Mục tiêu Học Tập Của y 3

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

MỤC TIÊU THỰC TẬP LÂM SÀNG Y3

I.       PhẦN chung

I.1.  Nội dung

I.1.a.     Biết cách khai thác các triệu chứng cơ năng thường gặp (danh sách triệu chứng theo từng chuyên khoa dưới đây)

I.1.b.    Khai thác được và trình bày lại được bệnh sử, tiền căn

I.1.c.     Khám vùng được, theo các kỹ năng nhìn, sờ, gõ, nghe (đầy đủ từ đầu mặt cổ, ngực, bụng, tứ chi, cột sống…vùng hội âm chỉ yêu cầu thăm khám trực tràng, không yêu cầu khám cơ quan niệu dục liên quan đến chuyên khoa Niệu và Sản phụ)

I.1.d.    Phát hiện được các triệu chứng thực thể bất thường

I.1.e.     Biết cách tiếp cận bệnh nhân theo các triệu chứng và hội chứng lâm sàng thường gặp

I.1.f.      Biết cách đặt vấn đề theo hội chứng, giải quyết vấn đề để đi đến chẩn đoán sơ bộ, chẩn đóan phân biệt

I.1.g.     Biện luận được chẩn đóan, nắm vũng đặc điểm lâm sàng các nguyên nhân thường gặp để biện luận

I.1.h.     Làm được bệnh án nội khoa (ít nhất tới biện luận)

I.1.i.       Phân tích được một số cận lâm sàng đơn giản: tổng phân tích nước tiểu, chức năng thận, công thức máu. Biết kết quả bình thường 1 số xét nghiệm khác.

I.2.  Bài giảng

I.2.a.     Cách làm bệnh án nội khoa

II.    TIM MẠCH

II.1.                     Nội dung :

II.1.a.  Triệu chứng cơ năng

·        Đau ngực và các thể bệnh động mạch vành

·        Khó thở

·        Phù

·        Tím tái

·        Hồi hộp (palpitation)

·        Ngất

II.1.b.Tiếng tim bình thường và bệnh lý (bao gồm tiếng thổi). Cần nhận biết được, hiểu cơ chế hình thành và các bệnh lý nguyên nhân.

II.1.c.  Cách tiếp cận và cách khám bệnh nhân về tim.

II.1.d.Hỏi bệnh và Khám động mạch và tĩnh mạch

II.1.e.  Tiếp cận bệnh nhân tăng huyết áp.

II.1.f.   Tiếp cận bệnh nhân suy tim.

II.1.g.  Khám bệnh nhân có bệnh lý van tim.

II.1.h.  Khám bệnh nhân bệnh tim bẩm sinh thường gặp: thông liên nhĩ, thất, còn ống động mạch và tứ chứng Fallot.

II.2.                     Bài giảng lý thuyết lâm sàng:

II.2.a.  Khám động-tĩnh mạch

II.2.b.Các hội chứng trong bệnh lý tim mạch

III.TIÊU HÓA - GAN MẬT

III.1.                  Nội dung : (trong nôi dung này đã lồng ghép các triệu chứng cơ năng như đau bụng, ói máu va tiêu phân đen, tiêu phân máu đỏ, rối lọan vận chuyển ruột (tiêu chảy/bón), báng bụng, vàng da…và thực thể như gan to).

III.1.a.                       Tiếp cận bệnh nhân đau thượng vị: Viêm loét dạ dày tá tràng / Viêm tụy cấp

III.1.b.                      Tiếp cận bệnh nhân đau hạ sườn phải : Sỏi đường mật / Viêm gan / Ap xe gan

III.1.c.                       Tiếp cận bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa trên : XHTH do loét dạ dày / vỡ dãn TMTQ

III.1.d.                      Tiếp cận bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa dưới : Viêm loét đại tràng / hội chứng lỵ

III.1.e.                       Tiếp cận bệnh nhân tiêu chảy mãn tính : Hội chứng ruột kích thích / Lao ruột

III.1.f.Tiếp cận bệnh nhân báng bụng : Lao màng bụng/Xơ gan cổ trướng

III.1.g.                       Tiếp cận bệnh nhân bị suy tế bào gan : Xơ gan/Viêm gan do các nguyên nhân

III.1.h.                       Tiếp cận bệnh nhân vàng da tắc mật : Viêm gan virút/Sỏi đường mật

III.1.i.Tiếp cận bệnh nhân gan to: Ung thư gan/ Áp xe gan

III.2.                  Bài giảng lý thuyết lâm sàng:

III.2.a.                       Cơn đau bụng cấp

III.2.b.                      Hội chứng Vàng da- Suy tế bào gan

IV.HUYẾT HỌC

IV.1.                                                                         Nội dung

IV.1.a.                                                      KHÁM BỆNH

*                               Nắm vững cách khám gan lách hạch

*                               Khám được bệnh nhân thiếu máu

*                               Khám dấu hiệu xuất huyết

IV.1.b.                      TẬP BIỆN LUẬN HỘI CHỨNG :

*                               Hội chứng thiếu máu

*                               Hội chứng xuất huyết

*                               Hội chứng gan to, lách to, hạch to

IV.1.c.                      CẬN LÂM SÀNG :

*                               Đọc công thức máu bình thường

IV.2.                 Bài giảng

IV.2.a.                       Cách khám bệnh nhân huyết học

IV.2.b.                      Hội chứng thiếu máu – Cường lách

IV.2.c.                      Hội chứng tán huyết – Hội chứng xuất huyết dưới da

V.   PhỔI

V.1.                    Nội dung (trong nôi dung này đã lồng ghép các triệu chứng cơ năng như đau ngực, khó thở, ho và đàm, ho máu và thực thể như các hội chứng 3 giảm, nghẽn tắc, đông đặc, ứ khí, trung thất, nhiễm trùng).

V.1.a.  Tiếp cận bn đau ngực kiểu màng phổi

V.1.b.Tiếp cận bn khó thở cấp

V.1.c.Tiếp cận bn khó thở mãn

V.1.d.Tiếp cận bn ho cấp/mãn

V.1.e.  Tiếp cận bn ho máu

V.1.f.   Tiếp cận hội chứng 3 giảm  và Tiếp cận tràn dịch màng phổi: thấm/tiết; lao/K

V.1.g.Tiếp cận hội chứng thông khí tắc nghẽn: hen/COPD

V.1.h.Tiếp cận hội chứng 2 giảm 1 tăng khu trú hoặc lan tỏa (ứ khí)

V.1.i.    Tiếp cận hội chứng đông đặc

V.1.j.    Tiếp cận hội chứng trung thất

V.1.k.Suy hô hấp cấp/mãn

V.2.                    Bài giảng

V.2.a.  Các hội chứng trong bệnh phổi

VI.            ThẬn hỌc

VI.1.                 MỤC TIÊU

VI.1.a.                       Biết cách khai thác các triệu chứng cơ năng thường gặp của bệnh thận – tiết niệu.

VI.1.b.                      Biết cách khám phù, làm các nghiệm pháp chạm thận, bập bềnh thận, các điểm đau niệu quản

VI.1.c.                      Biết cách tiếp cận bệnh nhân theo các triệu chứng cơ năng và thực thể về thận

VI.1.d.                      Biết cách làm bệnh án, tóm tắt các triệu chứng thành hội chứng, biện luận lâm sàng các hội chứng thường gặp, chẩn đóan lâm sàng các bệnh thận thường gặp.

VI.1.e.                       Đọc được các xét nghiệm cận lâm sàng: TPTNT, chức năng thận, Đạm niệu 24h, Cặn Addis, Đạm máu, Điện di đạm máu, Ion đồ máu. Đánh giá được một số xét nghiệm hình ảnh học: siêu âm hệ niệu, XQ bộ niệu không sửa sọan, XQ bộ niệu có chích cản quang qua đường tĩnh mạch.

VI.2.                 NỘI DUNG

VI.2.a.       Tiếp cận khám, biện luận và chẩn đóan các nguyên nhân phù

VI.2.b.      Tiếp cận chẩn đóan và phân biệt: phù tòan thân, phù khu trú

VI.2.c.      Phân tích các kỹ thuật lấy và xét nghiệm nước tiểu, giá trị bình thường, ý nghĩa, ưu và nhược điểm (TPTNT, đạm niệu 24h, cặn Addis)

VI.2.d.      Đọc tổng phân tích nước tiểu, ứng dụng từ TPTNT liên hệ tìm các hội chứng thận học.

VI.2.e.       Đọc xét nghiệm đánh giá chức năng thận: BUN, creatinine, clearance creatinine standard và estimated: gia trị bình thường, bất thường, thay đổi và cách tính tóan.

VI.2.f.        Tiếp cận bệnh nhân chẩn đóan bệnh cầu thận

*                               Hội chứng thận hư

*                               Viêm cầu thận cấp

*                               Viêm cầu thận mạn

*                               Tiểu máu đại thể và vi thể

*                               Tiểu đạm kèm phù và không kèm phù

VI.2.g.      Tiếp cận và biện luận nhiễm trùng tiểu trên và dưới

VI.2.h.      Tiếp cận và biện luận lâm sàng hội chứng tắc nghẽn đường tiểu trên và dưới

VI.2.i.         Tiếp cận và biện luận nguyên nhân cơn đau quặn thận

VI.2.j.         Tiếp cận và biện luận thận to 1 bên và 2 bên

VI.2.k.      Tiếp cận bệnh nhân bệnh ống thận mô kẽ: Viêm ống thận mô kẽ cấp do thuốc

VI.3.                 Bài giảng lý thuyết lâm sàng:

VI.3.a.                       Mười hội chứng cơ bản trong thận học

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro