第三日目

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

第三課 : ~とき·~直後に

復習

1. 母は新聞を読むとき、メガネをかける。

Khi đọc báo thì mẹ tôi đeo kính

2. 窓を開けるとすぐに、涼しい風が入ってきた。

Tôi vừa mở cửa thì gió mát đã tràn vào

I際に KHI

意味 : CÙNG NGHĨA VỚI とき NHƯNG LÀ CÁCH NÓI TRANG TRỌNG

接続 Nの・辞書形・た形+際に

硬い表現

1. この整理券は商品受け取りの、必要です。

Cái phiếu xác nhận này thì rất quan trọng khi nhận hàng.

2. こちらの会議室をご利用になるは、受付で必要事項をご記入ください。

Khi sử dụng phòng họp hội nghị này thì mời ngài vui lòng kí nhận vào đề mục cần thiết ở quầy lễ tân

3. アメリカの大統領は来日したに、私たちの大学でスピーチを行った。

Khi tới Nhật Bản thì tổng thống Mỹ đã tới phát biểu ở trường chúng tôi

IIに際して、にあたって NHÂN DỊP, KHI

意味: Khi, nhân dịp (có việc trong đại gì xảy ra). Không đi với các trường hợp mang nghĩa xấu, tồi tệ, đau buồn

接続 N.V辞書形+に際して,あたって

硬い言い方

1. 工事関係者は工事を始めるに際して、近所の住民に挨拶をして回った。

Khi bắt đầu khởi công xây dựng thì nhân viên xây dựng sẽ đi xung quanh chào hỏi người dân.

2. 当ショッピングサイトご利用に際して、以下のご利用条件をよくお読みください。

Khi sử dụng trang web mua sắm online của chúng tôi, xin quý khách vui lòng đọc qua các điều khoản sử dụng dưới đây

3. 新しく事業を始めるあた、しっかりと準備をしようと思っております。

Khi bắt đầu công việc mới thì tôi sẽ chuẩn bị thật kĩ càng

4. おふたりの門出にあたりまして、お祝いの言葉を申し上げます。

Tôi xin gửi lời chúc phúc nhân dịp hôn lễ của hai bạn.

5. 日本で国際会議を開催するにあたり、関係各方面からの協力を得た。

Khi bắt đầu tổ chức hội nghị quốc tế tại Nhật Bản thì chúng tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ tư các địa phương liên quan

IIIたとたんに NGAY LẬP TỨC

意味: Ngay khi việc vừa làm việc này thì lập tức một việc ngoài ý muốn xảy ra

接続 Vた+とたんに

1. 山の頂上でワインを一口飲んだとたんに、めまいがした。

Ngay khi nhấp một ngụm rượu vang trên đỉnh núi thì tôi lập tức bị chóng mặt.

2. 夫は結婚前は優しかったが結婚したとたんに、態度が変わった。

Chồng tôi lúc đầu thì rất dịu dàng nhưng ngay sau khi kết hôn xong thì lập tức thay đổi thái độ

3. 国の母に電話しかけた。母の声を聞いたとたん、涙があぶれてきた。

Tôi gọi điện về cho mẹ. Ngay sau khi nghe được giọng bà thì nước mắt tôi cứ thế chảy ra.

4. 僕がさようならと言ったとたんに、彼女は走って行ってしまった。

Ngay sau khi tôi nói lời chia tay thì cô ấy quay lưng chạy đi mất

IVと思うと、と思ったら VỪA MỚI, VẬY MÀ

意味:Ngay khi việc này vừa kết thúc thì lập tức việc khác xảy ra làm cho mình bị bất ngờ

Không dùng để nói về việc của bản thân người nói

接続: vた+(か)と思うと・(か)と思ったら

1. 林さん部屋に入ってきたと思うと、いきなり窓を開けた。

Hayashi vừa mới vào phòng vậy mà ngay lập tức đã mở hết cửa sổ ra.

2. 赤ちゃんは泣いたと思うと、もう笑っている。

Đứa bé vừa mới khóc mà đã cười ngay được.

3. やっと部屋が片付いたかと思ったら、子供たちがすぐまたちらかした。

Tôi vừa mới dọc phòng xong vậy mà mấy đứa nhỏ lại lập tức bày bừa ra.

4. このごろは気温の差が大きい。昨日は暑くなったと思ったら、今日はもう涼しい。

Dạo gần đây chênh lệch nhiệt độ rất lớn. Hôm qua vừa mới nóng vậy mà hôm nay  trời đã dịu mát

Vか~ないかのうちに VỪA MỚI, VẬY MÀ NGAY LẬP TỨC

意味: Việc này vừa mới kết thúc tức thì vậy mà việc kia đã xảy ra rồi (nhấn mạnh sự mau chóng)

接続:V辞書形・Vた+か+Vない形+かのうちに

1. 一郎はベッドによこになるかならないかのうちに、ぐっすり眠ってしまった。

Ichiro vừa mới đặt lưng lên giường vậy mà đã lập tức ngủ mất tiêu.

2. 私は夜に明けたか明けないかのうちに家を出て、空港へ向かった。

Trời vừa sáng tôi liền ra khỏi nhà và đi về phía sân bay ngay.

3. あの作家は今売れっ子だ。話題作を発表したかしないかのうちに、もうすぐ次の作品を取りかかているそうだ。

Tác giả đó đang rất được yêu thích. Vừa mới pháp biểu về tác phẩm đang bán rất chạy vậy mà đã ngay lập tức phát hành cuốn sách mới.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro