Các ấn phẩm hàng hải trên tàu

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Các ấn phẩm hàng hải trên tàu

1. Admiralty Notices to Mariners (Weekly Edition): Thông báo hàng hải (Hàng tuần).

Tài liệu thông báo hàng hải được xuất bản hàng tuần, nội dung bao gồm 6 phần:

Phần 1: Giải thích các thông báo hàng hải. Nêu phụ lục của phần 2.

Phần 2: Các thông báo hàng hải. Các hiệu chỉnh cho hải đồ đi biển.

Phần 3: In lại các cảnh báo hàng hải.

Phần 4: Hiệu chỉnh cho tài liệu Hàng hải chỉ nam.

Phần 5: Hiệu chỉnh cho tài liệu Danh sách các trạm đèn và các tín hiệu sương mù.

Phần 6: Hiệu chỉnh cho tài liệu Danh sách các trạm Radio hàng hải.

2.Annual Summary of Admiralty Notices to Mariners (NP247): Tóm tắt thường kỳ các thông báo hàng hải.

Ấn phẩm này được xuất bản hàng năm, có ghi ngày tháng bắt đầu có hiệu lực. Nội dung bao gồm 3 phần chính như sau:

Phần 1: Các thông báo hàng hải từ số 1 - 24

Phần 2: Các thông báo tạm thời và các thông báo quan trọng.

Phần 3: Các thông báo sửa đổi, hiệu chỉnh cho tài liệu Hàng hải chỉ nam

3.Comulitive List of Admiralty Notices to Mariners: Danh sách bổ sung các thông báo hàng hải.

Ấn phẩm này xuất bản nhằm ghi lại ngày tháng phát hành các thông báo hàng hải cho việc hiệu chỉnh hải đồ đi biển. Trong đó liệt kê số hải đồ, ngày có thông báo hàng hải và các số thông báo hàng hải cho tờ hải đồ đó. Tài liệu này rất thuận tiện cho người sử dụng hải đồ, vì rằng nhìn vào đó chúng ta có thể biết tờ hải đồ mình đang sử dụng đã được hiệu chỉnh bao nhiêu lần và số hiệu chỉnh mới nhất nào vẫn còn hiệu lực. Ví dụ: chúng ta đang có cuốn Comulitive List of Admiralty Notices to Mariners January 2003 trang 18 có ghi:

Chart No. Edition Notices to Mariners affecting the chart from 1 January 2001

1681 Nov. 1914 2001-1282

1704 Sept.2000 2001-1829-2024-2448-2710-3580-4995-2002-64-65-182-573-1462-1463-2197-2805-3335-4247-4470-5007-5257

2946 Sep. 1983

Ta hiểu rằng:

Tờ hải đồ số 1681 xuất bản từ tháng 11 năm 1914 và đã được hiệu chỉnh mới nhất theo thông báo hàng hải số 1282 năm 2001.

Tờ hải đồ số 1704 xuất bản tháng 9 năm 2000 và đã được hiệu chỉnh năm 2001 bằng các thông báo hàng hải số: 1829-2024-2448-2710-3580-4995 và năm 2002 bằng các thông báo hàng hải số: 64-65-182-573-1462-1463-2197-2805-3335-4247-4470-5007-5257.

Tờ hải đồ số 2946 xuất bản tháng 9 năm 1983 đến nay (2003) vẫn sử dụng bình thường mà chưa cần hiệu chỉnh.

4. Admiralty List of Lights and Fog Signals: Danh sách các đèn biển và tín hiệu sương mù.

Bao gồm 11 cuốn, được đánh số từ NP 74 - 84 như sau:

Volume A (NP 74): Dành cho các đảo Anh quốc, bờ biển phía Bắc nước Pháp từ Dunkerque tới lối vào Goulet de Brest kể cả khu vực đặt thiết bị dầu mỏ và khí đốt biển Bắc.

Volume B (NP 75): Bờ phía Nam và phía Đông của biển Bắc, bao gồm cả vùng ven bờ biển của Thuỵ Điển và Nauy, giới hạn giữa vĩ độ 58030’N và 60055’N.

Volume C (NP 76): Biển Baltic, vùng Kattegat, Belts và Sound

Volume D (NP 77): Phía Đông Đại Tây Dương, phía Tây ấn Độ Dương và vùng biển ả-Rập, từ Goulet de Brest về hướng Nam, kể cả các đảo phía ngoài khơi kéo dài tới kinh độ 680E.

Volume E (NP 78): Địa Trung Hải, Biển Đen và Biển Đỏ

Volume F (NP 79): Vịnh Bengal và Thái Bình Dương, phần phía Bắc xích đạo.

Volume G (NP 80): Bờ phía Tây của Nam Đại Tây Dương và phía Đông Thái Bình Dương, từ Cabo Orange tới Point Barrow và quần đảo Hawai

Volume H (NP 81): Bờ phía Bắc và phía Đông của Canada, kể cả sông và cửa biển Saint Lawrence.

Volume J (NP 82): Bờ phía Tây của Bắc Đại Tây Dương từ Maine tới Cabo Orange, kể cả vịnh Mexico và biển Caribbean.

Volume K (NP 83): ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, phần phía Nam xích đạo.

Volume L (NP 84): Các vùng biển Bắc: Vùng bờ biển Nauy phía bắc của vĩ độ 60055’N, Svalbard, Feroes, Iceland, Greenland và bờ biển phía Bắc của nước Nga tới eo biển Bering.

Trong đó về phần danh sách đèn có ghi: Số hiệu quốc tế của đèn, tên đèn (ví dụ đèn Hòn Dáu có số hiệu 3236 còn đèn Long Châu có số hiệu 3232), tên đèn khu vực đặt đèn, vị trí địa lý (kinh vĩ độ), các đặc điểm của đèn, độ cao so với mức nước biển (tính bằng mét), tầm xa (tính bằng hải lý), mô tả hình dáng đèn và độ cao so với mặt đất của nó (tính bằng mét) và cuối cùng là các dấu hiệu, cung chiếu sáng, chu kỳ, kiểu chiếu sáng của đèn. Ngoài ra còn ghi về tín hiệu sương mù, thường phát bằng còi, chuông điện…

5.Admiralty List of Radio Signals: Danh sách các trạm Radio Hàng hải.

Được đánh số từ NP 281 - NP 288.

Volume 1: NP 281 (1 và 2) : Danh sách các trạm Radio ven bờ

Tập 1 được chia làm 2 phần:

Phần 1: Châu âu, Châu Phi và Châu á (ngoại trừ các đảo của Philippine và Indonesia)

Phần 2: Các đảo của Philippine, Indonesia, Australasia, Americas, Greenland và Iceland

Volume 2: NP 282: Danh sách các trạm Radiobeacon, các trạm Vô tuyến tầm phương, các trạm Radio ven bờ.

Volume 3: NP 283 (1 và 2): Danh sách các trạm Radio dịch vụ thời tiết và phát các cảnh báo hàng hải.

Tập 3 được chia làm 2 phần:

Phần 1: Châu âu, Châu Phi và Châu á (ngoại trừ các đảo của Philippine và Indonesia)

Phần 2: Các đảo của Philippine, Indonesia, Australasia, Americas, Greenland và Iceland

Volume 4: NP 284: Danh sách các trạm quan trắc khí tượng.

Volume 5: NP 285 : Hệ thống GMDSS 

Volume 6: NP 286 (1 và 2): Danh sách về dịch vụ Hoa tiêu và thông tin về các cơ quan theo dõi hoạt động tàu thuyền của Cảng vụ. Nêu lên các chỉ dẫn giúp cho tàu ra vào cảng

Tập 6 được chia làm 2 phần:

Phần 1: Châu âu và Địa Trung Hải

Phần 2: Châu Phi, Châu á , Australasia, Americas, Greenland và Iceland

Volume 7: NP 287 (1 và 2): Hệ thống dịch vụ Giao thông và Báo cáo dành cho các tàu thuyền.

Tập 7 được chia làm 2 phần:

Phần 1: Châu âu và Địa Trung Hải

Phần 2: Châu Phi, Châu á , Australasia, Americas, Greenland và Iceland

Volume 8: NP 288: Hệ thống vệ tinh hàng hải

6. Admiralty Tidal Tables: Bảng thuỷ triều Anh

Được xuất bản hàng năm, bao gồm 4 tập:

Volume 1 (NP 201): Nước Anh và Ireland (bao gồm cả các Kênh luồng và các cảng của Châu Âu)

Volume 2 (NP 202): Vùng nước Châu Âu (ngoại trừ nước Anh và Ireland), vùng biển Địa Trung Hải và Đại Tây Dương.

Volume 3 (NP 203): ấn Độ Dương và vùng biển Nam Trung Hoa (kể cả các thông tin về dòng triều).

Volume 4 (NP 204): Thái Bình Dương (bao gồm cả các thông tin về dòng triều).

7. Admiralty Tidal Stream Atlases: Cẩm nang về dòng triều.

Bao gồm 17 tập, được đánh số từ NP 209 - 337

Edition 1: (NP 222): Vùng cửa vịnh Clyde và khu vực lân cận

Edition 1: (NP 253): Khu vực biển Bắc, phần phía Đông

Edition 1: (NP 265): Nước Pháp, phần bờ phía Tây

Edition 2: (NP 219): Khu vực cảng Portsmouth và khu vực lân cận

Edition 2: (NP 220): Khu vực cảng Rosyth và khu vực lân cận

Edition 2: (NP 221): Khu vực cảng Plymouth và khu vực lân cận

Edition 2: (NP 249): Khu vực cảng sông Theme (cùng với hải đồ dòng triều)

Edition 3: (NP 233): Khu vực Eo Dover

Edition 3: (NP 251): Khu vực biển Bắc, phần phía Nam

Edition 3: (NP 252): Khu vực biển Bắc, phần phía Tây-Bắc

Edition 3: (NP 257): Lối vào Portland

Edition 4: (NP 209): Các đảo vùng Orkney và Shetland.

Edition 4: (NP 337): Vùng nước Solent và Adjacent

Edition 4: (NP 250): Khu vực Kênh nước Anh

Edition 4: (NP 256): Biển Irish và Kênh Bristol

Edition 5: (NP 218): Bờ biển phía Bắc của Ireland và bờ biển phía Tây của Scotland

Edition 5: (NP 264): Vùng đảo Kênh và Bờ biển Adjcacent của nước Pháp

8. Admiralty Co - Tidal Stream: Giới thiệu về dòng triều ở vịnh Persian và Đông Nam Châu Á

Edition 2: (NP 214): Vịnh Persian

Edition 1: (NP 215): Vùng biển Đông Nam Châu á

9. Miscellaneous Tidal Publications: Các ấn phẩm về thuỷ triều hỗn hợp.

Bao gồm 6 cuốn: NP 120; NP 122 (1); NP 122 (2); NP 122 (3); NP 160 và NP 164.

Các tài liệu này nói về các đặc tính thuỷ triều của một số vùng đặc biệt, tính toán bằng phương pháp hằng số điều hoà.

10. Pilot books (Sailling Directions): Hàng hải chỉ nam

Đây là tài liệu rất quan trọng cho người đi biển. Ba năm xuất bản 1 lần và các phụ bản cũng được xuất bản 3 năm 1 lần. Bao gồm 72 cuốn cho tất cả các vùng biển và vùng nước trên thế giới. Được đánh số từ NP 1 - NP 72. Nội dung bao gồm tất cả các thông tin cho một vùng biển, một khu vực biển nào đó, cụ thể như:

Các thông tin về các chập tiêu, tiêu đèn

Chỉ dẫn lối ra vào các cảng

Các hiểm nguy khi đến gần khu vực cảng, khu vự neo đậu tàu...

Các khu vực có thể trú ẩn ngoài cảng

Các dấu hiệu đèn, phao liên quan khi đến gần các cảng

Các số liệu về hải đồ ở khu vực cảng

Tên các cảng tiêu chuẩn

Các thiết bị phục vụ trong cảng

Thuỷ triều và dòng chảy

Các qui định về hàng hải

Các qui định lên xuống cảng

Các thiết bị trợ giúp hàng hải

Thời tiết và khí hậu

Các bảng chuyển đổi

11.Ocean Passages for the World (NP 136): Chỉ dẫn về các tuyến đường hàng hải trên các Đại dương toàn thế giới.

12.The Mariner’s Handbook (NP 100): Sổ tay cẩm nang dành cho người đi biển.

Bao gồm 9 chương và phần phụ lục.

Chương 1: Các thông tin về hàng hải bao gồm: Các ấn phẩm hàng hải; hải đồ và các biểu đồ; giới thiệu các loại hải đồ trên thế giới như: Australia và New Zealand; Canada và Americal; các thông báo hàng hải.

Chương 2: Nói về việc sử dụng các hải đồ và các trang thiết bị trợ giúp hàng hải như: Phao đèn, tín hiệu sương mù, Phao tiêu, Hiện tượng tăng mớn nước...

Chương 3: Các qui định và các thông tin trong quá trình khai thác tàu như: các tín hiệu cấp cứu, Đường dấu chuyên chở , Hệ thống tuyến đường, các khu vực tập trận và các khu vực có chất nổ (bãi thuỷ lôi)...Chống ô nhiễm biển, các chú ý về đá ngầm...

Chương 4: Giới thiệu về dòng chảy, thuỷ triều, các dòng chảy trên đại dương, sóng, các hoạt động của núi lửa, động đất, màu nước biển, các dải san hô, đá ngầm...

Chương 5: Trình bày các vấn đề về khí tượng, bão từ..

Chương 6: Giới thiệu về băng biển và các thuật ngữ tóm tắt về băng

Chương 7: Các hoạt động hàng hải ở vùng cực, nơi chịu ảnh hưởng của băng tuyết

Chương 8: Quan sát và báo cáo, các thông tin về thuỷ văn

Chương 9: Giới thiệu về hệ thống phao tiêu hàng hải quốc tế

Phụ lục A: Giới thiệu Quốc kỳ của các nước trên toàn thế giới

Phụ lục B: Giới thiệu toàn bộ Qui tắc Quốc tế về phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên biển” COLREG-72” và cuối cùng là các thuật ngữ viết tắt bằng tiếng Anh được sử dụng thông dụng trong hàng hải.

13. Routeing Charts: Hải đồ tuyến đường

14. Routeing Guides: Hải đồ Chỉ dẫn tuyến đường

15. Gnomonic Charts: Hải đồ Gnômônic. 

16. Instructional Charts: Các hải đồ chỉ dẫn

17. Catalogue of Admiralty Chart and Publications: Catalô Hải đồ

Đây là ấn phẩm rất quan trọng cho người đi biển. Tài liệu này do Cơ quan Khí tượng Thuỷ văn Anh xuất bản. Trong đó nêu tên tất cả các ấn phẩm hàng hải được sử dụng trong Hàng hải (hơn 220 ấn phẩm). Đặc biệt là số liệu cụ thể của trên 3.300 tờ hải đồ đi biển cho tất cả các vùng biển trên toàn thế giới. Không một người đi biển nào mà không biết đến cuốn này. Nó là tài liệu quan trọng và cần thiết phải có trên tàu. Cách sử dụng cũng đơn giản, các số hải đồ được qui định trong Catalô là số hải đồ Anh (BA Chart).

18. Nautical Almanac: Lịch thiên văn hàng hải

Lịch thiên văn hàng hải là ấn phẩm xuất bản hàng năm dựa trên sự hợp tác giữa các cơ quan thiên văn học, thiên văn hàng hải Anh và Mỹ, đáp ứng yêu cầu của Hải quân Hoàng gia Anh và Hải quân Mỹ.

Tài liệu này cung cấp các thông tin về vị trí các thiên thể thường được sử dụng trong hàng hải, thời điểm xảy ra một số hiện tượng đặc biệt của chuyển động hàng ngày của thiên thể trong năm và các thông tin quan trọng về thiên văn khác, là cơ sở để giải quyết các bài toán thiên văn thực hành.

Tuy được in riêng biệt ở mỗi nước, nhưng lịch thiên văn của Anh và Mỹ có nội dung giống như nhau. Ngoài ra, số liệu trong lịch này cũng được nhiều quốc gia khác như Brazil, Chile, Đan Mạch, Hy Lạp, ấn Độ, Mexico, Nauy, Hàn Quốc sử dụng để lập lịch riêng, thuận tiện cho sử dụng với đội tàu quốc gia của mình.

19. Guide to Port Entry: Hướng dẫn vào cảng

Đây là một cuốn sách có thể nói là gối đầu giường cho các sĩ quan hàng hải trên tàu, đặc biệt là Thuyền trưởng. Tài liệu này thường được sử dụng trong hai năm. Nó bao gồm tất cả các thông tin về các cảng được sử dụng với mục đích thương mại trên toàn thế giới. Ngoài phần giới thiệu các thông tin chi tiết về các cảng, còn cho ta biết thêm về sơ đồ các cầu cảng, bến cảng, vùng nước liên quan đến hoạt động hàng hải...

Các nước trên thế giới được giới thiệu cũng như tên các cảng thuộc một nước đều được đánh số theo thứ tự A,B,C để dễ tra cứu. Các chỉ dẫn trong tài liệu này chủ yếu là:

- Các chỉ dẫn chung khi đến cảng, khi rời cảng. Vị trí của cảng. Vùng nước qui định của cảng hoặc các eo biển liên quan đến quyền kiểm soát của Quốc gia ven biển. Giới thiệu khu vực neo đậu theo qui định của Chính quyền địa phương. Mớn nước tối đa cho phép đối với tàu thuyền, cỡ tàu tối đa cho phép được vào cảng, công tác hoa tiêu, cặp cầu, sử dụng tàu lai…

-Các tài liệu giấy tờ phải chuẩn bị để làm thủ tục đến cảng

-Công tác kiểm tra về y tế. Chỉ dẫn về các dịch vụ y tế. Các dịch vụ vui chơi giải trí…

-Chỉ dẫn về công tác thông tin liên lạc

-Chỉ dẫn về công tác hàng hoá như công nhân làm hàng, đóng mở hầm hàng…

-Chỉ dẫn về việc cấp nước ngọt, nhiên liệu, đồ dự trữ…

-Chỉ dẫn về công tác kiểm tra, giám định hàng…

-Các chỉ dẫn về công tác đảm bảo trật tự an ninh như: Cảnh sát, công an biên phòng, bảo vệ, Hải quan, Chính quyền Cảng…

-Ngoài ra còn có tài liệu Port Guide có nội dung tương tự

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro