-Ngữ pháp: Mẫu câu này mang nghĩa ngược với mẫu câu II,chỉ sự biến đổi từ có thể sang không thể.

Ví dụ:

明日遊びにいけなくなりました。

あしたあそびにいけなくなりました。

Ngày mai không thể đi chơi được

小さい字が読めなくなりました。

ちさいじがよめなくなりました。

Tôi đã không thể đọc được chữ nhỏ

結婚式に出席できなくなりました。

けっこんしきにしゅっせきできなくなりました

Tôi không thể tham gia được lễ kết hôn.

IV.Cấu trúc + Mẫu câu:

-Cấu trúc:

V辞書形ようにします。

Vないようにします

-Ngữ pháp: Mang nghĩa ai đó cố gắng thay đổi thói quen hoặc hoàn cảnh. Cố gắng....

Ví dụ:

仕事が忙しくても、十時までにうちへ帰るようにしています。

しごとがいそがしくても、じゅうじまでにうちへかえるようにしています

Dù công việc có bận rộn thì tôi cũng cố găng 10h về đến nhà

仕事が忙しくても、子供と遊ぶようにしています。

しごとがいそがしくても、こどもとあそぶようにしています

Dù công việc có bận rộn thì tôi cũng cố gắng chơi với bọn trẻ

仕事が忙しくても、スポーツクラブはやすまないようにしています。

しごとがいそがしくても、すぽーつくらぶはやすまないようにしています

Dù công việc có bận rộn thì tôi cũng cố gắng không nghỉ ở câu lạc bộ thể thao.

仕事が忙しくても、ざんぎょうしないようにしています。

しごとがいそがしくても、ざんぎょうしないようにしています。

Dù công việc có bận rộn thì tôi cũng cố gắng không tăng ca.

*Cách chia từ thể ます sang thể bị động.

Nhóm I: Chuyển từ cột い sang cột あ rồi cộng thêm れます。

Ví dụ:

かきますーー]かかれます

ふみますーー]ふまれます

よびますーー]よばれます

Nhóm II: Thay  ます bằng られます

Ví dụ:

ほめますーー]ほめられます

しらべますーー]しらべられます

みますーー]みられます

Nhóm III:

Với động từ きますーー]こられます

~~しますーー]されます

Ví dụ:べんきょうしますーー]べんきょうされます

びっくりすますーー]びっくりされます

I/ Cấu trúc + Ngữ pháp

-Cấu trúc:

N1 は N2 に(Nを) V(受身-thể bị động)

-Ngữ pháp: N1 bị N2 hoặc được N2 làm gì đó.

Ví dụ:

- わたしは 部長に ほめられました。

わたしは ぶちょうに ほめられました。

Tôi đã được bộ trưởng khen

- 私は部長に仕事を たのまれました。

わたしはぶちょうにしごとを たのまれました。

Tôi được bộ trưởng nhờ làm việc

-私は誰がに足を踏まれました

わたしは だれか に あし を ふまれました。

Tôi đã bị ai đó dẫm lên chân

私は母に 漫画の 本を捨てられました

わたしはははにまんがの ほん をすてられました。

Tôi đã bị mẹ vứt truyện tranh.

II Cấu trúc + Ngữ pháp

-Cấu trúc:

N1 で N2 が 受身動詞( Động từ thể bị động)

-Ngữ pháp:N2 được làm gì đó tại địa điểm N1

-Ví dụ

3. 大阪で てんらんかい が ひらかれます。

おおさかで てんらんかい が ひらかれます。

Triển lãm được diễn ra tại Osaka

大阪で国際会議が行われます

おおさかでこくさいかいぎがおこなわれます。

Hội nghị quốc tế được tiến hành tại Osaka

4. この 美術館は 来月 こわされます。

この びじゅつかんは らいげつこわされます。

Viện mỹ thuật này sẽ bị phá vào tháng sau

この美術館は200 年前に たてられました。

このびじゅうつかんは200 ねんまえに たてられました。

Viện mỹ thuật này được xây vào 200 năm trước

5.日本の車はいろいろな国へ輸出されています

にほんの くるま は いろいろな くにへ ゆしゅつされて います。

Ô tô của Nhật bản đang được xuất khẩu đi nhiều nước

洗濯機は この 工場 で 組み立てられています

せんたくきは この こうじょうで くみたてられています

máy giặt được lắp ráp tại nhà máy này

III/Cấu trúc+ Ngữ pháp

-Cấu trúc:

N1はN2 によって 受身動詞(Động từ bị động)

-Ngữ pháp:N1 được làm hay được sáng chế bởi N2

-Ví dụ

「源氏物語」はむらさきしきぶによって書かれました

「げんじものがたり」 は むらさきしきぶ に よって かかれました。

Truyện truyền thuyết Genji đã được viết bởi Murasaki sikibu

電話はグラハム・ベルによって発明されました

でんわ はグラハム・ベルによって はつめいされました。

Điện thoại đã được phát minh bởi Graham.Bell.

I/Cấu trúc + Ngữ pháp

Cấu trúc: V(辞書形)+ のは A です。

Ngữ pháp:Khi động từ ở thể từ điển cộng với の sẽ biến thành danh từ hay còn gọi là danh từ hóa động

từ. Dùng để diễn đạt cảm tưởng, đánh giá đối với chủ thể của câu văn và có tác dụng nhấn mạnh vấn

đề muốn nói.

Ví dụ

一人でこの荷物を運ぶのは無理です。

ひとりでこのにもつをはこぶのはむりです

Một người mà vận chuyển đống hành lý này là không thể.

朝早く散歩するのは気持ちがいいです。

あさはやくさんぽするのはきもちがいいです。

Việc đi dạo vào buổi sáng thì cảm giác rất thoải mái

ボランティアに参加するのは面白いです。

ボランティアにさんかするのはおもしろいです

Việc tham gia vào đội tình nguyện viên rất là thú vị

II/Cấu trúc + Ngữ pháp

Cấu trúc:V(辞書形)+ のが A です。

Ngữ pháp: Cũng với ý nghĩa giống I nhưng khi chủ ngữ là tôi hoặc một đại từ nhân xưng nào khác thì

は được thay bằng が

Ví dụ

私はクラシック音楽を聞くのが好きです。

わたしはクラシックおんがくをきくのがすきです

Tôi thích nghe nhạc cổ điển

私は絵を書くのが下手です。

わたしはえをかくのがへたです

Tôi vẽ tranh thì kém

私は歩くのが速いです

わたしはあるくのがはやいです

Tôi đi bộ thì nhanh

私は食べるのが遅いです

わたしはたべるのがおそいです

Tôi ăn thì chậm

III/Cấu trúc + Ngữ pháp

Cấu trúc;V(辞書形)+ のを 忘れました/知っています

Ngữ pháp: Khi muốn nói là bạn quên mất làm một việc gì đấy hay hỏi ai đó có biết thông tin gì đấy

không thì chúng ta dùng trợ từ を。

Ví dụ:

電気を消すのを忘れました。

でんきをけすのをわすれました。

Tôi quên mất việc tắt điện

薬を飲むのを忘れました。

くすりをのむのをわすれました。

Tôi quên mất việc uống thuốc

山田さんに連絡するのを忘れました。

やまださんにれんらくするのをわすれました。

Tôi quên mất việc liên lạc với yamada

明日田中さんが退院するのを知っていますか

あしたたなかさんがたいいんするのをしっていますか。

Bạn có biết việc anh Tanaka ngày mai xuất viện không?

来週の金曜日は授業がないのを知っていますか

らいしゅうのきんようびはじゅぎょうがないのをしっていますか?

Bạn có biết việc thứ sáu tuần sau không có giờ (học) không?

駅前に大きなホテルができたのを知っていますか

えきまえにおおきなほてるができたのをしっていますか?

Bạn có biết việc ở trước nhà ga mới hoàn thành một khách sạn to không?

IV/Cấu trúc + Ngữ pháp

+Cấu trúc: V(辞書形)+ のは N です。

+Ngữ pháp:Đằng sau động từ thể từ điển + の cũng có thể là danh từ N,

娘が生まれたのは北海道の小さいな町です。

むすめがうまれたのはほっかいどうのちいさいなまちです

Nơi con gái tôi sinh ra là ở một thành phố nhỏ tại Hokkaido

一番大切なのは家族の健康です。

いちばんたいせつなのはかぞくのけんこうです

Điều quan trọng nhất là sức khỏe của gia đình.

I/Cấu trúc + Ngữ pháp:

1.Cấu trúc:

V(て形)

Vないーー]なくて,~~~

Aいーー]くて、  ~~~

Aなーー]で、   ~~~

Nーー]で、    ~~~

2.Ngữ pháp:

Mẫu câu dùng để nếu lý do, nguyên nhân nhằm biểu lộ cảm xúc, cảm tưởng.Các từ chỉ cảm xúc thường

được sử dụng như là:

びっくりする--]Ngạc nhiên

がっかりする--] Thất vọng

安心する--] Yên tâm

困る --] Khó khăn

うれしい---]vui sướng

かなしい--]buồn bã

残念----] Đáng tiếc

。。。

Ví dụ:

-手紙を読んで、びっくりしました

てがみをよんで、びっくりしました。

Tôi ngạc nhiên sau khi đọc thư

-電話をもらって、安心しました

でんわをもらって、あんしんしました

Nhận được điện thoai thì tôi thấy an tâm

-彼女は連絡がなくて、心配です

かなじょはれんらくがなくて、しんぱいです

Cô ta không có liên lạc gì nên tôi thấy lo lắng

-事故で人が大勢死にました

じこでひとがおおぜいしにました

Vì tai nạn nên đã có nhiều người chết.

II/Cấu trúc + Ngữ pháp:

1.Cấu trúc:

V 普通形  + ので、~~

Aい普通形  + ので、~~

A な普通形 + ので、~~

N  普通形 + ので、~~

2.Ngữ pháp:

Động từ , tính từ, danh từ ở thể thông thường + ので dùng để chỉ lý do, nguyên nhân một cách khách

quan theo diễn biến, tình huống tự nhiên. Nghĩa tương đương với から、 nhưng mang âm điệu nhẹ

nhàng hơn nên thường được dùng trong các tình huống xin phép.

3.Ví dụ:

用事があるので、お先に失礼します

ようじがあるので、おさきにしつれいします

Vì tôi có việc bận, nên tôi xin phép về trước

調子が悪いので、早退していただけませんか

ちょうしがわるいので、そうたいしていただけませんか

Vì sức khỏe của tôi không được tốt nên cho tôi về sớm có được không?

日本語が分からないので、ベトナム語で話していただけませんか

にほんごがわからないので、べとなむごではなしていただけませんか

Vì tôi không hiểu tiếng Nhật nên làm ơn nói chuỵên bằng tiếng Việt có được không?

昨日は誕生日だったので、ビールを飲みすぎました

きのうはたんじょうびだったので、ビールをのみすぎました

Vì hôm qua là sinh nhật nên tôi đã uống quá nhiều bia.

I/Cấu trúc + Ngữ pháp

疑問詞(Từ để hỏi) + V(普通形-Thể thông thường) + か、~~~~

Không biết là có như thế nào đó hay không?

-Ví dụ;

-会議はいつ終わるか、わかりません

Tôi không biết là khi nào thì cuộc họp kết thúc.

-ビールが何本あるか、教えてください

Hãy nói cho tôi biết là có bao nhiêu lon bia.

-箱の中に何があるか、調べてください

Hãy tìm hiểu xem trong hộp có gì hay không?

II/Cấu trúc + Ngữ pháp

Khi không có từ để hỏi thì cấu trúc là :V(普通形-Thể thông thường) + かどうか、~~~~

-Ví dụ;

-傷がないかどうか、調べてください

Hãy kiểm tra xem là có bị thương hay không?

-荷物が着いたかどうか、確かめてください

Hãy xác nhận lại xem là hàng hóa đã đến hay chưa?

-その話はほんとうかどうか、わかりません

Không biết là câu chuyện đấy có thật hay không?

III/Cấu trúc + Ngữ phápCấu trúc; V て( Động từ thể て) + みます

Ngữ pháp; Thử làm một hành động V

Ví dụ;

-新しい靴を履いてみます

あたらしいくつをはいてみます。

Đi thử đôi giày mới

-もう一度がんばってみます

Thử cố gắng thêm một lần nữa

-日本語で説明してみます

Thử giải thích bằng tiếng Nhật

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#tellme