môn thuế yêu quý của em đới

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại về thuế.

      Thuế là khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho nhà nước theo mức độ và thời hạn quy định, nhằm sử dụng cho mục đích công cộng.

* Đặc điểm

- Thuế có tính bắt buộc vì :

       + Thuế là khoản thu nhập chuyển giao từ các tổ chức và cá nhân cho nhà nước nhưng ko gắn với lợi ịch cụ thể của người nộp thuế nên ko thể hiện dưới hình thức tự nguyện . NN sử dụng quyền lực của mình để bắt buộc nộp thuế.

       + NN cần có nguồn tài chính để đầu tư cung cấp hàng hóa, dịch vụ cộng cộng. NN sử dụng công cụ thuế để bắt buộc mọi người đóng góp cho NN.

        Thể hiện: đóng thuế là nghĩa vụ bắt buộc đối với công dân, được thể hiện trong các hiến pháp và luật thuế.

- Tính ko hoàn trả trực tiếp vì: thuế ko mang tính đối giá số tiền phải nộp, ko gắn với mức độ thụ hưởng dịch vụ công cộng của người nộp thuế, mà phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh tế, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, nhu cầu tài chính của nhà nước.

        Thể hiện: thuế được hoàn trả gián tiếp qua các dịch vụ hàng hóa công cộng.

- Tính pháp lý cao vì: để tính đồng thuận của XH khi thực hiện nghĩa vụ thuế mang tính pháp lý cao.

         Thể hiện: thuế thường được quy định đưới hình thức luật và do cơ quan có quyền lực cao nhất ban hành.

* So sánh thuế, phí và lệ phí

              GN: - Đều là khoản thu chủ yếu và thường xuyên cho NSNN.

                      - Gắn liền với quyền lực của NN, mang tính pháp lý cao.

                      - Là công cụ quản lý, điều hành XH của NN.

              KN:          

ĐĐ

Thuế

Phí, lệ phí

Tính pháp lý

- Cao hơn

- Thấp hơn

Tính chất động viên

- Không có tính hoàn trả trực tiếp

- Có đối khoản cụ thể

Mục đích sử dụng

- Ko gắn với mục đích sd cụ thể

- Phí gắn với mục đích sd rõ ràng.

Tdụng trong qlý kinh tế

- Có vai trò quan trọng hơn, phạm vi tác động rộng.

- Có vai trò quan trọng ít hơn, phạm vi tác động hẹp.

Quy mô phát sinh

- Quy mô lớn, tập trung chủ yếu cho NSNN

- Thường được giao cho chính quyền địa phương qlý và sdụng

* Vai trò

- Huy động nguồn tài chính cho NN: Thuế là nguông thu chủ yếu của NSNN, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu của NSNN

         Có 2 cơ quan thu thuế: - Cơ quan thuế: tổng cục, cục thuế, chi cục.

                                               - Hải quan: thuế XNK

         Thu NSNN: Thuế; phí, lệ phí; bán cho thuê TS quốc gia; đầu tư, hoạt động kinh tế; viện trợ, đóng góp tự nguyện; vay nợ; khác...

Thuế: có phạm vi đánh thuế rộng, có tính bắt buộc và pháp lý cao, nên số thu từ thuế cho NSNN là lớn và ổn định, thường xuyên. Thu thuế có chi phí hành chính thấp hơn, có tính linh hoạt và hiệu quả.

- Điều tiết kinh tế vĩ mô

       + Thuế thúc đẩy đầu tư tăng trưởng kinh tế: Thuế thúc đẩy đầu tư tăng trưởng kinh tế. Góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế. Góp phần điều chỉnh chu kỳ kinh doanh trong giai đoạn kinh tế suy thoái thực hiện cắt giảm thuế một cách hợp lý.

       + Thuế góp phần ổn định giá cả và kiềm chế lạm phát: tùy theo nguyên nhân gây ra lạm phát mà ta có chính sách thuế khác nhau. Do cầu kéo –> tác động cầu, tăng thuế tiêu dùng. Do chi phí đẩy –> tác động cung, tăng thuế đầu vào.

       + Thuế góp phần thực hiện phân phối và phân phối lại của cải XH. NN sử dụng công cụ thuế để phân phối lại của cải XH, đặc biệt là thông qua đánh thuế lũy tiến.

       + Bảo hộ sản xuất trong nước, tăng khả năng cạnh tranh trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế: NN sử dụng thuế để bảo hộ sản xuất trong nước, đặc biệt là thông qua thuế NK. Hệ thống thuế hợp lý, với mức thu vừa phải sẽ nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua khuyến khích XK.

* Phân loại

- Căn cứ vào đtượng chịu thuế(cơ sở đánh thuế) thì có 3 loại: thuế thu nhập, thuế tiêu dùng, thuế tài sản.

- Căn cứ vào pthức đánh thuê (tính chất điều tiết): trực thu và gián thu.

- Theo phạm vi thẩm quyền ban hành: thuế trung ương và thuế đphương.

- Căn cứ vào mqh giữa thuế và thu nhập: thuế lũy tiến, thuế lũy thoái, thuế tỷ lệ.

- Căn cứ vào cách xác định thuế xuất: thuế theo định suất tuyệt đối, thuế theo giá trị, thuế hỗn hợp.

 * Các tiêu chuẩn của 1 hệ thống thuế hiện đại: tính công bằng, tính hiệu quả, tính ổn định, tính linh hoạt, tính chính xác.

2. Các loại thuế

Chỉ tiêu

Thuế VAT

Thuế TTĐB

Thuế XNK

1. KN

- Là thuế tính trên gtrị tăng thêm của hh, dvụ psinh trong qtrình từ sx đến lưu thông và tiêu dùng

- Là sắc thuế đánh vào 1 số loại hh, dvụ đặc biệt nằm trong danh mục do NN qđịnh.

- Là sắc thuế đánh vào hh XK or NK trong quan hệ thương mại quốc tế.

2. ĐĐ

- Là sắc thuế gián thu.

- Có tính chất lũy thoái so với TN

- Là sắc thuế tiêu dùng nhiều gđoạn

- Có tính trung lập kinh tế.

- Là sắc thuế gián thu.

- Lũy thoái.

- Chỉ thu vào 1 gđoạn, đó là 1lần ở khâu sx or NK đối với hh, dvụ chịu thuế.

- Thường có mức thuế suất cao.

- Danh mục hh, dvụ chịu thuế ko nhiều và hay thay đổi.

- Là sắc thuế gián thu.

- Là loại thuế gắn liền với hoạt động thương mại.

- Chịu ảnh hưởng trực tiếp của các ytố quốc tế: sự bđộng ktế thế giới, xu hướng thương mại quốc tế.

3. Đối tượng nộp thuế

- Là các tổ chức, cá nhân: sx, kd, NK hh, dvụ thuộc đtượng chịu thuế

- Là các tổ chức, cá nhân: sx, NK hh, kd dvụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB

- Là chủ hh XK, NK; tổ chức nhận ủy thác XNK; Cá nhân có hh X,NK, gửi or nhận hh qua CK

- Đtg đc ủy quyền bảo lãnh và nộp thuế thay.

4. Đối tượng chịu thuế

- Là các hh, dvụ sx, kd nhập khẩu tiêu dùng trong nước.

- Là các hh, dvụ sx, kd nhập khẩu tiêu dùng trong nước. Gồm:

10 nhóm hàng hóa, 6 nhóm dvụ.

- Là hh XK, NK. Là hh XK từ thị trg trong nước vào khu phi thuế quan, NK từ khu phi thuế quan vào tt trong nước...

5.HH, DV ko chịu thuế

- 1 số sp thiết yếu, sp nông nghiệp chưa wa chế biến của nông dân tự sx, đánh bắt ra và NK.

- 1 số hh, dv đc khuyến khích sx, tiêu dùng, các dv công cộng.

- Hh, dv thuộc các hđ đc ưu đãi vì mtiêu XH nhân đạo ko mang t.c kd.

- 1 số hh khó xđịnh thuế VAT (dvụ tín dụng, tài chính, Bảo hiểm)

- Hh NK nhưng thực chất ko phục vụ cho sx kd ở VN.

- HH do cơ sở sx gia công trực tiếp XKor bán gia công cho Dn trong khu chế suất( trừ otô <24c)

Bán, ủy thác cho cơ sở kd XK để XK theo hợp đồng.

- HH tạm xuất tái nhập trong thời hạn chưa phải nộp thuế mà tái NK.

- Tàu bay, du thuyền sd cho mđ kd vận chuyển hh, hành khách và kd du lịch.

- Xe otô đc sdụng làm xe cứu thương, xe tang lễ, otô >24c, xe chạy trong khu vui chơi giải trí ko đăng ký lưu hành và tgia GT.

- Điều hòa nđộ có công suất < 90000BTU, theo tkế của nhà sx chỉ để lắp trên ptiện vận tải.

- Hh vận chuyển quá cảnh or chuyển khẩu qua cửa khẩu bgiới VN.

- Hàng viện trợ nhận đạo, vtrợ ko hoàn lại của các tổ chức, cá nhân người nước ngoài cho VN và ngc lại.

- Hh từ khu phi thuế quan XK ra nước ngoài, Hh NK từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và hh đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.

- Hh là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên  của NN khi XK.

6. Căn cứ tính thuế

* NT là giá bán chưa có thuế VAT

* Hàng NK

GTT= Giá nhập tại cửa khẩu+ Thuế NK + Thuế TTĐB(nếu có)

thuế VAT= GTT * Thuế suất

* Hh sx và tiêu dùng trong nước

GTT là giá bán chưa có thuế VAT

- Đối với hh chịu thuế TTĐB thì giá tính thuế VAT là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế VAT.

- Đối với sp, hh dvụ dùng để trao đổi tiêu dùng nội bộ, biếu tặng or để trả thay lương. GTT đc xđịnh theo GTT của hh, dvụ cùng loại or tg đg tại thời điểm phát sinh.

- Đối với hđ cho thuê TS, thì GTT là số tiền cho thuê chưa có thuế VAT. TH thu trước tiền thuê cho nhiều kỳ hạn thuê thì thuế VAT tính trên all số tiền thu đc.

- Đối với TH hh bán trả góp, trả chậm thì GTT VAT  tính theo giá bán 1 lần, ko bao gồm lãi trả góp, trả chậm.

- Đối với hh, dvụ sd ctừ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế VAT.Thuế VAT= Giá t.toán/ 1+ TS

*NT là giá bán chưa có thuế TTĐB

* Hàng NK

GTT= Giá mua tại cửa khẩu + thuế NK.

* Hàng sx trong nước: GTT là giá bán chưa chịu thuế VAT và chưa có thuế TTĐB

GTT= Gbán /(1+TS thuế TTĐB)

* Đối với hh gia công: thuế TTĐB do cơ sở nhận gia công nộp. GTT TTĐB là giá bán chưa có thuế VAT, chưa có thuế TTĐB của cơ sở giao gia công or giá bán của sp cùng loại hay tương đương tại tđiểm psinh.

- Đối với dịch vụ:

GTT= Giá dvụ/(1+ thuế suất thuế TTĐB)

* Hh áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm

Thuế XNK f.nộp= Slg hh XNK *  trị giá tính thuế tính trên 1 đvị hh * TSuất thuế XNK từng mặt hàng.

- SL hh XNK: căn cứ trên tờ khai hải quan.

- Trị GTT..: Hàng Xuất: GB tại cửa khẩu xuất ko bgồm phí vchuyển và bhiểm qtế. Hàng Nhập: GTT là số tiền thực tế phải chi trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên. 6 pp xđịnh trị GTT

+ Trị giá giao dịch

Trị GTT= Gmua trên HĐ + Các khoản tiền người mua phải trả chưa tính vào g.mua trên HĐ + các khoản điều chỉnh.

* Hh áp dụng thuế suất tuyệt đối

Thuế XK, NK= SL hh XK,NK * mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hh XK, NK.

3. Thuế VAT

 * Phương pháp tính thuế(pp khấu trừ)

Đối tượng áp dụng: là cơ sở kd thực hiện đầy đủ chế độ ktoán, hđơn ctừ theo qđịnh của PL và đký nộp thuế theo pp ktrừ.

- Công thức: Thuế VAT fải nộp = Thuế VAT đầu ra – Thuế VAT đầu vào đc ktrừ tương ứng

                     Thuế VAT đầu ra = GTT của hh, dvụ chịu thuế VAT * thuế suất

- Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế VAT. Trường hợp trên hóa đơn ctừ chỉ ghi giá thanh toán ko ghi riêng giá chưa có thuế và thuế VAT thì thuế VAT đc tính trên giá thanh toán

- Thuế VAT đầu vào là tổng số thuế VAT trên hóa đơn mua vào or số thuế VAT ghi trên ctừ nộp thuế của hh NK or ctừ nộp thuế VAT thay cho thuế nước ngoài.

- Nguyên tắc  ktrừ thuế VAT đầu vào

       + Thuế VAT đầu vào đc ktrừ là thuế VAT của hh, dvụ dùng cho sx kd hh, dvụ chịu thuế VAT

                               Tỷ lệ phân bổ VAT đvào  = doanh số chịu thuế/ tổng doanh số bán ra

                               Thuế đvào đc ktrừ =  tlệ pbổ thuế VAT đvào đc ktrừ * thuế VAT đvào.

- Nguyên tắc qđịnh ktrừ thuế VAT của TSCĐ:

       + Thuế VAT đvào của TSCĐ sd đồng thời cho sx kd hh, dvụ chịu thuế VAT và ko chịu thuế VAT thì đc ktrừ all.

       + Các TH sau đây ko đc ktrừ thuế VAT đầu vào:

·        TSCĐ chuyên dùng phục vụ sx vũ khí, khí tài trong quốc phòng an ninh.

·        TSCĐ là nhà, trụ sở văn phòng và thiết bị chuyên dùng của tổ chức tín dụng, DN Ck, BH, BV, T.học.

·        TSCĐ là otô trở người từ 9c trở xuống, trừ ôt sdụng vào kd vận chuyển hh, hành khách, kd du lịch khách sạn có gtrị vượt trên 1,6 tỷ thì số VAT đầu vào tương ứng với phần giá trị vượt trên 1,6 tỷ ko đc ktrừ

* Khai thuế

- Cơ sở sx phụ thuộc khác địa phương: + Thực hiện hạch toán riêng, thì cơ sơ phải đăng ký nộp thuế theo pp ktrừ yại địa phương nơi sx, khi xuất

hàng phải sử dụng hóa đơn GTGT.

                                                               + Ko thực hiện hạch toán riêng: người nộp thuế tại trụ sở thuế, tại trụ sở chính phải nộp thuế VAT 2% đối với hh, dvụ chịu thuế VAT 10% or theo tỷ le 1% với hh, dvụ chịu thuế 5% nộp tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý cơ sở phụ thuộc. Số thuế VAT đã nộp cho cơ sở hạch toán phụ thuộc đc trừ vào số thuế VAT phải nộp của người nộp thuế tại trụ sở chính.

- Đối với đại lý : + Người nộp thuế là đại lý hh, dvụ chịu thuế VAT  thì phải khai thuế đối với dthu bán hàng và doanh thu hoa hồng đc hưởng.

                            + Người nộp thuế là đại lý dvụ bưu điện, bán vé xổ số, máy bay, otô, tàu hỏa, bảo hiểm theo đúng giá quy định của bên giao đại lý hưởn hoa hồng(cơ sở giao hàng) thì ko phải kê khai dthu bán hàng đại lý và dthu hoa hồng được hưởng.

                            + Tổ chức cá nhân nhận làm đại lý bán hh, dvụ cho tổ chức cá nhân nước ngoài thì đại lý phải kê khai thuế VAT thay thuế nước ngoài.

 4. Thuế TNDN

* Căn cứ tính thuế

           Thuế TNDN fải nộp  = TTTT * Thuế suất

           TTTT = TNCT – TNMT – Các khoản lỗ đc kết chuyển theo quy định

           TNCT = DT – CP + TH khác

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#huongkute