第六日目

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

~に関係なく・~無視して NHÓM TỪ CHỈ SỰ KHÔNG LIÊN QUAN, KHÔNG COI TRỌNG

復習

このドームでは天候に関係なくいろいろイベントを行うことができる。

Cái sân vận động này có thể tổ chức rất nhiều sự kiện mà không bị ảnh hưởng bởi thời tiết.

彼女は僕の予定を考えないで、自分でどんどん旅行計画を立ててしまう。

Cô ấy từng bước lập kế hoạch đi du lịch mà không nghĩ gì tới dự định của tôi.

とても疲れているときは別として、私は毎日ジョギングをする。

Ngoài những lúc quá mệt ra thì hôm nào tôi cũng đi bộ

I.~問わず KHÔNG KỂ, KHÔNG PHÂN BIỆT, KHÔNG TÍNH

意味:Dù có là cái nào thì cũng không quan trọng, có thể nói rằng cái nào thì cũng như nhau. (ví dụ dù là chó hay mèo thì cũng vậy cả, trên máy bay thì đều không được mang theo)。Đi với những từ có nhiều khác biệt và có nghĩa bao hàm rộng hoặc các cặp từ trái nghĩa

接続:Nを問わず

このドッグショーには種類を問わず、どんな犬でも参加できます。

Trong Show biểu diễn chó này thì con nào cũng có thể tham dự không phân biệt chủng loại.

このクレジットカードは、国内、外国を問わず、いろいろな場所で使える。

Cái thẻ Credit Card này thì có thể sử dụng được ở rất nhiều nơi không phân biệt trong nước hay ngoài nước.

このマラソン大会には、性別、年齢を問わず、だれでも参加できる。

Đại hội marathon này thì ai cũng có thể tham gia, không phân biệt tuổi tác, giới tính.

II. にかかわりなく・にかかわず KHÔNG QUAN TRỌNG, KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN, KHÔNG TÍNH ĐẾN

意味: Không liên quan tới cái A này, tất cả đều giống nhau hết. Đi cùng với các từ có phạm vi rộng hoặc các cặp từ chỉ hành động trái ngược

接続:N+にかかわりなく・にかかわらず

この路線バスの料金は登った距離にかかわりなく一律200円です。

Tiền vé của chuyến xe bus theo lộ trình này là 200 yên, không quan trọng quãng đường đi.

理由が何であるかにかかわりなく、一度入墓した学費はお返しできません。

Không quan trọng lý do bạn gặp phải là gì, tiền học phí một khi đã nộp thì sẽ không được trả lại.

振り込み手数料は送金金額にかかわらず無料です。

Tiền chuyển khoản là miễn phí, không quan trọng số tiền gửi.

使う、使わないにかかわらず、会場に一応マイクが準備しておきます。

Dù có dùng hay không thì tạm thời cứ chuẩn bị sẵn micro ở hội trường.

III.もかまわず KHÔNG ĐỂ Ý ĐẾN, KHÔNG QUAN TÂM, BẤT CHẤP

意味:Không để ý đến việc mà bình thường hay để ý. Đi với câu chỉ việc không như bình thường, ngoài ý muốn. Không đi với câu văn chỉ ý muốn, nguyện vọng

接続:N・普通形(な形=な・である)+の+もかまわず
人目もかまわず、道で大泣きしている人を見かけた。
Tôi thấy cô gái đó khóc nức nở trên đường, mặc kệ ánh mắt của mọi người.
彼は値段もかまわず、好きな料理をどんどん注文した。
Anh ta cứ liên tục gọi món mình thích mà không để ý đến giá cả
母は人を待たせているのもかまわず、まだ鏡の前で化粧している。
Mẹ tôi vẫn đang đứng trước gương trang điểm mặc kệ việc mọi người đang phải chờ mình
父が病気で入院中であるのもかまわず、兄は毎日バイクで遊び回っている。
Anh trai tôi mỗi ngày đều đi xe máy rong chơi khắp nơi mawkc lệ bố ốm đang nằm viện.
IV.はともかく(として) A TẠM THỜI CHƯA BÀN TỚI, TRƯỚC HẾT LÀ B
意味 Vì muốn nhấn mạnh B nên A tạm đừng bàn, đừng nhắc tới
接続 N・普通形現在(N・Aなー+な) +のはともかく
この店は、雰囲気はともかく、料理の味は最高だ。
Tạm thời chưa bàn đến không khí xung quanh, trước hết là món ăn cuả tiệm này rất ngon
外でともかく、家の中でタバコを吸うのはやめて。
Chưa nói tới bên ngoài mà a hãy ngừng hút thuốc ngay trong nhà mình đi.
受験するかどうかはともかく、原書だけはもらっておこう。
Có tham gia thi hay không thì tạm thời chưa bàn tới, trước hết là cứ viết hồ sơ đã
アラビア語を習いたい。読むのはともかく、簡単な会話はできるようになりたい。
Tôi muốn học tiếng Ả rập. Tạm thời không bàn tới chuyện đọc hiểu mà trước tiên là tôi muốn có thể giao tiếp đơn giản
V.はさておき ĐỪNG NÓI TỚI A, TRƯỚC HẾT LÀ B
意味 Vì còn có một việc quan trọng nữa nên hãy loại A ra khỏi câu chuyện đi
接続 N+はさておき
飲み会をするなら、細かいことはさておき、まずは場所と時間を決めなくては。
Nếu mà tổ chức tiệc nhậu thì đừng nói tới những việc chi tiết, trước hết là phải quyết định thời gian, địa điểm.
どんな家がいいかはさておき、どんな地域に引っ越したいかを考えよう。
Đừng có bàn tới chuyện cái nhà nào tốt mà trước hết hãy suy nghĩ về việc muốn chuyển tới nơi nào đi.
冗談はさておき、まずは今回の会議のテーマを決めておきたいと思います。
Đừng có giỡn nữa, trước hết tôi muốn mọi người hãy quyết định chủ đề cho buổi họp tới.


Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro