第五日目

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

第5課 ~後で NHÓM TỪ CHỈ VIỆC XẢY RA SAU ĐÓ
復習
白いコートを買った後で、私は後悔した。
Sau khi mua cái áo khoác màu trắng thì tôi đã hối hận
水泳を始めてから、この後ずっと体調がいい。
Sau khi bắt đầu bơi lội thì cơ thể tôi rất khỏe khoắn
I.てはじめて SAU KHI....THÌ MỚI
意味 Sau khi lần đầu tiên làm một việc gì thì mới nhận ra, cảm thấy
接続 Vて+はじめて
実際に現地の様子を見てはじめて、今回の地震のひどさを知った。
Sau khi tận mắt chứng kiến tình trạng của vùng đất này thì tôi mới biết đuoẹc sự khốc liệt của trận động đất lần này.
相手の話の途中で話して始めるくせがあると、人に言われてはじめて気がついた。
Khi được mọi người nói thì tôi mới để ý tới thói quen xấu là hay chặn lời khi người khác đang nói của bản thân.
山田先生の指導を受けてはじめて、生物の観察がおもしろいを思うようになった。
Sau khi được cô Yamada hướng dẫn thì tôi mới thấy việc quan sát những sinh vật sống là thú vị
チャンスがあってはじめて、才能が生きてくるのではないだろうか。
Chẳng phải là khi có cơ hội thì tài năng mới được bộc lộ hay sao
II.~上で  SAU KHI
意味 để chuẩn bị cho việc A thì trước tiên làm B rồi mới làm A. A là bước quan trọng để thực hiện B
接続 Vた・Nの+上で
文書が保存されていることを確かめた上で、パソコンをシャットダウンしてください。
Sau khi xác nhận là văn bản đã được lưu thì hãy tắt máy tính đi.
経済的なことを考えた上で、進路を決める必要がある。
Sau khi suy nghĩ đến vấn đề kinh tế thì cần phải quyết định đường đi sau này.
自分一人では決められませんので、家族と相談した上で、お返事をいたします。
Vì một mình tôi thì không thể quyết định được nên tôi xin phép trả lời sau khi bàn bạc với gia đình.
この列車には特急券が必要です。あらかじめ特急券をお買い求めの上、ご乗車ください。
Chuyến tàu điện này cần có vé tốc hành. Mời quý khách lên xe sau khi đã mua sẵn vé
III.~次第 SAU KHI, NGAY SAU KHI
意味 sau khi làm A thì ngay lập tức làm B
Đi với những từ biểu thị hoạt động mang tính chốc lát. Vế sau đi với câu mang tính nguyện vọng, ý hướng, rủ rê
硬い言い方
接続 V(ます) +次第
詳しいことがわかり次第、ご連絡いたします。
Tôi xin phép được liên lạc sau khi đã hiểu cặn kẽ mọi việc
定員になり次第、締め切らせていたします。
Chúng tôi xin phép ngừng lại sau khi đã tuyển đủ số lượng nhân viên
会場の準備ができ次第、ご案内いたします。
Tôi xin phép được hướng dẫn sau khi hội teuowngf được chuẩn bị xong
VI.~て以来・~てこのかた KỂ TỪ KHI, SAU KHI
意味 Sau khi A xảy ra thì B liên tục xảy ra, lặp đi lặp lại
Không sử dụng với quá khứ gần hay tương lai
接続 Vて+以来・このかた
一年前にけがをして以来、体の調子がどうも良くない。
Kể từ sau chấn thương 1 năm về trước thì cơ thể tôi không khỏe lắm
あの山の写真を見て以来、いつかは登ってみたいとずっと思い続けてきた。
Kể từ sau khi nhìn bức tranh về ngọn núi đó thì tôi đã luôn muốn thử leo nó
子供が生まれてことかた、外で酒を飲んでいない。
Kể từ sau khi con ra đời thì tôi không đi uống rượu ở bên ngoài nữa
日本から帰国してことかた、毎日日本のことを思い出しています。
Sau khi từ Nhật về nước thì mỗi ngày tôi đều nhớ tới Nhật Bản
母がいなくなってことかた、母のことを考えない日がない。
Sau khi mẹ mất thì không có ngày nào tôi không nhớ tới bà.
V.てからでないと・てからでなければ NẾU KHÔNG...THÌ
意味 Nếu không có A thì sẽ không có B
Câu sau đi với thể phủ định
接続 Vて+てからでないと・てからでなければ
この果物は赤くなってからでないと、酸っぱくて食べられません。
Quả này nếu không đỏ thì chua lắm, không có ăn được.
もっと情報を集めてからでないと、その話が本当かどうか判断できない。
Nếu không thu thập thêm thông tin thì tôi không thể đoán được câu chuyện này có thật hay không.
この電車は車内の清掃が済んでからでないと、ご乗車になりません。
Nếu xe điện này chưa được dọn dẹp sạch sẽ thì quý khách chưa thể lên xe được.
退院したばかりですから、十分に体力がついてからでなければ、運動は無理ですよ。
Vì mới ra viện nên nếu chưa khỏe hẳn thì anh không thể vận động được.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro