my file 3

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu40: chức năng hành não, UD

Là phần thần kinh trung ương nằm trên cột sống và trong hộp sọ, nằm trên mọi đường dẫn truyền lên và xuống giữa não và tủy sống, là nơi xuất phát của các dây thần kinh sọ não (5,6,7,8,9,10,11,12) là trung tam của nhiều phản xạ có lien quan đến tính mạng

1, Chức năng phản xạ:

-phản xạ có điều kiện của hô hấp: các trung tâm hô hấp đảm bảo nhịp thở cơ sở. trung tâm hít vào và thở ra nằm ở hành não và có lien hệ chặt chẽ với trung tâm điều chỉnh ở cầu não. Mọi nguyên nhân làm thay đổi nhịp cơ sở đều qua trung tâm hh.

-phản xạ tim mạch: có dây 10, các sợi trước hạch đi đến tim gây 5 giảm và tác dụng lên một số nơi khác

- phản xạ tiêu hóa: nhai, nuốt, nôn, cử động dạ dày-ruột, mật, các phản xạ bài tiết dịch tiêu hóa, dịch mật

-phản xạ hô hấp: ho, hắt hơi

-phản xạ giác mạc: kích thích lông mi làm nháy mắt

2, Chúc năng điều hòa trương lực cơ: cắt phía dưới nhân đỏ, phía trên nhân tiền đình gây duỗi cứng, cát trên nhân đỏ ko có iện tượng gì, mất đi nếu cắt nhân tiền đình

3, tham gia các phản xạ tư thế và chỉnh thế

4,Chức năng thực vật: là 1 trong 2 trung tâm của hệ phó gia cảm

Câu 41: trình bày cnăng của tiểu não và ƯDLS

*) Chức năng của tiểu não:

- tiểu não vô cùng quan trọng đối với việc kiểm soát các động tác nhanh và phối hợp động tác. Tiểu não giúp cho các động tác tùy ý và phức tạp xảy ra theo trình tự và đc điều hòa

- Có vai trò quan trọng trong giữ thăng bằng, chỉnh thế và điều hòa trương lực cơ. Chia 3 phần (theo chiều tiến hóa)

*Nguyên tiểu não:(thùy nhung – có sớm nhất)

- có liên hệ với bộ máy tiền đình->tiểu não tiền đình

- điều hòa thăng bằngvà là trung tâm của các phản xạ mê lộ

->khi phá hủy: con vật đó mất thăng bằng, đI lảo đảo, đầu lăc lư, các phản xạ tư thế vãn còn

*Tiểu não cổ(thùy trước)

- nhận thông tin từ tủy sống lên

- thùy trước + thùy sau liên quan với tủy-> tiểu não -tủy sống

- điều hòa trương lực và là trung tâm của các phản xạ giữ thăng bằngvà chỉnh thế. Giảm trương lực cơ cùng bên, tham gia 1 phần vào phản xạ tư thế, chỉnh thế

- khi kích thích tiểu não cổ của 1 con ếch->giảm trương lực cơ cùng bên, con vật đổ về bên ấy

-phá tiểu não, con vật run rẩy, lắc lư

*Tiểu não mới(thùy sau)

- nhận các đường liên hệ từ vỏ não tới ->tiểu não- não

- điều hòa phối hợp các động tác phức tạp, tăng trương lực cơ, điều hòa các động tác tùy ý, làm cho các động tác theo ý muốn đc chính xác

- khi kích thích tiểu não mới của 1 con vật-> tăng trương lực cơ và gây rối loạn vận động

*)ƯDLS:

Khi tiểu não bị tổn thương, các vận động tùy ý vẫn còn nhưng những rối loạn về trương lực cơ, thăng bằng, tư thế, phối hợp động tác. Các động tác càng phức tạp tinh tế thì biểu thị rối loạn càng rõ

- Tổn thương tiểu não-tiền đình: giông hoản tiền đình, đầu lắc lư, đI lảo đảo, rối loạn thăng bằng, mất điều hòa

- Tổn thương tiểu não-đại não: rối loạn vận động nhẹ. Nếu đường ra bị tổn thương ;ko thực hiện đọng tác mềm mại đòi hỏi phối hợp

- Đo u tiểu não, áp xe tiểu não, tổn thương đến vùng ảnh hưởng tiểu não.//

Câu 42: Tb cnăng của vùng Hypothalamus và ƯDLS

 -Là một vùng rất nhỏ thuộc tiểu não trung gian, nằm quanh não thất 3. ở vị trí xuống dưới, qua cuống yên, lien hệ mật thiết với tuyến yên và các dơn vị chức năng của tuyến yên, thông qua tuyến yên để điều hòa hoạt động các tuyến nội tiết khác.

*) Chức năng:

1, Điều hoà hoạt động nội tiết: lầ tuyến đầu đàn của hệ nội tiết

2,  Điều hoà sinh dục: Trung khu điều hoà nội tiết của hệ sinh dục; testosterone tác động đến não, biệt hóa sinh dục làm iến đổi vĩnh viễn thể thức phản ứng của Hypo về chức năng sinh dục. ở giai đoạn tổ chức, sự phát triển của não phụ thuộc vào hoocmon sinh dục tạo nên bộ não đự hay cái, cụ thể là Hypo sẽ biệt hóa sinh dục thành con đực hay con cái! Trong giai đoạn chức năng, Hoocmon tác động đén não = kích thích hay ức chế thôg qua bài tiế kích dục tố và hành vi sinh dục!

3, Bài niệu:

+bài tiết hormon chống bài niệu: ADH, tăng táI hấp thu nước ở ống lượn xa và ống góp

+ocytocin

=>ĐáI nhạt : khả năng bị ở 3 khu vực

Hypo; Hậu yên(kho dự trữ); Tại thận( ống lượn xa và ống góp)

4, Chuyển hoá:

+nhóm nhân giữa tham gia chuyển hoá lipid

+nhóm củ sáng tham gia chuyển hoá lipid

=>tổn thương gây béo phì và teo sinh dục

+có trung khu “khát”, nếu kích thích gây khát dữ dội. Nừu phá huỷ mất khát vĩnh viễn

5, Thực vật:

+ là trung khu của hệ giao cảm. Nừu kích thích gây các phản ứng trong phạm vi của hệ giao cảm

+vùng sau bên là cảm giác của hệ giao cảm

+vùng trước là trung khu hệ phó giao cảm

6,  Điều nhiệt:

+chống nóng ở vùng trước. Nếu kích thích gây phản ứng kiểu chống nóng như: giãn mạch ngoại vi, thở nhanh.

+vùng sau chống lạnh: kích thích gây phản ứng chống lạnh như: co mạch, tăng HA

7,  Dinh dưỡng:

+nhân bụng giữa là trung tâm no. Nếu phá hủy con vật phàm ăn, ăn nhanh, béo, ít hoạt động

- Chức năng đối với trạng tháI thức ngủ:

=>viêm não: ko ngủ đc hoặc ngủ li bì

- Hypo liên quan tới trạng tháI xúc cảm: kích thích vào các vùng khác nhau gây các phản ứng khác nhau như khoáI cảm, hung hãn...

- Liên quan đến bài tiết kháng thể, bài tiết sữa

=> Là 1 trung tâm dưới vỏ não vừa tk vừa nội tiết và điều hòa các chức năng khác: kích thích Hy có thể gây ngủ, mổ chạm vào có thể gây cười hoặc khóc, kích thích có thể dẫn đến hung hãn hơn//

Câu

Câu 47: Tb sự khác nhau của pxạ có và ko có đk, cho VD minh họa và ƯD

1. tính bẩm sinh: phản xạ ko có đk có tính chất bẩm sinh. trẻ lọt lòng đã có pxạ mút vú. Con gà mới nở đã có pxạ mổ thức ăn.

- phản xạ có đk đc xây dựng trong cuộc sống. Con chó từ nhỏ đc nuôI = sữa sẽ ko có phản xạ gì đvới thịt. Trong chiến tranh người chiến sĩ thường có pxạ hay đI trú ẩn khi nghe tiếng động cơ máy bay địch, nghe còi báo động. Loại px này ko di truyền.

2. tính chất loài: pxạ ko đk có tính chất loài. con mèo, con chim có những pxạ tự vệ khác nhau, vì  mỗi loài có pxạ tự vệ riêng của loài mình. Gặp nguy hiểm mèo gù lưng, nhím cuộn mình chìa lông ra.

- phản xạ có đk  có tính chất cá thể: con vịt ko có pư gì với tiếng kẻng, nhưng con vịt nuôI và cho ăn có giờ giấc theo tiếng kẻng thì đến giờ nghe tiếng kẻng là chạt tập trung về ăn.

3. trung tâm pxạ ở các phần khác nhau của hệ TK. Pxạ ko đk là hđ của phần dưới của hệ TK. Chẳng hạn trung tâm của pxạ gót chân, pxạ đầu gối, pxạ đùi bìu là ở tuỷ sống lưng.

- pxạ có đk là hđ của cỏ bán cầu đại não. vỏ não là nơI đg liên lạc tậm thời nối kín mạch truyền xung động TK gây px có đk.

Tuy nhiên, tất cả các pxạ ko đk đều có  những điểm đại diện  trên vỏ não.

- ảnh hưởng của tác nhân kick thick và của bộ phận cảm thụ. Pxạ ko đk tuỳ thuộc tính chất của tác nhân kick thick và bộ phận cảm thụ. ánh sáng chiếu vào mắt gây co đồng tử, nhưng tiếng động ko gây co đồng tử, ánh sáng chiếu vào da ko gây pư gì.

- px có đk ko tuỳ thuộc tính chất của tác nhân kick thik và bộ phận cảm thụ mà chỉ phụ thuộc đk xây dựng pxạ. ánh sáng chiếu vào mắt có thể gây chảy nc bọt. Chuông reo bên tai, dây điện dí vào da đều có thể gây chảy nc bọt.

Tiếng chuông reo có thể gây giật chân, or chạy chốn ở con vật làm thí nghiệm.//

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro