một số câu tiếng anh thông dụng nttoan

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

- Khi chào người Tây ta có thể nói “hi” hay gật đầu. Chỉ bắt tay khi được giới thiệu hay khi họ tự giới thiệu tên của họ. Khi được giới thiệu, ví dụ, “đây là ông Smith và đây là ông Trần. Nếu một người nói how are you hay là how do you do thì người kia phải lập lại giống y vì đây không phải là câu hỏi mà chỉ có tính cách công thức. Còn nếu nói nice to meet you thì phải đáp lại bằng nice to meet you too.Người Tây hở cái là nói cảm ơn, trong khi người Việt có thói quen nhe răng cười hoặc làm thinh. Nhe răng cười tươi là biểu hiện sự hài lòng – tạm được. Vừa cười tươi vừa gật đầu thì chắc chắn họ hiểu ý. Trường hợp bạn nói bì bỏm, câu được câu mất thì tốt nhất là dùng chữ: “it’s okay” (có nghĩa tương tự như “không có gì”) cho mọi trường hợp. Trình độ cao hơn thì “you are welcome”, “don’t worry”, “that’s good”, hay “don’t mention it”. Lúc nào cũng sẵn sàng nói xin lỗi để tạo sự thông cảm và để giảm sự hiểu lầm, chứng tỏ mình biết phải trái và có đầu óc cởi mở. Vì vậy, nói xin lỗi ngay cả khi mình không có lỗi. Ví dụ, nói xin lỗi khi 2 người lỡ đụng nhau; khi một câu nói hay việc làm của bạn làm cho người kia buồn hay không vui; ợ, hắc xì, vừa gây tiếng động lớn tại chỗ im lặng; phát hiện mình đang đứng cản trở tầm nhìn hay bước đi của người khác; nói xin lỗi khi nhận ra mình vừa bỏ lỡ một dịp thực hiện sự cư xữ văn minh. Nói xin lỗi là nói: “sorry” hay “I am sorry”. Còn “excuse me” thường dùng cho trường hợp ta muốn lôi kéo sự chú ý của họ trước khi ta muốn nói điều gì hay excuse me vì họ đang cản lỗi đi hay đứng cản tầm nhìn của ta….

Sau đây là một số câu hỏi hay đề tài dùng để nói chuyện với người nước ngoài:

Khi muốn bắt chuyện với người nước ngoài bạn nên có khuôn mắt tươi cọng với nụ cười trên môi. Không bắt tay khi đến làm quen hay chào hỏi. Bắt tay chỉ dùng cho trường hợp giới thiệu lẫn nhau hay là giữa những người đã quen nhau.

Luôn bắt đầu bằng Hi! sau đó là How are you? Where are you from? Nên đưa ra những câu hỏi tỏ ra mình quan tâm đến cá nhân, gia đình và môi trường sống quen thuộc của họ, cũng như một số bất tiện, phiền phức hay thích thú trong thời gian đi du lịch tại nước ta và trước đó…. Hỏi về sự chuẫn bị cho chuyến du lịch của họ (How about your preparation for the trip?) và chương trình sắp tới, họ có phải đọc sách tìm hiểu về nước sẽ đến trước khi đi, đồ đạt mang theo mấy bộ? Giặt dủ ra sao (laundry)? Book phòng khách sạn ra sao? có tiện nghi giống như bên nước nhà không? Có nhớ nhà, nhớ ba mẹ, nhớ con chó hay con mèo (nếu họ có nuôi pet)…. Đã làm gì, thăm những chổ nào ở chổ vừa ghé qua? Hỏi họ có thích thức ăn Việt không?(Vietnamese food/cuisine). hỏi về nghề nghiệp, tính tình, tuổi tác, sở thích cá nhân, nhà cửa, sự gắn bó, liên lạc với nhau…. của cha mẹ hay anh em của họ. Nói chung, nên ưu tiên hỏi những câu hỏi/ đề tài có tính thân mật như là giữa 2 người bạn với nhau – hỏi và lắng nghe một cách thích thú, thành thật.

Dĩ nhiên, bạn có thể hỏi đủ thứ chuyện, chẳng hạn như về công việc: What do you do for a living? What do you do in your country? Do you like it? (like your job?) How you go to work? How long does it take? how far away from your home? Is it a big company? What time you have to be at work? do you have any break time? Are there many motorbikes in your country? Why not? Have you ever worked night time? Do you usually/often work independently/by yourself or in a team? What do you used to do after work? (ý hỏi làm xong việc thì đi đâu: về nhà hay đi nhậu như dân ta). Hỏi về việc học. What are you majoring in? (theo học ngành gì).

Có thể hỏi về sinh hoạt cuối tuần. How about your weekend? What do you do at the weekend? How often do you go to church? How often you go shopping? Nói chung là cứ hỏi một câu rồi tuỳ theo cách trả lời ta hỏi tiếp theo để họ giải thích rõ hơn. Bạn có thể hỏi giá tiền vé xe buýt và một vé đi được bao lâu, hỏi giá tiền chai bia. Vì mục đính chính là học hỏi tiếng Anh, bởi vậy nên hỏi chi tiết bất cứ mọi chuyện về cuộc sống của họ hay về xã hội mà họ đang sống để tập nghe họ nói.

Trường hợp thấy người nước ngoài có vẽ đang có vấn đề hay đang gặp rắc rối gì đó mà bạn có ý định giúp thì PHải nên hỏi liền sau khi nói Hi! May I help you? Trường hợp này không cần phải hỏi han sức khoẻ, đến từ đâu…. vì người đang có trục trặc gì đó thì không vui vẽ để nói chuyện lung tung, họ đang tập trung đầu óc để giải quyết một sự việc gì đó.

Gặp người nước ngoài là cứng lưỡi! Tình trạng chung của nhiều học sinh Việt Nam.

Trong giao tiếp tiếng Anh chắc hẳn các bạn rất muốn nói chuyện với người nước ngoài nhưng lại ngại vì thấy thiếu tự tin và không biết bắt đầu từ đâu? Sau đây là một số lời khuyên cho chúng ta khi muốn bắt chuyện với người nước ngoài.

Trong giao tiếp tiếng Anh chắc hẳn các bạn rất muốn nói chuyện với người nước ngoài nhưng lại ngại vì thấy thiếu tự tin và không biết bắt đầu từ đâu? Sau đây là một số lời khuyên cho chúng ta khi muốn bắt chuyện với người nước ngoài.

Bạn nên chủ động đến những nơi có nhiều người nước ngoài hay sinh sống hoặc đi du lịch và làm quen với họ. Sau khi đã tiếp cận và có cơ hội nói chuyện bạn hãy thoải mái và mỉm cười. Đừng cố phải nói những gì quá khó và đừng quá lo nghĩ xem mình phải nói gì tiếp theo. Trước tiên, hãy cứ lắng nghe thấu đáo.

Cố gắng ghi nhớ tên của người nước ngoài và hỏi họ xem mình phát âm tên của họ đã chuẩn chưa. Hãy cố gắng tìm cách ghi nhớ ví dụ: bạn liên tưởng tên người ấy với một người nổi tiếng nào đó hoặc đồng nhất tên người ấy với các từ quen thuộc như (Jen với jewellery hoặc Ben với beard). Thậm chí cả việc bạn đề nghị họ đánh vần tên họ để nhớ. Và rồi khi câu chuyện kết thúc bạn có thể chào họ bằng các câu như: Thanks for chatting, Jen." hoặc "It was great to meet you Ben."
Ta nên hỏi người bản xứ về một tuần hay một ngày của họ trôi qua thế nào? Bạn có thể đặt các câu hỏi như:
"Did anything exciting happen today/this week?"
"How was your weekend?"
Then, describe something memorable or funny about your day or week.
"You'll never guess what happened to me..."
Bàn luận các tin tức quốc tế. Bạn có thể mở đầu các câu chuyện theo các cách sau:
Ví dụ:
"Did you know..."
"Did you hear..."
"I just heard..."
"I just read..."
"Is it true...?"
"Did you hear about the bus strike?"
"I just read that the recession is officially over."
"Is it true that gas prices are going up again?"
Hay bàn luận những thứ xung quanh bạn, những điều bạn thấy trước mắt như các bức tranh vẽ nguệch ngoạc trên đường phố, về lũ trẻ đang chơi đùa ở gần đó, hoặc các chủ đề mang tính tích cực.
Ví dụ
"The garden is so nice, isn't it? I wonder who takes care of it."
"I can't believe how many buses stop here. Is it always like this?"
"I can't believe how many students live around here."
"There sure are a lot of dogs here. Do you have a pet?"
Hay nói về vấn đề du lich : Bạn hãy nói bạn đến từ đâu và hỏi xem họ đã từng đến đấy chưa?
Ví dụ:
"Where have you travelled?"
"Where would you like to travel?"
"Have you ever been to...?"
"You should go to ..."
"Have you lived here all your life?"
Đề nghị họ cho vài lời khuyên :
Ví dụ:
"What is there to do around here?"
"Where is a good place to eat/have a coffee?"
"Is there anywhere to go swimming in this town?"
"I like to watch English movies. Can you recommend a good one?"
Hỏi về sở thích của họ và đồng thời chia sẻ với họ vài sở thích của mình. Nếu có thể bạn hãy cố gắng tìm được điểm chung giữa hai người ví dụ như các bộ phim, các chương trình truyền hình hay thể thao.
Ví dụ:
"What do you get up to in your spare time?"
"Don't laugh but...I'm into reality TV shows these days."
"Do you play any sports?"
Hỏi về việc học tiếng Anh
Ví dụ:
"Can I ask you a question about English? I often hear people at the coffee shop say 'double double'. What does that mean?"
"You said you were 'crazy busy' this week. What exactly does that mean?"
Hy vọng những lời khuyên trên sẽ giúp cho các bạn tự tin hơn trong việc giao tiếp với người nước ngoài.

MỘT SỐ CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG

1.      (Nghe điện thoại) Hello. I’m Mary. May I speak to John, please?

Xin chào. Tôi là Mary. Xin cho tôi nói chuyện với John.

2.      Could you hold a minute, please?

Xin vui lòng giữ máy trong giây lát.

3.      One moment, please.

Vui lòng đợi một chút.

4.      Hang on. I’ll get him.

Đợi môt chút. Tôi gọi anh ấy.

5.      I’m sorry, but John is busy now. Would you leave a message/call back later?

Tôi xin lỗi. Bây giờ John đang bận. Bạn muốn để lại lời nhắn/chốc nữa gọi lại không?

6.      How are you? – Couldn’t be better. Thank you. Yourself?

Bạn khỏe không? – Khỏe lắm. Cảm ơn nhé. Còn bạn?

(Có thể hỏi: “Are you ok?” và đáp lại bằng: (I’m) fine / not bad / great / very well / pretty bad / not fine / not good / awful)

7.      Thank you. – You’re welcome.

Cảm ơn bạn. – Không có chi.

(Có thể đáp lại bằng: Never mind (Đừng bận tâm)/ Not at all (Không có chi)/ It’s my pleasure (Vinh hạnh của tôi)/ Don’t mention it (Đừng đề cập đến))

8.      It’s getting late. I’ve got to go. Goodbye. See you soon. – Take care.

Trễ rồi. Tôi phải đi đây. Tạm biệt. Hẹn sớm gặp lại nhé. – Bảo trọng.

9.      Excuse me, but could you please tell me where Dong Thap supermarket is?

Xin lỗi, xin ông vui lòng cho tôi biết siêu thị ĐT ở đâu?

10.  Good luck! (Chúc may mắn!)

11.  Congratulations! (Xin chúc mừng!)

12.  My God! (Chúa ơi!)

13.  Would you like something to drink? (Bạn muốn uống gì không?)

14.  Let’s go fishing. - That’s sounds great.

Chúng ta hãy đi câu cá nhe. – Nghe hay đấy.

15.  Why not go shopping? – I’d love to, but I’m busy now. Sorry.

Sao lại không đi mua sắm? – Tôi thích lắm nhưng tôi không khỏe. Xin lỗi.

16.  I’m terribly sorry. (Tôi thành thật xin lỗi.)

17.  No problem. (Không thành vấn đề.)

18.  Don’t worry about it. (Đừng bận tâm về điều đó.)

19.  How beautiful/handsome you are today! (Hôm nay bạn đẹp làm sao đấy!)

20.  You’re exactly right. (Bạn hoàn toàn đúng.)

21.  I couldn’t agree more! (Tôi hoàn toàn đồng ý.)

22.  I’m tired to death. (Tôi mệt muốn chết.)

23.  Give me a break. (Hãy để tôi yên.)

24.  Can I take a break? (Em có thể giải lao?)

25.  Keep your promise. (Hãy giữ lời nhé.)

26.  Don’t break your promise. (Đừng nuốt lời nhé.)

27.  I’m all ears. (Tôi đang chăm chú nghe.)

28.  Don’t beat about the bush. (Đừng vòng vo tam quốc.)

29.  Come back to earth. (Quay về thực tế đi.)

30.  Take your pick. (Hãy chọn đi.)

31.  It’s your turn. (Đến lượt bạn.)

32.  It rains cats and dogs. (Trời mưa như trút nước.)

33.  It’s on me. (Để tôi trả tiền.)

34.  I’m broke. (Tôi bị cháy túi rồi.)

35.  Poor you! (Tội nghiệp bạn quá!)

36.  Don’t pull my leg. (Đừng trêu chọc tôi.)

37.  That chance slips through my fingers. (Cơ hội vuột khỏi tầm tay tôi.)

38.  Watch your language. (Hãy cẩn ngôn.)

39.  Behave yourself. (Hãy cư xử cho đúng nhé.)

40.  That’s a tempest in an teapot. (Chuyện bé xé ra to.)

41.  I wouldn’t say no. (Tôi đâu có từ chối.)

42.  They are no match for you. (Họ không phải là đối thủ của bạn.)

43.  Travel broadens your minds. (Đi một ngày đàn học một sàn khôn.)

44.  It’s like water off a duck’s back. (Như nước đổ đầu vịt.)

45.  At first strange, now familiar. (Trước lạ sau quen.)

46.  I read you like a book. (Tôi đi guốc trong bụng bạn.)

47.  I slipped my tongue. (Tôi lỡ lời.)

48.  The more, the merrier. (Càng đông càng vui.)

49.  I’m over the moon. (Tôi rat sung sướng/hạnh phúc.)

50.  He’s a pain in the neck. (Nó là cái gai trong mắt.)

51.  Take it or leave it? (Lấy hay bỏ?)

52.  It’s up to you. (Tùy bạn.)

53.  I could eat a horse. (Tôi có thể ăn một con ngựa = Tôi rất đói bụng.)

54.  I could drink an ocean. (Tôi có thể uống cả một đại dương = Tôi rất khát nước.)

55.  First think, then speak. (Uốn lưỡi 7 lần trước khi nói.)

56.  They talk behind my back. (Họ nói xấu sau lưng tôi.)

57.  I’d like to join the green summer campaign. (Tôi muốn tham gia chiến dịch mùa hè xanh.)

58.  Many men, many minds. (Chín người mười ý.)

59.  Slow but sure. (Chậm mà chắc.)

60.  Seeing is believing. (Trăm nghe không bằng một thấy.)

61.  Love cannot be forced. (Ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên.)

62.  The more you get, the more you want. (Được voi đòi tiên.)

63.  They change defeat into victory. (Họ chuyển bại thành thắng.)

64.  The market is flat. (Chợ búa ế ẩm.)

65.  Hands off. (Lấy tay ra.)

66.  He’s dead drunk. (Hắn ta say bí tỉ.)

67.  I freeload a meal/a breakfast/a lunch/a dinner. (Tôi ăn chực.)

68.  I eat my fill. (Tôi ăn đã đời/no nê.)

69.  Nothing doing. (Còn lâu, còn khuya.)

70.  Don’t bully the weak. (Đừng bắt nạt kẻ yếu.)

71.  Add fuel to the fire: Thêm dầu vào lửa.

72.  After rain comes fair weather: Sau cơn mưa trời lại sáng.

73.  As firm as rock: Vững như bàn thạch.

74.  Behind the times: Lạc hậu

75.  Better believe it: Cứ tin là vậy đi.

76.  Better late than never: Thà muộn còn hơn không.

77.  Bring home the bacon: Kiếm cơm nuôi gia đình.

78.  Can’t top this/that: Không thể chê được.

79.  Don’t poke your nose into my business: Đừng xía vào chuyện của tôi.

80.  Don’t quit love with hate: Đừng lấy oán trả ơn.

81.  Don’t scare him to death: Đừng làm nó sợ khiếp vía.

82.  Every day is not Sunday: Sông có khúc người có lúc.

83.  Give him the green light: Bật đèn xanh cho anh ta đi. (= Đồng ý cho anh ta)

84.  Good finds good: Ở hiền gặp lành.

85.  He lied at rest forever: Ông ta đã ra đi mãi mãi. (= He died/passed away.)

86.  He/She is left on the shelf: Anh/Chị ta bị ế (vợ/chồng).

87.  He/She is the man/woman of the world: Ông/Bà ta là người từng trải/già dặn.

88.  I feel my age: Tôi nhận ra mình đã già.

89.  I got a flat / a puncture on the way home: Tôi bị bể/thủng bánh xe trên đường về nhà.

90.  I miss the point: Tôi không hiểu.

91.  I’m a bit under the weather: I’m not quite well.

92.  I’m on cloud nine / I’m in 7th heaven / I’m over the moon: Very happy

93.  I’m out of job: Tôi mất việc rồi.

94.  I’ve spent 15 years’ attachment to my company: Tôi đã gắng bó với công ty 15 năm.

95.  It costs an arm and a leg: Very expensive

96.  It looks yummy: Trông ngon lành quá (thức ăn).

97.  It never rains but it pours: Họa vô đơn chí.

98.  Kill two birds with one stone: Nhất cử lưỡng tiện.

99.  Learn from experience: Rút kinh nghiệm.

100.    Live and let live: Sống cho mình và sống cho người.

101.    Makes haste slowly: Dục tốc bất đạt.

102.    Misfortune has its uses: Trong cái rủi có cái may.

103.    Money makes the mare go: Có tiền mua tiên cũng được.

104.    My heart is in my mouth: Tôi sợ hết hồn.

105.    Practice makes perfect: Có công mài sắt có ngày nên kim.

106.    Speak by the book: Nói có sách mách có chứng.

107.    Speak up: Nói to lên.

108.    Speak your mind: Hãy nói những gì anh nghĩ.

109.    That food makes my mouth water: Món ăn đó làm tôi thèm chảy nước dãi.

110.    That’s a matter of life and death: Đó là vấn đề sống còn.

111.    That’s only a floating part of an iceberg: Đó chỉ là phần nổi của tảng băng.

112.    They are daring in thinking and doing: Họ dám nghĩ dám làm.

113.    They fell flat to the ground: Họ bị đo đường (té xe).

114.    This book sells like hot cakes: Quyển sách này bán đắt như tôm tươi.

115.    Win a few, lose a few: Khi được, khi thua.

116.    Without a doubt: Chắc chắn vậy/ Là cái chắc.

117.    You and who else? Anh là cái thá gì vậy?

118.    You got it: Đúng rồi.

119.    You’ve made this mistake the zillionth time: Bạn mắc lỗi này không biết bao nhiêu lần.

120.    You’ll be the death of me: Tôi khổ vì bạn quá.

Một số từ thông dụng trong giao tiếp bằng tiếng Anh


Say cheese:Cười lên nào ! (Khi chụp hình)
Be good ! Ngoan nha! (Nói với trẻ con)
Bored to death! Chán chết!
có chuyện gì vậy? ----> What's up?
Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going?
Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?
Không có gì mới cả ----> Nothing much
Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind?
Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking
Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ----> I was just daydreaming
Không phải là chuyện của bạn ----> It's none of your business
Vậy hã? ----> Is that so?
Làm thế nào vậy? ----> How come?
Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!
Quá đúng! ----> Definitely!
Dĩ nhiên! ----> Of course!
Chắc chắn mà ----> You better believe it!
Tôi đoán vậy ----> I guess so
Làm sao mà biết được ----> There's no way to know.
Tôi không thể nói chắc ---> I can't say for sure ( I don't know)
Chuyện này khó tin quá! ----> This is too good to be true!
Thôi đi (đừng đùa nữa) ----> No way! ( Stop joking!)
Tôi hiểu rồi ----> I got it
Quá đúng! ----> Right on! (Great!)
Tôi thành công rồi! ----> I did it!
Có rảnh không? ----> Got a minute?
Đến khi nào? ----> 'Til when?
Vào khoảng thời gian nào? ----> About when?
Sẽ không mất nhiều thời gian đâu ----> I won't take but a minute
Hãy nói lớn lên ----> Speak up
Có thấy Melissa không? ----> Seen Melissa?
Thế là ta lại gặp nhau phải không? ----> So we've met again, eh?
Đến đây ----> Come here
Ghé chơi ----> Come over
Đừng đi vội ----> Don't go yet
Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau ----> Please go first. After you
Cám ơn đã nhường đường ----> Thanks for letting me go first
Thật là nhẹ nhõm ----> What a relief
What the hell are you doing? ----> Anh đang làm cái quái gì thế kia?
Bạn đúng là cứu tinh.Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà ----> You're a life saver. I know I can count on you.
Đừng có giả vờ khờ khạo! ----> Get your head out of your ass!
Xạo quá! ----> That's a lie!
Làm theo lời tôi ----> Do as I say
Đủ rồi đó! ----> This is the limit!
Hãy giải thích cho tôi tại sao ----> Explain to me why
Ask for it! ----> Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
... In the nick of time: ----> ... thật là đúng lúc
No litter ----> Cấm vất rác
Go for it! ----> Cứ liều thử đi
Yours! As if you didn't know ----> của you chứ ai, cứ giả bộ không biết.
What a jerk! ----> thật là đáng ghét
No business is a success from the beginning ----> vạn sự khởi đầu nan
What? How dare you say such a thing to me ----> Cái gì, ...mài dám nói thế với tau à
How cute! ----> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
None of your business! ----> Không phải việc của bạn
Don't stick your nose into this ----> đừng dính mũi vào việc này
Don't peep! -----> đừng nhìn lén!
What I'm going to do if.... ----> Làm sao đây nếu ...
Stop it right away! ----> Có thôi ngay đi không
A wise guy, eh?! ----> Á à... thằng này láo
You'd better stop dawdling ----> Bạn tốt hơn hết là không nên la cà


What a relief! ----> Đỡ quá!
Enjoy your meal ! ---->Ăn ngon miệng nha!
Go to hell ---->! Đi chết đi! (Đừng có nói câu này nhiều nha!)
It serves you right! ----> Dang doi may!
The more, the merrier! ---->Cang dong cang vui (Especially when you're holding a party)
Beggars can't be choosers! ---->An may con doi xoi gac
Boys will be boys! ----> No chi la tre con thoi ma!
Good job!= well done! ----> Làm tốt lắm!
Go hell! ---->chết đ/quỷ tha ma bắt(những câu kiểu này nên biết chỉ để biết thôi nhé! đừng lạm dụng)
Just for fun! ---->Cho vui thôi
Try your best! ---->Cố gắng lên(câu này chắc ai cũng biết)
Make some noise! ---->Sôi nổi lên nào!
Congratulations! ---->Chuc mung!
Rain cats and dogs ---->Mưa tầm tã
Love me love my dog ---->Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng
Strike it ---->Trúng quả
Always the same ---->Trước sau như một
Hit it off ---->Tâm đầu ý hợp
Hit or miss ---->Được chăng hay chớ
Add fuel to the fire ---->Thêm dầu vào lửa
To eat well and can dress beautifully ----> Ăn trắng mặc trơn
Don't mention it! = You're welcome = That's alright! = Not at all ---->Không có chi
Just kidding ---->Chỉ đùa thôi
No, not a bit ----> Không chẳng có gì
Nothing particular! ---->Không có gì đặc biệt cả
After you ---->Bạn trước đi
Have I got your word on that? ---->Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?
The same as usual! ---->Giống như mọi khi
Almost! ---->Gần xong rồi
You 'll have to step on it ---->Bạn phải đi ngay
I'm in a hurry----> Tôi đang bận
What the hell is going on?----> Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy?
Sorry for bothering! ---->Xin lỗi vì đã làm phiền
Give me a certain time! ---->Cho mình thêm thời gian
Provincial! ---->Sến
Decourages me much! ---->Làm nản lòng
It's a kind of once-in-life! ---->Cơ hội ngàn năm có một
Out of sight out of might! ---->Xa mặt cách lòng
The God knows!----> Chúa mới biết được
Women love through ears, while men love through eyes! ---->Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.
Poor you/me/him/her...! ---->tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con
Bottom up! ---->100% nào! (Khi…đối ẩm)

Me? Not likely! ---->Tao hả? Không đời nào!
Scratch one’s head: ---->Nghĩ muốn nát óc
Take it or leave it! ---->Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!
Hell with haggling! ---->Thây kệ nó!
Mark my words! ---->Nhớ lời tao đó!

Có chuyện gì vậy? ----> What's up?

Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going?

Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?

Không có gì mới cả ----> Nothing much

Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind?

Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking

Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ----> I was just daydreaming

Không phải là chuyện của bạn ----> It's none of your business

Vậy hã? ----> Is that so?

Làm thế nào vậy? ----> How come?

Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!

Quá đúng! ----> Definitely!

Dĩ nhiên! ----> Of course!

Chắc chắn mà ----> You better believe it!

Tôi đoán vậy ----> I guess so

Làm sao mà biết được ----> There's no way to know.

Tôi không thể nói chắc ---> I can't say for sure ( I don't know)

Chuyện này khó tin quá! ----> This is too good to be true!

Thôi đi (đừng đùa nữa) ----> No way! ( Stop joking!)

Tôi hiểu rồi ----> I got it

Quá đúng! ----> Right on! (Great!)

Tôi thành công rồi! ----> I did it!

Có rảnh không? ----> Got a minute?

Đến khi nào? ----> 'Til when?

Vào khoảng thời gian nào? ----> About when?

Sẽ không mất nhiều thời gian đâu ----> I won't take but a minute

Hãy nói lớn lên ----> Speak up

Có thấy Melissa không? ----> Seen Melissa?

Thế là ta lại gặp nhau phải không? ----> So we've met again, eh?

Đến đây ----> Come here

Ghé chơi ----> Come over

Đừng đi vội ----> Don't go yet

Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau ----> Please go first. After you

Cám ơn đã nhường đường ----> Thanks for letting me go first

Thật là nhẹ nhõm ----> What a relief

Anh đang làm cái quái gì thế kia?-->What the hell are you doing?

Bạn đúng là cứu tinh.Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà ----> You're a life saver. I know I can count on you.

Đừng có giả vờ khờ khạo! ----> Get your head out of your ass!

Xạo quá! ----> That's a lie!

Làm theo lời tôi ----> Do as I say

Đủ rồi đó! ----> This is the limit!

Hãy giải thích cho tôi tại sao ----> Explain to me why

What a jerk! ----> thật là đáng ghét

How cute! ----> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!

None of your business/ It's not your business!----> Không phải việc của bạn

Don't stick your nose into this ----> đừng dính mũi vào việc này


Stop it right a way! ----> Có thôi ngay đi không

A wise guy, eh?! ----> Á à... thằng này láo

No wonder why - chả trách sao
As long as - miễn là
You bastard - thằng khốn
Get outta here - ra khỏi đây thôi

Wait and See: Đợi coi ntn
What done it done: Cái gì đã qua thì cho qua (???)
Take it as it comes: Cái gì đến sẽ đến (???)
Leave it as it goes: Đừng hối tiếc (???)
Love it or Leave it: Chọn một mà thôi (???)

Bà con chú ý, khi nói chuyện bình thường mà dùng đến What the hell ... là chuẩn bị đánh nhau đấy nhé. Cách nói này nặng và chợ búa, chỉ kém What the fukc ... một tí thôi. Cũng tương tự, nếu bị ai hỏi mà đáp lại None of your business thì dịch sang tiếng Việt phải hiểu là X phải chuyện của mày, cũng là một kiểu nói nặng lời.

Có mấy kiểu này dân Mẽo hay dùng :

Just sit back and relax : ngồi yên nghỉ ngơi bình tĩnh đi (để xem tao làm đây này)
I'm on my way : tôi đến ngay bây giờ đây
Take it easy : bỏ qua đi, bình tĩnh nào

Throw temper at: Đừng có giận cá chém thớt (???)

Aussie: Australian: Người Úc

American Muscle: Nếu mà nói về vật nào đó thì nó sẽ lớn, kềnh càng... (This car is American Muscle)

You are Dinosoaur (The clothes are dinosaur) Out of fashion

Not in mood: Không được vui

Show your true colour: Hiện nguyên hình hoặc là Lòi đuôi cáo(???)

Be in my shoes: Đặt vị trí của bạn vào tôi (???)

leave me alone : để cho bà (bố) mày yên < thực ra là : để cho tôi yên> tiếng việt ta quá phong phú đó mà

Có chuyện gì vậy? ----> What's up?
Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going?
Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?
Không có gì mới cả ----> Nothing much
Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind?
Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking
Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ----> I was just daydreaming
Không phải là chuyện của bạn ----> It's none of your business
Vậy hả? ----> Is that so?
Làm thế nào vậy? ----> How come?
Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!
Quá đúng! ----> Definitely!
Dĩ nhiên! ----> Of course!
Chắc chắn mà ----> You better believe it!
Tôi đoán vậy ----> I guess so
Làm sao mà biết được ----> There's no way to know.
Tôi không thể nói chắc ---> I can't say for sure ( I don't know)
Chuyện này khó tin quá! ----> This is too good to be true!
Thôi đi (đừng đùa nữa) ----> No way! ( Stop joking!)
Tôi hiểu rồi ----> I got it
Quá đúng! ----> Right on! (Great!)
Tôi thành công rồi! ----> I did it!
Có rảnh không? ----> Got a minute?
Đến khi nào? ----> 'Til when?
Vào khoảng thời gian nào? ----> About when?
Sẽ không mất nhiều thời gian đâu ----> I won't take but a minute
Hãy nói lớn lên ----> Speak up
Có thấy Melissa không? ----> Seen Melissa?
Thế là ta lại gặp nhau phải không? ----> So we've met again, eh?
Đến đây ----> Come here
Ghé chơi ----> Come over
Đừng đi vội ----> Don't go yet
Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau ----> Please go first. After you
Cám ơn đã nhường đường ----> Thanks for letting me go first
Thật là nhẹ nhõm ----> What a relief
Anh đang làm cái quái gì thế kia? ----> What the hell are you doing?
Bạn đúng là cứu tinh. Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà ----> You're a life saver. I know I can count on you.
Đừng có giả vờ khờ khạo! ----> Get your head out of your ass!
Xạo quá! ----> That's a lie!
Làm theo lời tôi ----> Do as I say
Đủ rồi đó! ----> This is the limit!
Hãy giải thích cho tôi tại sao ----> Explain to me why
Thật là đáng ghét! ----> What a jerk!
Ngộ ngĩnh, dễ thương quá! ----> How cute!
Không phải việc của bạn ----> None of your business/ It's not your business!
Đừng dính mũi vào việc này ----> Don't stick your nose into this.
Có thôi ngay đi không ----> Stop it right a way!
Á à... thằng này láo ----> A wise guy, eh?!
Quên nó đi! (Đủ rồi đấy!) ----> Forget it! (I've had enough!)
Bạn đi chơi có vui không? ----> Are you having a good time?
Ngồi nhé. ----> Scoot over
Bạn đã có hứng chưa? (Bạn cảm thấy thích chưa?) ----> Are you in the mood?
Mấy giờ bạn phải về? ----> What time is your curfew?
Chuyện đó còn tùy ----> It depends
Nếu chán, tôi sẽ về (nhà) ----> If it gets boring, I'll go (home)
Tùy bạn thôi ----> It's up to you
Cái gì cũng được ----> Anything's fine
Cái nào cũng tốt ----> Either will do.
Tôi sẽ chở bạn về ----> I'll take you home
Bạn thấy việc đó có được không? ----> How does that sound to you?
Dạo này mọi việc vẫn tốt hả? ----> Are you doing okay?
Làm ơn chờ máy (điện thoại) ----> Hold on, please
Xin hãy ở nhà ---> Please be home
Gửi lời chào của anh tới bạn của em ---> Say hello to your friends for me.
Tiếc quá! ----> What a pity!
Quá tệ ---> Too bad!
Nhiều rủi ro quá! ----> It's risky!
Cố gắng đi! ----> Go for it!
Vui lên đi! ----> Cheer up!
Bình tĩnh nào! ----> Calm down!
Tuyệt quá ----> Awesome
Kỳ quái ----> Weird
Đừng hiểu sai ý tôi ----> Don't get me wrong
Chuyện đã qua rồi ----> It's over
Bạn tốt hơn hết là không nên la cà ----> You'd better stop dawdling
Nghe có vẻ hay đấy, ta thử nó (vật) xem sao ----> Sounds fun! Let's give it a try!
Chả thấy gì xảy ra cả ----> Nothing's happened yet
Lạ thật ----> That's strange!
Tôi không còn tâm trạng nào để mà ... đâu ----> I'm in no mood for ...
Mọi người đã tới nơi rồi kìa ----> Here comes everybody else
Thật là ngớ ngẩn! ----> What nonsense!
Tuỳ bạn thôi ----> Suit yourself
Thật là li kì ----> What a thrill!
Chừng nào bạn còn ở đây, phiền bạn ... ----> As long as you're here, could you…
Tội đang trên đường về nhà ----> I'm on my way home
Chỉ khoảng (1/3) so với mọi khi (nói về chất lượng) ----> About a (third) as strong as usual
Cái quái gì thế này? ----> What on earth is this?
Thật là nực cười! ----> What a dope!
Thật là thảm hại ----> What a miserable guy!
Trông ông vẫn còn phong độ chán! ----> You haven't changed a bit!
Để tôi đem nó đi khoe với mọi người (đồ vật) ----> I'll show it off to everybody
Ông dám đùa với tui à. Đứng lại mau! ----> You played a prank on me. Wait!
Đủ rồi đấy nhé! ----> Enough is enough!
Để xem ai chịu ai nhé ----> Let's see which of us can hold out longer
Anh đùa dí dỏm thật đấy ----> Your jokes are always witty
Cuộc sống thật là phức tạp ----> Life is tough!
Bằng mọi giá, ... ----> No matter what, ...
Thật là chán cho ông quá! (hoặc thật là một kẻ vô phương cứu chữa) ----> What a piece of work!
Nặng quá, không xách nổi nữa ----> What I'm going to take!
Bạn cứ tự nhiên ----> Please help yourself
Cứ như thế này mãi thì ... ----> Just sit here, ...
Đã bảo không là không! ----> No means no!

More than ....

A thousand times no!//Ngàn lần không.
Don't mention it./Đừng bận tâm;Không có chi.
Who knows!Có trời mới biết.
It is not a big deal ! Chẳng có chuyện gì to lớn !
How come..../Tại sao....
Easy does it./ Hãy bình tĩnh! Hãy thận trọng.
Don't push me. Đừng ép tôi.
Come on! Thôi nào! Nhanh lên nào! Cố lên!
Have a good/nice one./C húc một ngày tốt lành.
It is urgent./ Có chuyện khẩn cấp.
What is the fuss?/ Chuyện gì mà ồn ào vậy.
Still up?Vẫn còn thức à?
It doesn't make any differences./Chẳng hề gì.
Don't let me down./Đừng làm tôi thất vọng.
God works./Thượng đế đã an bài.
Don't speak/think ill of me./Đừng nói/nghĩ xấu về tôi.
Hope so./Hy vọng vậy.
Go down to business./Hãy vào việc đi
None of my business./Không phải việc của tôi.
It doesn't work./Không được hiệu quả.
I'm not going./Tôi sẽ không đi đâu.
Does it serve your purpose?/Nó có đáp ứng mục đích ủa bạn không?
I don't care./Tôi cóc cần;Tôi không quan tâm.
Not to bad./Không tệ lắm.
No way!/Không đời nào!
Don't flatter me./Đừng tân bốc tôi.
You are welcome./Không có chi.
It is a long story./Đó là một câu chuyện dài;Một lời khó có thể nói hết.
Between us./Đâylà chuyện riêng giữa chúng ta
Big mouth!/Nhiều chuyện.
I'm gonna go.Đương nhiên rồi.
Never mind./Đừng bận tâm.
Can-do./Việc có thể làm.
Close-up./Pha đặc tả/cận cảnh.
Drop it!/Bỏ đi!
Bottle it!/Đồ chết nhát!
Don't play possum!/Đừng giả vờ.
Make it up./Hãy bù lại đi.
Watch your mouth./Giữ mồm giữ miệng đấy.
Any urgent thing?/Có gì gấp không?
How about eating out?/Đi ra ngoài ăn nhé?
Don't overdo it things./Đừng làm việc quá sức.
Can you dig it?/Bạn hiễu không?
I'm afraid I can't./ là tôi không thể
You want a bet?/Anh muốn đánh cược không?
What if I go for you/Néu tôi ủng hộ anh thì sao?

Let me alone - Cứ để mặc tôi
What for? - Để làm gì'?
That enough! - Như vậy đủ rồi
Never mind ! - Không sao đâu!
You are to kind! - Anh tốt lắm!
It's not my fault - Không phải lỗi tại tôi
Do you mind? - Ông có phiền gì không?
Don't mention it ! - Đừng bận tâm đến chuyện đó!
Make yourself at home - Xin cứ tự nhiên như ở nhà
What do you call that in English? -Cái này tiếng Anh gọi là gì?
Please write that word down - Làm ơn viết chữ đó ra
It's very kind of you , indeed! - Ông tử tế quá
Of course! Naturally! Sure! - Dĩ nhiên! Tự nhiên! Chắc!
It doesn't matter - Cái đó không thành vấn đề
Show me ....Give me ....-Cho tôi xem ....Đưa tôi xem..
Life is too short to worry! - Hơi sức đâu mà lo cho nó tổn thọ !
Lend me... Here you are ..-Cho tôi mượn .... thưa ông đây !
Come with me - Đi với tôi
I forgot it at home- Tôi để quên nó ở nhà rồi
Look out! Attention! - Coi chừng ! Hãy để ý!
I'm much obliged to you ! Tôi mang ơn ông nhiều lắm

The more, the merrier! ---->Càng đông càng vui

Boys will be boys! ----> Nó chỉ là trẻ con thôi mà!
Good job!= well done! ----> Làm tốt lắm!

Just for fun! ---->Cho vui thôi
Try your best! ---->Cố gắng lên(câu này chắc ai cũng biết)

Make some noise! ---->Sôi nổi lên nào!
Congratulations! ---->Chúc mừng!
Rain cats and dogs ---->Mưa tầm tã
Love me love my dog ---->Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông ty họ
hàng

Always the same ---->Trước sau như một
Hit it off ---->Tâm đầu ý hợp
Hit or miss ---->Được chăng hay chớ
Add fuel to the fire ---->Thêm dầu vào lửa
To eat well and can dress beautifully ----> Ăn trắng mặc trơn

Don't mention it! = You're welcome = That's alright! = Not at all ---->Không có chi
Just kidding ---->Chỉ đùa thôi
No, not a bit ----> Không chẳng có gì
How cute! ----> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!

None of your business! ----> Không phải việc của bạn
Don't stick your nose into this ----> đừng dính mũi vào việc này
Don't peep! -----> đừng nhìn lén!
What I'm going to do if.... ----> Làm sao đây nếu ...
Stop it right away! ----> Có thôi ngay đi không


Say cheese:Cười lên nào ! (Khi chụp hình)
Be good ! Ngoan nha! (Nói với trẻ con)
Bored to death! Chán chết!
What's up? ----> có chuyện gì vậy?
How's it going? ---->Dạo này ra sao
rồi?

What have you been doing? ---->Dạo
này đang làm gì?
Nothing much ----> Không có gì mới cả
What's on your mind? ---->Bạn đang lo
lắng gì vậy?
I guess so----> Tôi đoán vậy

Enjoy your meal !--->Ăn ngon miệng nha!
Nothing particular! ---->Không có gì đặc biệt cả
After you ---->Bạn trước đi
Have I got your word on that? ---->Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?
The same as usual! ---->Giống như mọi khi
Almost! ---->Gần xong rồi
You 'll have to step on it ---->Bạn phải đi ngay
I'm in a hurry ----> Tôi đang bận
What the hell is going on?----> Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy?
Sorry for bothering! ---->Xin lỗi vì đã làm phiền
Give me a certain time! ---->Cho mình thêm thời gian
Provincial! ---->Sến
Decourages me much! ---->Làm nản lòng
It's a kind of once-in-life! ---->Cơ hội ngàn năm có một
Out of sight out of might! ---->Xa mặt cách lòng

The God knows!----> Chúa mới biết được
Women love through ears, while men love through eyes! ---->Con gái yêu bằng
tai, con trai yêu bằng mắt.
Poor you/me/him/her...! ---->tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con
Bottom up! ---->100% nào! (Khi…đối ẩm)
Me? Not likely! ---->Tao hả? Không đời nào!
Scratch one’s head: ---->Nghĩ muốn nát óc
Take it or leave it! ---->Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!
Hell with haggling! ---->Thây kệ nó!
Mark my words! ---->Nhớ lời tao đó!
A wise guy, eh?! ----> Á à... thằng này láo
You'd better stop dawdling ----> Bạn tốt hơn hết là không nên la cà
What a relief! ----> Đỡ quá!


I was just thinking----> Tôi chỉ nghĩ linh
tinh thôi
TI was just daydreaming----> ôi chỉ đãng trí đôi chút thôi

It's none of your business --->Không phải là chuyện của bạn
Is that so? ---->Vậy hã?
How come? ----> Làm thế nào vậy?
Absolutely! Chắc----> chắn rồi!
Definitely! --->Quá đúng!
Of course! ----> Dĩ nhiên!
You better believe it! ---->Chắc chắn mà

OK

được rồi

of course

tất nhiên rồi

of course not

tất nhiên là không rồi

that's fine

được rồi

that's right

đúng rồi

sure

chắc chắn rồi

certainly

chắc chắn rồi

definitely

nhất định rồi

absolutely

nhất định rồi

as soon as possible

càng nhanh càng tốt

that's enough

thế là đủ rồi

it doesn't matter

không sao

it's not important

không quan trọng đâu

it's not serious

không nghiêm trọng đâu

it's not worth it

không đáng đâu

I'm in a hurry

mình đang vội

I've got to go

mình phải đi đây

I'm going out

mình đi ra ngoài bây giờ

sleep well

ngủ ngon nhé

same to you!

cậu cũng thế nhé!

me too

mình cũng vậy

not bad

không tệ

I like ...

mình thích…

him

anh ấy

her

cô ấy

it

I don't like ...

mình không thích…

him

anh ấy

her

cô ấy

it

Thanks and apologies - Lời cảm ơn và xin lỗi

thanks for your ...

cám ơn cậu đã…

help

giúp đỡ

hospitality

đón tiếp nhiệt tình

email

gửi email

I'm sorry

mình xin lỗi

I'm really sorry

mình thực sự xin lỗi

sorry I'm late

xin lỗi mình đến muộn

sorry to keep you waiting

xin lỗi vì đã bắt cậu phải chờ đợi

sorry for the delay

xin lỗi vì đã trì hoãn

Exclamations - Lời cảm thán

look!

nhìn kìa!

great!

tuyệt quá!

come on!

thôi nào!

only joking! or just kidding!

mình chỉ đùa thôi!

bless you! (after a sneeze)

chúa phù hộ cho cậu! (sau khi ai đó hắt xì hơi)

that's funny!

hay quá!

that's funny, ...

lạ thật,…

that's life!

đời là thế đấy!

damn it!

mẹ kiếp!

Common questions - Các câu hỏi thông dụng

where are you?

cậu ở đâu?

what's this?

đây là cái gì?

what's that?

kia là cái gì?

what's this called?

cái này gọi là gì?

is anything wrong?

có vấn đề gì không?

what's the matter?

có việc gì vậy?

is everything OK?

mọi việc có ổn không?

have you got a minute?

cậu có rảnh 1 lát không?

have you got a pen I could borrow?

cậu có cái bút nào không cho mình mượn?

really?

thật à?

are you sure?

bạn có chắc không?

why?

tại sao?

why not?

tại sao không?

what's going on?

chuyện gì đang xảy ra thế?

what's happening?

chuyện gì đang xảy ra thế?

what happened?

đã có chuyện gì vậy?

what?

cái gì?

where?

ở đâu?

when?

khi nào?

who?

ai?

how?

làm thế nào?

Instructions - Chỉ dẫn

come in!

mời vào!

please sit down

xin mời ngồi!

could I have your attention, please?

xin quý vị vui lòng chú ý lắng nghe!

let's go!

đi nào!

hurry up!

nhanh lên nào!

get a move on!

nhanh lên nào!

calm down

bình tĩnh nào

steady on!

chậm lại nào!

hang on a second

chờ một lát

hang on a minute

chờ một lát

one moment, please

xin chờ một lát

just a minute

chỉ một lát thôi

take your time

cứ từ từ thôi

please be quiet

xin hãy trật tự

shut up!

im đi!

stop it!

dừng lại đi!

don't worry

đừng lo

don't forget

đừng quên nhé

help yourself

cứ tự nhiên

go ahead

cứ tự nhiên

let me know!

hãy cho mình biết!

Congratulations and commiserations - Chúc mừng và khen ngợi

congratulations!

xin chúc mừng!

well done!

làm tốt lắm!

good luck!

thật là may mắn!

bad luck!

thật là xui xẻo!

never mind!

không sao!

what a pity! or what a shame!

tiếc quá!

happy birthday!

chúc mừng sinh nhật!

happy New Year!

chúc mừng Năm mới!

happy Easter!

chúc Phục sinh vui vẻ!

happy Christmas! or merry Christmas!

chúc Giáng sinh vui vẻ!

happy Valentine's Day!

chúc Valentine vui vẻ!

glad to hear it

rất vui khi nghe điều đó

sorry to hear that

rất tiếc khi nghe điều đó

Languages and communication - Ngôn ngữ và giao tiếp

what languages can you speak?

cậu có thể nói những ngôn ngữ nào?

I speak ...

mình nói tiếng …

French, Spanish, and a little Russian

Pháp, Tây Ban Nha và một chút tiếng Nga

fluent German

Đức trôi chảy

I can get by in ...

mình có thể cố gắng nói được một chút...

Italian

tiếng Tây Ban Nha

I'm learning ...

mình đang học tiếng …

Chinese

Trung Quốc

where did you learn your English?

cậu đã học tiếng Anh ở đâu?

at school

ở trường phổ thông

at university

ở trường đại học

I took a course

mình đã theo học một khóa

I taught myself

mình tự học

do you understand?

cậu có hiểu không?

did you understand?

cậu có hiểu mình đã nói gì không?

yes, I understood

có, mình hiểu mà

sorry, I didn't understand

xin lỗi, mình không hiểu

how do you say ... in English?

cậu nói ... thế nào trong tiếng Anh?

how do you spell that?

cậu đánh vần từ đó thế nào?

how do you pronounce this word?

cậu phát âm từ này thế nào?

you speak very good English

cậu nói tiếng Anh rất tốt

your English is very good

tiếng Anh của cậu rất tốt

I'm a little out of practice

mình ít luyện tập

I'd like to practise my ...

mình muốn luyện tiếng …

Portuguese

Bồ Đào Nha

let's speak in ...

hãy nói bằng tiếng …

English

Anh

Italian

Ý


Nếu bạn không nghe thấy ai đó đã nói gì, cách nói lịch sự nhất là:

sorry? or excuse me?

xin lỗi, cậu đã nói gì?

Expressing needs and feelings - Thể hiện nhu cầu và tình cảm

I'm tired

mình mệt

I'm exhausted

mình kiệt sức rồi

I'm hungry

mình đói

I'm thirsty

mình khát

I'm bored

mình chán

I'm worried

mình lo lắng

I'm looking forward to it

mình rất mong chờ điều đó

I'm in a good mood

mình đang rất vui

I'm in a bad mood

tâm trạng mình không được tốt

I can't be bothered

mình chẳng muốn làm gì cả

More ways to greet or say goodbye to someone - Các cách nói khác khi chào gặp mặt và tạm biệt

welcome!

nhiệt liệt chào mừng!

welcome to ...

chào mừng cậu đến với …

England

nước Anh

long time no see!

lâu lắm rồi không gặp!

all the best!

chúc mọi điều tốt đẹp!

see you tomorrow!

hẹn gặp lại ngày mai!

Asking and expressing opinions - Hỏi và thể hiện quan điểm

what do you think?

cậu nghĩ thế nào?

I think that ...

mình nghĩ là …

I hope that ...

mình hi vọng là …

I'm afraid that ...

mình sợ là …

in my opinion, ...

theo quan điểm của mình, …

I agree

mình đồng ý

I disagree or I don't agree

mình không đồng ý

that's true

đúng rồi

that's not true

không đúng

I think so

mình nghĩ vậy

I hope so

mình hi vọng vậy

you're right

cậu nói đúng

you're wrong

cậu sai rồi

I don't mind

mình không phản đối đâu

it's up to you

tùy cậu thôi

that depends

cũng còn tùy

that's interesting

hay đấy

1. After you: Mời ngài trước.
Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,...

2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi...
Câu nói hay ho này dùng trong những trường hợp nào? Ví dụ: I was deeply
moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.

3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm
Ví dụ: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.

4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi
It’s getting late. We’d better be off .

5.Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực
Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn. Ví dụ: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK?

6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôi
Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started.

7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi được
Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead.

8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi

9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?
Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe

10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.

11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắc
Stranger
Could you tell me how to get to the town hall?
Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.

12. I’m not going to kid you.Tôi đâu có đùa với anh
Karin
You quit the job? You are kidding.
Jack: I’m not going to kid you. I’m serious.

13. That’s something. Quá tốt rồi / Giỏi lắm
A: I’m granted a full scholarship for this semester.
B: Congratulations. That’s something.

14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy!

15. Do you really mean it? Nói thật đấy à?
Michael: Whenever you are short of money, just come to me.
David: Do you really mean it?

16. You are a great help. Bạn đã giúp rất nhiều
17. I couldn’t be more sure. Tôi cũng không dám chắc

18. I am behind you. Tôi ủng hộ cậu
A: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.

19. I’m broke. Tôi không một xu dính túi
20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)
Ví dụ: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered.

+ Về ngữ pháp:
* người Mỹ: Do you have a problem?
* người Anh: Have you got a problem?
* người Mỹ : He just went home.
* người Anh: He's just gone home., etc

+ Về từ vựng:
* người Mỹ: truck(xe tải), cab(xe taxi), candy(kẹo),...
* người Anh: lorry, taxi, sweet,...

+ Về chính tả:
* người Mỹ: color(màu sắc),check(séc),center(trung tâm),...
* người Anh: colour, cheque, centre,...
21. You can count on it. Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi
A: Do you think he will come to my birthday party?
B: You can count on it.

22. I never liked it anyway. Tôi chẳng bao giờ thích thứ này
Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng hay khó xử:
Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway

23. That depends. Tuỳ tình hình thôi
VD: I may go to the airport to meet her. But that depends.
Congratulations.Chúc mừng

24. Thanks anyway. Dù sao cũng phải cảm ơn cậu
Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn

25. It’s a deal. Hẹn thế nhé

What a relief! —-> Đỡ quá!
Enjoy your meal ! —->Ăn ngon miệng nha!
Go to hell —->! Đi chết đi! (Đừng có nói câu này nhiều nha!)
It serves you right! —-> Dang doi may!
The more, the merrier! —->Cang dong cang vui (Especially when you’re holding a party)
Beggars can’t be choosers! —->An may con doi xoi gac
Boys will be boys! —-> No chi la tre con thoi ma!
Good job!= well done! —-> Làm tốt lắm!
Go hell! —->chết đ/quỷ tha ma bắt(những câu kiểu này nên biết chỉ để biết thôi nhé! đừng lạm dụng)
Just for fun! —->Cho vui thôi
Try your best! —->Cố gắng lên(câu này chắc ai cũng biết)
Make some noise! —->Sôi nổi lên nào!
Congratulations! —->Chuc mung!
Rain cats and dogs —->Mưa tầm tã
Love me love my dog —->Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng
Strike it —->Trúng quả
Always the same —->Trước sau như một
Hit it off —->Tâm đầu ý hợp
Hit or miss —->Được chăng hay chớ
Add fuel to the fire —->Thêm dầu vào lửa
To eat well and can dress beautifully —-> Ăn trắng mặc trơn
Don’t mention it! = You’re welcome = That’s alright! = Not at all —->Không có chi
Just kidding —->Chỉ đùa thôi
No, not a bit —-> Không chẳng có gì
Nothing particular! —->Không có gì đặc biệt cả
After you —->Bạn trước đi
Have I got your word on that? —->Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?
The same as usual! —->Giống như mọi khi
Almost! —->Gần xong rồi
You ‘ll have to step on it —->Bạn phải đi ngay
I’m in a hurry—-> Tôi đang bận
What the hell is going on?—-> Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy?
Sorry for bothering! —->Xin lỗi vì đã làm phiền
Give me a certain time! —->Cho mình thêm thời gian
Provincial! —->Sến
Decourages me much! —->Làm nản lòng
It’s a kind of once-in-life! —->Cơ hội ngàn năm có một
Out of sight out of might! —->Xa mặt cách lòng
The God knows!—-> Chúa mới biết được
Women love through ears, while men love through eyes! —->Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.
Poor you/me/him/her…! —->tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con
Bottom up! —->100% nào! (Khi…đối ẩm)

Me? Not likely! —->Tao hả? Không đời nào!
Scratch one’s head: —->Nghĩ muốn nát óc
Take it or leave it! —->Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!
Hell with haggling! —->Thây kệ nó!
Mark my words! —->Nhớ lời tao đó!

NHỮNG MẪU CÂU TIẾNG ANH THÔNG DỤNG
Quên nó đi! (Đủ rồi đấy!) —-> Forget it! (I’ve had enough!)
Bạn đi chơi có vui không? —-> Are you having a good time?
Ngồi nhé. —-> Scoot over
Bạn đã có hứng chưa? (Bạn cảm thấy thích chưa?) —-> Are you in the mood?
Mấy giờ bạn phải về? —-> What time is your curfew?
Chuyện đó còn tùy —-> It depends
Nếu chán, tôi sẽ về (nhà) —-> If it gets boring, I’ll go (home)
Tùy bạn thôi —-> It’s up to you
Cái gì cũng được —-> Anything’s fine
Cái nào cũng tốt —-> Either will do.
Tôi sẽ chở bạn về —-> I’ll take you home
Bạn thấy việc đó có được không? —-> How does that sound to you?
Dạo này mọi việc vẫn tốt hả? —-> Are you doing okay?
Làm ơn chờ máy (điện thoại) —-> Hold on, please
Xin hãy ở nhà —> Please be home
Gửi lời chào của anh tới bạn của em —> Say hello to your friends for me.
Tiếc quá! —-> What a pity!
Quá tệ —> Too bad!
Nhiều rủi ro quá! —-> It’s risky!
Cố gắng đi! —-> Go for it!
Vui lên đi! —-> Cheer up!
Bình tĩnh nào! —-> Calm down!
Tuyệt quá —-> Awesome
Kỳ quái —-> Weird
Đừng hiểu sai ý tôi —-> Don’t get me wrong
Chuyện đã qua rồi —-> It’s over
Sounds fun! Let’s give it a try! —-> Nghe có vẻ hay đấy, ta thử nó (vật) xem sao
Nothing’s happened yet —-> Chả thấy gì xảy ra cả
That’s strange! —-> Lạ thật
I’m in no mood for … —-> Tôi không còn tâm trạng nào để mà … đâu
Here comes everybody else —> Mọi người đã tới nơi rồi kìa
What nonsense! —-> Thật là ngớ ngẩn!
Suit yourself —-> Tuỳ bạn thôi
What a thrill! —-> Thật là li kì
As long as you’re here, could you … —-> Chừng nào bạn còn ở đây, phiền bạn …
I’m on my way home —-> Tội đang trên đường về nhà
About a (third) as strong as usual —-> Chỉ khoảng (1/3) so với mọi khi (nói về chất lượng)
What on earth is this? —-> Cái quái gì thế này?
What a dope! —-> Thật là nực cười!
What a miserable guy! —-> Thật là thảm hại
You haven’t changed a bit! —-> Trông ông vẫn còn phong độchán!
I’ll show it off to everybody —-> Để tôi đem nó đi khoe với mọi người (đồ vật)
You played a prank on me. Wait! —-> Ông dám đùa với tui à.Đứng lại mau!
Enough is enough! —-> Đủ rồi đấy nhé!
Let’s see which of us can hold out longer —-> Để xem ai chịu ai nhé
Your jokes are always witty —-> Anh đùa dí dỏm thật đấy
Life is tough! —-> Cuộc sống thật là phức tạp ^^
No matter what, … —-> Bằng mọi giá, …
What a piece of work! —-> Thật là chán cho ông quá! (hoặc thật là một kẻ vô phương cứu chữa)
What I’m going to take! —-> Nặng quá, không xách nổi nữa
Please help yourself —-> Bạn cứ tự nhiên
Just sit here, … —-> Cứ như thế này mãi thì …
No means no! —-> Đã bảo không là không!

MỘT SỐ CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG
1. (Nghe điện thoại) Hello. I’m Mary. May I speak to John, please?
Xin chào. Tôi là Mary. Xin cho tôi nói chuyện với John.
2. Could you hold a minute, please?
Xin vui lòng giữ máy trong giây lát.
3. One moment, please.
Vui lòng đợi một chút.
4. Hang on. I’ll get him.
Đợi môt chút. Tôi gọi anh ấy.
5. I’m sorry, but John is busy now. Would you leave a message/call back later?
Tôi xin lỗi. Bây giờ John đang bận. Bạn muốn để lại lời nhắn/chốc nữa gọi lại không?
6. How are you? – Couldn’t be better. Thank you. Yourself?
Bạn khỏe không? – Khỏe lắm. Cảm ơn nhé. Còn bạn?
(Có thể hỏi: “Are you ok?” và đáp lại bằng: (I’m) fine / not bad / great / very well / pretty bad / not fine / not good / awful)
7. Thank you. – You’re welcome.
Cảm ơn bạn. – Không có chi.
(Có thể đáp lại bằng: Never mind (Đừng bận tâm)/ Not at all (Không có chi)/ It’s my pleasure (Vinh hạnh của tôi)/ Don’t mention it (Đừng đề cập đến))
8. It’s getting late. I’ve got to go. Goodbye. See you soon. – Take care.
Trễ rồi. Tôi phải đi đây. Tạm biệt. Hẹn sớm gặp lại nhé. – Bảo trọng.
9. Excuse me, but could you please tell me where Dong Thap supermarket is?
Xin lỗi, xin ông vui lòng cho tôi biết siêu thị ĐT ở đâu?
10. Good luck! (Chúc may mắn!)
11. Congratulations! (Xin chúc mừng!)
12. My God! (Chúa ơi!)
13. Would you like something to drink? (Bạn muốn uống gì không?)
14. Let’s go fishing. – That’s sounds great.
Chúng ta hãy đi câu cá nhe. – Nghe hay đấy.
15. Why not go shopping? – I’d love to, but I’m busy now. Sorry.
Sao lại không đi mua sắm? – Tôi thích lắm nhưng tôi không khỏe. Xin lỗi.
16. I’m terribly sorry. (Tôi thành thật xin lỗi.)
17. No problem. (Không thành vấn đề.)
18. Don’t worry about it. (Đừng bận tâm về điều đó.)
19. How beautiful/handsome you are today! (Hôm nay bạn đẹp làm sao đấy!)
20. You’re exactly right. (Bạn hoàn toàn đúng.)
21. I couldn’t agree more! (Tôi hoàn toàn đồng ý.)
22. I’m tired to death. (Tôi mệt muốn chết.)
23. Give me a break. (Hãy để tôi yên.)
24. Can I take a break? (Em có thể giải lao?)
25. Keep your promise. (Hãy giữ lời nhé.)
26. Don’t break your promise. (Đừng nuốt lời nhé.)
27. I’m all ears. (Tôi đang chăm chú nghe.)
28. Don’t beat about the bush. (Đừng vòng vo tam quốc.)
29. Come back to earth. (Quay về thực tế đi.)
30. Take your pick. (Hãy chọn đi.)
31. It’s your turn. (Đến lượt bạn.)
32. It rains cats and dogs. (Trời mưa như trút nước.)
33. It’s on me. (Để tôi trả tiền.)
34. I’m broke. (Tôi bị cháy túi rồi.)
35. Poor you! (Tội nghiệp bạn quá!)
36. Don’t pull my leg. (Đừng trêu chọc tôi.)
37. That chance slips through my fingers. (Cơ hội vuột khỏi tầm tay tôi.)
38. Watch your language. (Hãy cẩn ngôn.)
39. Behave yourself. (Hãy cư xử cho đúng nhé.)
40. That’s a tempest in an teapot. (Chuyện bé xé ra to.)
41. I wouldn’t say no. (Tôi đâu có từ chối.)
42. They are no match for you. (Họ không phải là đối thủ của bạn.)
43. Travel broadens your minds. (Đi một ngày đàn học một sàn khôn.)
44. It’s like water off a duck’s back. (Như nước đổ đầu vịt.)
45. At first strange, now familiar. (Trước lạ sau quen.)
46. I read you like a book. (Tôi đi guốc trong bụng bạn.)
47. I slipped my tongue. (Tôi lỡ lời.)
48. The more, the merrier. (Càng đông càng vui.)
49. I’m over the moon. (Tôi rat sung sướng/hạnh phúc.)
50. He’s a pain in the neck. (Nó là cái gai trong mắt.)
51. Take it or leave it? (Lấy hay bỏ?)
52. It’s up to you. (Tùy bạn.)
53. I could eat a horse. (Tôi có thể ăn một con ngựa = Tôi rất đói bụng.)
54. I could drink an ocean. (Tôi có thể uống cả một đại dương = Tôi rất khát nước.)
55. First think, then speak. (Uốn lưỡi 7 lần trước khi nói.)
56. They talk behind my back. (Họ nói xấu sau lưng tôi.)
57. I’d like to join the green summer campaign. (Tôi muốn tham gia chiến dịch mùa hè xanh.)
58. Many men, many minds. (Chín người mười ý.)
59. Slow but sure. (Chậm mà chắc.)
60. Seeing is believing. (Trăm nghe không bằng một thấy.)
61. Love cannot be forced. (Ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên.)
62. The more you get, the more you want. (Được voi đòi tiên.)
63. They change defeat into victory. (Họ chuyển bại thành thắng.)
64. The market is flat. (Chợ búa ế ẩm.)
65. Hands off. (Lấy tay ra.)
66. He’s dead drunk. (Hắn ta say bí tỉ.)
67. I freeload a meal/a breakfast/a lunch/a dinner. (Tôi ăn chực.)
68. I eat my fill. (Tôi ăn đã đời/no nê.)
69. Nothing doing. (Còn lâu, còn khuya.)
70. Don’t bully the weak. (Đừng bắt nạt kẻ yếu.)
71. Add fuel to the fire: Thêm dầu vào lửa.
72. After rain comes fair weather: Sau cơn mưa trời lại sáng.
73. As firm as rock: Vững như bàn thạch.
74. Behind the times: Lạc hậu
75. Better believe it: Cứ tin là vậy đi.
76. Better late than never: Thà muộn còn hơn không.
77. Bring home the bacon: Kiếm cơm nuôi gia đình.
78. Can’t top this/that: Không thể chê được.
79. Don’t poke your nose into my business: Đừng xía vào chuyện của tôi.
80. Don’t quit love with hate: Đừng lấy oán trả ơn.
81. Don’t scare him to death: Đừng làm nó sợ khiếp vía.
82. Every day is not Sunday: Sông có khúc người có lúc.
83. Give him the green light: Bật đèn xanh cho anh ta đi. (= Đồng ý cho anh ta)
84. Good finds good: Ở hiền gặp lành.
85. He lied at rest forever: Ông ta đã ra đi mãi mãi. (= He died/passed away.)
86. He/She is left on the shelf: Anh/Chị ta bị ế (vợ/chồng).
87. He/She is the man/woman of the world: Ông/Bà ta là người từng trải/già dặn.
88. I feel my age: Tôi nhận ra mình đã già.
89. I got a flat / a puncture on the way home: Tôi bị bể/thủng bánh xe trên đường về nhà.
90. I miss the point: Tôi không hiểu.
91. I’m a bit under the weather: I’m not quite well.
92. I’m on cloud nine / I’m in 7th heaven / I’m over the moon: Very happy
93. I’m out of job: Tôi mất việc rồi.
94. I’ve spent 15 years’ attachment to my company: Tôi đã gắng bó với công ty 15 năm.
95. It costs an arm and a leg: Very expensive
96. It looks yummy: Trông ngon lành quá (thức ăn).
97. It never rains but it pours: Họa vô đơn chí.
98. Kill two birds with one stone: Nhất cử lưỡng tiện.
99. Learn from experience: Rút kinh nghiệm.
100. Live and let live: Sống cho mình và sống cho người.
101. Makes haste slowly: Dục tốc bất đạt.
102. Misfortune has its uses: Trong cái rủi có cái may.
103. Money makes the mare go: Có tiền mua tiên cũng được.
104. My heart is in my mouth: Tôi sợ hết hồn.
105. Practice makes perfect: Có công mài sắt có ngày nên kim.
106. Speak by the book: Nói có sách mách có chứng.
107. Speak up: Nói to lên.
108. Speak your mind: Hãy nói những gì anh nghĩ.
109. That food makes my mouth water: Món ăn đó làm tôi thèm chảy nước dãi.
110. That’s a matter of life and death: Đó là vấn đề sống còn.
111. That’s only a floating part of an iceberg: Đó chỉ là phần nổi của tảng băng.
112. They are daring in thinking and doing: Họ dám nghĩ dám làm.
113. They fell flat to the ground: Họ bị đo đường (té xe).
114. This book sells like hot cakes: Quyển sách này bán đắt như tôm tươi.
115. Win a few, lose a few: Khi được, khi thua.
116. Without a doubt: Chắc chắn vậy/ Là cái chắc.
117. You and who else? Anh là cái thá gì vậy?
118. You got it: Đúng rồi.
119. You’ve made this mistake the zillionth time: Bạn mắc lỗi này không biết bao nhiêu lần.
120. You’ll be the death of me: Tôi khổ vì bạn quá.

Đây là một số thành ngữ mở đầu hữu dụng bạn có thể dùng để hướng tới những câu hỏi:
– I was wondering if you could help me. I’d like to know…
– I wonder if you could tell me…
– This may sound like a dumb question, but I’d like to know…
– Excuse me, do you know…?
– I hope you don’t mind my asking, but I ‘d like to know…
– Something else I’d like to know is…
Kỹ thuật trả lời:
Thông thường bạn cũng cần hoãn việc trả lời một câu hỏi trong lúc suy nghĩ chốc lát hoặc để kiểm tra lại sự việc. Đây là vài cách hữu dụng để hoãn câu trả lời:
– Well, let me see…
– Well now…
– Oh, leet me think for a minute…
– I’m not sure, I’ll have t o check…
– That’s a very interesting question.
Mặt khác, bạn có thể không biết câu trả lời hoặc muốn tránh trả lời vì lý do nào đó. Vậy bạn có thể dùng những thành ngữ như:
– I’m not really sure
– I can’t answer that one.
– I’m sorry, I really don’t know.
– I’ve got no idea.
– I’d like to help you, but…
– That’s something I’d rather not talk about just now.

Lấy thêm thông tin:
– Could you tell me some more about…?
– Would you mind telling me more about…?
– Something else I was wondering about was…
– Sorry, that’s not really what I mean. What I’d like to know is…
– Sorry, I don’t quite understand why…

I was wondering if you could help me. I’d like to know… : Tôi đang tự hỏi liệu bạn có thể giúp tôi. Tôi muốn biết…
– I wonder if you could tell me… : (như trên)
– This may sound like a dumb question, but I’d like to know… : Nghe có vẻ hơi ngốc nghếch, nhưng tôi muốn biết
– Excuse me, do you know…? : Xin lỗi, anh có biết…
– I hope you don’t mind my asking, but I ‘d like to know… : Hi vọng anh không phiền câu hỏi của tôi, tôi muốn biết…
– Something else I’d like to know is…: Tôi cũng muốn hỏi thêm về…

- Well, let me see… : Được rồi, để tôi xem nào…
– Well now…
– Oh, let me think for a minute… : Để tôi nghĩ một phút
– I’m not sure, I’ll have to check… : Tôi không chắc lắm, để tôi xem đã
– That’s a very interesting question. : Đó là một câu hỏi thú vị

- I’m not really sure : Tôi không thực sự chắc chắn
– I can’t answer that one. : Tôi không thể trả lời cầu hỏi đó
– I’m sorry, I really don’t know. : Xin lỗi, nhưng tôi không biết
– I’ve got no idea.: Tôi không có ý kiến gì về vấn đề đó
– I’d like to help you, but… : tôi rất muốn giúp anh, nhưng…
– That’s something I’d rather not talk about just now. : Tốt nhất là tôi không nói về vấn đề đó vào lúc này

- Could you tell me some more about…?
– Would you mind telling me more about…?
– Something else I was wondering about was…
– Sorry, that’s not really what I mean. What I’d like to know is…
– Sorry, I don’t quite understand why…

Thông thường các món ăn VN nếu nước ngoài không có thì bạn có thể hoàn toàn yên tâm dùng bằng tiếng Việt .
Bánh mì : tiếng Anh có -> bread
Nước mắm : tiếng Anh không có -> nuoc mam .
Tuy nhiên cũng có thể dịch ra tiếng Anh một số món ăn sau:
Bánh cuốn : stuffed pancake
Bánh dầy : round sticky rice cake
Bánh tráng : girdle-cake
Bánh tôm : shrimp in batter
Bánh cốm : young rice cake
Bánh trôi: stuffed sticky rice balls
Bánh đậu : soya cake
Bánh bao : steamed wheat flour cake
Bánh xèo : pancako
Bánh chưng : stuffed sticky rice cake
Bào ngư : Abalone
Bún : rice noodles
Bún ốc : Snail rice noodles
Bún bò : beef rice noodles
Bún chả : Kebab rice noodles
Cá kho : Fish cooked with sauce
Chả : Pork-pie
Chả cá : Grilled fish
Bún cua : Crab rice noodles
Canh chua : Sweet and sour fish broth
Chè : Sweet gruel
Chè đậu xanh : Sweet green bean gruel
Đậu phụ : Soya cheese
Gỏi : Raw fish and vegetables
Lạp xưởng : Chinese sausage
Mắm : Sauce of macerated fish or shrimp
Miến gà : Soya noodles with chicken
Bạn củng có thể ghép các món với hình thức nấu sau :
Kho : cook with sauce
Nướng : grill
Quay : roast
Rán ,chiên : fry
Sào ,áp chảo : Saute
Hầm, ninh : stew
Hấp : steam
Phở bò : Rice noodle soup with beef
Xôi : Steamed sticky rice
Thịt bò tái : Beef dipped in boiling water
1. After you: Mời ngài trước.
Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,…
2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi…
Câu nói này dùng trong những trường hợp nào?
Vd: I was deeply moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.
3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm
Vd: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.
4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi
Vd: It’s getting late. We’d better be off .
5. Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực
Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn.
Vd: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK?
6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôi
Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started.
7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi được
Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead.
8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi
9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?
Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe
10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.
11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắc
Stranger: Could you tell me how to get to the town hall?
Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.
12. I’m not going to kid you. Tôi đâu có đùa với anh.
13. That’s something. Quá tốt rồi / Giỏi lắm
A: I’m granted a full scholarship for this semester.
B: Congratulations. That’s something.
14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy!

15. Do you really mean it? Nói thật đấy à?
Michael: Whenever you are short of money, just come to me.
David: Do you really mean it?
16. You are a great help. Bạn đã giúp rất nhiều
17. I couldn’t be more sure. Tôi cũng không dám chắc
18.I am behind you. Tôi ủng hộ cậu
A: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.
19. I’m broke. Tôi không một xu dính túi
20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)
Vd: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered.
+ Về ngữ pháp:
* người Mỹ: Do you have a problem?
* người Anh: Have you got a problem?
* người Mỹ : He just went home.
* người Anh: He’s just gone home., etc
+ Về từ vựng:
* người Mỹ: truck(xe tải), cab(xe taxi), candy(kẹo),…
* người Anh: lorry, taxi, sweet,…
+ Về chính tả:
* người Mỹ: color(màu sắc),check(séc),center(trung tâm),…
* người Anh: colour, cheque, centre,…
– You can count on it. Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi
A: Do you think he will come to my birthday party?
B: You can count on it.
– I never liked it anyway. Tôi chẳng bao giờ thích thứ này
Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng hay khó xử: Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway
– That depends. Tuỳ tình hình thôi
VD: I may go to the airport to meet her. But that depends.
Congratulations.Chúc mừng
– Thanks anyway. Dù sao cũng phải cảm ơn cậu
Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn
– It’s a deal. Hẹn thế nhé!
Harry: Haven’t seen you for ages. Let’s have a get-together next week.
Jenny: It’s a deal.
– Let’s get down to business: Bắt đầu vào việc nhé.
– Allow me: Để tớ giúp (cực lịch sự,chẳng hạn với bạn gái)
– Just browsing:Chỉ xem thôi(ví dụ như đi chợ ấy mừ). Have you ever gone window-shopping?
– I got you in my sight:Thấy bác rùi nhé
– Can’t miss him!: Không cho nó thoát

- Lunch’s up!: Giờ ăn đến rùi
– Am I too soon?: Tớ đến có sớm wá không nhỉ?
– Follow me close: Đi sát vào tớ nhé
– Don’t kill yourself! – Đừng cố quá sức! Dùng khi ai đó đang cố gắng hết sức để làm một việc gì đó và bạn muốn nói với người ấy là cố thì cố nhưng đừng làm quá sức để đến mức quá căng thẳng.
– Knock yourself out! – Muốn làm gì với cái đó thì làm! Câu này dùng khi bạn cho ai đó mượn đầu video game chẳng hạn và bạn muốn người đó dùng thoải mái.-
– I am going to crash at my brother’s tonight – Tôi sẽ ngủ lại ở nhà anh tôi tối nay.
– He’s hitting on her! – Anh ta đang tán tỉnh cô ấy.
– We are going to get totally wasted tonight! – Chúng ta sẽ đi uống say bí tỉ tối nay.
– I am going out of my mind… – Tôi đang phát điên lên đây.
– I am pooped – Tôi mệt quá!
– I’ve been swamped – Dạo này tôi bận quá.
– We should hook up soon! – Hôm nào gặp nhau đi.
– Follow me close: Đi sát vào tớ nhé
– I’ll be back: Tớ ra đây 1 tí
– You have a 50-50 chance: Trường hợp này của bác bấp bênh lắm (5 ăn 5 thua)
– Everything will be right: mọi chuyện sẽ ổn cả thôi.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro