Ngon ngu cu chi trong phong van

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Ngôn ngữ cử chỉ trong phỏng vấn

1. Trang phục

- Một bộ trang phục phù hợp, dễ nhìn có thể sẽ không có tính quyết định cho việc thành công trong cuộc phỏng vấn xin việc.

nhưng

- Một bộ trang phục gây phản cảm có thể làm bạn bị “knock out” vòng đầu

2. Đến đúng giờ

- Nếu lần đầu gặp nhau trong sự trễ nảy của bạn thì người phỏng vấn sẽ nghĩ gì?

3. Nở nụ cười tươi

- Khi bắt đầu và suốt buổi nói chuyện → người nhiệt tình, vui vẻ, dễ chịu, giúp bạn thoải mái hơn rất nhiều

(nụ cười tươi có thể giúp bạn tự tin hơn)

- Cười sẽ giúp bạn bớt căng thẳng hơn

(nhưng nhớ kiểm soát nụ cười trong những tình huống nghiêm túc)

4. Gật đầu chào BGK-người PV hoặc bắt tay (nếu có thể) khi bắt đầu và kết thúc PV

5. Giọng nói và âm lượng:

6. Cử chỉ & dáng điệu: đứng, ngồi 1 cách chắc chắn, dứt khoát, nghiêm trang → sự đứng đắn & tràn đầy năng lượng của ứng viên

a/ Khi NPV đang nói:

► Ngồi hướng về phía trước 1 chút

► Đầu hơi nghiêng ko đáng kể, chăm chú lắng nghe

→ bạn là người biết quan tâm

b/ Khi g/thiệu, q/cáo bản thân: Ngồi thẳng, lưng dựa ra sau 1 chút, ngồi điềm tĩnh → sự tự tin và luôn sẵn sàng

c/ Giữ bàn tay tự nhiên, tránh dùng tay nghịch tóc, bấm bút lách cách, mân mê vạt áo, gõ chân, gãi đầu gãi tai → lộ vẻ sốt ruột, lo lắng, thiếu tự tin

“Nếu không đủ tự tin thì hãy tỏ ra tự tin vì người ta không thể nào phân biệt được người tự tin và người tỏ ra tự tin”

d/ Ánh mắt giao tiếp: Nhìn vào mắt NPV khi trò chuyện → bạn là người đáng tin cậy

Ko nên:

- Nhìn chằm chằm vào NPV → sự soi mói, gây khó chịu với NPV

- Nhìn xung quanh khi trò chuyện → sự bồn chồn, thiếu tự tin

Trong giao tiếp trong kinh doanh cần chú ý:

- Tư thế ngồi nói chuyện với KH hay đối tác

- Chú ý các ngôn ngữ cử chỉ khác của người đối diện: ánh mắt; các biểu hiện cảm xúc trên gương mặt (vui, buồn, tức giận, đồng ý, …); cử chỉ của bàn tay; … → có những phản ứng đáp lại thích hợp

- Chú ý đến văn hóa của người sẽ giao tiếp → đạt được kết quả giao tiếp tốt

GIAO TIẾP ĐA VĂN HÓA

- Đ/v người Nhật: tránh nhìn thẳng vào mắt trong khi đàm phán

→ bất lịch sự

- Đ/v người Châu Âu, Canada, Mỹ: nên nhìn thẳng vào mắt khi trao đổi → sự tự tin trong mắt đối tác

- Người Châu Á: giữ k/cách (>>1m) khi giao tiếp

- Người Mỹ Latin và Trung Đông: thích đứng gần nhau khi nc

* NNCC khác ở 1 số nền văn hóa:

- Gật đầu: “đồng ý” ở hầu hết các quốc gia >< “ko đồng ý”: Hy Lạp, Bungari, Thổ Nhĩ Kỳ

- Hất đầu ra sau: “Đồng ý” ở Thái Lan, Philippines, Ấn Độ và Lào

- Nhướng lông mày “Đồng ý” ở Thái Lan và 1 số nước ở châu Á >< “Xin chào” ở Phillipines

- Nháy mắt “Tôi có bí mật muốn chia sẻ với anh nè!” ở Mỹ , châu Âu >< Là dấu hiệu tán tỉnh người khác giới ở một số quốc gia khác

- Mắt lim dim “Chán quá!” hay “Buồn ngủ quá!” ở Mỹ

“Tôi đang lắng nghe đây.” ở Nhật, Thái Lan và Trung Quốc

- Khua tay Người Ý thường xuyên khua tay khi trò chuyện

Ở Nhật, khua tay khi nói chuyện bị xem là rất bất lịch sự

- Khoanh tay: “Tôi đang phòng thủ!” hoặc “Tôi không đồng ý với anh đâu

- Dấu hiệu “O.K.”: “Tốt đẹp” hay “Ổn cả” ở hầu hết các nước. “Số 0” hoặc “Vô dụng!” tại một số nơi ở châu Âu. “Tiền” ở Nhật Bản

Là sự sỉ nhục người khác ở Hy Lạp, Braxin, Ý, Thổ Nhĩ Kỹ, Liên bang Nga

- Chỉ trỏ Ở Bắc Mỹ, châu Âu → chuyện bình thường

Ở Nhật Bản, Trung Quốc → bất kính và vô cùng bất lịch sự.

LK: dùng cả bàn tay để chỉ ai đó hay vấn đề gì đó

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro