第一日目

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

第一日目 NGÀY THỨ NHẤT

第一課:~に関連して.~に対応して NHÓM TỪ CHỈ SỰ LIÊN HỆ, ĐỐI ỨNG

復讐 ÔN TẬP

a. 国によって習慣が違う。

=>Tùy theo mỗi quốc gia mà phong tục tập quán cũng khác đi

b.その日の天候によっては、スポーツ大会は中止になるかもしれない。

=>Đại hội thể thao ngày hôm nay có thể bị hoãn lại do thời tiết.

c.高く登れば登るほど、見える景色が広がっていく。

=>Càng leo lên cao thì cảnh sắc càng mở rộng ra trước mắt.

A.~につれて.~にしたがって CÀNG...CÀNG

意味:Chỉ sự biến đổi, A thay đổi dẫn tới B thay đổi.

~につれて : Chỉ sự biến đổi theo 1 chiều hướng duy nhất (tăng hết hoặc giảm hết,...) . Vế sau là sự biến đổi tự nhiên, không có tác động của con người

~にしたがって : Có thể đứng TRƯỚC các động từ mang tính ý hướng (思う、つもり...) . Biến đổi có sự tác động của con người

接続:N(する)・V(辞書刑)+につれて・にしたがって

例文

1.1 台風の接近につれて、雨や風が強くなってきた。

=>Cơn bão càng tới gần thì mưa gió càng dữ dội.

1.2日本に来て日がたつにつれ、会話が上達してきた。

=>Càng ở Nhật lâu thì khả năng giao tiếp càng tốt.

上達(じょうたつ)する=上手になる : Trở nên giỏi giang

1.3車のスピードが上がるにしたがって、事故の危険性も高くなる。

=>Tốc độ (lái xe) càng tăng thì nguy cơ xảy ra tai nạn càng cao.

危険性 (きけんせい): khả năng gặp rủi ro, nguy hiểm

1.4息子は成長するにしたがって、口数が少なくなった。

=>Con trai tôi càng lớn thì lại càng trầm tính.

口数(くちかず)が少ない: ít nói, trầm tính

B.~に伴って・~とともに CÙNG VỚI A THÌ B...,DỰA THEO A THÌ B

硬い言い方

意味:Nếu A biến đổi thì B cũng sẽ biến đổi. Có sự tác động của con người

とともに chỉ sự biến đổi theo 1 chiều hướng nhất định (tăng hết hoặc giảm hết)

接続:N(する)・V(辞書刑)+に伴って・とともに

   N(する)+に伴う+N

例文

2.1留学する留学生数に伴って、クラス数を変える必要がある。

=>Số lượng lớp học cần thay đổi dựa theo số lượng du học sinh.

2.2メールが普及するに伴い、コミュニケーションも変わってきた。

=>Cùng với sự phổ cập của Email thì phương thức giao tiếp cũng đã thay đổi.

2.3地球の温暖化に伴う様々変化を観察したいと思っている。

=>Tôi muốn quan sát sự biến đổi do (dựa vào) sự nóng lên của trái đất.

温暖化 (おんだんか): sự nóng lên, nóng dần lên

2.4経済の回復とともに、人々の表情も明るきなってきた。

=>Cùng với sự phục hồi của nền kinh tế thì tâm trạng của mọi người cũng trở nên vui tươi hơn.

2.5ペットボトル飲料の売り行きが伸びるとともに、リサイクルも真剣に考えられるようになった。

Cùng với sự tăng lên của việc bán nước đóng chai thì việc tái chế cũng được suy nghĩ một cách nghiêm túc.

C.~次第だ PHỤ THUỘC VÀO, TÙY VÀO, TÙY THEO

意味:Tùy vào, tùy theo. Tùy vào sự thay đổi của A mà kết quả B sẽ thay đổi

接続:N+次第だ

例文

3.1人生が楽しいかどうかは考え方次第

=>Cuộc đời có vui vẻ hay không thì phụ thuộc vào cách nghĩ của chúng ta.

3.2この夏トレーニング次第で秋の試合に勝つかどうかが決まる。

=>Việc có chiến thắng ở cuộc thi mùa thu hay không thì do việc huấn luyện mùa hè quyết định.

3.3レストランは、雰囲気次第で お客様が増えたり減ったりするのです。

Lượng khách của nhà hàng tăng hay giảm là do bầu không khí quyết định

雰囲気 (ふんいき)bầu không khí nói chung, gồm cả việc trang trí và bầu không khí do con người tạo ra

3.4あなたの話し方次第で は、この話、断られるかもしれません。

=>Tùy thuộc vào cách nói của bạn mà cuộc đàm phán này có thể bị từ chối

断 (ことわ)る từ chối

D.~に応じて Tương ứng với, tùy vào, ứng với

意味:chỉnh sửa, làm cho A phù hợp để B được thực hiện

接続:N+に応じて

   N+に応じた+N

例文

4.1ご予算に応じてパーティーのメニューを決めます。

=>

ご予算 (よさん) Dự toán, ngân sách

4.2お子さんの年齢に応じて本を選んであげてください。

=>Hãy chọn sách phù hợp với tuổi của con (bạn).

年齢 (ねんれい)Tuổi

4.3収入に応じて収める税金の額が変わる。

=>Lượng tiền thuế phải đóng sẽ thay đổi tùy theo thu nhập.

収入 (しゅうにゅう) Thu nhập

収(おさ)める Nộp, đóng

4.4無理をしないで体力に応じた運動をしましょう

Đừng làm quá sức mà hãy tập luyện phù hợp với thể lực của bản thân.

F.につけて CỨ, HỄ

意味:cứ hễ làm A là lại (cảm thấy) B

接続:V(辞書刑)+につけて

5.1この歌を聞くにつけて、心に希望がわいてくる。

=>Cứ hễ nghe bài hát này là lòng tôi lại sục sôi hi vọng.

心に希望がわく:sục sôi hi vọng

5.2彼女のうわさを聞くにつけて、心配になる。

=>Cứ hễ nghe thấy những lời đồn đại về cô ấy là tôi lại lo lắng.

だれかのうわさ : Lời đơm đặt, nói xấu về ai đó

5.3この作家の本を読むにつけて、今のじゅぶんを反省しています。

Cứ mỗi khi đọc sách của tác giả này thì tôi lại tự kiểm điểm lại bản thân mình

反省 (はんせい)tự kiểm điểm, xem xét lại bản thân

5.4父は何かにつけて、若いころ外国で過ごした思い出を語る。

Bố tôi hễ động tới cái gì là đều lôi chuyện sống ở nước ngoài thời trai trẻ ra nói.



Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro