MMT - Câu 6,7,8,9,10,11

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 6: Nêu chuẩn 10 Base 5. 10Base 2, 10Base T? Quy tắc 5-4-3 áp dụng cho chuẩn này?

a. Chuẩn 10Base 5? Quy tắc 5-4-3 áp dụng cho chuẩn 10 Base 5?

- Dùng mô hình mạng BUS, chiều dài tối đa 2500m.

- Tốc độ truyền 10Mb/s

- Khoảng cách tối thiểu: ~2,5m

- Khoảng cách tối đa: 500m.

- Thiết bị ghép nối:

+ NIC - Card mạng

+ AUI, connector

- Số nút tối đa: 500 nút, sd cáp đồng trục dày.

* Quy tắc 5-4-3 áp dụng cho chuẩn 10 Base 5:

- Đặc điểm: Mỗi đoạn mạng dùng cáp đồng trục dày.

+ Ko có quá 100 AUI - transceiver

+ Ko được có quá 5 đoạn mạng

+ Ko được có quá 4 Repeator giữa 2 trạm làm việc bất kỳ

+ Ko được có quá 4 đoạn mạng có trạm làm việc.

b. Chuẩn 10Base 2? Quy tắc 5-4-3 áp dụng cho chuẩn 10 Base 2?

* Đặc điểm: Dùng mô hình mạng BUS.

- Các thiết bị ghép nối:

+ Cáp đồng trục mỏng (Thin Cable)

+ Các thiết bị đi kèm: T-Connector, BNC-Connector, Terminator (Cả 3 đều gắn với card mạng).

- Số nút tối đa: 30 nút

- Khoảng cách tối đa: ~ 200m

- Khoảng cách tối thiểu: ~ 0,5m.

- Số đoạn kết nối tối đa: 2 (Có 3 phân đoạn)

- Tổng chiều dài tối đa đoạn kết nối: 1000m

- Tổng số trạm: Các bộ lặp Repeator (Ko quá 1024).

* Quy tắc mở rộng 5-4-3:

- Ko quá 5 đoạn mạng

- Ko được có quá 4 Repeator giữa 2 trạm làm việc.

- Ko được có quá 3 đoạn mạng có trạm làm việc.

c. Nêu chuẩn 10Base T? Quy tắc mở rộng mạng:

* Đặc điểm:

- Là kiểu dùng Hub có các     kiểu k45 cho các cáp UTP.

- Dùng cáp UTP, RJ45 connection và thiết bị ghép nối là Hub.

- Mô hình: Star (Sao).

- Tốc độ truyền: 10Mb/s -> 100Mb/s.

- Khoảng cách tối đa: 100m

- Khoảng cách tối thiểu: 2m

- Thiết bị ghép nối: Hub, Switch, Jack RJ45.

- 1 cáp xoắn trên UTP.

* Quy tắc mở rộng mạng: Có 2 cách

- Cách 1: Sử dụng kết nối các Hub hoặc Switch với nhau -> Tối đa 5 Hub/Switch

- Cách 2: Phối hợp giữa chuẩn 10Base T và 10Base 5

Sử dụng 1 trục cáp chính kết nối các Hub, thông qua 2 thiết bị ghép nối Transceiver và AUI_Connector.

Câu 7: Cấu trúc, nguyên tắc xd cấu trúc phân tầng? Mô hình OSI và chức năng các tầng?

a. Vẽ cấu trúc và nêu nguyên tắc xây dựng cấu trúc phần tầng:

* Cấu trúc:

(Hình)

* Nguyên tắc phân tầng:

- Các hệ số cùng 1 mạng thì phải có cùng 1 tầng, chức năng các tầng phải tương ứng với nhau.

- Liên kết giữa các tầng: Thông qua 1 tập các giao thức.

- Liên kết giữa 2 tầng cùng mức: Là liên kết ảo, liên kết logic.

- Liên kết giữa 2 tầng liên tiếp: Là liên kết thực.

- Dữ liệu của tài liệu được truyền từ tầng cao xuống thấp và ngược lại

b. Vẽ mô hình OSI? Nêu chức năng các tầng?

(Hình)

* Chức năng các tầng:

- Tầng ứng dụng: Quyết định giao diện giữa người sd và MT truyền cung cấp các phương tiện cho người sd truy cập và sử dụng các dịch vụ mạng.

- Tầng trình diễn: Thực hiện chuyển đổi thông tin từ cú pháp, khuôn dạng của người sử dụng sang phương thức để truyền thông tin lên mạng có thể nén tín hiệu truyền và mã hóa chúng.

- Tầng phiên: Quyết định 1 giao diện ứng dụng bằng cách xác lập ánh xạ giữa các địa chỉ của các máy tính trên mạng tạo nên 1 cáu tên nhất quán cho máy tính. Khi cac máy tính truyền tín hiệu cho nhau thì giữa chúng truyền các liên kết nối.

- Tầng giao vận: Xác định các địa chỉ của máy tính trên mạng, xác định các giao thức chuyển đổi giữa các gói tin trên mạng, đảm bảo việc truyền thông ổn định.

- Tầng mạng: Làm nhiệm vụ định hướng đường truyền cho các gói tin, tìm ra các tuyến truyền thông để đảm bảo mạng ko bị tắc nghẽn.

- Tầng liên kết dữ liệu: Xác định cơ chế truy cập thông tin trên mạng, xđ các dạng, giao thức đóng gói các gói tin.

- Tầng vật lý: Mô tả các đặc trưng vật lý của mạng bao gồm các loại cáp dùng để kết nối các thiết bị lên mạng.

Câu 9: Nêu chuẩn bấm cáp mạng (Cáp xoắn đôi): T568A, T568B?

 Gồm các sợi dây đồng xoắn lại với nhau:

(Hình)

+ O (Orange): Dây màu cam

+ G (Green): Xanh lá cây

+ B (Blue): Xanh nc biển

+ B (Brown): Nâu

- Chuẩn A:

(1) Trắng - Xanh lá cây            (5) Trắng - Xanh nc biển

(2) Xanh lá cây                (6) Cam

(3) Trắng cam                (7) Trắng - Nâu

(4) Xanh nc biển                (8) Nâu

 - Chuẩn B:

(1) Trắng - Cam            (2) Trắng - Xanh nc biển

(2) Cam                (6) Xanh lá cây

(3) Trắng - Xanh lá cây        (7) Trắng - Nâu

(4) Xanh nc biển            (8) Nâu

b. Khi nào bấm cáp thẳng? Khi nào bấm cáp chéo?

- Bấm cáp thẳng khi nối PC với Hub/Switch hay các thiết bị khác có hỗ trợ, 2 đầu dây có thứ tự giống nhau.

- Bám cáp chéo: Khi kết nối 2 máy trực tiếp với nhau

Câu 11: Trình bày đặc điểm, ưu điểm, nhược điểm mô hình mạng Bus, Star, Ring?

a. Mạng BUS:

(Hình)

- Đặc điểm:

+ Các thành phần kết nối: Máy tính là thiết bị ngoại vi kết nối với nhau trên 1 trục cáp chính ở đầu cáp là 2 thiết bị đầu cuối Terminator.

+ Cáp sd: Cáp đồng trục mảnh.

+ Thiết bị ghép nối: T_Connector, BNC_Connector.

+ Phương thức truyền: Khi 1 máy tính muốn truyền dữ liệu thì đưa tín hiệu lên trục cáp chính, tín hiệu sẽ được truyền tới tất cả các máy trên trục cáp chính.

- Ưu điểm: Dễ kết nối, dễ mở rộng mạng.

- Nhược điểm: Khi trục cáp chính hỏng thì mạng ko hoạt động.

b. Mô hình mạng STAR:

- Đặc điểm: Các máy tính kết nối với nhau qua bộ điều khiển trung tâm (Hub, Switch).

+ Thiết bị ghép nối: Cáp xoắn trần UTP

+ Jack RJ45 (1 đầu cắm vào Hub).

+ Card mạng của máy tính.

+ Số cổng trên Hub, Switch: 8, 16, 24, 32 cổng.

- Ưu điểm: Dễ lắp đặt, dễ trao đổi quản lý tập trung, chi phí thấp. 1 máy tính hỏng hoặc ko hđ thì ko ảnh hưởng đến mạng.

- Nhược điểm: Tốc độ chậm, Hub hỏng tốn nhiều dây cáp, khả năng chống nhiễu ko cao.

c. Mô hình mạng vòng (Ring):

- Đặc điểm: Các máy tính kết nối với nhau trên 1 vòng cáp lớn, sd các thẻ bài để điều khiển quá trình truyền dữ liệu trên các máy.

* Thẻ bài gồm 3byte:

+ 1byte: Trạng thái truyền (0: Đg truyền rỗi; 1: Đg truyền bận)

+ 1byte: Sd cho tài liệu xđ địa chỉ máy gửi.

+ 1byte: Sd cho tài liệu xđ địa chỉ máy nhận

- Ưu điểm:

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro