ngoai khoa gay than xuong dui

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Gãy thân xương đùi

I.GiảI phẫu xương đùi:

1.Xác định thân xươg đùi:

Từ khối Mấu chuyễn-> đầu trên khớp gối 4 khoát ngón tay( của người bệnh).

2.GP xương đùi:

- Ba mặt: trước,ngoài,trong.

- Ba bờ: ngoài ,trong,sau( có đường rap ở bờ sau,không cưa khi pt cắt xương đùi).

- Cong ra sau và ra ngoài.

- Là một xương lớn,nhiều cơ khoe bao phủ->nên khi gảy gây chảy máu nhiều,nắn chỉnh khó.

II.Đặc điểm gảy thân xương đùi:

1.Có thể gặp ở bất kỳ đối tượng nào.

2.Là xương lớn->gảy dể gây shock nến cần sơ cấp cứu kịp thời .

3.Thường gây di lệch lớn khi gảy hoàn toàn và cơ khoẻ nên ĐT phẩu thuật cho kết quả tốt hơn bãp tồn.

4.Có thể gặp:

4.1.Đường gảy: ngang,chéo vát,xoắn vặn,gảy 3 đoạn,gảy nhiều mảnh.

4.2.Vị trí gảy: 1/3 T-D-G.

4.3.Di lệch:

*Sang bên.

*Chồng.

*Xoay.

*Gập góc.

Trong đó có 3 loại di lệch điển hình là:

- Di lệch chồng: do tác dụng của cơ tứ đầu đùi và cơ ụ ngồi cẳng chân.

- Di lệch gập góc:

1/3T:

+Đầu trung tâm: Cơ mông kéo ra ngoài,TLC kéo lên trên.

+Đầu ngoại vi: Cơ khép kéo voà trong,Cơ nhị đầu kéo lên trên.

->Tạo góc mở ra sau-vào trong.

->Tạo Quai lồi ra trước-ra ngoài.

1/3G:

+Đầu trung tâm: di lệch tương tự nhưng không điển hình bằng.

1/3D:

+Đầu trung tâm: Khé kéo vào trong.

+Đầu ngoại vi: cơ sinh đôI kéo ra sau.

->Tạo góc mở ra trước-ra ngoài.

->Tạo Quai lồi ra sau - vào trong.

III.Chẩn đoán Gảy thân xương đùi:

1.LS:

- Shock( hay gặp).

- Biến dạng chi( quai lồi ta ngoài/gảy 1/3 trên, quai lồi ra sau/gảy 1/3D).

- ấn đau chói cố định.

- Lạo xạo xương( khó tìm).

- Cữ động bất thường( không nên tìm).

- Thay đổi trục chi.

- Chiều dài tương đối và tuyệt đối xương đùi thay đổi( ngắn hơn bên chi lành).

- Chu vi chi lớn hơn bên lành.

2.CLS:

Xq thẳng nghiêng chẩn đoán xác định.

IV.Biến chứng có thể gặp do gảy xương đùi:

1.Sớm:

1.1.Toàn thân:

- Shochk.

- Tắc huyết mỡ( não -thận - chi-phổi

1.2.Tại chỗ:

- Gảy kín -> gảy hở.

- Chèn cơ vào ỗ gảy.

- Tổn thương đm đùi nông( hay gặp gảy 1/3 D và G).

- Tổn thương đm kheo( hay gặp gảy 1/3D).

2.Muộn:

2.1.Toàn thân:

Nếu đt bão tồn,bất đọng lâu ngày có thể có biến chứng sau:

- Viêm phổi-tiết niệu-đường mật-sỏi thận-suy mòn....

2.3.Tại chổ:

- Chậm liền xương-khớp giả( do nắn chỉnh cố định không tốt,kết xương bị nhiểm trùng-không chắc và không được tăng cường bột,cơ chèn vào ổ gảy..).

- Liền lệch:

+Theo hình lưỡi lê: Trục xương vẩn thẳng,nhưng chi ngắn hơn bên lành 2-3cm hoặc hơn( nếu ngắn< 3cm thí vẩn đI lại tốt: ví người lớn cột sống - khung chậu bù lại.TE thì xương mọc dài ra).

+Liền lệch trục( theo hình góc): ảnh hưởng xấu tới chức năng.

+Can xoay: ảnh hưởng tới chức năng chi.

- Teo cơ-cứng khớp( do bất động lâu,do đuụng giập cơ).

- ThoáI hoá khớp háng thứ phát.

V.Điều trị:

1.Sơ cứu:

1.1.Phòng chống choáng:

*Giảm đau:

- Cơ học: Cố định tạm thời.

- Lý học: Nước lạnh hoặc nước đá chườm lên chi tônư thương.

- Ds:

+Toàn thân:

- Morphin ống 0,1g*1-2 ống /BT.

- Promedon ống 0,02g * 1-2ống/BT.

+Tại chổ:

- Novo/lidocain 0,25% * 20-40ml phóng bế gócc chi

*ủ ấm( nếu lạnh).

*Bù dịch: uống/truyền.

1.2.Cầm máu: nếu có vết thương/gảy hở.

1.3.Cố định.

1.4.Ds khác.

1.5.ổn định-> vận chuyển về tuyên sau..

2.Điều trị thực thụ:

2.1.Bão tồn:

Bó bột ngay:

*CĐ: +Gảy rạn-Dưới cốt mạc hoặc cành xanh/TE.

+Di lệch không đáng kể/NL.

*PP: Bó bột ngực - chậu-bàn chân.

*TG bó: 6-8W/TE, 12-16W/NL.

Nắn chỉnh->Bó bột ngay:

*CĐ: Gảy ở TE có di lệch.

NL: không có điều kiện kết xương.

*PP:

- Gảy 1/3 T và G: bó bột Whitmann.

- Gảy 1/3 D: Bó bột chậu-bàn chân.

*TG: 3-3,5T.

Nắn chỉnh-kéo liên tục:

Chủ yếu dành cho TE.

2.2.PT kết xương:

*CĐ: - Gảy dưới MC,1/3T-G-D.

- Gảy đầu trên lồi cầu xương đùi.

- Di chứng GXĐ: liền lệch trục,khớp giả.

*Ưu điểm:

- Nắn chỉnh hoàn toàn về vị trí giải phẫu.

- Cố định vững chắc.

- Vận động sớm,phục hồi chức năng sớm.

- ít biến cứng toàn thân do điều trị.

*PP:

1.Kết xương bằng đinh nội tuỷ:

- Kunscher( ĐNT thường).

- Có chốt.

- Rut.

- Hackethan.

CĐ: Gảy 1/3 T-G.

Với:

- Gảy ngang: đinh nội tuỷ thường.

- Gảy chéo/xoắn/nhiếu mảnh: ĐNT + Buộc vòng thép/ ĐNT có chốt.

Kỹ thuật:

- PP kín( xuôi/ngược dòng).

- PP mở.

Săn sóc sau PT:

- TD phòng chống shock.

- Để chân trên giá Braun 1W,W2 tập vận động.

- Sau 2 W tập chống nạng đI,không tỳ nén.

- Sau 3W: đI có nén trên nạng.

- 1,5T: Bỏ nạng.

- 1,5-2 năm sau: bỏ đinh.

2.Kết xương bằng nẹp vít.

3.Kết xương bằng định Russ.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro