Nêu chức năng của tập tin và thư mục . Tập tin có những đặc tính gì ? .Những đặc tính nào là quan tr

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 8 : Nêu chức năng của tập tin và thư mục . Tập tin có những đặc tính gì ? .Những đặc tính nào là quan trọng ? Tại sao ?

Trả lời :

*Tập tin :

+Chức năng tập tin :

_Tạo : một tập tin được tạo chưa có dữ liệu. Mục tiêu của chức năng này là thông báo cho biết rằng tập tin đã tồn tại và thiết lập một số thuộc tính.

_Xóa :khi một tập tin không còn cần thiết nữa, nó được xóa để tăng dung lượng đĩa. Một số hệ điều hành tự động xoá tập tin sau một khoảng thời gian n ngày.

_Mở : trước khi sử dụng một tập tin, tiến trình phải mở nó. Mục tiêu của mở là cho phép hệ thống thiết lập một số thuộc tính và địa chỉ đĩa trong bộ nhớ để tăng tốc độ truy xuất.

_Đóng : khi chấm dứt truy xuất, thuộc tính và địa chỉ trên đĩa không cần dùng nữa, tập tin được đóng lại để giải phóng vùng nhớ. Một số hệ thống hạn chế tối đa số tập tin mở trong một tiến trình.

_Đọc : đọc dữ liệu từ tập tin tại vị trí hiện thời của đầu đọc, nơi gọi sẽ cho biết cần bao nhiêu dữ liệu và vị trí của buffer lưu trữ nó.

_Ghi : ghi dữ liệu lên tập tin từ vị trí hiện thời của đầu đọc. Nếu là cuối tập tin,kích thước tập tin sẽ tăng lên, nếu đang ở giữa tập tin, dữ liệu sẽ bị ghi chồng lên.

_Thêm : gần giống như WRITE nhưng dữ liệu luôn được ghi vào cuối tập tin.

_Tìm :dùng để truy xuất tập tin ngẫu nhiên. Khi xuất hiện lời gọi hệ thống, vị trí con trỏ đang ở vị trí hiện hành được di chuyển tới vị trí cần thiết. Sau đó dữ liệu sẽ được đọc ghi tại vị trí này.

_Lấy thuộc tính :lấy thuộc tính của tập tin cho tiến trình

_Thiết lập thuộc tính :thay đổi thuộc tính của tập tin sau một thời gian sử dụng.

_Đổi tên :thay đổi tên của tập tin đã tồn tại.

+Các đặc tính của tập tin :

Các tiến trình có thể đọc hay tạo mới tập tin nếu cần thiết , thông tin trên tập tin là vững bền không bị ảnh hưởng bởi các xử lý tạo hay kết thúc các tiến trình ,chỉ mất đi khi user thật sự muốn xóa .

+Đặc tính quan trọng của tập tin là thông tin trên tập tin là vững bền không bị ảnh hưởng bởi các xử lý tạo hay kết thúc các tiến trình vì tập tin là đơn vị lưu trữ thông tin của bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ dữ liệu nếu bị mất khi tạo hoặc kết thúc tiến trình thì nó sẽ mất đi chức năng quan trọng nhất của tập tin là lưu trữ dữ liệu cho ngươì sử dụng hoặc cho các tiến trình .

*Thư mục :

+Chức năng thư mục :

_Tạo : một tập tin được tạo chưa có dữ liệu. Mục tiêu của chức năng này là thông báo cho biết rằng tập tin đã tồn tại và thiết lập một số thuộc tính.

_Xóa :khi một tập tin không còn cần thiết nữa, nó được xóa để tăng dung lượng đĩa. Một số hệ điều hành tự động xoá tập tin sau một khoảng thời gian n ngày.

_Mở : trước khi sử dụng một tập tin, tiến trình phải mở nó. Mục tiêu của mở là cho phép hệ thống thiết lập một số thuộc tính và địa chỉ đĩa trong bộ nhớ để tăng tốc độ truy xuất.

_Đóng : khi chấm dứt truy xuất, thuộc tính và địa chỉ trên đĩa không cần dùng nữa, tập tin được đóng lại để giải phóng vùng nhớ. Một số hệ thống hạn chế tối đa số tập tin mở trong một tiến trình.

_Đọc : đọc dữ liệu từ tập tin tại vị trí hiện thời của đầu đọc, nơi gọi sẽ cho biết cần bao nhiêu dữ liệu và vị trí của buffer lưu trữ nó.

_Ghi : ghi dữ liệu lên tập tin từ vị trí hiện thời của đầu đọc. Nếu là cuối tập tin,kích thước tập tin sẽ tăng lên, nếu đang ở giữa tập tin, dữ liệu sẽ bị ghi chồng lên.

_Thêm : gần giống như WRITE nhưng dữ liệu luôn được ghi vào cuối tập tin.

_Tìm :dùng để truy xuất tập tin ngẫu nhiên. Khi xuất hiện lời gọi hệ thống, vị trí con trỏ đang ở vị trí hiện hành được di chuyển tới vị trí cần thiết. Sau đó dữ liệu sẽ được đọc ghi tại vị trí này.

_Lấy thuộc tính :lấy thuộc tính của tập tin cho tiến trình

_Thiết lập thuộc tính :thay đổi thuộc tính của tập tin sau một thời gian sử dụng.

_Đổi tên :thay đổi tên của tập tin đã tồn tại.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro