第七日目

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

強く否定する・強く否定しない NHÓM TỪ PHỦ ĐỊNH MẠNH VÀ YẾU HƠN
復習
その案には絶対賛成できない。
Tôi tuyệt đối không thể đồng ý với dự thảo này
リーさんが今、日本にいるはずがない、先週帰国したんだから。
Bây giờ không thể có chuyện Ly đang ở Nhật được, tuần trước cô ấy mới về nước mà.
今から頑張れば締め切りまでに完成できないことはない。
Nếu cố gắng từ bây giờ thì không phải là không thể hoàn thanh trước hạn được.
I.わけがない KHÔNG LÝ NÀO, TUYỆT ĐỐI KHÔNG
意味 Tuyệt đối không thể, không thể cho là vậy được
接続 普通形 (な形+な\である・N+の\である)
この仕事を今日中に全部ですか。私一人でできるわけがありませんよ。
Tôi phải hoàn thành tất cả công việc trong ngày hôm nay sao? Một mình tôi thì tuyệt đối không thể được đâu.
田中先生の試験がそんなに簡単なわけがない。厳しいことで有名な先生なのだ。
Bài kiểm tra cúa cô Tanaka tuyệt đối không có chuyện đơn giản như vậy đâu. Cổ nổi tiếng nghiêm khắc mà.
この店は元一流ホテルのコックさんが開いたんだ。料理が美味しくないわけがない。
Tiệm này được một đầu bếp vốn làm ở khách sạn mở ra. Nên không có lý nào đồ ăn lại không ngon
II.どころではない・どころか KHÔNG NHỮNG KHÔNG PHẢI A, MÀ CÒN (TỆ HƠN THẾ). KHÔNG DỪNG LẠI Ở A MÀ THỰC TẾ LÀ B
意味 Không phải dừng lại ở mức độ A mà thực tế có một sự khác biệt rất lớn (thường mang nghĩa xấu
接続 普通形 (な形+な\である・N+である)
せきが出るので風邪かなと思っていたが、ただ風邪どころではなく、肺炎だった。
Vì bị ho nên tôi nghĩ là bị cảm, nhưng không phải vảm mà thực tế là bị viêm phổi luôn.
休日なのでちょっとは道が込むだろうと思っていたが、ちょっとどころではなかった。
Ngày nghỉ nên tôi nghĩ là sẽ khá đông. Thế nhưng thực tế thì không phải là "khá" đâu.
マナーが悪い人をちょっと注意したら、謝るどころか、逆に私にどなった。
Khi tôi nhắc nhở người có tác phong chưa đúng thì không những không xin lỗi, anh ta còn nạt ngược lại tôi.
そんな下手なチームでは、何度試合をしても一度も勝ってないどころか一点も入れられないだろう。
Đội kém như vậy thì không phải là chơi mãi không thắng nổi một trận mà thực tế là một điểm cũng không ghi được luôn.
III.ものか TUYỆT ĐỐI KHÔNG, KHÔNG THỂ NÀO
意味 Tuyệt đối không thể có chuyện đó được
話し言葉
接続 普通形 (な形+な・N+な)
山田が時間どおり来るものか。あいつはいつも遅刻なんだから。
Yamada tuyệt đối không đến đúng giờ hẹn đâu. Hắn lúc nào chả lề mề.
駅から歩いて四十分。バスもない。こんな不便な所に住めるものか。
Đi bộ từ nhà ga mất 40 phút. Xe bus cũng không. Tôi tuyệt đối không thể sống ở nơi bất tiện như vậy được.
あの人は正直なもんか。嘘ばかりいう人だ。
Người đó mà nghiêm túc gì, toàn ba xạo.
私は努力家なもんですか。コツコツと努力するのは苦手なんですよ。
Tôi tuyệt đối không phải người biết nỗ lực đâu. Tôi tệ cái khoản nỗ lực bất chấp mệt mỏi lắm
IV.わけではない・というわけではない KHÔNG THỂ NÓI LÀ, KHÔNG HẲN LÀ
意味 Không thể nói rằng tất cả đều là...
接続 普通形 (な形+な\である・N+の\な\である) わけではない
普通形 (な形+だ・N+だ) というわけではない
携帯電話を持っていても、いつでも電話に出られるわけではない。
Dù mang điện thoại theo nhưng không phải lúc nào cũng có thể gọi điện được.
「どうしたんの?怒っているの?」
「怒っているわけじゃないけど、あなたの気持ち、このごろよくわからない。」
Sao vậy, giận à?
Không hẳn là giận, chỉ là dạo gần đây mình không hiểu được cảm giác của cậu
親の気持ちもわからないわけではないが、自分の進路を自分で決めたい。
Không phải tôi không hiểu tình cảm của cha mẹ, nhưng tôi muốn tự quyết định đường đi của riêng mình
この日は絶対に無料というわけではありませんが、できれば別の日にしてもらえるとありがたいです。
Ngày đó thì không phải là không thể, nhưng nêu bạn có thể dời sang ngày khác giúp mình thì mình biết ơn lmws
V.というものではない・というものでもない KHÔNG PHẢI CỨ, KHONG PHẢI CỨ LÀ ĐƯỢC
意味 Khong phải cứ có điều kiện này là chắc chắn sẽ được
接続 普通形 (な形+だ・N+だ)
医師の仕事は資格をとればできるというものではない。常に最新の治療法を研究する姿勢がなければならない。
Không phải cứ có bằng cấp là có thể làm được bác sĩ. Còn phải có tác phong thường xuyên nghiên cứu các phương pháp trị liệu mới.
自由と言って、何をしてもいいというものではありません。
Dù nói là tự do thì không phải là làm gì cũng được
練習問題は一度やれば終わりだというものではありません。間違ったところを復習することが大切だ。
Bài tập không phải cứ làm 1 lần là xong. Việc ôn tập những chỗ sai cũng rất quan trọng.
努力すれば必ず成功するというものでもない。チャンスも必要だ。
Không phải cứ nỗ lực là sẽ thành công. May mắn cũng rất quan trọng

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro