nganh than lo va ruot tui

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Đặt văn bản tại đây...Title: Ngành động vật thân lỗ( Porifera)

Author: TA

CreationDate: Sun Nov 01 00:17:00 ICT 2009

ModificationDate: Thu Jan 15 04:20:00 ICT 1970

Genre:

Description:

Ngành động vật thân lỗ( Porifera)

1.Đặc điểm chung của ngành:

- Khoảng 9000 loài. Chủ yếu ở biển. Thích nghi sống bám, ít sống tự do.

- Cấu tạo thể hiện vị trí trung gian giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào.

- Cơ thể đa bào, mô chưa phân hóa. Các tế bào liên kết không chặt chẽ.

-Cơ thể dạng cốc, nhiều lỗ thủng trên thân( hệ thống dẫn nước gồm lỗ thoát (đỉnh) - lỗ hút ( 2 bên thân) (khe, rãnh thoát nước (trao đổi chất.

- Đối xứng cơ thể chưa ổn định.

- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào và tầng keo ở giữa (tầng trung giao).

+ Lớp ngoài : biều mô dẹp ( che chở.

+ Lớp trong lót tế bào cổ áo có roi.

+ Tầng trung giao nhiều loại tế bào: tế bào sao, gai xương có Ca, tế bào amip, sợi collagen

- Chưa có miệng, tiêu hóa nội bào.

- Bài tiết và hô hấp bằng thẩm thấu

- Chưa có tế bào thần kinh . Phản ứng theo cảm ứng.

- Sinh sản vô tính hoặc hữu tính.

- Phân hóa vị trí lá phôi chưa ổn định.

2. Đặc điểm cấu tạo và hoạt động sinh lý ngành thân lỗ:

- Hệ thống hút nước và dẫn nước trong cơ thể : lỗ hút ( ostium) ( xoang cơ thể lót tế bào cổ áo, mức độ phức tạp khác nhau ( lọc thức ăn) ( lỗ thoát đỉnh (oscolum)

- Tế bào cổ áo: là vành nguyên sinh chất (gồm nhiều que tế bào chất ken dầy) + roi hoạt động liên tục( đưa dòng nước vào cơ thể liên tục , giữ thức ăn đọng lại trên vành nguyên sinh chất.

- Hoạt động dinh dưỡng và hô hấp: tế bào cổ áo mang thức ăn và oxy qua lỗ hút - ra ngoài qua lỗ thải. Tế bào amip thực bào và hình thành các loại tế bào khác khi cần .

- Sinh sản : + Vô tính : sinh chồi; tạo mầm.

+ Hữu tính: lưỡng tính, thụ tinh chéo tại tầng trung giao. Giao tử do tế bào amip, tế bào cổ áo biến đổi thành.

3. Ý nghĩa : vị trí động vật trung gian trong tiến hóa

4. Phân loại: có khoảng 9000 loài đã biết được chia 3 nhóm chính dựa vào cấu trúc hình thaí và cấu tạo xương: Lớp thân lỗ đá vôi; Lớp thân lỗ si lic; lớp thân lỗ mềm.

ĐỘNG VẬT ĐA BÀO HOÀN THIỆN (EUMETAZOA)

NGÀNH RUỘT TÚI (Coelenterata)

1. Đặc điểm chung:

- Sống ở nước, đối xứng phóng xạ hoặc tỏa tròn. 2 lá phôi.

- Có bộ xương ngoài và xương trong bằng chất chitin, Calci, hay phức hợp protein

- Cơ thể dạng Thuỷ tức/Thuỷ mẫu- khác nhau vị trí của lỗ miệng.

- Thành cơ thể: 2 lớp tế bào + tầng trung giao ở giữa .

+ Lớp ngoài 4 loại tế bào : TB biểu mô cơ, TB gai, TB thần kinh-cảm giác, TB trung gian (hình thành TB sinh dục) .

+ Lớp trong 2 loại: TB mô bì cơ tiêu hoá(có 2 roi), TB tuyến.

+ Tầng trung giao: mỏng, kém phát triển, có tb sợi cơ và mô liên kết

- Có xoang vị, xung quanh có tua bắt mồi. Có tế bào gai (thành c/th, tay bắt mồi). Thần kinh dạng lưới và một số cơ quan cảm giác.

- Có tế bào biểu mô cơ co rút(dọc- ngang) tham gia vận động cơ thể .

- Sinh sản vô tính ( sinh chồi) hoặc hữu tính ( giao tử).

- Không có cơ quan bài tiết và hô hấp riêng.

- Chưa có xoang cơ thể .

2. Phân loại:

Khoảng 10.000 loài; 3 lớp: Thuỷ tức (Hydrozoa); Sứa (Scyphozoa) và San hô (Anthozoa)

*Lớp thủy tức ( Hydrozoa) :

- Dạng thủy tức :

+ Đế, tua miệng, Xoang vị của thân thông ruột. Thành cơ thể 2 lớp.

+ Lớp ngoài 4 loại : tế bào biểu mô cơ, tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào trung gian chưa phân hóa.

+ Lớp trong 2 loại : tế bào biểu mô cơ tiêu hóa, tế bào tuyến .

+ Tầng trung giao mỏng, kém phát triển .

+ Sinh sản và phát triển: vô tính sinh chồi; hữu tính đơn tính hay lưỡng tính

-Dạng thủy tức tập đoàn:

+ Khá phổ biến. Tập đoàn bọc trong màng mỏng

+ Thành cơ thể , xoang vị của các cá thể thông nhau.

+ Quá trình phát triển xen kẽ giữa 2 dạng : thủy tức- thủy mẫu

- Dạng sứa ống :

+ Sống trôi nổi, đa dạng.

+ Cơ thể xếp xung quanh dây trụ, đỉnh phao nổi

* Lớp sứa(scyphozoa): thích nghi sống trôi nổi

- Dù lớn ( 20-40cm). Tua bờ dù dài, kích thước khác nhau .

- Cơ quan tiêu hóa phức tạp : Miệng ( thùy nhiều tế bào gai) ( hầu ( thông với trung tâm xoang vị ( dạ dầy ( 4 ngăn, gờ, tế bào gai, ống vị phóng xạ, tuyến tiêu hóa ..)

- Tuyến snh dục: 4 ống ( lõm ngoài tạo túi dưới dù.

- Cơ quan thần kinh - cảm giác phát triển mức độ cao : mạng thần kinh rải rác hoặc mép dù. 8 Ropali tập trung thần kinh cảm giác ( điểm mắt, hốc mắt, bình nang = hạch thần kinh sơ khai) .

- Tầng trung giao : sợ tơ co rút( thích nghi lối sống di động.

- Sinh sản : sứa đơn tính. Xen kẽ hế hệ trong quá trình phát triển ( giai đoạn thủy tức ngắn- giai đoạn thủy mẫu dài.)

* Lớp san hô (anthozoa) : thích nghi sống cố định.

- Hình trụ đều( dài 5cm, d=1-3cm), đế bám giá thể, lỗ miệng chính giữa, tua vòng miêng. Thành cơ thể có 2 lớp, tầng trung giao dầy(nhiều loại tế bào).

- Cơ quan tiêu hóa phức tạp: hầu-xoang vị có vách ngăn, gờ cưa lớn.

- Bộ xương đá vôi hoặc sừng- đặc điểm cơ bản ( nâng đỡ và bảo vệ.

- Sinh sản: Vô tính ( sinh chồi ( tập đoàn.). Hữu tính ( phân tính, tuyến snh dục bờ trong vách ngăn. Tế bào sinh dục thoát qua lỗ miệng( thụ tinh ngoài

Ngành sứa lược

(Ctenophora)

Đặc điểm chung:

- Cơ thể có đối xứng tỏa tròn 2 tia. Một số đối xứng 2 bên

- Có 2 lớp tế bào : nội bì và ngoại bì. Không có tế bào gai nhưng có thể dính. Có mầm lá phôi thứ 3.

- Cơ quan tiêu hóa:miệng- hầu- dạ dày có ống vị phóng xạ - lỗ thoát.

- Hệ thần kinh : tập trung phía đối miệng, có tế bào thần kinh và cơ quan cảm giác.

- Có tuyến sinh dục nguồn gốc ngoại bì nằm thành ống tiêu hóa.

- Đa số có khả năng phát sáng.

- Là nguồn gốc của giun dẹp.

<PIXTEL_MMI_EBOOK_2005>1 </PIXTEL_MMI_EBOOK_2005>

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#lebalam87