ngoai 6-10

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 6: trình bày tr/chứng lsàng của hội chứng viêm phúc mạc

1.cơ năng: _đau bụng: + tính chất, cường độ, vị trí đau phụ thuộc vào ng/nhân.VD: đau đột ngột dữ dội vùng thượng vị trog thủng ổ loét dạ dày-tá tràng, đau âm ỉ vùng hố chậu phải, bớt đau, sau đó đau dữ dội lên trog VRT

+ lúc đầu thường khu trú sau lan dần khắp bụng

_nôn: ko thường xuyên, tuỳ ng/nhân có thể lúc đầu nôn ra thức ăn, muộn nôn ra dịch như phân

_bí trung đại tiện do liệt ruột cơ năng, là dấu hiệu muộn

2.toàn thân:

_tình trạng nhiễm khuẩn: sốt cao 39-40, rét run, mạch nhanh 100-120l/phút, nhịp thở nông, hơi thở hôi, môi khô lưỡi bẩn, vẻ mặt nhiễm trùng

_tình trạng nhiễm độc: nếu b/nhân đến muộn: lơ mơ, mê sảng, mặt hốc hác, thân nhiệt jảm, mạch nhanh nhỏ, HA tụt kẹt, thiểu niệu, vô niệu

3.thực thể:

_nhìn: bụng chướng, rõ nhất khi đến muộn, bụng ko di động theo nhịp thở, các cơ thẳng bụng nổi rõ, co cứng thường xuyên liên tục

_sờ: bụng cứng như gỗ, có cảm ứng phúc mạc: kích thích đau khắp bụng, dấu hiệu blumberg( +)

_gõ: đục vùng thấp khi bụng có nhiều dịch

_nghe: mất tiếng nhu động ruột

_thăm âm đạo hoặc trực tràng: túi cùng douglas đau đầy

_có thể có cảm ứng da hay mất p/xạ da bụng

_chọc dò ổ bụng có dịch bẩn hoặc máu

Câu 7: tình bày các xét nghiệm cận lsàng và xác định h/ảnh của VPM? xử trí?

_các xét nghiệm cận lsàng:

+XQ: ổ bụng ko chuẩn bị tư thế đứng thấy ổ bụng mờ, thành ruột dày, các quai ruột jãn hơi, có liềm hơi dưới vòm hoành trog thủng đường tiêu hoá, có mức nuớc hơi trog tắc ruột...

+siêu âm: phát hiện đc dịch trog ổ bụng, quai ruột jãn

+xét nghiệm máu: bạch cầu tăng có thể tới 15.000-20.000BC/1mm3, công thức bạch cầu chuyển trái. rối loạn điện jải, nhiễm toan chuyển hoá, tăg ure, creatinin trog máu

_xử trí: VPM cấp tính thứ phát phải chỉ định mổ cấp cứu

+điều trị phẫu thuậi nhằm jải quyết ng/nhân gây VPM và làm sạch ổ bụng, dẫn lưu ổ bụng khi cần thiết

+kết hợp hồi sức ngoại khoa tích cực trước, trog và sau mổ, bù nc va điện jải, điều chỉnh thăng bằng kiềm toan, dùng kháng sinh đường ruột và toàn thân

Câu 8: hãy trình bày sinh lý bệnh học của tắc ruột

tắc ruột là ngừng lưu thông của các chất trog lòng ruột( hơi, dịch, phân) đc jới hạn từ góc treitxz đến hậu môn. Là hội chứng chứ ko phải là 1 bệnh

1.Rối loạn tại chỗ

_tăng nhu động ruột: trên chỗ tắc để thắng cản trở cơ jới.Hậu quả làm tăg áp lực trog lòg ruột trên chỗ tắc

_dãn ruột: do ứ đọng hơi, dịch trog lòg ruột

+Hơi: do nuốt vào( 70%), do vi khuẩn phân huỷ t/ăn( 20%), do thoát ra từ mạch máu vào lòg ruột(10%)

+dịch: do t/ăn cũ và các tuyến tiêu hoá tiết ra( nước bọt, tuỵ, ruột) 8-10l/ngày

+Hậu quả: làm ., áp lực trog lòng ruột từ 2-4mmHg lên 30-60mmHg

., ứ máu tĩnh mạch gây tổn thương, xuất huyết ở lòg ruột, ổ bụng ., hoại tử(áp lực ruột tăg >40 cm H20) gây thủng ruột

2.rối loạn toàn thân

_rối loạn mất nước

+nôn nhiều: do H2O và điện jải mất

+jãn ruột: gây kéo H2O vào lòg ruột( do jảm áp lực)

+dịch trên chỗ tắc ko đc hấp thu lại: 90% đc hấp thu ở đại tràng. 10% hấp thu do phúc mạc( nước thấm qua ruột vào bụng)

_rối loạn điện jải

+nôn: Cl- jảm, Na+ jảm, K+ jảm

+rối loạn thăng bằng kiềm-toan:

., tắc ruột cao: mất nhiều HCl gây kiềm chế hoá

.,tắc ruột thấp: ứ dịch do jãn ruột làm dịch thoát vào ổ bụng→Na+ máu jảm và HCO3 hay huy động từ tế bào ra, Cl- máu tăg→toan chuyể hoá

.,cơ chế sử dụng protein và lipid để chuyển hoá sản phẩm trung jan dạng acid như ceton...

_nhiễm trùg, nhiễm độc

+nhiễm trùng: môi trường ở trên chỗ tắc rất thuận lợi cho vi khuẩn phát triển

+nhiễm độc: ruột jãn làm tăng tníh thấm làm cho vi khuẩn và đôc tố xâm nhập vào cơ thể dẫn đến tình trạng nhiễm trùng, nhiễm độc

Câu 9: phân loại ng/nhân tắc ruột? T/chứng lsàng của tắc ruột cơ học

1.ng/nhân tắc ruột

_tắc ruột cơ jới( có cản trở thực thể gây tắc)

+tắc ruột do bít: -bít trog lòg ruột do búi giun, bã thức ăn

-do thành ruột: u của ruột, dịu dàng bẩm sinh ống tiêu hoá

-bít do đè từ ngoài vào: các khối u ở trog ổ bụng, dính ruột

+tắc ruột do thắt: -xoắn ruột ( tổn thương mạch máu sớm hơn→hại tử ruột→thường có sốc)

-lồng ruột

-các loại thoát vị

_.Tắc ruột cơ năng:+ gây liệt ruột do VPM toàn thể, máu tụ sau phúc mạc, rối loạn nước và điện jải, cơn đau quặn thận, chấn thương tuỷ sống, sau mổ, u nang bùng chứng

+co thắt ruột: tổn thương thần kinh trung ương, ngộ độc

2 T. /chứng lsàng của tắc ruột cơ học

_cơ năng: +đau bụng từng cơn

+nôn ( sớm hay muộn do tắc cao, thấp) có thể nôn ra dịch ruột, phân, cả dịch và phân

+bí trung đại tiện

_Thực thể: +nhìn: bụng chướng có thể đều hoặc ko đều.Có quai ruột nổi, dấu hiệu rắn bò trog cơn đau

+sờ: có thể thấy phản ứng thành bụng

+gõ: vang vùng chướng và đục vùng thấp

+nghe: có tiếng lọc xọc của dịch ruột, tiếng thổi của mạch máu

+thăm khám các lỗ thoát vị: ở nam có thoát vị bẹn, ở nữ có thoát vị đùi

+thăm khám trực tràng: có thể rỗng, có u hoặc có máu.Túi cùng douglas đầy, đau

_Toàn thân:+ sớm: mất nước và điện jải, mạch tăng, HA hạ

+muộn: nhiễm khuẩn 37-38, mất nước và nhiễm độc

Câu 10: phân biệt về

lsàng của tắc ruột cơ năng và tắc ruột cơ học

1.tắc ruột cơ năng

_cơ năng: đau bụng âm ỉ, ko thành cơn. Có thể nôn ít hoặc nhiều, Bí trung đại tiện

_Thực thể: +nhìn: bụng chướng đều, căng

+sờ: bụng mềm, đau ít, ko có phản ứng thành bụng và cảm ứng phúc mạc( trừ tắc ruột cơ năng do VPM toàn thể, ko có quai ruột nổi)

+gõ: vang trống

+nghe: ko có tiếng lọc xọc

+thăm khám các lỗ thoái vị: ko phát hiện khác thường

+thăm khám trực tràng: rỗng, túi cùng douglas ko đầy, ko đau( trừ VPM)

_toàn thân: ko sốt, ko mất nước, điện jải. Mạch, HA ổn định

2 tắc ruột cơ học

_cơ năng: +đau bụng từng cơn

+nôn ( sớm hay muộn do tắc cao, thấp) có thể nôn ra dịch ruột, phân, cả dịch và phân

+bí trung đại tiện

_Thực thể: +nhìn: bụng chướng có thể đều hoặc ko đều.Có quai ruột nổi, dấu hiệu rắn bò trog cơn đau

+sờ: có thể thấy phản ứng thành bụng

+gõ: vang vùng chướng và đục vùng thấp

+nghe: có tiếng lọc xọc của dịch ruột, tiếng thổi của mạch máu

+thăm khám các lỗ thoát vị: ở nam có thoát vị bẹn, ở nữ có thoát vị đùi

+thăm khám trực tràng: có thể rỗng, có u hoặc có máu.Túi cùng douglas đầy, đau

_Toàn thân:+ sớm: mất nước và điện jải, mạch tăng, HA hạ

+muộn: nhiễm khuẩn 37-38, mất nước và nhiễm độc

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro