my thoa 1

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Tiếp xúc hỏi bệnh nhân

1. Tiếp xúc bệnh nhân

• Giới tính:

- Nam:

• Cần phải lý luận có logic, giải thích rõ ng/nhân

• Chú trọng chức năng ăn nhai và phát âm hơn là thẩm mỹ

- Nữ:

• Cần nhẹ nhàng

• Yêu cầu thẩm mỹ

• Tuổi :

- Trẻ : Khó thích nghi hàm giả ,đòi hỏi nhiều.

- Tuổi lý tưởng mang hàm giả là từ 45 -60 tuổi

- Quá lớn tuổi :Khó thích nghi hàm giả

• Nghề nghiệp:

- Một số nghề cần giao tiếp (ca sĩ ,giáo viên, bác sĩ ) cần chú trọng thẩm mỹ và phát âm.

- Một số nghề có tác hại đến R và hàm giả.

• Tính cách: Thái độ, cử chỉ , thể chất ,tính khí

• Sigaud phân loại hình dáng khuôn mặt làm 4 loại:

- Motablastique: cơ bắp và xương phát triển : sự mạnh mẽ

- Endoblastique: tiêu hóa: tham ăn ,thích ăn ngon.

- Ectoblastique:

• Hô hấp: nhạy cảm

• Trí não :suy nghĩ , tư duy nhiều

2. Hỏi bệnh

• Yếu tố toàn thân:

- Bệnh di truyền.

- Bệnh bẩm sinh: Bệnh còi xương (Rachitisme) tiêu x. nhanh cần tái khám định kỳ.

- Bệnh mắc phải:

• Tiểu đường : khô niêm mạc, lưỡi nứt nẻ, hơi thở mùi ceton,vị giác mùi kim loại,dễ nhiễm trùng.

• Viêm khớp: TMJ bị viêm - BN há khó, đau.

• Bệnh Paget: x. hàm của BN nhất là XHD tăng trưởng bất thường,nên BN có cảm giác hàm giả chật.

• RL biến dưỡng x. (bệnh Recklinhhausen), loãng x.

• Bệnh Parkinson: Nước bọt tiết nhiều làm hàm giả khó dính; BN uống thuốc an thần trước khi lấy dấu hàm giả

• H/C Plummer- Vinson: BN há miệng khó, khóe mép nứt rạn,teo niêm mạc. Lấy dấu ko đè nén, mặt trong nền hàm phủ vật liệu mền dẻo, đồng thời phải giảm diện tích mặt nhai để hàm giả kháng nén lên n/mạc.Theo dõi định kỳ.

• Tia xạ gây hoại tử xương do tia , làm tỏn thương khó lành

• Lao : niêm mạc mỏng manh

• RL nội tiết:

T.yên cường năng(cực đại đầu chi): XHD phát triển

T.giáp, phó giáp: RL biến dưỡng calci, dễ bị tiêu x. dưới áp lục nhẹ

• Rối loạn vitamin:

Vit A,B: a/h đến n/mạc

Vit C: a/h CN TB x.

Vit D: a/h đến biến dưỡng calci

• RL thăng = TK: nghiến R

- Thời kỳ tiền mãn kinh:

• Rối loạn hormon có a/h đến niêm mạc miệng

• Thay đổi tâm lý

- Tình trạng lão suy:

• Thay đổi mô xương , mô niêm mạc( nóng,khô)

• Vị giác thay đổi (nóng rát)

• Giảm nước bọt ,miệng khô

• Tăng khoảng cách giữa hai sống hàm

• Thay đổi TMJ

• Mất kích thước dọc.

• Khó thích nghi với hàm giả.

- Phẫu thuật hay tai nạn:a/h x. hàm

• Yếu tố tại chỗ:

- Lý do mất răng:

• Do bệnh nha chu, tai nạn,chấn thương,tia xạ làm tiêu x. nhiều

• Mất R lúc nào, lần nhổ R cuối cùng

- Tình trạng VSRM

- Hỏi về phục hình cũ:

• X/đ hình dáng,màu sắc,vị trí các R đã mất

• Hỏi BN có dễ thích nghi với hàm giả không

• T/g sử dụng hàm

• Thất bại của ~ lần phục hình trước, ng/nhân thất bại

• Ý kiến của BN về phục hình cũ

• Khám n/mạc và x. bên dưới phục hình cũ, KC của hàm cũ

• Lý do đến khám:

- Đối với BN lần đầu làm phục hình:

• Hỏi BN chú trọng đến CN nào nhiều nhất

- Đối với BN mang phục hình cũ:

• Ng/nhân tại sao làm hàm mới

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro