nc3t1122

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Phương pháp phân chia kênh truyền.

Giả thiết có tất ka T kenh truyền ma 1 công ty dịch vụ dc sd.

Khi thiết ke hệ thống ko pải tất cả T kenh nay đều sd cho 1 Tbào, vì khi lặp lai cho nhau

Do vậy T kenh này pải pân chia cho 1 nhóm N tb(N là kích thước nhóm)

Mỗi tb sẽ có K = T/N (kenh)

Rồi thiết kế lặp lại cả nhóm Tbào này trên địa bàn dịch vụ. điều này sẽ làm cho 2 Tbào có cùng kênh ở xa nhau hơn và 2 t bào cạnh nhau sdung kênh khác nhau.

Nếu vùng dịch vụ được chia thanh P Tbào,thì dung lượng của hệ thống (số ng tối đa có thể sd cung 1 lúc) là:

                  C = P*T/N

C: dung lượng

P: số tbào

T: tổng số kênh                                                                       

N: kjch thươc nhóm

Từ công thức trên ta thấy nêu N tang thì C giảm , nếu N giảm thi C tang ,để dạt dc chỉ số C thạt cao thì N pai? giảm thiểu tới 1.nhưng như thế thì 2 tbao cạnh nhau sẽ gay nhiêu cho nhau.ngc lại để đảm bảo chống nhiễu tốt thi N pai? tang.nhưng nhu vậy thi dung lương của hệ thống sẽ giam. Do vậy pải lụa chọn N thich hợp. 

Phương pháp xác định kích thước nhóm.

Khi lựa chọn tbaof hình lục giác . Gọi k/c tâm của 2 tbaof có kênh truyền giống nhau nằm gần nnhau nhất là D.

D dc tính:    D2  = m23R)2+ n23R)2+mn3R)2

m: bc dịch ngang (vuông góc vs cạnh luc giác)

n: bc dịch nghiêng so vs  bc dịch ngang

R: bán kính tế bào

Mặt khác do tinh lăp lại tế bào của lục giác ma kích thước nhóm cũng dc tính

N= (2* diên tích tam giác đều canh D )/ diện tích lục giác

N=2*D2/3R2  =m2+n2+m2 n2

Kích thước nhóm là 1 số nguyên N, pải thỏa mãn công thưc tren. Thong thườn nó dc lụa chọn các giá trị :4,7,12… 

Kiến trúc chung của hệ thống thong tin di động

Kiến trúc chung của hệ thống thong tin di động gồm 3 hệ thống kon

+ hệ thống các trạm gốc BSS

+hệ thống chuyển mạch và mạng NSS

+hệ thống hỗ trợ vận hành OSS

·        BSS

Cung cấp và quản lý đường truyền vô tuyến giũa máy dd(MS) vs tổng đài dd(MSC)

Mỗi BSS gồm nhiều bộ diều khiển trạm gốc BSC.mỗi BSC có thể điều khiển vài tram trạm thu pát gốc BTS (là trạm phủ song trên tế bào )

Việc chuyển giao giữa 2 BTS do BSC đảm nhiệm

Kết nối giữa BTS-BSC qua giao diện Abis                                      

Kết nối giữa BSC_MSC qua kết nối A, sd SS7

·        NSS

Xử lý việc chuyển đổi giữa mạng bên ngoài và mạng vô tuyến , cung cấp việc truy cập đến 1 số cơ sở dữ liệu bên ngoài

Trong NSS thì MSC là dơn vị trung tâm. Có chức năng diều phối việc thiết lập các cuộc gọi đến ng sd

Ngoài ra NSS kon có 3 cơ sở dũ liệu khác :

+HLR: bộ gi vị trí gốc .chứa đưng thong tin ban dầu của khách hàng :nơi ở, số IMSI…

+VLR: bộ gi vị trí tạm trú:lưu giữ tạm thời thông tin khách hàng đang nằm trong vùng phục vụ của MSC tương ứng

+Trung tâm nhận thực : là cơ sở dữ liệu dc bảo vệ nghiêm ngặt , xử lý mật mã và nhận thực khách hàng khi đối chiếu vs cơ sở dữ liệu gốc

·        OSS

Gồm 1 hay 1 số OMC(trung tâm bảo trì h/đ) dung để theo dõi và bảo trì h/đ của MS,BS,MSC…có 3 chức năng chính:

+Duy trì h/đ của các phần cứng thong tin, và vận hành mạng trong vùg pục vụ

+Quản lý việc trả tiền và lập hóa đơn thanh toán

+Quản lý tất kac thiết bị dd trong hệ thống

Cấu trúc của hệ thống GSM

Kiến trúc vô tuyến.

Dải tần lên :25Mhz. 890-915 Mhz

Dải tần xuống 25Mhz. 935-960Mhz

Dải tần lên và xuống dc chia thành các kênh vô tuyến rộng 200khz

+các kênh nay ghép cặp ngc xuôi sao cho chúng tách biệt 45mhz và cùng dc dung chung bởi 8 ng theo kỹ thuật TDMA phục vụ đa truy nhập

GSM dùng kỹ thuật FDD kết hợp vs TDMA và FDMA phục vụ đa truy nhập

GSM sử dụng điều chế nhị phân GMSK BT=0.3

+ tốc độ truyền dẫn kênh 270,833kbps, độ dài bít 3,692µs

+ tốc độ truyền của 1 ng dùng là 33,854 kbps

+mỗi khe tg tương ứng vs 156,25 bít (567,92µs)

+mỗi khung (gồm 8 khe) cố độ dài là 4,615ms

Tổng số kênh vô tuyến trong dải 25Mhz là 125 kênh .mỗi kênh co 8khe sẽ cho tổng số 1000 kênh lưu lượng

Các loại kênh trong GSM

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#nc3tcn