mktnhbh

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1.1.2 Khái quát MKT ngân hàng TM

B1: Sứ mạng và mục tiêu

B2: Phân tích tình thế.

B3: Xác lập mục tiêu MKT

B4: Chiến lược MKT (STP)

B5: Xác lập MKT hỗn hợp

B6: Thực thi MKT.

B7: Kiểm tra, kiểm soát MKT

·        Hoạch định marketing

Đơn vị hoạch định:

Kế hoạch của ngân hàng

Kế hoạch của đơn vị kinh doanh chiến lược (SBU)/ hoặc phân ban/ bộ phận

Kế hoạch của tuyến sản phẩm

Kế hoạch thị trường địa lý

Kê hoạch cặp sản phẩm thị trường

Kế hoạch chức năng

Quảng cáo

Bán hàng

Nghiên cứu và  phát triển sản phẩm

Phân phối

* Mục tiêu MKT

1. Mục tiêu marketing

Khác biệt giữa các đơn vị hoạch định:SBU, BF

Xây dựng hệ thống mục tiêu

1. Hệ thống thứ bậc

Chung   <------------------------------> Cụ thể

2. Có thể đạt đ­ợc

dịch vụ ngân hàng tại nhà "Pronto" của Chemical Bank tốn 2000$/1 ng­ời với 10,000 ng­ời, chịu lỗ tr­ớc thuế từ 30 đến 40 triệu $  

3. Có thể định lư­ợng:

lợi nhuận, doanh số bán, thị phần, rủi ro

4. Tiếp cận (Approach) phự hợp

Thị phần, doanh số, lợi nhuận

Thu hồi trờn vốn đầu tư

Rủi ro

đa dạng tỷ lệ các khoản cho vay cú mức rủi ro khác nhau

nhu cầu nguồn vốn tăng với phí huy động vốn thấp hơn

·        Xác định chiến lược MKT

Phân đoạn thị trường (segmenting)

Lựa chọn phân đoạn thị trường mục tiêu (Targeting)

Định vị trên phân đoạn thị trường mục tiêu (Positioning)

1- Mục tiêu

Mục tiêu marketing của ngân hàng, tùy thuộc vao

Mục tiêu của toàn ngân hàng như một tổng thể, phục thộc vào

Hệ thống giá trị của cấp quar lý cao nhất

Công chúng của ngân hàng

Nguồn lực cảu ngân hàng

Nguồn lực của ngân hàng

Môi trường bên ngoài

Những đánh giá về chức năng marketing của ngân hàng

Thế mạnh điểm yếu

Đặc điểm của cặp sản phẩm/ thị trường vào thời điểm xem xét

Môi trường MKT tổng thể

MKT của cặp sản  phẩm thị trường

Kết quả kinh doanh trong quá khứ

2- Phân đoạn thị trường

Phân đoạn thị trường

Lựa chọn biến số phân đoạn thị trường để phân chia thị trường tổng thể

Thành đoạn nhỏ hơn

Nhu cầu đồng nhất hơn

Có khả năng đáp ứng tốt hơn

Hoạch định: 3. Phân tích MT

Nhận dạng được:

Điểm mạnh điểm yếu kết hợp

Phân tích về môi trường và phân đoạn thị trường

Để có lựa chọn cho thích hợp

Phân đoạn thị trường mục tiêu

2.1.1 Các hướng  phân đoạn thị trường

Phân đoạn TT - cho rằng thị trường gồm nhiều người mua khác nhau và có đáp ứng khác nhau với các hoạt động marketing

Mỗi một phân đoạn là những cơ hội khác nhau đối với ngân hàng khác nhau

Nhân dạng các tiềm năng khác nhau, các nhu cầu khác nhau trong cơ sở khách hàng -

Tìm những nhóm có có tiềm năng lợi nhuận cao nhất

2.1. Lựa chọn thị trường mục tiêu của ngân hàng thương mại

2.1.3 Yêu cầu đối với phân đoạn thị trường

Đo lường được

Tiếp cận được

Đáng kể

Bảo vệ được

PD thị trường mục tiêu - biến số phân đoạn

Phân đoạn dựa trên các biến số liên quan đến

Khách hàng

Nhân khẩu học

Địa lý

Các đặc điểm khác: tuổi, giới tính, qui mô gia đình, nhóm dân tộc, GDCKS, trình độ giáo dục

Nhu cầu, Thái độ, Hoạt động, mối quan tâm, ý kiến

Tình huống

Lợi ích chào bán (đặc điểm sản phẩm)

Mô hình tiêu thụ hoặc sử dụng

Sự quen thuộc của nhãn hiệu

Tình huống mua

Phân đoạn dựa trên

Biến nhân khẩu học

Thường được sử dụng nhất, do:

Mong muốn, tỷ lệ SD liên quan cao

Dễ phân đoạn nhất

Quan trọng đặc biệt

Hồ sơ phương tiện theo NKH: khán giả độc giả

Tiến cận, giao tiếp phụ thuộc vào NKH - giữa DV

Thích ứng SFDV và khả năng và sẵn lòng mua

Các biến số phân đoạn theo nhân khẩu học:

Tuổi, giới tính

Qui mô gia đình, giai đoạn của CKS gia đình

Thu nhập, nghề nghiệp

Trình độ giáo dục

Nghề nghiệp

Tôn giáo, sắc tộc

Quốc tịch, tầng lớp xã hội

PD thị trường mục tiêu

TT tiết kiệm, cho vay cầm cố cố tài sản,

tuổi, thu nhập, trình độ giáo dục, giới tính, giai đoạn của CKS gia đình

Dịch vụ ngân hàng

Biến số nhân khẩu học:

tuổi - thu nhập và giai đoạn của CKS gia đình

Dịch vụ qua ATM, tầng lớp thượng lưu

Đặc điểm nhân khẩu học thay đổi theo thời gian

Cơ sở xác đinh sự thay đổi toàn bộ môi trường

Thu nhập tăng - giàu có hơn, lu mờ sự cách biệt giữa các tầng lớp

Vận dụng cạnh tranh: hiểu hơn, đáp ứng tốt hơn

PD thị trường mục tiêu

Tâm lý

Nhu cầu, Thái độ, lối sống (Hoạt động, mối quan tâm, ý kiến - gọi là biến số AIO)

Quan điểm cá nhân của NTD của từng phân đoạn

Nghiên cứu sâu về tâm lý

Thông điệp - thu hút theo lối sống, lôi cuốn cao

ACB

Tình huống mua

Kết hợp với các biến số dựa trên KH - co hiệu lực cao

PD thị trường mục tiêu

Nhóm tiêu thức liên quan đến tình huống mua gồm:

Lợi ích SFDV

Mức sử dụng - mô hình SD

Mức độ quen thuộc với thương hiệu

Tình huống mua

PD thị trường mục tiêu

2.1. Lợi ích

Lợi ích của DV - MKTMix tương ứng

3 nhóm

Tìm kiếm địa vị

Uy tín, được công nhận, NgH hiện đại,

Truyền thống

DV đầy đủ, danh tiếng tốt, định hướng đầu tư, Thích vay

Tiên lợi

DV đầy đủ, chú trọng tiện lợi (thời gian, địa điểm), các dịch vụ thân thiện

PD thị trường mục tiêu

2.2. Mức sử dụng - mô hình SD

Thấp, Trung bình, Cao

Gắn với các đặc điểm nhân khẩu học và tâm lý, hay các biến số NKH khác

VD: sử dụng nhiều TK vãng lai,

nhiều chứng chỉ tiền gửi và tài khoản lương hưu cá nhân,

ít mua dịch vụ tín dung và các khoản vay

Tiềm năng lọi nhuận của nhóm này cao

PD thị trường mục tiêu

2.3. Mức độ quen thuộc

KH trung thành - hồ sơ NKH

Tìm kiến tương tự chưa SD

VD: NgH phát triển khách hàng

2.4. Tình huống mua

Cá nhân - thương mại

Tỷ lệ sử dụng, lợi ích, các biến số khác

PD thị trường mục tiêu

Cơ sở phân đoạn thị trường tổ chức

Đặc điểm nhân khẩu học của thị trường tổ chức

Đặc điểm địa lý của thị trường tổ chức

Quá trình kinh doanh của thị trường tổ chức

Kết quả kinh doanh của thị trường tổ chức

Thị trường mục tiêu của thị trường tổ chức

PD thị trường mục tiêu

Đặc điểm nhân khẩu học của thị trường tổ chức

Lĩnh vực kinh doanh

Bán lẻ: thực phẩm, trang phục...

Các dịch vụ chuyên nghiệp: tư vấn quản trị, kế toán, thực hành kinh doanh

Cơ khí

Công nghệ thông tin

Qui mô của doanh nghiệp/ tổ chức

Tài sản

Quỹ quản lý

Số lượng nhân viên

Thuế thu nhập

Cấu trúc của doanh nghiệp / tổ chức

Chi nhánh quản lý tập trung/ phi tập trung

Hình thức sở hữu

Cổ phần,

Công ty chiếm cổ phần không chế

Công ty chi nhánh

PD thị trường mục tiêu

Đặc điểm địa lý của thị trường tổ chức

Kinh doanh quốc té

Quốc gia

Vùng

Trung tâm thương mại của thành phố

Các thành phố

Các địa phương

PD thị trường mục tiêu

Quá trình kinh doanh của thị trường tổ chức

Mua tập trung/ phi tập trung

Ra quyết định

Qua thương lượng

Theo Cá nhân/ hoặc ủy ban ra quyết định

Chỉ tiêu lựa chọn

Mức độ khách hàng hóa

Cường độ sử dụng dịch vụ

Dải sản phẩm/ dịch vụ

Chỉ tiêu đánh giá kết quả

Hình ảnh và định vị

Nghiên cứu phát triển và đổi mới

PD thị trường mục tiêu

Kết quả kinh doanh của thị trường tổ chức

Mức tăng trưởng trong kinh doanh

Thu hồi trên vốn tài sản cố định

Tỷ lệ tăng trưởng của khu vực thị trường

Cận biên cao/ thấp

Thị trường mục tiêu của thị trường tổ chức

Thị trường thương mại

Thị trường tiêu dùng

Cá nhân có thu nhập cao

Các thị trường đại trà

Các nhóm xã hội kinh tế thu nhập thấp

Các thị trường ngách

Lựa chọn thị trường mục tiêu

Lựa chọn thị trường mục tiêu

Thị trường hợp nhất - bao phủ toàn bộ thị trường, không phân biệt

Đơn đoạn thị trường - tập trung, một phân đoạn

Đa đoạn thị trường,-  phân biệt

Phân đoạn đan xen

Các hướng phân đoạn thị trường

Các hướng phân đoạn thị trường

2.2. Định vị trên thị trường mục tiêu của ngân hàng thương mại

2.2.1. Mối quan hệ giữa định vị và định hướng chiến lược của ngân hàng

2.2.1. Định vị dịch vụ và sản phẩm của ngân hàng

2.2.3. Mối quan hệ giữa định vị và marketing hỗn hợp trong ngân hàng

2.2.1. Định vị và định hướng chiến lược của ngân hàng

Định hướng chiến lược của ngân hàng có thể xác định theo định vị tổng quát của ngân hàng trên thị trường

Có 4 loại CL định hướng định vị phân theo:

Mức độ GTGTg cung ứng cho KH của ngân hàng và

Độ rộng của tuyến sản phẩm

Ma trận định vị - các chiến lược định vị của các ngân hàng

Vận dụng ma trận định vị

Vận dụng ma trận định vị

Vận dụng ma trận định vị

Vận dụng ma trận định vị

2.2.1. Định vị dịch vụ và sản phẩm của ngân hàng

Hiểu rõ bản thân của ngân hàng

Những điểm mạnh, điểm yếu, triển vọng của ngân hàng trong

Nhân sự, cơ sở vật chất, công nghệ

Các nguồn lực hữu hình khác và vô hình của ngân hàng.

Hiểu rõ các khách hàng :

Nhân khẩu học, NC, động cơ mua sắm, tâm lý, thị hiếu.

2.2.1. Định vị dịch vụ và sản phẩm của ngân hàng

Phải hiểu được đối thủ :

sản phẩm, đặc điểm sản phẩm, những ưu thế và bất lợi của đối thủ trên thị trường.

Hiểu được thị trường:

đặc điểm thị trường và đặc điểm môi trường.

Xác định được những đặc điểm khác biệt và mong muốn của khách hàng

Nhận thức, sơ đồ nhận thức về SFDV trên TT,

Yếu tố quyết định tới mua và sử dụng SFDV

2.2.1. Định vị dịch vụ và sản phẩm của ngân hàng

Căn cứ định vị

Hiểu rõ bản thân của ngân hàng

Hiểu rõ các khách hàng của ngân hàng

Hiểu được đối thủ cạnh tranh của ngân hàng:

Hiểu được thị trường:

Xác định được những đặc điểm khác biệt và mong muốn của khách hàng.

2.2.1. Định vị dịch vụ và sản phẩm của ngân hàng

Tám bước của quá trình định vị

1- Phân tích những vấn đề nào?

SF/DV

Cạnh tranh (các ngân hàng)

2- Nhận dạng các chỉ tiêu ra quyết định của khách hàng

3- Xác định các nhóm khách hàng sẽ cần kiểm tra nhận thức của họ

4- Xác định phương pháp lập sơ đồ

5- Xây dựng các công cụ thu thập dữ liệu

6- Thực hiện kỹ thuật lập sơ đồ

7- Phân tích các vị trí thị trường

8- Xác định chiến lược

Củng cố hay giữ vững định vị

Tái định vị

2.2.1. Định vị dịch vụ và sản phẩm của ngân hàng

Các tính chất của ngân hàng thường là căn cứ định vị

Dịch vụ kiểm tra miễn phí

Dịch vụ trên xe

Dịch vụ về các giao dịch và thay đổi của một tài khoản

Dịch vụ qua thư

Dịch vụ tại các quầy phục vụ

Tỷ lệ lãi suất cạnh tranh

Giờ mở cửa ngân hàng

Nhân viên ngân ahgnf thân thiện và ẵn lòng giúp đỡ

Các vị trí thuận tiện

Các tuyến sản phẩm

Tỷ lệ tiết kiệm cao nhất

Quan tâm tới khách hàng

Người đầu tiên cung cấp loại hình DV nào đó

2.2.1. Định vị dịch vụ và sản phẩm của ngân hàng

Các tính chất của ngân hàng thường là căn cứ định vị

Cung ứng các dịch vụ rất đa dạng

Các dịch vụ tín chấp

Ngh dành cho gia đình và các cá nhân

NgH cho các nhà kinh doanh và lĩnh vực kinh doanh nhỏ, hoặc nhỏ và vừa, hoặc lớn

Ngân hàng cấp tiến

Tốc độ cung ứng dịch vụ

Danh tiếng

Có cung cấp tín dụng

Mức phí dịch vụ cảu tài khoản séc

Đặc quyền rút quá số tiền gửi đối với tài khoản séc

Chào hàng với dịch vụ đầy đủ

Thời gian phục vụ của ngân hàng

2.2.1. Định vị dịch vụ và sản phẩm của ngân hàng

Các tính chất của ngân hàng thường là căn cứ định vị

Tỷ lệ lãi suất trả cho các tài khoản tiết kiệm

Dịch vụ đặc biệt cho thanh niên/ phụ nữ

Ưu đãi đặc biệt cho tài khoản mới

Ngân hàng lớn và có tốc độ tăng trưởng cao

Ngân hàng bảo thủ

Các dịch vụ hỗ trợ tốt

Các dịch vụ được cá nhân hóa

2.2.3. Mối quan hệ giữa định vị và marketing hỗn hợp trong ngân hàng

Định vị cần

Liên quan đến phân đoạn thị trường mục tiêu

Có khác biệt hóa so với đổi thủ cạnh tranh

Có thể giao tiếp rõ ràng với thị trường

Có thể duy trì

Marketing hỗn hợp cần nhất quán với định vị

Standard Bank of South America "Đơn giản hơn, Nhanh hơn, Tốt hơn"

HSBC Ngân hàng toàn cầu am hiểu địa phương" "The World's local bank"

Chương 4.

Hành vi mua của các khách hàng

Hành vi mua của các khách hàng

2.3. Hành vi mua của các khách hàng của ngân hàng thương mại

Tiến trình quyết định mua

2.3. Hành vi mua của các khách hàng của ngân hàng thương mại

Nhu cầu

không hấp dẫn về nội tại

Gắn liền với các sự kiện không may mắn.

 SFDV

thường không thích nghĩ tới và dẫn tới nguy cơ không nhận ra nhu cầu

tham gia thụ động tiến trình quyết định mua

kể cả ở thời điểm mua

2.3. Hành vi mua của các khách hàng của ngân hàng thương mại

marketing tập trung vào:

nhận dạng và kích hoạt nhu cầu

khó khăn do không quan tâm và không nhận thấy lợi ích

Đẩy thay kéo

BHCN - chào bán nhầm

2.3. Hành vi mua của các khách hàng của ngân hàng thương mại

Tìm kiếm thông tin

không chủ động tìm kiếm thông tin

vô hình,không tách rời là cho chất lượng tìm kiếm thấp

chất lượng có tính kinh nghiệm và tin cậy

kinh nghiệm người khác

truyền thông bằng tin đồn và độ tin cậy của ngân hàng.

Khó khăn về tính hiệu lực và khả năng tiếp cận đối với thông tin.

dịch vụ tính dài hạn

chưa chắc đã có đủ kinh nghiệm với sản phẩm, vì mới trải nghiệm ở một giai đoạn nhỏ.

được khách hàng hóa và kinh nghiệm của người khác không chuẩn xác.

dịch vụ phức tạp tìm kiếm thông tin không giải thích các thông tin tìm hoặc giải thích không chuẩn xác

2.3. Hành vi mua của các khách hàng của ngân hàng thương mại

Đánh giá các phương án thế vị

Khó đánh giá

chất lượng kinh nghiệm và chất lượng tìn cậy

Khó xác định chỉ tiêu đánh giá

đánh giá phức tạp

đặc điểm phức tạp của các dịch vụ

một nhu cầu có nhiều SFDV đáp ứng

NC tích lũy của cải:

SPDV tiết kiệm, trái phiếu tài sản đảm bảo, đầu tư vào tài sản

khó so sánh về gía, xúc tiến và giá trị

2.3. Hành vi mua của các khách hàng của ngân hàng thương mại

Đánh giá các phương án thế vị

Cần được quản lý trong toàn bộ quá trình mua và sử dụng

phụ thuộc vào người quản lý quỹ

Nền kinh tế

nên chịu rủi ro

đánh giá nhà cung cấp SPDV, không phải DV

dựa vào niềm tin và sự tin cậy

VD MKT

tạo lòng tin cho khách hàng

tránh CS-TH làm giảm lòng tin của khách hàng.

2.3. Hành vi mua của các khách hàng của ngân hàng thương mại

Mua sản phẩm

nguy cơ bị chào bán hàng quá mức do

nhận thức, kích hoạt NC - tại thời điểm mua

tính chất rủi ro, và sản phẩm né tránh - BHCN

MKT hiệu quả cao

cảm thông, bán hàng không áp lực

tính không tách rời

nhân viên ở tuyến đầu

khách hàng

sự tương tác có vai trò quan trọng

KH ra quyết định mua nhưng do trách nhiệm pháp lý chưa chắc được cung ứng

2.3. Hành vi mua của các khách hàng của ngân hàng thương mại

Hành vi sau mua

Đánh giá về:

chức năng chứ không phải là kỹ thuật

HVM làm giảm trái nghịch

mức độ trung thành của KH có thể bị giảm

2.3. Hành vi mua của các khách hàng của ngân hàng thương mại

Hành vi sau mua

Đánh giá về:

chức năng chứ không phải là kỹ thuật

HVM làm giảm trái nghịch

mức độ trung thành của KH có thể bị giảm

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#duyanh