ngu phap hanxeng(LP)

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

A. Trợ từ - 조사

1. Danh từ + /

Là trợ từ chủ ngữ, đứng sau các danh từ làm chủ ngữ. Ngoài ra còn các trợ từ khác như “께서”, “()

Dùng khi danh từ làm chủ ngữ đứng ở đầu câu, có đuôi từ kết thúc là một phụ âm

Dùng khi danh từ làm chủ ngữ đứng ở đầu câu, có đuôi từ kết thúc là một nguyên âm

Cấu trúc:

책:     책 + 이 = 책

학생:학생+ 이=   학생

시계:시계+ 가=   시계

누나:누나+ 가=   누나

Ví dụ:

- 비옵니다: trời mưa

- 한국어어렵습니다: Tiếng Hàn khó

- 동생예쁩니다: Em gái đẹp thế

- 시간없습니다: Không còn thời gian

Lưu ý:

* Khi kết hợp với các đại từ như , , , 누가làm chủ ngữ thì biến thành 내가, 네가, 제가, 누가.

* Trong khẩu ngữ và văn viết có khi lược bỏ không dùng tới.

- 그사람() 누구요?: Người đó là ai thế?

- 너() 어디가니?: Mày đi đâu đấy?

2. Danh từ + /

Là trợ từ đuợc đặt đằng sau danh từ khi danh từ đó đuợc dùng làm tân ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi “gì,cái gì”

Dùng khi danh từ có đuôi kết thúc là phụ âm

Dùng khi danh từ có đuôi kết thúc là nguyên âm

Cấu trúc:

책:     책+ 을= 책

사과:사과+            를= 사과

Ví dụ:

- 한국어공부합니다: Tôi học tiếng Hàn

- 매일신문봅니다: Tôi xem báo hàng ngày

- 저는운동좋아합니다: Tôi thích thể dục

- 어머님이과일삽니다: Mẹ mua trái cây

Lưu ý:

* Trong khẩu ngữ hoặc trong một số trường hợp, danh từ kết thúc bằng phụ âm thì “” được đọc hoặc viết gắn liền với danh từ đó.

- 영활보고커필마셨어요: Xem phim và uống cà phê

- 뭘해요?: Làm cái gì đấy?

* Trong khẩu ngữ và văn viết thì “” có khi bị lược bỏ không dùng tới.

- 영어() 잘해요?: Anh có giỏi tiếng anh không?

- 밥() 먹었어요?: ăn cơm chưa?

 

3. Danh từ +

Đi cùng danh từ với nghĩa: cũng, cùng

Cấu trúc:

저:     저+ 도= 저 (Tôi cũng)

친구:친구+ 도= 친구 (Bạn cũng)

Có nghĩa giống như , 또한, 역시, đặt sau danh từ, có nghĩa cũng, đồng thời, bao hàm.

Ví dụ:

- 저학생입니다: Tôi cũng là học sinh

- 노래잘하고, 공부잘해요: Hát cũng hay mà học cũng giỏi

- 그는돈없고일자리없다: Tôi không có tiền cũng không có việc làm

- 커피마셔요?: Cậu cũng uống cà phê chứ?

* Có lúc dùng để nhấn mạnh, đặt sau danh từ, động từ vv… chỉ mức độ.

Ví dụ:

- 한국에벚꽃이있습니다: Ở Hàn cũng có hoa anh đào

- 일요일에일을해요: Ngày chủ nhật cũng làm

- 잘생기지못생기않다: Chẳng đẹp mà cũng chẳng xấu

- 아파서밥못먹어요: Bị đau nên cơm cũng không ăn đuợc

4. Danh từ + /

Đặt sau danh từ nhằm nhấn mạnh chủ thể của câu văn hoặc nhẳm chỉ sự so sánh đối chiếu .

Dùng khi danh từ có đuôi kết thúc là phụ âm

Dùng khi danh từ có đuôi kết thúc là nguyên âm

Cấu trúc:

물:                 물+ 은= 물

자동차:         자동차+ 는= 자동차

Ví dụ:

- 책이있습니다. 사전없습니다: Có sách, không có từ điển

- 버스가느립니다. 지하철빠릅니다: Xe buýt chạy chậm, tàu điện chạy nhanh.

- 이것외제입니다: Cái này là hàng ngoại

- 저분김교수입니다: Vị ấy là giáo sư Kim

- 나관심이없습니다: Tôi chẳng quan tâm

5. Danh từ +

Chỉ phương hướng vị trí, đuợc đặt sau các danh từ về địa điểm thời gian phương hướng. Có nghĩa: tới, ở, vào lúc

Cấu trúc:

학교:학교 + 에 = 학교

저녁:저녁 + 에 = 저녁

책상:책상 + 에 = 책상

Ví dụ:

- 시장갑니다: Đi chợ.

- 지금어디있습니까?: Bây giờ anh ở đâu?

- 아침운동을해요: Tập thể dục vào buổi sáng

- 내일집있습니다: Ngày mai tôi ở nhà

Lưu ý:

Ngoài ý nghĩa trên, “에” còn nhiều ý nghĩa khác như: bởi vì, bằng với, cho, trong vòng, với.

- 꽃물을줍니다: Tưới nước cho hoa.

- 바람나무가쓰러집니다: Vì gió nên cây đổ

- 그것을얼마샀어요?: Anh mua cái đó với giá bao nhiêu?

- 일년한번만납니다: Mỗi năm gặp một lần

6. Danh từ + 에서

a) Đặt sau danh từ chỉ địa điểm, biểu hiện điểm xuất phát của hành động, có nghĩa là: từ, ở

Chủ yếu đi với các động từ: đến, từ, tới

Cấu trúc:

베트남:         베트남+ 에서= 베트남에서 (từ Việt Nam, ở Việt Nam)

시골:             시골+ 에서= 시골에서 (từ nông thôn, ở nông thôn)

Lưu ý:

* Trong khẩu ngữ bị rút ngắn 에서thành : 어디서, 서울서

Ví dụ:

- 어디전화왔어요?: Điện thoại từ đâu đến thế?

- 저는베트남에서왔습니다: Tôi đến từ Việt Nam

- 당신이어디왔습니까?: Anh từ đâu tới?

- 회사에서연락이왔습니다: Có tin từ văn phòng tới

- 학교에서통보가왔습니다: Có thông báo từ nhà trường tới

b) Đặt sau danh từ chỉ vị trí, biểu hiện sự việc, hành động xảy ra, có nghĩa ở, tại.

Cấu trúc:

집:     집 + 에서 = 집에서 (ở nhà, tại nhà)

회사:             회사 + 에서 = 회사에서 (ở cơ quan, tại cơ quan)

Lưu ý:

* Có khi đi với danh từ chỉ đoàn thể, làm trợ từ chủ thể của hành động đó.

Ví dụ:

- 주한베트남대사관에서주최합니다: Đại sứ quán VN tại Hàn chủ trì

- 어학당에서한국어를공부합니다: Học tiếng Hàn tại trung tâm ngoại ngữ

- 동생이방송국에서일을해요: Em gái tôi làm việc ở đài truyền hình

- 어디에서일을합니까?: Anh làm việc ở đâu?

- 한국에서무엇을했습니까?: Anh làm gì ở Hàn Quốc

7. Danh từ +

Là trợ từ chỉ sở hữu cách. Đứng sau danh từ, chỉ sự sở hữu, có nghĩa: của, thuộc về

Cấu trúc:

동생:동생+ 의=   동생 (của em)

나:     나+ 의= 나 (của tôi)

Lưu ý:

* Với sở hữu của các đại từ như , , có thể rút gọn:

나의 = :    나의동생 = 동생

너의 = :    너의애인 = 애인

저의 = :    저의친구 = 친구

Ví dụ:

- 이건누구차입니까?: Xe này là của ai?

- 이름은배성희입니다: Tên tôi là Bea Sung Hi.

- 베트남날씨는어떻습니까?: Thời tiết Việt Nam như thế nào?

- 이제부터는과일계절입니다: Từ bây giờ trở đi là mùa của trái cây.

8. Danh từ + /, Danh từ +하고, ()

Biểu thị sự kết nối danh từ và danh từ trong câu, có ý nghĩa với, cùng với, vv…

Dùng khi danh từ kết thúc bằng các nguyên âm.

Dùng khi danh từ kết thúc bằng các phụ âm.

Cấu trúc:

바나나+ 포도= 바나나포도 (chuối và nho)

돈+ 권력= 돈권력 (tiền và quyền lực)

선생님+ 학생= 선생님하고학생 (giáo viên và học sinh)

성희+ 용준= 성희용준 (Song Hy và Yong Jun)

Lưu ý:

* Cũng có thể kết hợp với các trợ từ khác thành “-과도/와도”, -과만/와만”, “-과는/와는

- 그사람은동물이야기해요: Anh ta nói chuyện với cả động vật.

* Trong khẩu ngữ thường được thay thế bằng  “하고 ()”.

* Cũng có trường hợp đứng sau danh từ, không kết nối liền với danh từ khác nhưng vẫn có ý nghĩa kết: 친구+ 와 = 친구 (cùng với bạn), 누나+ 랑 = 누나 (cùng với chị).

Ví dụ:

- 밥과반찬을먹었습니다: Ăn cơm và thức ăn

- 냉장고안에아이스크림과과일가있다: Trong tủ lạnh có kem và trái cây

- 친구와같이낚시하러간다: Đi câu cùng với bạn

- 선생님하고학생이이야기를하고있다: Thầy giáo đang nói chuyện với học sinh

- 동생과싸웠어요: Tôi cãi nhau với đứa em

- 누구와결혼합니까?: Anh kết hôn với ai thế?

9. Danh từ + , 에게, 한테,

Chỉ phương hướng của hành động, đặt sau các danh từ, chỉ phương hướng liên quan đến danh từ đó, có nghĩa: cho, với, về, đối với.

Cấu trúc:

동생+ 에게= 동생에게 (cho em, với em)

선생님+ 께= 선생님 (với thầy giáo)

친구+ 한테= 친구한테 (với bạn)

꽃+ 에= 꽃 (…cho hoa)

Lưu ý:

* “한테” đuợc dùng nhiều trong khẩu ngữ.

* “” dùng trong trường hợp tôn kính.

* “에게, 한테, ” được dùng cho người và động vật, còn các trường hợp khác dùng “”.

Ví dụ:

- 개한테밥을준다: Cho chó ăn cơm

- 나한테할말이있어요?: Anh có gì muốn nói với tôi không?

- 남동생에게편지를보내요: Gửi thư cho em trai

- 사장님말씀을드렸어요: Tôi đã nói chuyện với giám đốc

- 선생님전화를했어요: Gọi điện thoại cho thày giáo

- 꽃물을줍니다: Tưới nước cho hoa

- 집전화했어요?: Gọi điện về nhà chưa?

10. Danh từ + 에게서, 한테서, 께로부터, 으로부터

Chỉ nơi xuất xứ, xuất phát của động tác, hành động, từ người nào đó, từ địa điểm nào đó. Có nghĩa: từ, ở, của. Đi nhiều với các động từ 반다, 빌리다…

Cấu trúc:

친구 = 친구에게서 (từ nguời bạn)

학교 = 학교로부터 (từ trường học)

고향 = 고향으로부터 (từ quê)

Ví dụ:

- 형한테서한국어를배웠어요: Học tiếng Hàn từ anh trai

- 선생님께로부터칭찬을받았어요: Được thầy giáo khen

- 친구에게서초대를받았어요: Được bạn mời

- 베트남으로부터편지를받았어요: Nhận được thư từ Việt Nam

11. Danh từ + 에서… danh từ +

Danh từ + 부터… danh từ +

Đặt sau các danh từ chỉ vị trí, thời gian, địa điểm, biểu hiện sự bắt đầu cho đến kết thúc. Có nghĩa: từ... đến, từ... cho tới.

Cấu trúc:

호치민– 하뇌: 호치민시에서하노이까지 (Từ thành phố Hồ Chí Minh tới Hà Nội)

집 – 학교: 집에서학교까지 (Từ nhà tới truờng học)

아침 – 저녁: 아침부터저녁까지 (Từ sang đến tối)

Lưu ý:

* Cũng có lúc nó đi cùng với động từ hoặc mệnh đề khác, biểu thị ý nghĩa tương tự, trong trường hợp đó thường đi cùng với “에서”, “”.

- 그사람을만나고부터지금까지행복하게살고있어요: Sống hạnh phúc từ khi gặp anh ấy đến nay

- 여기서부터까지걸어가요: Đi bộ từ đây về nhà

Ví dụ:

- 한국에서 11월부터 3월까지추워요: Ở Hàn thì lạnh từ tháng 11 đến tháng 3

- 2004년부터 2006년까지한국어를공부하겠습니다: Tôi đã học tiếng Hàn từ năm 2004 đến năm 2006

- 하루몇시부터몇시까지일을해요?: Mỗi ngày làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ?

- 베트남에서한국까지비행기로몇시간걸려요?: Máy bay bay từ Việt Nam đến Hàn mất mấy tiếng?

12. Danh từ + ()

a) Trợ từ chỉ phương hướng, đi cùng với các từ chỉ phương hướng, chỉ sự chuyển động, vị trí. Có nghĩa: về phía, về hướng, hướng tới.

()

Dùng khi đi cùng với danh từ đi trước kết thúc bằng phụ âm (ngoại trừ phụ âm “”)

Dùng khi đi cùng với danh từ đi trước kết thúc bằng nguyên âm hoặc bằng phụ âm “” (phụ âm “” sẽ bị lược bỏ)

Cấu trúc:

뒤+ 로= 뒤로 (Về phía sau)         

학교+ 로= 학교로 (Về phía trường học)

사무실+ 로= 사무실로 (Về phía văn phòng)

Ví dụ:

- 어디로가요?: Anh đi đâu vậy?

- 내일한국으로갑니다: Ngày mai tôi đi Hàn

- 밑으로내려갑니다: Đi xuống phía dưới

- 저는회사로가는중입니다: Tôi đang tới công ty

b) Đứng sau các danh từ chỉ phương pháp, công cụ, biện pháp. Có nghĩa: bằng, dùng bằng

()

Dùng khi đi cùng với danh từ đi trước kết thúc bằng phụ âm (ngoại trừ phụ âm “”)

Dùng khi đi cùng với danh từ đi trước kết thúc bằng nguyên âm hoặc bằng phụ âm “” (phụ âm “” sẽ bị lược bỏ)

Cấu trúc:

비행기 + 로= 비행기로 (bằng máy bay)

전화 + 로= 전화로 (bằng điện thoại)

젓가락 + 로= 젓가락으로 (bằng đũa)

Ví dụ:

- 저는베트남에서비행기로왔어요: Tôi đến từ Việt Nam bằng máy bay

- 나무로책상을만듭니다: Bàn làm bằng gỗ

- 한국말로대화해요: Nói chuyện bằng tiếng Hàn

- 이것은무엇으로합니까?: Cái này làm bằng gì?

- 지하철로출퇴근합니다: Đi làm bằng tàu điện

13. Danh từ +보다

Trợ từ so sánh, đứng sau danh từ chỉ sự so sánh với danh từ đó, thường đi cùng với các từ , 많이, vv… Có nghĩa là: so với, so.

Trợ từ so sánh '-보다' (hơn so với) được gắn sau danh từ thứ hai sau chủ ngữ để so sánh danh từ đó với chủ ngữ. Trợ từ này thường đi kèm với '-' (hơn)'.

- 한국말이영어보다 () 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn tiếng Anh

- 개가고양이보다 () 커요. Chó to hơn mèo

- 오늘은어제보다 () 시원해요. Hôm nay mát mẻ hơn hôm qua

* Khi sử dụng '더' mà không có 보다.

- 이게좋아요. Cái này tốt hơn

- 한국말이어려워요. Tiếng Hàn khó hơn

- 나는사과가좋아요. Tôi thích táo hơn

Cấu trúc:

수박보다사과가작아요 (Táo nhỏ hơn so với dưa hấu)

기차보다비행기가더빨라요 (Máy bay nhanh hơn tàu hoả)

Lưu ý:

* Khi đi cùng với các động từ thì thường nhất thiết phải có các phó từ chỉ mức độ như , 많이, 조금

- 수박보다사과를많이먹어요: Ăn nhiều táo hơn dưa

- 다른사람보다열심히공부해요: Học chăm hơn người khác

- 농구보다축구를더좋아해요: Thích bóng đá hơn bóng rổ

Ví dụ:

- 한국보다베트남이커요: Việt Nam lớn hơn Hàn Quốc

- 언니보다동생이예뻐요: Cô em đẹp hơn cô chị

- 형보다동생이키가커요: Em trai cao hơn anh trai

- 오늘은평일보다많이워요: Thời tiết hôm nay nóng hơn ngày bình thường.

14. Danh từ + ()

Kết nối hai danh từ với nhau, biểu hiện sự lựa chọn. Có nghĩa là: hoặc là, hoặc.

이나

Dùng khi kết hợp với danh từ đi trước, có đuôi kết thúc là nguyên âm

Dùng khi kết hợp với danh từ đi trước, có đuôi kết thúc là phụ âm

Cấu trúc:

커피 + 나= 커피

밥 + 이나= 밥이나

Lưu ý:

* Trong trường hợp chỉ kết hợp với một danh từ đi trước nó, thì có nghĩa đây là sự lựa chọn không được mãn nguyện cho lắm. Có nghĩa: là… hay là, hay vậy thì.

- 더운데수영이나합시다: Trời nóng, hay là chúng ta đi bơi vậy

* Có khi kết hợp với số từ, biểu hiện sự ước lượng, có nghĩa khoảng, chừng.

- 돈이얼마남아있어요?: Anh còn khoảng bao nhiêu tiền?

- 그일은몇일이나걸려요?: Công việc ấy mất khoảng mấy ngày?

* Có khi kết hợp với các số từ biểu hiện sự ngạc nhiên, có nghĩa: những, tới, tới mức.

- 술을다섯병이나마셔요: Anh ta uống những năm chai rượu

- 하루에 12시간이나일을해요: Mỗi ngày làm việc những 12 tiếng

* Có khi kết hợp với danh từ, đại từ, có nghĩa là: cho dù, , bất cứ.

- 무슨일이나다해요: (Việc gì cũng làm)

- 누구다알아요: (Ai cũng biết)

- 아무거주세요: (Cho tôi cái nào cũng được)

Ví dụ:

- 편지전화를하세요: Hãy gọi điện hoặc viết thư đi chứ!

- 한국말이나영어로말합시다: Hãy nói chuyện bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh!

- 커피차를주세요: Cho tôi trà hoặc cà phê.

- 영어중국어를공부하고싶어요: Tôi muốn học tiếng Anh hoặc tiếng Hoa

- 미국이나호주에여행가고싶어요: Tôi muốn đi du lịch Mỹ hoặc Úc

B. Đuôi từ kết thúc câu – 종결형

1. Danh từ + 입니다

Là đuôi từ kết thúc câu trần thuật, là hình thúc biểu hiện của động từ “이다”.

Cấu trúc:

베트남사람= 베트남사람입니다

이것이= 이것이책입니다

Ví dụ:

- 저는베트남사람입니다: Tôi là người Việt Nam

- 여기는호치민시입니다: Đây là thành phố Hồ Chí Minh

- 그분들이외국인입니다: Họ là những người nước ngoài

- 오늘은화요일입니다: Hôm nay là thứ ba

2. Danh từ + 입니까

Là cấu trúc nghi vấn, dạng câu hỏi của động từ “이다”. Có thể đi với các danh từ hoạc các từ để hỏi như: 언제, 어디, 얼마… Là đuôi từ kết thúc chia ở nghi thức lịch sự, trang trọng. Có nghĩa là: phải không, có phải là, là gì, .

Cấu trúc:

학생 = 학생입니까? (Có phải là học sinh không?)

무엇 = 무엇입니까? (Là cái gì vậy?)

언제 = 언제입니까? (Bao giờ vậy?)

Ví dụ:

- 누가민수입니까?: Ai là Minsu?

- 집이어디입니까?: Nhà cậu ở đâu?

- 사과얼마입니까?: Táo giá bao nhiêu?

- 그분이선생님입니까?: Anh ấy là giáo viên phải không?

- 이것이무엇입니까?: Cái này là cái gì vậy?

3. Tính từ, động từ + /습니다

Là đuôi từ kết thúc câu trần thuật, chia cùng với động từ hoặc tính từ, là đuôi từ dùng để chia câu ở nghi thức lịch sự, trang trọng.

-ㅂ니다

-습니다

Dùng khi động từ hoặc tính từ, có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm “” (phụ âm “” sẽ bị lược bỏ)

Dùng khi động từ hoặc tính từ, có đuôi kết thúc là phụ âm (ngoại trừ phụ âm “”)

Cấu trúc:

아프다 = 아픕니다

잘생기다 = 잘생깁니다

먹다 = 먹습니다

읽다 = 읽습니다

멀다 = 멉니다

Ví dụ:

- 한국에서한국어를공부합니다: Học tiếng Hàn tại Hàn Quốc

- 한국음식이맵습니다: Món ăn Hàn Quốc rất cay

- 하루 8시간근무합니다: Mỗi ngày làm việc 8 tiếng

- 저는축구를좋아합니다: Tôi thích bóng đá

- 내일시간이없습니다: Ngày mai không có thời gian

4. Tính từ, động từ + /습니까

Là đuôi từ chia trong câu hỏi của động từ và tính từ, là hình thức chia câu ở nghi thức trang trọng, lịch sự. Có nghĩa: không, có… không?, hay không?

-ㅂ니까

-습니까

Dùng khi động từ hoặc tính từ, có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm “” (phụ âm “” sẽ bị lược bỏ)

Dùng khi động từ hoặc tính từ, có đuôi kết thúc là phụ âm (ngoại trừ phụ âm “”)

Cấu trúc:

가다 = 갑니까? (Có đi không?)

먹다 = 먹습니까? (Có ăn không?)

멀다 = 멉니까? (Có xa không?)

Ví dụ:

- 지금무엇을합니까?: Bây giờ em làm gì?

- 친구들이많습니까?: Em có nhiều bạn không?

- 언제시간이있습니까?: Bao giờ em có thời gian?

- 꽃을좋아합니까?: Em có thích hoa không?

5. Danh từ + 예요/이에요

Đứng sau các danh từ, là đuôi từ kết thúc câu trần thuật, có vai trò giống “입니다” và thay thế cho “입니다” trong khẩu ngữ (văn nói), hoặc dùng trong câu chia ở trường hợp không mang tính trang trọng, lịch sự. Có nghĩa: , đây là

-예요

-이에요

Dùng khi danh từ có đuôi kết thúc là nguyên âm

Dùng khi danh từ có đuôi kết thúc là phụ âm

Cấu trúc:

편지= 편지예요 (Đây là bức thư)

우산= 우산이에요 (Đây là cái ô)

책= 책이에요 (Đây là sách)

Lưu ý:

*  “예요” và “이에요” đều có thể dùng trong câu hỏi, có ý hỏi: không, phải không? Khi là câu hỏi thì người nói cần phải lên giọng, thường kết hợp với các từ để hỏi như “, 누구, 어디

- 어디예요?: Em đang ở đâu vậy?

- 이것이뭐예요?: Cái này là cái gì?

- 그분이누구예요?: Người ấy là ai vậy?

Ví dụ:

- 동생이학생이에요: Em tôi là sinh viên

- 여기는제친구예요: Đây là bạn tôi

- 우리집은저기예요: Nhà tôi ở đằng kia

- 제아내예요: Đây là vợ tôi

6. Động từ + ()ㅂ시다

Thô chia trong câu cầu khiến, đi cùng với các động từ chỉ sự yêu cầu, cầu khiến, rủ rê, cùng làm một việc gì đó. Có nghĩa: hãy cùng, cùng.

-ㅂ시다

-읍시다

Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm “” (phụ âm “” sẽ bị lược bỏ)

Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm (ngoại trừ phụ âm “”)

Cấu trúc:

가다 = 갑시다 (hãy cùng đi)

읽다 = 읽읍시다 (hãy cùng học)

Ví dụ:

- 다같이합시다: Tất cả chúng ta cùng làm nào!

- 좀쉽시다: Hãy nghỉ một chút

- 커피를마십시다: Nào hãy cùng uống cà phê

- 같이영화를봅시다: Nào cùng xem phim

7. Động từ + ()ㄹ까요?

Là đuôi từ chia kết thúc câu. Đi liền với động từ, thể hiện chủ định của mình và hỏi ý kiến của người nghe, có ý rủ hoặc dự đoán, tự hỏi một điều nào đó.

Có nghĩa:       1) Hay là, cùng… nhé, nhé, có được không?

2) Được không, không nhỉ, chưa nhỉ?

-ㄹ까()

-을까()

Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm “” (phụ âm “” sẽ bị lược bỏ)

Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm (ngoại trừ phụ âm “”)

Cấu trúc:

하다 = 할까(요)? (Làm nhé?)

있 = 있을까(요)? (Có không nhỉ?)

앉다 = 앉을까(요)? (Hay ngồi xuống đây nhé?)

보다 = 볼까(요)? (Để xem thử nhé?)

Lưu ý:

* Khi cấu trúc 일까(요) được đi cùng với danh từ, có ý dự đoán: có phải là, là... phải không?

- 학생일까(요)?: Anh là học sinh phải không?

- 그분이의사일까(요)?: Anh ấy là bác sĩ phải không?

Ví dụ:

- 심심한데영화를볼까(요)?: Tẻ nhạt quá, hay chúng ta xem phim nhé? (Nghĩa 1)

- 제가도와드릴까(요)?: Tôi giúp anh nhé? (Nghĩa 1)

- 회사로한번전화를해볼까(요)?: Hay ta điện về công ty xem thử nhé? (Nghĩa 1)

- 술한잔할까(요)?: Chúng ta làm một chén rượu nhé? (Nghĩa 1)

- 그가혼자서할수있을까(요)?: Một mình anh ấy có làm được không nhỉ? (Nghĩa 2)

- 과연그사람이올까(요): Anh ấy đến không nhỉ? (Nghĩa 2)

- 동생이지금서울에도착했을까(요): Bây giờ em tôi đã đến Seoul chưa nhỉ? (Nghĩa 2)

8. Động từ + ()십시오!

Là đuôi từ kết thúc câu đề nghị, mệnh lệnh, yêu cầu. Đuợc dùng trong văn phong trang trọng, lịch sự. Có nghĩa: hãy, … đi, mời.

-십시오

-()십시오

Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm “” (phụ âm “” sẽ bị lược bỏ)

Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm (ngoại trừ phụ âm “”)

Cấu trúc:

보다= 보십시오 (Hãy nhìn, mời xem)

읽다= 읽으십시오 (Hãy đọc)

앉다= 앉으십시오 (Hãy ngồi xuống, mời ngồi)

Ví dụ:

- 숙제를꼭하십시오: Hãy (nhất định) làm bài tập nhé!

- 필요하면전화하십시오: Nếu cần hãy điện thoại!

- 한번구경해보십시오: Hãy tham quan thử xem!

- 대답하십시오: Anh hãy trả lời đi!

9. Động từ + ()?

  Danh từ + 이지()?

Là đuôi từ kết thúc câu, người nói đã biết trước một sự thật nào đó và nói cho người nghe để xác nhận lại sự thật đó mà người này (tức là người nghe) cũng đã biết về sự thật này, có khi biểu đạt muốn giành được sự đồng ý của người nghe.

Có nghĩa: …không? …đúng không? nhỉ?

Cấu trúc:

좋아하다= 좋아하지요? (Anh thích đúng không?)

춥다= 춥지요? (Lạnh đúng không?)

학생= 학생이지요? (Cậu là học sinh đúng không?)

Lưu ý:

* Trong văn viết hoặc cả trong văn nói, “지요” có khi được viết hoặc nói ngắn ngọn thành “”.

Ví dụ:

- 김교수님이시지요?: Anh là giáo sư Kim đúng không vậy?

- 저한테좀도와주술있지요?: Anh có thể giúp tôi được không?

- 일이많는데바쁘지요?: Công việc nhiều như vậy thì bận lắm nhỉ?

- 내결혼식에꼭오겠?: Nhất định đến dự đám cưới của tôi chứ?

10. Động từ +()ㄹ거예요?

   Danh từ + 거예요?

Là đuôi từ kết thúc câu. Biểu hiện một hành động trong tương lại, sự dự đoán, một dự định, hoặc một sự thật chưa được xác định chính xác. Hay đây là đuôi từ kết thúc cho cấu trúc câu chia ở thì tương lai.

Có nghĩa: sẽ, chắc là, chắc, có lẽ là, có thể là

-거예요

-거예요

Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm “” (phụ âm “” sẽ bị lược bỏ)

Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm (ngoại trừ phụ âm “”)

Cấu trúc:

기다리다= 기다릴거예요 (Tớ sẽ đợi)

도착하다= 도착할거예요 (Chắc là đã đến nơi)

왔다= 왔을거예요 (Chắc là đã đến)

학생= 학생일거예요 (Có lẽ là học sinh)

Lưu ý:

* Đuôi từ này được dùng với chủ ngữ ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 2 để diễn tả một hành động trong tương lai.

* Nếu chủ ngữ là đại từ ngôi thứ 3 thì đuôi từ này thể hiện nghĩa tiên đoán 1 việc có thể sẽ xảy ra.

Ví dụ:

- 내일비가올거예요: Có lẽ mai trời sẽ mưa

- 그영화가재미있을거예요: Có thể bộ phim đấy hay

- 그가올거예요: Anh ấy sẽ đến

- 그분들이외국인일거예요: Có lẽ họ là người nước ngoài

11. Động từ + ()ㄹ께요

Là đuôi từ kết thúc câu, biểu hiện một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, sự chắc chắn, một lời hứa, kế hoạch của người nói. Hay nói cách khác là đuôi từ kết thúc của cấu trúc câu chia ở thì tương lai gần. Có nghĩa: sẽ, chắc sẽ.

-ㄹ께()

-을께()

Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm “” (phụ âm “” sẽ bị lược bỏ)

Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm (ngoại trừ phụ âm “”)

Cấu trúc:

하다 = 할께(요) (Tớ sẽ làm)

먹다 = 먹을께(요) (Mình sẽ ăn)

Lưu ý:

* Chỉ đi với ngôi thứ nhất, tôi, chúng tôi, ta, chúng ta.

* Nó được dùng với động từ chỉ hành động và 있다, không dùng với tính từ.

Ví dụ:

- 제가전화할께요: Hãy để tớ gọi điện nhé

- 가다오면연락드릴께요: Đi về rồi tớ sẽ liên lạc lại

- 제가그일을할께요: Việc này tớ sẽ làm

- 시간이되면다시올께요: Có thời gian mình sẽ đến

12. Động từ + 거든()

Danh từ + 거든()

Là đuôi từ kết thúc câu. Nhằm giải thích một sự thật hoặc đưa ra một lý do nào đó, có khi để nhấn mạnh một ý, một nguyên do nào đó.

Có nghĩa là: , do vì, là vì

Cấu trúc:

아프다= 아프거든(요) (vì ốm)

없다= 없거든(요) (vì không có)

싫다= 싫거든(요) (vì ghét)

Lưu ý:

* Có thể đi với thì quá khứ “–았(었/였)” nhưng không thể đi với thì tương lai dùng “–겠”.

* Thường dùng trong câu trả lời hoặc một câu có hai ý mà ý trước nêu lên sự việc và ý sau dùng để giải thích sự việc đó.

Ví dụ:

- 내일내가시간있거든오후에만나자: Ngày mai (do) tôi có thời gian, chúng ta gặp nhau vào buổi chiều nhé

- 저는그일을못했어요, 시간이없거든요: Tôi chưa làm được việc đó, vì không có thời gian

- 준비가다됬거든같이가자: Đã chuẩn bị xong, chúng ta đi thôi

- 오후제가안바쁘거든놀어와요: Chiều tớ không bận cậu đến chơi nhé

13. Động từ, tính từ + ()군요/구나

Danh từ + 군요/구나

Là đuôi từ kết thúc câu cảm thán. Thể hiện nhấn mạnh một sự ngạc nhiên hoặc cảm thán nào đó. Thường đi nhiều với các phó từ chỉ mức độ như , 굉장히, 아주

Có nghĩa: thật là, thì ra , té ra, hóa ra

 

()/구나

Dùng khi kết hợp với tính từ

()/구나

Dùng khi kết hợp với động từ

(), 구나

Dùng khi kết hợp với danh từ

Cấu trúc:

예쁘다          = 예쁘군요/ 예쁘구나 (đẹp quá/ thì ra đẹp thế)

자다= 자는군요/ 자구나(thì ra đang ngủ)

선생님          = 선생님이군요/ 이구나 (thì ra là thầy giáo)

Ví dụ:

- 날씨가꽤춥군요: Thời tiết lạnh quá

- 영어를잘하시는군요: Anh nói tiếng Anh giỏi quá

- 네가영수이구나: Thì ra cậu là Yongsu

- 노래를잘부르는군요: Hát hay thế

- 날씨가덥군요: Thời tiết thật là nóng

C. Hình thức định ngữ hoá – 관형형

1. Tính từ làm định ngữ

Là tính từ đi kèm với danh từ và thường đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đúng sau nó nhằm làm nổi bật hoặc nêu rõ đặc điểm, tính chất, đặt tính… cho danh từ được bổ nghĩa. Thường sử dụng ở thì hiện tại.

Dùng khi tính từ có đuôi kết thúc là nguyên âm

Dùng khi tính từ có đuôi kết thúc là phụ âm

Dùng khi tính từ có đuôi kết thúc là phụ âm

Cấu trúc:

빠르다= 빠기차 (tàu nhanh)

예쁘다          = 예아가씨 (cô gái đẹp)

작다= 작방 (căn phòng nhỏ)

덥다= 더여름 (một mùa hè nóng nực)

Lưu ý:

* Với những tính từ có cấu trúc “있다, 없다” như 재미있다, 맛있다, 맛없다 thì khi những tính từ này làm định ngữ bổ nghĩa cho danh từ không phải dùng “()” mà dùng “”.

- 맛있다= 맛있음식 (món ăn ngon)

- 재미없다= 재미없영화 (bộ phim không hay)

* Với những tính từ kết thúc bằng phụ âm “ㅂ” thì khi làm định ngữ dùng “” mà không dùng “”.

- 춥다 = 추날씨 (thời tiết lạnh)

- 넓다 = 넓바다 (biển rộng)

* Với những tính từ có đuôi kết thúc bằng phụ âm “ㅎ” như 파랗다, 노랗다…, khi làm định ngữ thì “ㅎ” được coi là âm câm nên sẽ dùng cấu trúc chuyển đổi giống như tính từ có đuôi kết thúc là nguyên âm, ở đây phụ “ㅎ” bị lược bỏ và thêm vào đó là phụ âm “”.

- 빨갛다 = 빨옷 (áo đỏ)

- 노랗다 = 노머리 (tóc vàng)

Ví dụ:

- 그녀는슬픈노래를하고있어요: Cô ấy đang hát bài hát buồn

- 가난한사람을무시하지마세요: Đừng coi thường những người nghèo

- 그가재미있는친구이예요: Anh ta là người bạn thú vị

- 추운날씨에조심하세요: Hãy cẩn thận với thời tiết nóng

- 저는매운음식을좋아합니다: Tôi thích các món ăn cay

- 노란옷을입고다니다: Mặc áo vàng ra đường

2. Động từ làm định ngữ

Là động từ đi kèm với danh từ và thường đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đúng sau nó nhằm chỉ rõ hành động, tác động đến danh từ được bổ nghĩa.

Tùy theo việc động từ làm bổ ngữ kết hợp với (), hay , hay () mà ý nghĩa bổ ngữ về thời thế cũng khác nhau.

-()

Dùng bổ nghĩa cho danh từ liên quan đến hành động đã xảy ra trong quá khứ

-

Dùng bổ nghĩa cho danh từ liên quan đến hành động đang diễn ra ở thì hiện tạia

()

Dùng bổ nghĩa cho danh từ liên quan đến hành động sẽ xảy ra trong tương lai

Cấu trúc:

만나다 = 만친구 (người bạn (mà trước đây) đã gặp)

만나다 = 만나친구 (người bạn (mà hiện nay) đang gặp)

만나다 = 만친구 (người bạn (mà trong tương lai) sẽ gặp)

Lưu ý:

* Khi nói về một sự việc mà đã trải qua, một thói quen, cũng có thể dùng “-” để diễn tả.

입다 = 입옷 (áo đã mặc)

듣다 = 듣음악 (bản nhạc đã nghe)

* Khi hồi tưởng, nói về môt sự việc mà đã trải qua, có ý quá khứ hoàn thành thì chia động từ ở thì quá khứ “-//” và dùng “”.

만났다 = 만났친구 (người bạn đã gặp trước đây)

공부했다 = 공부했 (đã từng học)

* Có khi danh từ dùng bổ nghĩa cho danh từ thì dùng “인”

친구 = 친구가수 (người bạn ca sĩ)

고향 = 교향제주도 (đảo Cheju quê hương)

Ví dụ:

- 비가오날에외출을하지않는다: Ngày mưa thì không đi ra ngoài

- 베트남에여행사람들이늘고있다: Khách du lịch đến Việt Nam ngày càng đông

- 잃무건을다시찾았어요: Tôi đã tìm được đồ vật bị mất trước đây

- 입것도없도먹것도없다: Chẳng có cái để mặc, cũng chẳng có cái để ăn

- 헤어졌친구가어제만났어요: Gặp lại người bạn đã chia tay hôm qua

- 가곳이어디입니까?: Chỗ anh vừa đi là ở đâu?

D. Các hình thức danh từ hoá – 명사형

1. Động từ, tính từ +

Dùng khi muốn chuyển một động từ hoặc một tính từ thành một danh từ. Có nghĩa: cái việc, việc…

Được dùng nhiều trong văn viết, các câu khẩu hiệu, tục ngữ, thành ngữ.

Cấu trúc:

쓰다= 쓰 (sự sử dụng)

공부하다= 공부하 (việc học hành)

어렵다= 어렵 (sự khó khăn)

Ví dụ:

- 한국어공부하는힘들어요: Việc học tiếng Hàn khó quá

- 내일쓰시험있어요: Ngày mai có thi viết

- 좋은덕이먹도좋다: Bánh nhìn ngon thì ăn cũng ngon

- 그아이는놀만좋아해요: Cậu bé ấy chỉ thích chơi thôi

2. Động từ, tính từ + ()

Cũng có chức năng tư?ng tự như “” dùng để biến một động từ, tính từ thành danh từ. Có nghĩa: cái, sự, việc, cái việc

Cấu trúc:

꾸다 = (giấc mơ)

아프다 = 아 (nỗi đau)

Lưu ý:

* Có một số động từ khi chuyển sang danh từ đi cố định với “-기” hoặc “-(으)ㅁ”.

Với “기”: 말하, 듣, 쓰, 더하

Với “-(으)ㅁ”: , 죽, , , 믿

* Được dùng nhiều trong văn viết, các câu tục ngữ, thành ngữ, khẩu hiệu, bảng hiệu.

Ví dụ:

- 너무재미있어서웃음이터진다: Vui quá nên bật ra tiếng cười

- 영업안함: Hôm nay nghỉ/không bán

- 자기의꿈을갖고있어요: Anh ta có giấc mơ của mình

- 슬픔과기쁨이서로썩인다: Buồn vui lẫn lộn

E. Các hình thức trạng từ hoá – 부사형

1. Tính từ +

Dùng sau tính từ, có chức năng nói rõ về mức độ, trạng thái và ý nghĩa của hành động xảy ra tiếp theo. Thường dùng để bổ nghĩa cho động từ theo sau nó, có nghĩa: một cách, như bằng, đến mức

Cấu trúc:

사랑스럽다 = 사랑스럽 (một cách đáng yêu)

맛있다 = 맛있 (một cách ngon miệng)

Ví dụ:

- 그아이가귀엽웃어요: Cậu bé ấy cười (một cách) dễ thương

- 밥을맛있먹었어요: Ăn cơm (một cách) ngon lành

- 제품을싸샀어요: Tôi đã mua được hàng (giá rẻ)

- 기분이서로좋얘기하세요: Hãy nói chuyện cho vừa lòng nhau

2. Động từ +

Khi kết hợp với động từ, thì “” có ý nghĩa giải thích mục đích của hành động phía sau, hay là bổ nghĩa cho động từ theo sau nó, giống như “도록”.

Có nghĩa: để, để cho, để có thể…

Cấu trúc:

자다 = 자 (để có thể ngủ được, để ngủ)

읽다 = 읽 (để đọc sách)

Ví dụ:

- 좋은성적을얻노력합시다: Hẫy nỗ lực để có được thành tích tốt

3. Các loại trạng từ

 

Trạng từ chỉ thời gian

어제 (hôm qua), 오늘(hôm nay), 지금(bây giờ), 이제(lúc này, bây giờ), 요새(gần đây, hiện nay), 요즘(dạo này), 이미(đã, trước), 벌써(đã, rồi)

Trạng từ chỉ tần suất

때때로(thỉnh thoảng), 가끔(ít khi), 또(cũng), 다시(lại), 항상(thường xuyên)

Các trạng từ thường

모두(tất cả), 다(tất), 같이(cùng), 함께(cùng), 좀(chút ít), 결코(không bao giờ)

Trạng từ chỉ mức độ

아주(rất), 매우(rất, quá), 너무(quá), 전혀(hoàn toàn), 별로(không quá), 좀(chút ít)

Các động từ hoặc tính từ, danh từ kết hợp cùng với “-,-, -, -”… trở thành trạng từ.

()

(cùng), 깊, 많, 높, 곳곳, 깨끗,번번

()

, 달, 멀

()

상당, 자연, 충분, 안녕, 대단, 천천, 부지런

()

때때, 억지, 함부, 참으로,날

3-1. Trạng từ chỉ thời gian (시간부사)

Đây là nhóm trạng từ bổ nghĩa cho mối quan hệ trước sau về mặt thời gian cho một mệnh đề hay một câu.

Ví dụ:

- 겨울이되어서이제날씨가추워질거예요. Vì bây giờ mùa đông rồi nên thời tiết sẽ trở nên lạnh hơn

- 고향을떠난지벌써 1 년이지났어요. Tôi xa quê đã ngót một năm rồi

- 나는머리가아파서요즘공부를못했어요. Dạo này tôi không học được do đau đầu

Lưu ý:

* 어제, 오늘, 내일, 모레, 지금 thường được dùng như một danh từ.

3-2. Trạng từ chỉ tần suất (빈도부사)

Đây là nhóm trạng từ chỉ số lần xuất hiện của một hành động hay sự việc.

Ví dụ:

- 그사람은다시만나고싶지않아요. Tôi không muốn gặp lại người đó nữa

- 소나무는늘푸릅니다. Cây thông luôn luôn có màu xanh

- 어제첵을샀는데, 오늘또삽니다. Hôm qua tôi đã mua sách, hôm nay tôi lại mua nữa

3-3. Trạng từ thường (일반부사)

Là nhóm trạng từ mà mỗi từ có một nghĩa riêng biệt được sử dụng rộng rãi, phổ biến.

Ví dụ:

- 김선생과이선생은서로좋아해요. Cô Kim và thầy Lee thích nhau

- 배가아픈데, 약을주시겠어요. Tôi bị đau bụng, làm ơn cho vài viên thuốc được không?

- 어제밤에는겨우세시간잤어요. Đêm qua tôi chỉ ngủ khoảng 3 giờ đồng hồ

Lưu ý:

* 그리, 전히, 별로, 결코, 여간, 절대로 luôn được dùng với nghĩa phủ định.

3-4. Trạng từ nghi vấn (의문부사)

Đây là nhóm trạng từ bổ sung ý nghi vấn cho mệnh đề hay cho cả câu.

Ví dụ:

- 언제한국에돌아가요? Khi nào bạn trở về Hàn Quốc?

- 아까그아이가울었어? Lúc nãy tại sao đứa bé khóc

3-5. Trạng từ mức độ (정도부사)

Đây là nhóm trạng từ bổ sung phạm vi mức độ cho động từ (thường là tính từ) hay một động từ khác.

Ví dụ:

- 겨울은가을보다훨씬더춥습니다. Mùa đông lạnh hơn hẳn mùa thu

- 김선생은베트남어를잘합니다. Ông Kim nói tiếng Việt khá giỏi

3-6. Trạng từ phái sinh (파생부사)

Trạng từ phái sinh là những từ được tạo thành từ một số danh từ, động từ, tính từ kết hợp với một số hậu tố trạng từ hoá (부사화접미사). Tuy nhiên, không phải tất cả các danh từ, động từ đều có 소ể chuyển loại thành trạng từ mà chỉ một số ít trong chúng có thể và được liệt kê rõ ràng.

* Với hậu tố () được gắn vào sau danh từ để biến danh từ đó thành trạng từ. Cụ thể là: 정말(thật sự là), 실(sự thật là), 때때, 참으, 함부, 날

- 남의물건엔함부로손대지마십시오. Xin đừng tự ý chạm tay vào đồ đạc của người khác

- 남을돕기란참으로어여운일이에요. Giúp đỡ người khác quả là một việc khó

* Với hậu tố

Khi âm cuối của gốc tính từ có thì thay bằng đồng thời gắn vào. Cụ thể là:

빠르다à빨: nhanh chóng

다르다à달: khác biệt

게으르다à게을: lười biếng

Khi âm cuối của gốc tính từ có 받침 là thì chỉ việc thêm vào. Cụ thể là:

멀다à멀: xa

Ví dụ:

- 거북이보다토끼가빨리달릴걸. Thỏ chạy nhanh hơn rùa

- 그헛소문이널리퍼지고말았어요. Tin đồn thất thiệt ấy đã lan rộng ra

* Với hậu tố

Có nhiều trường hợp gắn với hậu tố .

- Khi âm cuối của gốc tính từ có 받침 là ㅂ thì bỏ ㅂthêm vào 이. Cụ thể là:

곱다à고           (tốt đẹp)                                 쉽다à쉬 (dễ)

가볍다à가벼(nhẹ nhàng)                   새롭다à새로(mới)

외롭다à외로(cô đơn)                                    탐스럽다à탐스러(quyến rũ)

- Đối với một số tính từ không có 하 thì chỉ việc bỏ 다 và thêm 이 vào. Cụ thể là:

같다à같                                                           길다à길(dài)

깊다à깊           (sâu sắc)                                 없다없(hết)

- Đối với một vài từ lặp (từ kép) thì chỉ việc thêm 이 vào sau nó. Cụ thể là:

곳곳à곳곳 (nơi nơi, mọi nơi)                                    번번à번번 (mọi lúc)

쌍쌍à쌍쌍                                                       집집à집집 (mọi nhà)

- Có một vài trạng từ gốc vẫn có thể thêm 이 vào mà vẫn giữ nguyên vai trò trạng từ. Như:

일찍à일찍                                           더욱à더욱

- Khi âm cuối của gốc tính từ có 받침 là ㅅ thì chỉ việc thêm 이 vào:

깨끗à깨           (sạch sẽ)                                 꼿꼿à꼿꼿(thật thà)

따듯à따듯(ấm áp)                              방긋à방긋(tức cười)

Ví dụ:

- 그녀는어떤가정에서인지잘고이자란것같군요. Có lẽ cô ấy đã lớn lên trong yên bình tại một gia đình nào đó

- 그분의도움에깊이감사하고있어요. Tôi biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ của anh ấy

* Với hậu tố

Hầu hết các tính từ có (bao gồm Hán-Hàn và từ thuần Hàn) đều có thể thay bằng để chuyển loại chúng thành trạng từ.

공손하다à공손히           (lịch sự)                      심하다à심히(mãnh liệt)

자연하다à자연히                                               충분하다à충분히

가득하다à가득히                                               똑똑하다à똑똑히

Ví dụ:

- 공손히인사하는법을배워야껬구나. Bạn phải học cách chào hỏi khiêm tốn đã

- 그는무언가골똘히생각하고있다. Anh ta đang mải mê suy nghĩ việc gì đó

* Tạo trạng từ bằng phép lặp từ (반복함)

Hình thức này giống với như phép láy trong tiếng Việt, tuy nhiên, phép lặp trong tiếng Hàn còn chịu sự chi phối của hiện tượng hoà phối nguyên âm (모음조화). Như:

- Lặp hoàn toàn:

마다마다 (mỗi một)                                    반짝반짝(nhẹ nhàng)

흔들흔들 (lắc lư)                             졸졸졸졸(lưu loát)

- Lặp không hoàn toàn:

싱글싱글 (hớn hở)                           울긋울긋 (sặc sỡ)

오락오락 (đi đi lại lại, chốc chốc lại...)

F. Các hình thức liên kết – 연결형

1. Động từ, tính từ +

Danh từ + ()

Dùng để liên kết danh từ, tính từ hoặc động từ trong câu, có sự kết nối theo thời gian hoặc đồng thời. Có nghĩa: , rồi, rồi thì, hoặc…

Động từ, tính từ

+

Danh từ có đuôi kết thúc là phụ âm (có pátchim 받침)

이고

Danh từ có đuôi kết thúc là nguyên âm (không có pátchim 받침)        

Cấu trúc:

숙제를하다 + 텔레비전을보다à숙제를하텔레비전을봅니다 (Làm bài tập và xem tivi)

이것이책이다 + 저것이연필이다à이것이책이고저것이연필입니다 (Đây là sách còn kia là bút chì)

Lưu ý:

* Khi hai cấu trúc danh từ nối kết với nhau thì có nghĩa là: không kể, dù là… thì…

- 남자이고여자이고다할수있다: Dù nam hay nữ thì đều làm đuợc

- 빵이고이고다먹을수있다: Dù là bánh mì hay cơm thì đều ăn đuợc

* Khi được dùng trong sự kết nối thời gian thì có thể thay thế bằng 고나서.

- 운동을하목욕을했어요 = 운동을하고나서목욕을했어요: Tập thể dục xong thì tắm

- 숙제를하고나서축구를찼어요: Làm bài tập xong thì đá bóng

* Khi những động từ hoặc tính từ có từ trái nghĩa, kết hợp với những từ trái nghĩa đó thì cấu thành sự kết nối đối lập.

- 크작은문제들을다해결이되었어요: Các vấn đề lớn nhỏ đều đã đuợc giải quyết

- 사람은많음식이적어요: Người thì nhiều mà thức ăn thì ít

Ví dụ:

- 겨울에는눈이오춥습니다: Vào mùa đông, tuyết rơi và lạnh

- 학교를졸업하취직했어요: Tôi đã tốt nghiệp và tìm việc làm

- 축구는이기농구는졌어요: Bóng đá thì thắng còn bóng rổ thì thua

- 책을보잤어요: Xem sách xong rồi ngủ

2. Động từ, tính từ + (/)

Chỉ sự kết nối của động từ hoặc tính từ, trình bày một nguyên nhân nào đó phía sau hoặc một điều kiện.

-아서

Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với nguyên âm “, ”, hoặc đuôi kết thúc là nguyên âm “,

-어서

Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với hoặc đuôi kết thúc là nguyên âm “, , ,

-여서

Dùng khi các động từ, tính từ kết thúc bằng “하다

Có nghĩa: do, , vì... cho nên, là.... nên

Cấu trúc:

배가아프다 + 병원에갑니다à배가아파병원에갑니다 (Vì đau bụng nên đi viện)

늦었습니다 + 택시를탔어요à늦어서택시를탔어요 (Do muộn giờ nên bắt tắc xi)

오늘은휴일이다 + 등산을했어요à오늘은휴일이어서등산을했어요 (Vì hôm nay là ngày nghỉ nên đi leo núi)

Lưu ý:

* Khi “-(/)” chỉ nguyên nhân hoặc lý do thì câu văn tiếp theo không thể dùng hình thức cầu khiến “-()십시오, -()ㅂ시다, -()ㄹ까요”. Trong trường hợp đó, phải chuyển sang mẫu câu chỉ nguyên nhân “-()니까”.

- 피곤해쉬었습니다: Vì mệt lên tôi nghỉ

- 피곤하니까쉬십시오: Mệt rồi anh nghỉ đi

- 피곤하니까쉴까요?: Mệt rồi chúng ta nghỉ nhé?

Ví dụ:

- 날씨가더워에어컨을켰습니다: Thời tiết nóng lên bật máy điều hoà

- 좋은일이있어서한턱을냈어요: Vì phấn khởi nên tôi đã khao bạn bè

- 돈이필요해아르바이트를했어요: Vì cần tiền nên tôi đã làm thêm

- 아마바빠못올거예요: Có lẽ vì bận nên anh ấy không đến đuợc

3. Động từ, tính từ + ()니까

  Danh từ + ()니까

Chỉ lý do hoặc nguyên nhân, chỉ câu trước là nguyên nhân của câu sau. Còn có thể đi cùng với “- ()ㅂ시다, ()ㄹ까요, ()십시오

Có nghĩa: do, vì, là vì

-니까

Dùng khi động từ hoặc tính từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm

- ()니까

Dùng khi động từ hoặc tính từ có đuôi kết thúc là phụ âm

- ()니까

Dùng khi đi với danh từ

Cấu trúc:

비가옵니다 + 우산을씁니다à비가오니까우산을씁시다 (Trời mưa, chúng ta hay che ô vậy)

날씨가좋습니다 + 여행을가세요à날씨가좋으니까여행을가세요 (Thời tiết tốt anh nên đi du lịch)

친구입니다 + 도와줍니다à친구이니까도와줍니다 (Vì là bạn bè nên tôi giúp)

Ví dụ:

- 그영화가재미있으니까같이봅시다: Bộ phim này hay, chúng ta cùng xem nhé

- 지금시간이없으니까나중에전화히주세요: Bây giờ mình không có thời gian nên gọi lại sau nhé

- 그가매일운동하니까건강해요: Ngày nào cũng tập thể dục nên anh ta khoẻ

- 회의중이니까휴대폰을끕시다: Bây giờ họp nên chúng ta tắt điện thoại đi

4. Động từ + () (가다, 오다, 다니다)

Là hình thức liên kết đi liền với các động từ như 가다, 오다, 다니다, câu/vế sau chỉ mục đích hành động của câu trước.

Có nghĩa: (đi, đến) để, để làm

Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm

–()

Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm, trừ phụ âm

Cấu trúc:

기도를합니다 + 교회에갑니다à기도를하교회에갑니다 (Đến nhà thờ để cầu nguyện)

한국어를공부합니다 + 한국에옵니다à한국어를공부하한국에옵니다 (Đến Hàn để học tiếng Hàn)

Ví dụ:

- 영어를배우학원에갑니다: Đến trung tâm ngoại ngữ để học tiếng Anh

- 비자를받으러대사관에갑니다: Tới đại sứ quán để xin VISA

- 편지를부치우체국에갑니다: Đến bưu điện để gửi thư

- 친구를찾으러왔습니다: Đến để tìm bạn

5. Động từ + ()려고 (하다)

Đây là hình thức liên kết, câu/vế sau xuất hiện để chỉ một ý định hoặc một mục đích nào đó chưa thực hiện. Không giống với cấu trúc “–()” phải đi với các động từ chuyển động chỉ phương hướng, cấu trúc này có thể kết hợp với các động từ khác. Câu/vế tiếp theo không sử dụng được cấu trúc “–()ㅂ시다” và “–()세요”. Có nghĩa: để, để làm, định

려고하다

Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm

으려고하다

Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm, trừ phụ âm

Cấu trúc:

친구를만납니다 + 전화를했습니다à친구를만나려고전화를했습니다 (Gọi điện thoại để gặp bạn)

책을읽으려고안경을씁니다 (Đeo kính để đọc sách)

Lưu ý:

* Dạng phủ định sẽ được kết hợp với gốc động từ trước khi kết hợp với mẫu câu '-()려고하다', không kết hợp phủ định với động từ '하다' trong mẫu câu.

그책을려고해요. Tôi không định mua quyển sách đó

(그책을사지않으려고해요)

* Tuy nhiên, thì quá khứ thì lại không gắn vào gốc động từ mà kết hợp với động từ '하다' trong mẫu câu.

그책을안사려고했어요. Tôi đã không định mua quyển sách đó rồi

* Mẫu câu này chủ yếu dùng cho ngôi thứ nhất và ngôi thứ 2

Ví dụ:

- 시험을붙으려고밤을새워공부합니다: Học suốt đêm để vượt kỳ thi

- 돈을빌리려고은행에들렸습니다: Ghé ngân hàng để vay tiền

- 부산에가려고기차를탓어요: Lên tầu để đi Busan.

- 부모님께드리려고선물을샀어요: Mua quà để tặng bố mẹ

 

6. Động từ, tính từ + 지만

  Danh từ + () 지만

Là hình thức liên kết, câu/vế sau có ý nghĩa đối lập với vế trước. Câu/vế trước có thể kết hợp với các thì quá khứ / và thì tương lai . Câu/vế trước và sau có thể thay đổi nhưng câu/vế sau nếu dùng thì nghi vấn thì không phù hợp.

Có nghĩa: tuy… nhưng…, tuy

Cấu trúc:

어러웠습니다 + 재미있습니다à어러웠지만재미있었습니다(Tuy khó nhưng rất hay)

이름은모릅니다 + 어굴은압니다à이름은모르지만얼굴은압니다 (Không biết tên nhưng biết mặt)

영화를보고싶습니다 + 시간이없습니다à영화를보고싶지만시간이없습니다 (Muốn xem phim nhưng không có thời gian)

Lưu ý:

* Có thể dùng “지만” ngay trong phần đầu câu để bắt đầu câu thứ 2.

- 실례지만시장이어디입니까? Xin lỗi, cho tôi hỏi chợ ở đâu nhỉ?

- 미안하지만, 언제돌려주시겠어요?: Xin lỗi, bao giờ anh trả lại cho tôi?

Ví dụ:

- 부모님을보고싶지만가지못해요: Tuy nhớ bố mẹ nhưng không về thăm được

- 외국인이지만베트남어을잘해요: Tuy là người nước ngoài nhưng giỏi tiếng Việt

- 외모는예쁘지만성격은나빠요: Đẹp người nhưng xấu nết

- 도와드리고싶지만시간이없습니다: Tôi muốn giúp nhưng không có thời gian

7. Động từ + ()면서

  Danh từ + ()면서

Dùng để liên kết hai vế câu hoặc hai câu, thể hiện hai động tác xảy ra đồng thời.

Có nghĩa: vừa… vừa…

–()면서

Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm, trừ phụ âm

면서

Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm

이면서

Dùng khi kết hợp với danh từ

Cấu trúc:

노래를합니다 + 그림을그립니다à노래를하면서그림을그립니다. (Vừa hát vừa vẽ tranh)

식사합니다 + 신문을봅니다à싯가를하면서신문을봅니다. (Vừa ăn cơm vừa đọc báo)

그는대학교수입니다 + 의사입니다à그는대학교수이면서의사입니다 (Ông ấy vừa là giáo sư đại học vừa là bác sĩ)

Ví dụ:

-  가족을생각하면서편지를씁니다: Vừa nghĩ về gia đình vừa viết thư

- 공부를하면서일을합니다: Vừa học vừa làm

- 신문을보면서음악를듣습니다: Vừa xem báo vừa nghe nhạc

- 눈이내리면서바람이부릅니다: Vừa có tuyết rơi vừa có gió thổi

8.Tính từ + ()ㄴ데

  Động từ + 는데

  Danh từ + 인데

Dùng thể hiện một lý do, sự chuyển đổi, sự đối lập hoặc giải thích một tình huống nào đó. Có nghĩa: nhưng, , , thì

ㄴ데

Dùng khi tính từ có đuôi kết thúc là nguyên âm

은데

Dùng khi tính từ có đuôi kết thúc là phụ âm

-는데

Được kết hợp với gốc động từ, với "있다", "없다", "계시다" hoặc các đuôi 으시, 었, 겠 ...

인데

Dùng khi đi với danh từ (ở thì hiện tại, thực chất là danh từ +이다+ㄴ데à인데)

Cấu trúc:

몸이약하다 + 운동을잘합니다à몸이약한데운동을잘합니다 (Dáng người thì yếu mà chơi thể thao giỏi)

날씨가춥습니다 + 코트를입으세요à날씨가추운데코크를입으세요 (Thời tiết lạnh hãy mặc áo ấm vào)

친구입니다 + 외국사람입니다à친구인데외국사람입니다 (Bạn tôi là người nước ngoài)

그것을사고싶어요 + 그런데지금은돈이없어요à그것을사고싶은데, 지금은돈이없어요. Tôi muốn mua món đấy quá. Nhưng giờ tôi không có tiền.

저는미국인친구가있는데, 그친구는한국말을아주잘해요. Tôi có một người bạn Mỹ nhưng bạn ấy nói tiếng Hàn rất giỏi.

제가지금은시간이없는데, 내일다시오시겠어요. Bây giờ tôi không có thời gian nên ngày tôi sẽ quay lại

Lưu ý:

* Hai từ “있다 và “없다”, vừa có chức năng là tính từ và vừa là động tự, nhung không đi cùng với “–()ㄴ데” mà luôn luôn đi với “-는데”.

* Thì quá khứ và tương lại có thể sử dụng để liên kết với đuôi từ này theo cách sau: “-/()는데”, “-겠는데”.

불고기를먹었는데, 맛있었어요. Hôm qua tôi ăn thịt nướng, (và) món đấy ngon lắm

친구를만나야겠는데, 어디가좋을까요? Tôi (sẽ) phải gặp bạn tôi nhưng có chỗ nào hay ho (để đi) không nhỉ?

* Đuôi từ này có thể được dùng như một đuôi từ kết thúc câu và thêm "-" để thành '-는데요'. [Dùng trong trường hợp bạn không muốn lập lại cùng một câu đã dùng trước đó trong câu hỏi hoặc để trình bày một lý do nào đó..]

- 어떻게오셨어요? Chị đến đây có việc gì thế ạ?

- 김영수씨를만나러왔는데요. Tôi đến để gặp anh Kim Youngsoo

Ví dụ:

- 입장권이 2장있는데같이갑시다: Tôi có 2 vé vào cửa đây chúng ta cùng đi nhé

- 친구와약속을했는데오지않습니다:Hẹn với bạn rồi nhưng bạn không đến

- 집은멋있는데너무비싸요: Nhà thì đẹp đấy nhưng đắt quá

- 내가만든음식인데맛좀보세요: Món này do tôi làm, cậu nếm thử xem

9. Động từ, tính từ + ()

  Danh từ + 이어도/여도

Nhằm chỉ một sự nhượng bộ, một sự cho phép hoặc một điều kiện nào đó. Câu/vế trước thường đi cùng với phó từ 아무리(tuy nhiên). Cấu trúc thường thấy là ()여도좋다/괜찮다/되다.

Có nghĩa: cho dù…, dù…, dù… cũng…

아도

Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với nguyên âm “, ”, hoặc kết thúc là nguyên âm “,

어도

Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với hoặc đuôi kết thúc là các nguyên âm khác nguyên âm “,

여도

Dùng khi đuôi động từ kết thúc là 하다 (à해도)

이어도/여도

Dùng khi đi kèm với danh từ

Cấu trúc:

봅니다 + 됩니까? à봐됩니까? (Nhìn được không?)

먹습니다 + 좋습니까? à먹어도좋습니까? (Ăn được chứ?)

건강하다 + 감기에걸렸습니다à건강해도감기에걸렸습니다 (Dù có khoẻ cũng vẫn bị cảm)

일요일입니다 + 일을합니다à일요일이어도일을합니다 (Dù là chủ nhật nhưng vẫn làm việc)

Lưu ý:

* Khi câu hỏi nhằm hỏi một sự cho phép nào đó, nếu câu trả lời phủ định thì có nghĩa điều đó bị cấm, không được phép, câu trả lời thường là cấu trúc “()안된다”.

Hỏi: 여기앉아도됩니까? (Ngồi đây có được không?)

Đáp: 아니오, 앉으면안됩니다 (Không, không được ngồi đây)

Ví dụ:

- 밤에전화하여도(=해도) 괜찮아요? Buổi tối gọi điện thoại được chứ?

- 아무리배워이해할수없습니다. Học thế nào cũng không hiểu được

- 피곤해날마다출근합니다. Dù mệt nhưng ngày nào cũng đi làm

- 돈이많이있어도이경우에는소용이없어요. Dù có nhiều tiền thì trong trường hợp này cũng chẳng làm được gì

10. Động từ + ()

Chủ ngữ của câu/vế trước và vế sau là đồng nhất. Dùng để liên kết hai động từ, biểu thị một hành động hay một sự việc ở mệnh đề trước đang diễn ra thì bị một hành động hay một sự việc khác ở mệnh đề sau làm gián đoạn đứt quãng. Có thể lược bỏ chỉ còn trong một số trường hợp.

Có nghĩa: đang… thì, rồi, rồi thì, rồi lại…

Cấu trúc:

시내에갑니다 + 동생을만납니다à시내에가다가동생을만납니다 (Đang vào thành phố thì gặp em)

뉴스를듣습니다 + 잠을잤습니다à뉴스를듣다가잠을잡니다 (Tôi đã ngủ thiếp đi khi đang xem bản tin)

Ví dụ:

- 회사에다니다가그만두었습니다: Đang đi làm thì dừng lại

- 운전하다가쉬었습니다: Đã nghỉ khi đang lái xe

- 이책상은아버지가쓰다가저에게주셨어요: Cái bàn này cha đang dùng thì cho tôi

- 밥을먹다가전화를받았어요: Đang ăn cơm thì nghe điện thoại

Lưu ý:

* Cũng có thể có một số trường hợp chủ ngữ của hai hành động không đồng nhất, không thống nhất.

- 늘선생님이가르치다가오늘친구가가르칩니다: Thường thì thày giáo dạy mà hôm nay bạn lại dạy

* Khi hành động của mệnh đề trước ở dạng quá khứ 았/었/였 thì hành động đó bị tạm ngừng sau khi đã kết thúc và hành động khác diễn ra.

- 그친구는평지를썼다가찢어버렀어요. người bạn đó viết thư rồi lại xé nát nó

- 시장에갔다가은행에도들렀어요. Tôi đi chợ rồi cũng ghé qua ngân hàng

- 어제친구와우리집에  왔다가늦게돌아갔습니다. Hôm qua bạn tôi cùng về nhà tôi và bạn ấy đã ra về muộn

* Tiểu từ bổ trợ có thể gắn sau 다가. Có nghĩa là: trong khi... cũng...

- 그는잠을자다가도가끔깜짝깜짝놀라요. Trong lúc ngủ thỉnh thoảng anh ấy giật mình

- 평소에는잘참다가도, 어떤땐화가납니다. Lúc bình thường thì chịu đựng giỏi, cũng có lúc nào đó sẽ nổi giận

* Khi 다가 có dạng ()보면, mệnh đề trước biểu hiện một quá trình từ một thời điểm nào đó được tiếp tục đến thời điểm hiện tại. Thông qua hành động ở mệnh đề trước, mệnh đề sau biểu hiện một kinh nghiệm, một sự thật, một tình cảm như là một sự đúc kết kinh nghiệm bản thân hay là một cảm nhận cá nhân.

- 같이생각하() 보변좋은안이떠오를때가있죠. Khi chúng ta cùng suy nghĩ biết đâu có ý kiến hay nảy ra

- 살보면별별일이다생길겁니다. Trong cuộc sống mọi chuyện đều có thể xảy ra

- 틀에박힌생활을하() 보면짜증이날때가많아요. Sống mà cứ dập khuôn (máy móc) thì có nhiều lúc cũng bực bội

* Khi 다가 có dạng () 보니, mệnh đề trước thể hiện một quá trình từ một thời nào đó được trải qua đến tận thời điểm hiện tại. Quá trình như thế được xem như là một căn cứ, cơ sở cho kết quả diễn ra ở mệnh đề sau.

- 그일에열중하다가보니, 시간가는줄몰랐습니다. Do bị cuốn hút vào việc đó, tôi quên cả thời gian

- 생각없이돌을쓰보니, 한달봉급이다달아가버렸군요. Vì sài tiền không suy nghĩ nên một tháng lương đã tiêu rồi

- 열심히살보니, 어느새얼굴엔주름살이생겼군요. Do nỗ lực sống và làm việc nên nếp nhăn đã hiện ngay trên mặt

* Với dạng ban đầu là ()려고하다가 sau đó được rút ngắn thành ()려다가, sự kết hợp này biểu hiện một kết quả ở mệnh đề sau không như kế hoạch, ý định, suy nghĩ ở mệnh đề trước.

- 아이들을혼내주려다가한번더눈감아주기로했습니다. Tôi định mắng lũ trẻ nhưng rồi một lần nữa lại quyết định bỏ qua cho chúng

- 재혼하려다가아이들때문에못했습니다. Tôi định tái hôn nhưng vì bọn trẻ tôi không thể

- 전화를걸려다가너무늦어서못걸었습니다. Tôi định gọi điện thoại nhưng không được vì quá trễ

* ()려다() có thể kết hợp với 말다 (mang nghĩa đừng...) và đuôi liên kết tạo thành dạng ()려다가말고.

- 뭔가손짓으로표현하려다말고울음을터뜨렸습니다. Cô ấy muốn ra dấu gì đó nhưng rồi lại bật khóc.

- 뭔가한마디하려다말고나가버리더군요. Anh ta định nói gì đó nhưng lại bỏ đi rồi

- 용돈을주려다말고돈지갑을그냥주머니에넣었어요. Tội định cho nó tiền để xài thì nó đã tự ý lấy tiền trong ví bỏ vào túi.

* Khi () tồn tại ở dạng () 못해, nó biểu hiện một hành động hay trạng thái ở mệnh đề trước không thể tiếp tục hoặc trong một chừng mực nào đó càng trở nên xấu hơn ở mệnh đề sau.

-거짓말을하못해이젠속이기까지하니? Nói dối không được mà giờ lại lừa đảo hả?

- 그글을보고놀라못해까무러치기까지했씁니다. Ban đầu nhìn những dòng chữ ấy chỉ thấy ngạc nhiên sau đó cảm thấy choáng voáng.

- 그음식을먹못해개에게주었어요. Ban đầu tôi ăn món ăn đó sau đó tôi đã cho chó ăn.

11. Động từ, tính từ + (/)다가

Khi một hành động phía trước kết thúc và có một hành động tương phản phía sau xảy ra. Chủ ngữ phải là một và các động từ thường phải là các từ có ý nghĩa đối lập.

Có nghĩa: rồi thì, rồi

았다가

Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với nguyên âm “, ”, hoặc kết thúc là nguyên âm “,

었다가

Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với hoặc đuôi kết thúc là các nguyên âm khác nguyên âm “,

였다가

Dùng khi đuôi động từ kết thúc là 하다 (à했다가)

Cấu trúc:

친구가왔습니다 + 갔습니다à친구가왔다가갔습니다 (Bạn đến và đi rồi)

문을열였습니다 + 닫았습니다à문을열었다가닫았습니다 (Cửa mở rồi đóng lại)

약속을했습니다 + 취소했습니다à약속을했다가취소했습니다 (Hẹn rồi lại huỷ)

Lưu ý:

* Có khi hành động phía sau biểu thị kết quả, lý do của hành động phía trước.

- 음주운전했다가벌금을냈어요: Uống rượu rồi lái xe nên bị phạt

- 친구집에가다가비디오를봤어요: Tới nhà bạn xem video

Ví dụ:

- 비가그쳤다가다시와오: Mưa tạnh rồi lại rơi

- 주문했다가취소했어요: Đã đặt rồi lại huỷ

- 입원했다가퇴원했어요: Nhập viện rồi lại ra viện

- 단어를외웠다가잊어버렸어요: Học thuộc từ mới rồi lại quên mất

12. Động từ, tính từ + (/)수록

Biểu hiện hành động hoặc động tác câu/vế trước đưa ra phát triển theo chiều hướng tiếp tục.

Có nghĩa: càng, hơn nữa

ㄹ수록

Dùng khi động/tính từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm

을수록

Dùng khi động từ, tính từ có đuôi kết thúc là phụ âm (trừ phụ âm )

Cấu trúc:

잡니다 + 피곤합니다à잘수록피곤합니다 (Càng ngủ càng mệt)

읽습니다 + 재미있습니다à읽을수록재미있습니다 (Càng đọc càng thấy hay)

Lưu ý:

* Cũng có thể dùng cấu trúc “() –()ㄹ수록” để nhấn mạnh ý càng… càng

- 자면잘수록피곤해요: Càng ngủ càng thấy mệt

- 읽으면읽을수록재미있어요: Càng đọc càng thấy hay

Ví dụ:

- 돈이많으면많을수록아껴야합니다: Càng nhiều tiền càng phải tiết kiệm

- 힘들수록더힘을냅시다: Càng mệt càng nên cố gắng

- 보면볼수록예뻐요: Càng nhìn càng thấy đẹp

- 지위가높을수록겸손해야합니다: Chức vị càng cao càng phải khiêm tốn

13. Động từ + 도록

* Nghĩa 1 - Biểu thị ý nghĩa mức độ nào đó hoặc chỉ mục đích, phương hướng của hành động của câu văn phía trước. Có nghĩa: để cho, để

* Nghĩa 2 - Chỉ mức độ hoặc giới hạn của hành động câu văn phía trước. Có nghĩa: đến nỗi, đến mức

Cấu trúc:

이해할수있습니다+ 가르쳐주세요à이해할수있도록가르쳐주세요: Hãy dạy cho tôi có thể hiểu được (Nghĩa 1)

어제밤이새도록공부했습니다: Tối qua tôi học suốt đêm (Nghĩa 2)

Lưu ý:

* Có lúc mang ý nghĩa: làm cho, để cho, đến nỗi, khiến cho

- 유리르깨지지안도록조심하세요: Cẩn thận đừng để kính bị vỡ

Ví dụ:

- 편히쉬도록방해하지맙시다: Để yên cho anh ấy ngủ, đừng quấy rầy (Nghĩa 1)

- 경기에이기도록노력합시다: Chúng ta hãy cố gắng lên, đừng để thua (Nghĩa 1)

- 배가터지도록많이먹어요: Ăn cho tới vỡ bụng (Nghĩa 2)

- 2달지나도록아무소식이없어요: Hai tháng rồi chẳng có tin tức gì (Nghĩa 2)

14. Động từ, tính từ + (/)

Là cấu trúc liên kết, đi liền với động từ, tính từ, câu/vế trước là tiền đề, vế sau là kết quả.

Có nghĩa: phải… thì mới…

Cấu trúc:

공부를합니다 + 시험을잘봅니다à공부를해야시험을잘봅니다 (Có học mới thi tốt được)

돈이많습니다 + 유학을갈수있습니다à돈이많아야유학을갈수있습니다 (Có nhiều tiền mới đi du học được)

Lưu ý:

* Nếu vế sau, câu sau có ý nghĩa phủ định thì có nghĩa là “아무리(/)” – dù… thế nào thì cũng…

- 아무리노력해도소용이없습니다: Dù có nỗ lực thế nào thì cũng không có kết quả

* Nếu kết hợp với ý nghĩa của câu văn được nhấn mạnh hơn.

- 노력해야지() 성공할수있어요: Phải nỗ lực mới thành công được

* Nếu kết hợp với cấu trúc  (/) thì có ý nghĩa hối hận.

- 노력했어야합격했을텐데요: Nếu mà nỗ lực thì thi đỗ rồi

* Nếu (//)kết hợp với 하다, 되다thì có ý nghĩa bắt buộc, nghĩa vụ. Có thể dịch là: phải

- 독서를많이해야됩니다: Phải đọc sách nhiều mới được

Ví dụ:

- 날씨가좋아야농사가잘됩니다: Thời tiết tốt mới thu hoạch tốt

- 이약을먹어야몸이회복됩니다: Phải uống thuốc này thì mới hồi phục

- 아무리약을먹어야효과가없어요: Có uống thuốc cũng chẳng có kết quả gì

- 고향에갔어야그친구를남났을텐데요: Nếu về quê thì đã được gặp bạn ấy rồi

15. Động từ +자마자

Kết hợp với động từ biểu hiện hành động vế/câu trước vừa kết thúc thì lập tức xuất hiện hành động của vế/câu sau.

Có nghĩa: Ngay sau khi…

Cấu trúc:

영화가끝납니다 + 집에갑니다à영화가끝나자마자집에갑니다 (Xem phim xong là tôi về nhà ngay)

자리에앉습이다 + 전화를합니다à자리에앉자마자전화를합니다 (Vừa ngồi xuống là có điện thoại)

Ví dụ:

- 저녁식사를끝내자마자잠을잡니다: Ăn tối xong là ngủ ngay

- 편지를받자마자읽었습니다: Nhận được thư là đọc luôn

- 도착하자마자연락하세요: Đến nơi là liên lạc ngay

- 꽃이피자마자졌어요: Hoa vừa nở đã tàn

16. Động từ, tính từ + 거든

  Danh từ + () 거든

Là hình thức liên kết, chỉ điều kiện ở vế trước, có nghĩa: như, nếu như, giả như, nếu là…, có xu hướng đi liền với mệnh lệnh thức như “으십시오”, ㅂ시다”.

Cấu trúc:

결혼을합니다 + 연락하세요à결혼을하거든연락하세요 (Nếu lập gia đình thì liên lạc với tôi nhé)

값이쌉니다 + 많이삽시다à값이싸거든많이삽시다 (Giá rẻ nên chúng ta mua nhiều vào)

감기/배탈입니다 + 약을드세요à감기/배탈이거든약을드세요 (Nếu bị cảm cúm/đau bụng thì hãy uống thuốc)

Lưu ý:

* Có xu hướng kết hợp với mệnh lệnh thức 으십시오, ㅂ시다.

- 피곤하거든쉬세요/쉽시다: Nếu mệt thì hãy nghỉ/thì cùng nghỉ

* Có xu hướng kết hợp với , 려고하다, 것이다 trong câu trần thuật.

- 방학이되거든아르바이트를하겠어요/하려고해요/거예요: Nếu nghỉ hè tôi sẽ đi làm thêm/muốn làm thêm/ chắc sẽ đi làm thêm.

* Cũng có thể thay thế 거든bằng 으면được, nhưng trong cấu trúc 거든 thì vế trước được xác định và vế sau được giới hạn về mặt thời gian.

- 바다에가거든배를타겠어요à바다에가배를타겠어요: Nếu đi biển sẽ đi bằng tàu

Trong trường hợp sau, chúng ta không thể thay thế ngược lại được.

- 바다에가기분이좋을텐데à바다에가거든기분이좋을텐데. (sai)

Chú ý: không nhầm lẫn giữa đuôi kết thúc câu 그든() (phần B mục 12) với hình thức liên kết câu 거든.

Ví dụ:

- 그사람을믿거든의심하지마세요: Nếu tin anh ấy thì đừng nghi ngờ

- 고향에가거든부모님께드리겠어요: Nếu về quê thì đưa cho mẹ (Nghĩa 2)

- 많이피곤하거든먼저가서쉬세요: Nếu mệt thì về nghỉ trước đi

- 물이끓거든라면을넣읍시다: Nước sôi rồi thì cho mỳ vào đi

G. Đại từ – 대명사

Đại từ trong tiếng Hàn không biểu hiện một khái niệm hay một sự vật cụ thể mà nó là từ biểu thị sự thay thế cho khái niệm hay sự vật cụ thể đó. Nhìn chung, đại từ tiếng Hàn được chia làm 3 loại lớn: đại từ nhân xưng (인칭대명사), đại từ chỉ định (지시대명사) và đại từ nghi vấn (의문대명사).

 

1. Đại từ nhân xưng (인칭대명사)

Đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn biểu hiện mức độ tôn kính đặc trưng. Mức độ tôn kính đó được dùng tuỳ theo thứ bậc trong giao tiếp xã hội.

인칭 ngôi

계층 mức độ

단수 số ít

복수 số nhiều

1 인칭 ngôi thứ nhất (người nói)

평칭 bình thường

/

우리()

겸칭 khiêm tốn

/

저희()

2 인칭 ngôi thứ hai (người nghe)

평칭 bình thường

/

너희()

존대tôn trọng

선생, 당신

선생()

3 인칭 ngôi thứ ba (người khác)

평칭 bình thường

//사람

//사람들

존대 tôn trọng

//

//분들

Ví dụ:

그분들이저희에게길을물었습니다. Những vị ấy đã hỏi đường chúng tôi

는내구두를샀어요. Tôi đã mua đôi giày của tôi.

선생은저에게한국말을가르칩니까? Anh dạy tôi tiếng Hàn được không?

Lưu ý:

* Khi đại từ nhân xưng , , kết hợp với tiểu từ để làm chủ ngữ trong câu thì chúng tuần tự đuợc quy ước kết hợp như sau:

나는 = 내가             저는 = 제가              너는 = 네가

Đây là những hình thức kết hợp bất biến. Nghĩa là không có những hình thức kết hợp như sau:

나가, 내는, 저가, 제는, 너가, 네는

2. Đại từ chỉ định (지시대명사)

Đại từ chỉ định // thường phải gắn với một danh từ hay một từ loại nào đó kèm theo sau. Trong đó chỉ cái rất gần với người nói (có nghĩa là: này); chỉ cái hơi gần với cả người nói và người nghe, hoặc chỉ cái được nói đến ở câu trước (có nghĩa là: đó, ấy) và chỉ cái hoàn toàn ở xa với cả người nói và người nghe (có nghĩa là: kia)

Cấu trúc:

이/사람: 사람 (Người này).

그/연필: 연필 (Cái bút chì đó).

저/새: 새 (Con chim kia)

Ví dụ:

- 신문좀주세요: Cho tôi xin tờ báo ấy

- 선물을받으세요: Hãy nhận lấy món quà này!

- 병원이유명합니까?: Bệnh viện kia có nổi tiếng không?

- 음식이이름이뭐예요?: Món ăn đó tên là gì nhỉ?

3. Đại từ chỉ vật 이것/그것/저것

Là những đại từ chỉ định nhằm thay thế cho sự vật được đề cập đến. Có thể dùng cho tất cả, trừ người và địa điểm. Có nghĩa: cái này/cái đó/cái kia …

Cấu trúc:

이것을살까요? (Có mua cái này không?)

- 예, (그것을) 삽시다.

그것이맛있어요? (Món kia có ngon không?)

- 예, (이것이) 맛있어요.

저것을버릴까요? (Vứt cái kia đi nhé?)

- 예, (저것을) 버립시다

Lưu ý:

* Khi dùng ở dạng số nhiều thì thêm vào phía sau: 이것들những cái này, 그것들những cái đó, 저것들những cái kia.

- 이것들은모두좋은물건입니다. Tất cả những cái này đều là đồ tốt

- 이들은/분들은모두좋은사람입니다. (Những người này/những vị này đều là người tốt)

* Trong một số trường hợp (nhất là trong văn nói), các đại từ này thường được rút gọn khi kết hợp với một số tiểu từ theo dạng sau:

이것이à이게                   이것은à이건

이거을à이걸                   그것이à그게

그것은à그건                   그것을à그걸

저것이à저게                   저것은à저건

저것을à저걸

* , , không chỉ kết hợp với mà nó còn có thể kết hợp với danh từ chỉ loại khác.

            그녀: cô ấy                           이분: vị này

            저책꽂이: giá sách kia

Ví dụ:

- 이것이싸요? 저것이싸요?: Mua cái này không? Mua cái kia không?

- 그것좀빌려주세요: Hãy cho tôi mượn cái đó.

- 이것과저것을바꿀까요?: Anh muốn đổi cái này và cái kia à?

- 그것도몰라요?: Cái đó không biết sao?

4. Đại từ chỉ nơi chốn 여기/거기/저기 (đây/đó,/kia)

Là đại từ chỉ định nhằm thay thế cho một nơi chốn, vị trí, địa điểm nào đó. Có nghĩa: chỗ này, nơi này/chỗ đó, nơi ấy/chỗ kia, ở kia

Cấu trúc:

여기가도서관이에요? Đây là thư viện phải không?

네, 거기가도서관이에요. Vâng đó là thư viện

거기에서옷을팝니까? Ở chỗ đó có bán quần áo không?

여기에서옷을팝니다. Ở đây có bán quần áo

저기가시청입니까? Ở kia là toà thị chính phải không?

네, 저기가시청입니다. Vâng, kia là toà thị chính

Lưu ý:

* Cũng có khi được dùng làm trạng từ trong trường hợp 여기저기– Có nghĩa là: chỗ này chỗ nọ, đó đây

여기저기(에) 사람이/교회가참많아요. (Đây đó có thật là nhiều người/nhà thờ)

* Trong một số trường hợp, một số đại từ thường được rút gọn khi kết hợp với một số tiểu từ theo dạng như sau:

            여기는à여긴                     여기를à여길

            거기는à거긴                     거기를à거길

            저기는à저긴                     저기를à저길

Ví dụ:

- 여기(에) 앉아도됩니까?: Ngồi chỗ này có được không?

- 거기(에) 가본적이있어요?: Anh đã bao giờ đến chỗ đó chưa?

- 저기까지뛰어갑시다: Hãy chạy lại đằng kia

- 여기서부터거기까지얼마나걸려요?: Từ đây đến chỗ đó mất bao lâu?

5. Đại từ nghi vấn 누구/누가 (ai/là ai)

Đại từ nghi vấn, chỉ người, dùng để hỏi khi không biết về họ tên, nghề nghiệp và quan hệ. Có nghĩa: ai, là ai?

Cấu trúc:

누구를만나요? (Cậu gặp ai?)

- 언니를만나요.

누구예요? (Ai đấy?)

- 친구예요.

Lưu ý:

* Khi dùng với tiểu từ chủ ngữ thì được rút gọn thành 누가.

누구가 [누구 + 가] 갑니까? (sai) à누가 [누 + 가] 갑니까? (đúng)

Ví dụ:

- 누구의모자예요?: Mũ của ai vậy?

- 누구와같이시내에갔어요?: Đi cùng với ai vào trong thành phố?

- 누굴만날거예요?: Cậu sẽ gặp ai?

- 누가편지를가다립니까?: Cậu đang chờ thư ai vậy?

6. Đại từ nghi vấn 어디 (ở đâu/nơi nào)

Đại từ nghi vấn 어디. Có nghĩa: ở đâu, đâu, nơi nào... Hỏi về địa điểm, nơi chốn, dùng khi muốn biết địa danh, vị trí, địa chỉ, có thể kết hợp với các phó từ thành 어디가, 어디로, 어디에서, 어디를, 어디로.

Cấu trúc:

어디에서만나요? (Gặp nhau ở đâu?)

- 공원에서만나요.

어디가좋아요? (Chỗ nào tốt?)

- 산이좋아요.

Ví dụ:

- 어디가고싶어요? Em muốn đi đâu?

- 공중전화가어디에있을까요? Điện thoại công cộng ở đâu có nhỉ?

- 어디에서테니스를칩니까? Anh chơi tenis ở đâu?

- 어디를구경할거예요? Anh sẽ đi tham quan ở đâu?

7. Đại từ nghi vấn 무엇 (cái, cái gì)

Là đại từ nghi vấn, dùng để hỏi, không dùng cho người mà cho vật, sự vật, công việc. Có nghĩa: , cái gì

Cấu trúc:

무엇을봐요? (Cậu xem gì thế?)

- 신문을봐요.

무엇이비싸요? (Cái gì đắt hả?)

- 다이아몬드가비싸요

Lưu ý:

* Trong khẩu ngữ thì 무엇이được rút gọn thành 뭘가, 무엇을được chuyển thành , 무얼로.

- /무얼봐요? (Nhìn cái gì?)

- 뭐가비싸요? (Cái gì đắt?)

Ví dụ:

- 무엇을찾고있어요? Cậu đang tìm cái gì vậy?

- 인생에서무엇이제일소중해요? Trong cuộc đời thì cái gì là quan trọng nhất?

- 국수를무엇으로먹어요? Ăn mỳ bằng cái gì?

- 아까하고있었어요? Cậu vừa làm gì thế?

8. Đại từ nghi vấn 언제 (khi nào, bao giờ)

Là đại từ nghi vấn, chỉ thời gian, dùng để hỏi khi muốn biết về thời gian, ngày tháng, năm… Có nghĩa: bao giờ, khi nào, lúc nào

Cấu trúc:

언제가요? (Bao giờ đi?)

- 3시에가요.

언제입니까? (Khi nào?)

- 다음달입니다.

Ví dụ:

- 언제고향에돌아가십니까?: Khi nào anh về quê?

- 회의가언제끝나요?: Bao giờ thì họp xong?

- 생일이언제예요?: Bao giờ đến sinh nhật em?

- 친구를언제만날거예요?: Bao giờ em sẽ gặp bạn?

9. Đại từ nghi vấn 얼마/얼마나 (bao nhiêu)

Là đại từ nghi vấn dùng để hỏi về số lượng, giá, cự ly, trọng lượng, thời gian. Có nghĩa là: bao nhiêu, bao lâu

Cấu trúc:

값이얼마입니까? Giá bao nhiêu?

- 만원입니다.

거리가얼마입니까?          Khoảng cách là bao nhiêu?

- 15 km입니다.

Lưu ý:

* Hai từ 얼마얼마나đều có nghĩa giống nhau là bao nhiêu, nhưng 얼마có thể làm chủ ngữ, còn 얼마나chỉ là trạng từ.

- 얼마가부족합니까?: (chủ ngữ) Bao nhiêu là thiếu?

- 얼마나부족합니까?: (trạng từ) Thiếu bao nhiêu?

* Khi hỏi về thời gian thì đi cùng với động từ 걸리다, khi hỏi về quãng thời gian thì đi cùng với 동안.

- 부산까지시간이얼마나걸려요? Mất bao nhiêu thời gian đến Busan

- 얼마동안기다렸어요? Cậu đã đợi khoảng bao lâu rồi?

Ví dụ:

- 저카메라는값이얼마입니까?: Cái máy ảnh kia giá bao nhiêu tiền?

- 학비가얼마예요?: Tiền học phí là bao nhiêu?

- 서울에서천안까지시간이얼마나걸려요? Từ Seoul đến Cheon An mất bao nhiêu lâu?

- 우유가얼마나남았어요? Còn lại bao nhiêu sữa?

 

10. Đại từ nghi vấn 어떤/무슨 (thế nào/gì) + danh từ

Thể nghi vấn bổ ngữ, khi hỏi về người nào đó hoặc sự vật, chủng loại, tính chất. 어떤 có nghĩa là thế nào, rao sao? 무슨 có nghĩa là gì?

Cấu trúc:

무슨책입니까? (Sách gì thế?)

- 소설책입니다.

어떤색입니까? (Thế sách như thế nào ?)

- 빨간색입니다

Lưu ý:

* 어떤dùng để hỏi về chủng loại và tính chất, trạng thái của người hoặc sự vật, còn 무슨chỉ thường dùng để hỏi về chủng loại.

- 어떤분이사장님입니까? (Vị nào là giám đốc?)

Câu dưới đây sai:

- 무슨분/사람이사장님입니까? (sai)

Ví dụ:

- 어떤음악을좋아합니까? Anh thích loại nhạc nào?

- 박선생님은어떤분이에요? Park tiên sinh là vị nào vậy?

- 무슨음식을시킬까요? Chúng ta gọi món ăn gì nhỉ?

- 어제무슨선물을받았어요? Hôm qua cậu nhận được món quà gì?

11. Đại từ nghi vấn (mấy, bao nhiêu) + danh từ

Là đại từ nghi vấn dùng để hỏi về số lượng. Có nghĩa: mấy, bao nhiêu...

Cấu trúc:

사람이왔어요? (Bao nhiêu người đã đến rồi?).

- 두사람이왔어요.

시간걸려요? (Mất mấy tiếng đồng hồ?).

- 세시간걸려요.

Lưu ý:

* Có khi kết hợp với trợ từ theo dạng như sau: 몇이, 몇몇이. Có nghĩa là: mấy người, bao nhiêu người.

- 몇이부족합니까? 몇몇이아직안왔어요.

(Còn thiếu bao nhiêu người? Còn một số người chưa đến)

* Khi kết hợp với và trở thành 며칠: mấy ngày?

- 오늘이며칠입니까?

* Khi +danh từ, dùng trong câu khẳng định, tường thuật thì lại mang nghĩa là mấy, một vài:

- 사람이라도채용하겠다. Tôi sẽ sử dụng một số người

Ví dụ:

- 하루에시간공부해요? Một ngày em học mấy tiếng?

- 모자를개샀어요? Em đã mua mấy cái mũ?

- 달동안세계여행을했어요?: Em đi du lịch thế giới khoảng mấy tháng?

- 커피를잔마셨어요? Em uống mấy ly cà phê rồi?

H. Thời thế– 시제

 

1. Động từ, tính từ + (/)습니다

Là cấu trúc của thì quá khứ đơn (과거), chỉ sự việc, hiện tượng, hành động đã xảy ra xong, thuộc về quá khứ. Có nghĩa: đã, đã rồi.

Cấu trúc:

았습니다

Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với nguyên âm “, ”, hoặc kết thúc là nguyên âm “,

었습니다

Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với hoặc đuôi kết thúc là các nguyên âm khác nguyên âm “,

였습니다

Dùng khi đuôi động từ kết thúc là 하다 (à했습니다)

자다  :           잤습니다 (đã ngủ)

먹다  :           먹었습니다 (đã ăn)

공부하다:     공부했습니다 (đã học)

Lưu ý:

* Cấu trúc (/)습니다là cấu trúc câu trọng thị, dùng trong những tình huống trang trọng lễ nghi như, gặp người lạ mặt, hoặc người có địa vị, tuổi tác... Trong những tình huống không mấy trang trọng, với bạn bè hay với người nhỏ tuổi hơn có thể đổi:

(/)습니다 = (/)어요.

-  많다: 많 + 았어요à많았어요.

-  가르치다: 가르치 +었어요à가르치었어요à가르쳤어요. (dạng rút gọn)

-  산책하다: 산책하 + 였어요à산책하였어요à산책했어요. (dạng rút gọn)

* Khi đi với các trạng từ 날마다, 자주, 항상thì chỉ thói quen trong quá khứ.

- 자주등산을했습니다 (Tôi đã thường leo núi)

- 날마다도서관에갔습니다 (Tôi trước đây ngày nào cũng đến thư viện)

* Khi “았/었/였” kết hợp cùng với “었” dùng để chỉ thời quá khứ hoàn thành, nghĩa là nói đến sự việc đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc không còn liên quan đến hiện tại. Có thể dịch là: đã từng, đã có...

- 지난주에병원에입원습니다: Tuần trước, anh ấy đã nhập viện (có thể vẫn ở viện đến thời điểm nói)

- 지난주에병원에입원했었습니다: Tuần trước, anh ta đã nhập viện (và anh ấy không còn ở viện đến thời điểm nói)

Ví dụ:

- 아까친구들과같이영화를보았습니다: Vừa rồi, mình đã xem phim cùng bọn bạn.

- 지난주에부모님께편지를썼었습니다: Tớ đã viết thư cho bố mẹ tuần trước

- 매주일요일에청소와빨래를했습니다: Trước đây chủ nhật nào tôi cũng dọn vệ sinh và giặt giũ

- 오전에떠났었습니다. Anh ta đã đi khỏi từ sáng

2. Động từ, tính từ +

Dấu hiệu nhật biết khác của thì quá khứ, đó là . Dùng khi người nói hồi tưởng, nhớ lại một việc gì hoặc cho biết một việc gì đó trong quá khứ. Lúc này gắn với đuôi kết thúc là hoặc ().

Cấu trúc:

Gốc động từ, tính từ ++/군요

hoặc là: gốc động từ, tính từ + + danh từ

보다: 보더니/보 + Danh từ /보더군요đã thấy

어렵다: 어렵더니/어렵+ Danh từ/어렵더군요khó

Lưu ý:

* Khi hồi tưởng một hành động hoặc trạng thái trong quá khứ đã hoàn thành, kết thúc thì dùng cấu trúc //였던: đã… rồi, từng…

- 우리가만났공원입니다 (Đây là công viên mà chúng ta đã gặp nhau)

- 도착했을때회의가다끝났더군요 (Khi đến nơi thì cuộc họp đã kết thúc rồi)

* Có thể kết hợp với chỉ dự đoán khả năng.

- 어제영화가참재미있겠더군요 (Bộ phim hôm qua chắc hay lắm)

- 내일은눈이내리겠더라 (Ngày mai tuyết chắc sẽ rơi)

Ví dụ:

- 신부가참아름답라: Cô dâu đẹp quá (hồi tưởng về quá khứ)

- 내일은더춥겠데: Ngày mai chắc sẽ lạnh hơn

- 전에자주가커피숍입니다: Là quán cà phê mà ngày trước thường hay đến

3. Động từ, tính từ + ㅂ니다/습니다

Động từ + /는다

Đây là cấu trúc chỉ thì hiện tại (현재), biểu hiện một chân lý bất biến, một tập quán, thói quen được lặp lại của sự việc, một trạng thái, tính chất ở hiện tại của sự việc, sự vật.

ㅂ니다/ㄴ다

Dùng khi động từ hoặc tính từ, có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm “” (phụ âm “” sẽ bị lược bỏ)

습니다/는다

Dùng khi động từ hoặc tính từ, có đuôi kết thúc là phụ âm (ngoại trừ phụ âm “”)

Cấu trúc:

마시다          :           마십니다 / 마셔요 / 마 (uống)

앉다  :           앉습니다 / 앉아요 / 앉 (ngồi)

* Khi /kết hợp với động từ chỉ động tác thì /thêm vào sau động từ và biểu đạt ý của thì hiện tại, tuy nhiên dùng nhiều trong văn nói hơn là văn viết.

- 마시다+ ㄴ다à마다 (uống)

- 앉다+ 는다à앉다 (ngồi)

* Nếu dùng với trạng từ 지금 (bây giờ) thì chỉ sự việc đang diễn ra, nếu dùng với các trạng từ chỉ tần suất như 자주(thường xuyên), 날마다(mỗi ngày), 매일(hàng ngày), 항상(luôn luôn) thì có nghĩa chỉ thói quen hoặc sự việc lặp đi lặp lại.

- 지금옷을입습니다 (giờ tôi đang mặc áo)

- 매일아침축구를합니다 (Hàng sáng tôi chơi đá bóng)

* Thì hiện tại còn tồn tại với dạng tương lai khi kết hợp với các trạng từ chỉ tương lai gần.

- 다음주에만납니다 (tuần sau sẽ gặp lại nhé)

- 내일월급을받습니다 (ngày mai sẽ có lương)

* Khi kết hợp với tính từ chỉ tính chất thì diễn tả sự việc mang ý nghĩa liên tục.

- 가을은시원합니다 (mùa thu mát mẻ)

- 고추는맵습니다 (ớt cay)

* Có thể động từ kết hợp với nhằm hiện tại hoá sự việc, thông dụng trong văn viết, nhật ký, tác phẩm văn học.

- 어제제과점에서친구를만나 (hôm qua gặp bạn ở tiệm bánh kẹo)

- 요즘계속날씨가흐리 (dạo này trời liên tục âm u)

- 매일아침에체조를합니 (sáng nào cũng tập thể dục )

- 내일버스를타고서울에가요 (ngày mai bắt xe buýt đi Seoul)

- 이번주에는날씨가덥습니 (Tuần này thời tiết nóng)

- 지금공원에서사진을찍습니 (bây giờ đang chụp ảnh ở công viên)

4. Động từ, tính từ +

Dạng tương lai (미래), có nhiều dấu hiệu nhận biết dạng tương lai. Có thể đó là hoặc có thể đó là () hay (), trong đó biểu hiện ý khiêm nhường và truyền đạt một cách khách quan của người nói, còn () thì truyền đạt cảm xúc chủ quan.

Cấu trúc:

오다: 오겠습니다 / 오겠어요 / 오겠어 (sẽ đến)

춥다: 춥겠습니까? / 춥겠어요? / 춥겠어? (sẽ lạnh phải không?)

Lưu ý:

* Khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất, biểu thị ý muốn, ý định (의지) của chủ ngữ.

나는지금숙제를하겠어요. Bây giờ tớ sẽ làm bài tập ở nhà

일이있으면집으로연락하겠습니다. Nếu có việc tôi sẽ gọi về nhà.

* Khi “” dùng để chỉ dự định thì chỉ có thể kết hợp với động từ động tác, còn nếu dùng để chỉ sự dự đoán thì có thể dùng với cả động từ chỉ động tác và trạng thái.

- 그녀가이기겠지요? (đúng) Cô ta sẽ thắng chứ?

- 그녀가기쁘겠지요? (đúng) Cô ấy sẽ vui chứ?

- 나는 (꼭) 이기겠습니다 (đúng) Tôi chắc sẽ thắng

- 나는 (꼭) 기쁘겠습니다 (sai) Tôi chắc sẽ vui

* Khi “” dùng để chỉ sự dự đoán thì không dùng với ngôi thứ nhất làm chủ ngữ, tuy nhiên khi dùng với nghĩa dự định, ý định thì có thể dùng chủ ngữ ở ngôi thứ nhất.

- (그녀가) 집에있겠습니까?: (cô ấy) sẽ ở nhà chứ? (dự đoán)

- (내가) 집에있겠습니다: (tôi) sẽ ở nhà (ý định)

- (우리가) 청소를하겠습니다: (chúng tôi) sẽ dọn vệ sinh (ý định)

* Khi dùng “” ngoài dùng để chỉ sự dự đoán, dự định trong hiện tại và tương lai. Còn có thể kết hợp với //để biểu thị những dự đoán chuyện đã xảy ra trong quá khứ.

- 지금/내일춥겠습니까? Bây giờ/ngày mai sẽ lạnh chứ?

- 어제음식값이비샀겠습니까? Giá thức ăn hôm qua chắc đắt lắm

Ví dụ:

- 내일은눈이많이오겠습니다. Ngày mai tuyết sẽ rơi nhiều

- 제가창문을닫겠습니다. Mình sẽ đóng cửa sổ

- 오늘은회의가빨리끝나겠습니다. Cuộc họp hôm nay sẽ kết thúc nhanh

- 다음주까지서류를보내겠습니다. Tôi sẽ gửi cho anh tài liệu trước tuần sau

5. Động từ + 있다

Dạng tiếp diễn (진행), dấu hiệu nhận biết dạng tiếp diễn là 있다. Chỉ có động từ mới dùng với 있다. Dạng trọng thị (높임) của 있다계시다.

Dạng tiếp diễn biểu thị một sự việc đang diễn ra ngay vào thời điểm đang nói hoặc một thói quen (습관) hay một sự lặp đi lặp lại (반복) của sự việc.

Cấu trúc:

그리다          - 그리있습이다/그리있어요/그리있어 (đang vẽ)

먹다- 먹있습니다/ 먹있어요/ 먹있어 (đang ăn)

Không thể dùng cho tính từ và 이다

꽃이예쁘고있습니가– sai

나는학생이고있다– sai

Lưu ý:

* 있다không chỉ có nghĩa là đang xảy ra, cũng có nghĩa chỉ một thói quen, một sự việc lặp đi lặp lại.

- 매일조깅을하있어요. Ngày nào tôi cũng chạy bộ

- 자주영화를보있습니다. Tôi thường xem phim

* 있다thường không đi được với các động từ chỉ trạng thái, tuy nhiên có thể kết hợp với một số động từ chỉ tâm lý như 믿다(tin), 알다(biết), và khi dùng nó không còn nghĩa tiếp diễn nữa mà chỉ sự tồn tại.

- 신을믿있어요. Tin vào thần thánh

- 그사실을알있습니다. Tôi biết sự thật ấy

* Ngoài thì hiện tại tiếp diễn có thể dùng 있다 để diễn đạt thì quá khứ và tương lai tiếp diễn.

- 지금그림을그리있습니다. Giờ đang vẽ tranh (hiện tại tiếp diễn)

- 어제여덟시에그림을그리있었습니다. Tôi đang vẽ tranh vào lúc 8h hôm qua. (quá khứ tiếp diễn)

- 내일여덟시에그림을그리있겟습니다. Ngày mai sẽ vẽ tranh vào lúc 8 giờ. (tương lai tiếp diễn)

Ví dụ:

- 어제친구가왔을때숙제를하있었어요. Hôm qua khi bạn đến thì tôi đang làm bài tập về nhà.

- 지금누가뉴스를듣있습니까? Bây giờ ai đang nghe bản tin thế?

- 사진을찍을때웃있었어요. Khi chụp ảnh thì cô ấy đang cười

- 어디에서일을하있습니까? Em đang làm việc ở đâu?

I. Các biểu hiện phủ định –부정 표현

1. Danh từ +/아니다

Đây là hình thức phủ định của “danh từ + ()”. Ở đây 이다 được thay bằng 아니다 để phủ nhận danh từ đứng trước.

Có nghĩa: không phải là/ không là/ không

Danh từ+아니다

Dùng khi danh từ có 받침(pát chim)

Danh từ+아니다

Dùng khi danh từ không có 받침

Cấu trúc:

서과: 사과가아닙니다 (không phải là táo)

가방: 가방이아니에요 (không phải là túi xách)

Lưu ý:

* Hay dùng với cấu trúc “danh từ 1+/danh từ 2+/아니다” và “danh từ 1+/아니라 danh từ 2+이다” và thường dùng trong khẩu ngữ.

- 오늘월요일아니다. Hôm nay không phải là thứ hai

- 이것은사과가아니라입니다. Đây không phải là táo mà là lê

Ví dụ:

- 이사람은미국사람이아니에요. Người này không phải là người Mỹ

- 지금은쉬는시간이아닙니다. Bây giờ không phải là thời gian nghỉ ngơi

- 여기는주차장이아니라길이에요. Đây không phải là bãi đỗ xe mà là đường đi

- 저것은비싼물건이아닙니다. Cái đó không phải là đồ đắt tiền

2. Động từ, tính từ +않다

+ Động từ, tính từ

Đây là hình thức phủ định của động từ hoặc tính từ. Những động từ có âm dài (gốc động từ có từ 3 âm tiết trở lên) thường không sử dụng yếu tố phủ định mà sử dụng 않다. Nhưng đối với tính từ, thường không xét đến âm dài hay ngắn của tính từ mà thường chỉ dùng yếu tố phủ định 않다.

Có nghĩa: không, không phải

Cấu trúc:

쉬다: 쉬않습니다/쉽니다 (không nghỉ)

높다: 높않습니다/높습니다 (không cao)

Lưu ý:

* 안 không được dùng đối với động từ 이다, mà phủ định của động từ 이다아니다. Tương tự đối với động từ 있다, thì dạng phủ định là động từ 없다 và ngược lại.

* 안không thể chen liền vào giữa tân ngữ và động từ, chính vì vậy với cấu trúc danh từ + 하다 thì hình thức phủ định phải là Danh từ + 안하다, còn với cấu trúc tân ngữ thì phải là Tân ngữ + + động từ.

- 인사해요 (chào)

à인사를안해요 (đúng) / 안인사해요 (sai)

- 친구를마난요 (gặp bạn)

à친구를만나요(đúng) / 안친구를마난요 (sai)

* Một số động từ, tính từ như 알다 (biết), 모르다 (không biết), 없다 (không có), 있다 (có), 아름답다 (đẹp), 공부하다 (học) không đi với cấu trúc “ + Động tính từ“, nhưng lại đi với cấu trúc “Động từ/tính từ + 않다

- 안모릅니다. 안아름답습니다. 안공부해요. 안없어요 (sai)

- 모르않아요. 아름답않아요. 공부하않아요. 없않아요 (đúng)

* Với cấu trúc “Động/tính từ + 않다” thì sau có thể thêm một số phụ tố nhằm nhấn mạnh ý nghĩa phủ định.

- 좋지않다à좋지않아요/좋지않아요/좋지않습니다/좋지만않아요.

Ví dụ:

- 동생은안경을쓰않습니다. (=씁니다): Em gái không đeo kính

- 강물이맑않아요. (=맑아요): Nước sông không trong

- 비올때는차를닦않습니다. (=닦습니다): Khi trời mưa thì không rửa xe

- 사무실이크지는않습니다. (= 큽니다): Văn phòng không lớn

3. Động từ, tính từ +못하다

+ Động từ

Là hình thức phủ định của động từ và một số tính từ, chỉ khả năng, năng lực thiếu, yếu, hoặc không đạt được mức độ nào đó.

Có nghĩa: Không thể, không có thể, không… được

Cấu trúc:

마시다          : 마시못합니다/마십니다 (không uống được)

만들다          : 만들못랍니다/ 만들어요 (không làm được)

Lưu ý:

* Khi 못하다kết hợp với động từ 이다 thì nó thể hiện mạnh mẽ một sự phủ định của tính từ theo công thức: danh từ + 못하다

그디자이너의옷은대중적이지못하다. Áo của người thiết kế ấy không được thời trang

나는이기적이지못해서늘손해를봅니다. Tôi luôn gặp thiệt thòi vì không có được tính cạnh tranh

* Một số tính từ có thể đi với cấu trúc “Động từ + 못하다”, tuy nhiên không thể đi với cấu trúc “ + Động từ”.

- 학교에가못했어요/아침을먹못했습니다 (đúng)

- 마음이넓못합니다/발음이좋못합니다 (đúng)

- 마음이못넓어요./발음이못좋아요 (sai)

* Cấu trúc “Động từ/tính từ + 못하다” và cả “ + Động từ” có thể chuyển sang thay thế bằng cấu trúc “()수없다”, ý nghĩa không thay đổi.

- 술을마시못합니다/술을마십니다. à술을마없습니다.

- 전화를받못합니다/전화를받습니다. à전화를받없습니다.

* Cấu trúc phủ định “Động từ/tính từ + 않다/ + động từ, tính từ” và cấu trúc “Động từ/tính từ + 못하다/ + động từ” có ý nghĩa khác nhau. Cấu trúc có “” có nghĩa là không có ý định làm, còn cấu trúc có “” thì có ý nghĩ muốn làm nhưng không làm được.

- 병원에가않았어요: Tôi không đi bệnh viện

- 병원에가못했어요: Tôi đã không thể đi viện

* Cũng giống như “않다”, cấu trúc “Động/tính từ + 못하다”, phía sau ”” có thể thêm trợ từ nhằm nhấn mạnh ý phủ định mà ý nghĩa không thay đổi.

- 건강하지못하다, 건강하지못하다, 건강하지못하다, 건강하지못하다…

Ví dụ:

- 한국말로편지를쓰못합니다. (= 합니다): Không thể viết được thư tiếng Hàn

- 공원에서는운전을하못합니다. (= 못합니다): Không thể lái xe trong công viên

- 도서관에서는떠들못합니다. (= 떠들어요): Không được làm ồn ở thư viện

- 매우음식을잘먹지는못합니다: Không thể nuốt nổi món ăn cay

4. Động từ +말다

Đây là dạng phủ định của câu cầu khiến, mệnh lệnh. Có nghĩa: đừng, thôi....

Thể khẳng định

Thể phủ định

Động từ  + () 십시오

à

Động từ  + 마십시오.

Động từ + ()ㅂ시다

à

Động từ + 맙시다.

Cấu trúc:

* Thể mệnh lệnh:

- 들어가다: 들어가지마십시오/어가지마() (Đừng đi vào)

- 닫다            : 닫지마십시오/닫지() (Đừng đóng cửa)

* Thể cầu khiến:

- 들어가다: 들어가맙시다/들어가말자 (Chúng ta đừng vào/hãy đừng vào)

- 닫다 : 닫맙시다/닫말자 (Chúng ta đừng đóng/hãy đừng đóng)

Lưu ý:

* Hình thức phủ định của thể mệnh lệnh và cầu khiến chỉ có thể kết hợp với động từ chỉ hành động mà thôi.

- 좋아하지마세요/싫어하지맙시다/미워하지말자 (đúng)

- 좋지마세요/싫지맙시다/밉지말자 (sai)

* “말다” có thể dùng trong nhiều trường hợp. Có thể kết hợp trở thành các cấu trúc “–말았으면”, “–거나말거나”, “말고”.

- 시험에떨어지말았으면합니다: Ước gì thi đậu

- 비싸거나말거나상관없다: Dù đắt hay không thì cũng không sao

- 대학생이거나말거나관계없다: Dù còn là sinh viên hay không thì cũng không sao

* Những câu thể hiện sự mong muốn hy vọng thì có thể dùng với “말다” không những trong câu mệnh lệnh mà còn có thể dùng trong câu trần thuật hay nghi vấn.

- 애기가지금깨말았으면하지요? Phải chi đứa bé đừng thức giờ này nhỉ! (아상하다 nhỉ, nhờ cao thủ dịch lại giúp vậy)

- 오늘은그친구한테서전화가오말았으면좋겠어요. Phải chi hôm nay người bạn đó đừng gọi điện đến.

* Khi câu văn thể hiện sự hy vọng, mong muốn ta dùng “말아라” gắn vào tính từ. Và khi muốn nhấn mạnh mong muốn, ta gắn thêm yếu tố vào.

- 아프지말아라. Chỉ mong đừng ốm

- 비만오말아다오. Chỉ mong trời đừng mưa

* Trong câu tường thuật thì “말다”, có thể phủ định danh từ đi trước nó bằng cách kết hợp “danh từ 1+말고 danh từ 2+động từ”.

- 어린이공원말고다른데로가자. Đừng đến công viên thiếu nhi mà đi chỗ khác đi

- 구두말고모자를사자. Đừng mua giầy, mua mũ đi

Ví dụ:

- 큰소리로아야기하맙시다: Hãy nói chuyện tiếng to lên

- 약속을자주취소하마세요: Đừng thường xuyên bỏ hẹn

- 이곳에서모자를쓰마십시오: Đừng đội mũ ở đây

- 너무일찍출발하말자: Đừng xuất phát sớm

5. Động từ + ()없다

Danh từ +없다

Chỉ một sự cấm đoán hoặc không có khả năng. Chủ yếu dung để diễn đạt sự có thể hay không thể của một hành động.

Có nghĩa: cấm, không được, không thể…

Cấu trúc:

기다리다: 기다없습니다(Không thể đợi được)

깎다: 깎없습니다 (Không thể cắt/giảm bớt được)

Lưu ý:

* Khi kết hợp với động từ chỉ hành động thì cũng có nghĩa giống như cấu trúc “ + động từ

- 잘수없어요à못자요 (Không thể ngủ được)

- 참을수없어요à못참아요 (Không thể chịu đựng được)

* Khi kết hợp với danh từ theo cấu trúc “Danh từ + 있다/없다”. Khi đó câu văn lại không mang nghĩa chỉ khả năng hay sự cấm đoán mà mang nghĩa người nói dự đoán hoặc chờ đợi một điều gì đó.

- (아마) 사실있다: (Có lẽ) đó là sự thật

- (절대로) 사실없다: (Tuyệt đối) không thể là sự thật

Ví dụ:

- 잔디밭에들어없습니다: Không được (không thể) đi vào bãi cỏ

- 내책임없습니다: Đó không thể là trách nhiệm của tôi được

- 피곤해서밤에일없습니다: Mệt quá đêm không làm việc được

- 모기때문에창문을없습니다: Vì có muỗi mà không mở cửa sổ được

6. Động từ + ()적이없다/있다

Diễn đạt cơ hội hay kinh nghiệm đã trải qua trong quá khứ. Có nghĩa: chưa từng, chưa bao giờ/ đã từng (làm gì)… hay bản thân từ có nghĩa là kinh nghiệm.

Cấu trúc:

입원하다: 입원적이/있습니다 (Chưa từng/đã từng nhập viện)

믿다: 믿적이/있습니다 (Chưa bao giờ tin/đã từng tin)

Lưu ý:

* Có thể thay thế bằng cấu trúc “()일이있다/없다”. Ở đây cũng có nghĩa là sự việc, sự kiện đã trải qua.

- 금강산에적이없다/있다à금강산에일이없다/있다

- 불고기를먹적이없다/있다à불고기를먹일이없다/있다

* Có thể kết hợp với cấu trúc “(/) 보다” để diễn đạt sự thử nghiệm một việc gì đấy.

 - 한복을입어적이있다/한복을입일이있다. Đã từng mặt thử quần áo truyền thống Hàn Quốc

Ví dụ:

- 장학금을받적이없습니다: Chưa từng/chưa bao giờ được nhận học bổng

- 넥타이를골라적이없습니다: Chưa từng thử chọn mua cà vạt bao giờ

- 아기를낳적이없습니다: Chưa từng sinh con

- 꽃꽂이를해적이없습니다: Chưa từng thử cắm hoa

7. Động từ + ()ㄹ줄모르다/()ㄹ줄알다

Không biết (cách, phương pháp)/Biết (cách, phương pháp) làm

Diễn tả khả năng biết về phương pháp, cách thức thực hiện hành động. Có thể dịch là: biết/không biết làm...

Cấu trúc:

쓰다:             몰라요 (Không biết cách viết)

알아요 (Biết cách viết)

먹다:             먹몰라요(Không biết ăn như thế nào)

           먹알아요 (Biết cách ăn)

Lưu ý:

* Khi đi với cấu trúc “tính từ, động từ + ()알다/모르다”, thì lại diễn tả một sự thật ngoài dự đoán của người nói. Có thể dịch là: tôi cứ tưởng, tôi không biết là... và khi đi với tính từ thì ý nghĩa của tính từ đó được nhấn mạnh hơn.

- (아기는) 엄마가피곤몰라요/알아요. Đứa bé chắc biết/không biết là mẹ bị mệt đến thế.

- 친구가몰랐어요/알았어요. Cứ ngỡ là bạn đến/không đến

* Có thể dùng trong thì quá khứ, đi cùng với “이렇게”, “저렇계” “그렇게”,chuyển thành “이렇게 …()몰랐어요”. Và thời thế của câu được chia ở 알다/모르다.

- 이렇게떠몰랐어요: Không biết là anh ấy lại đi thế này

- 그렇게재미있몰랐어요: Không ngờ nó hay như thế

Ví dụ:

- 머리를예쁘게묶몰라요: Không biết nên cắt tóc thế nào cho đẹp

- 컴퓨터를사용몰라요: Không biết sử dụng máy tính

- 이렇게시험을잘몰랐어요: Không ngờ là mình thi tốt như vậy

- 붕대를감몰랐어요: Không biết cách quấn băng

8. Động từ + ()되다/Động từ +(,)되요

Nếu làm… thì không được/Làm… cũng được

Diễn đạt sự giới hạn, cho phép hoặc không cho phép được làm một việc nào đó. Với trường hợp không cho phép thường đi với các phó từ chỉ mức độ.

안되다

Dùng khi gốc động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm (không có patchim “받침”) hoặc phụ âm

()안되다

Dùng khi gốc động từ có đuôi kết thúc là phụ âm (trừ phụ âm )

()안되다

Dùng khi kết hợp với danh từ

Cấu trúc:

자다: (절대로) 자됩니다 (Không được ngủ)

먹다: (절대로) 먹으면안되요 (Không được ăn)

커피: (절대로) 커피이면안되요 (Cà phê là không được)

가루약: (절대로) 가루약이면되요 (Thuốc bột là không được)

Lưu ý:

* Cấu trúc đối ngược của (cấm) “()안되다” không phải là “()되다” mà là “(/)되다” (làm được).

- 공부시간에자됩니다: Trong lúc học không được ngủ

- 이제자됩니다: Bây giờ thì ngủ được rồi

* Hình thức phủ định của “()안되다” là “지않으면안되다”(không làm... thì không được), cấu trúc này là cấu trúc 2 lần phủ định (phủ định của phủ định là khẳng định), càng nhấn mạnh ý khẳng định, có nghĩa là không đuợc không... Có thể đi thêm với các phó từ khác như “반드시/”. Cũng có thể thay thế bằng cấu trúc “(/)하다” (phải).

- 가않으면됩니다 (Không thể không đi)

à (반드시/) 가합니다 (Nhất định phải đi)

- 입않으면안됩니다 (Không thể không mặc)

à (반드시/) 입어합니다 (Nhất định phải mặc)

Ví dụ:

- 술을마시고운전을하절대로됩니다: Cấm không được uống rượu rồi lái xe

- 길에휴지를버리됩니다: Cấm không được vứt giấy ra đường

- 약속을어기됩니다: Không được để lỡ hẹn

- 장례식에검은색옷을입않으면됩니다: Ở đám tang phải mặc áo đen

J. Các hình thức tôn trọng –존대법

Trong giao tiếp, có người nói, có người nghe và có người được nhắc đến. Do đó nảy sinh những thứ bậc, cấp bậc trong lời nói của người Hàn: lời tôn trọng và không cần tôn trọng. Những thứ bậc này được quy định rõ ràng và có mối quan hệ qua lại được sử dụng linh hoạt tuỳ theo đối tượng và chủ thể của lời nói.

1. Tôn trọng chủ thể (주체존대법)

Thêm vào sau gốc động từ hoặc tính từ. Dùng “” khi gốc động từ hoặc tính từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm

()

Dùng khi gốc động từ hoặc tính từ có đuôi kết thúc là phụ âm (trừ phụ âm)

()

Dùng khi kết hợp với danh từ

Cấu trúc:

가다: 가니다.

닦다: 닦으십니다.

어머니: 어머니이니다.

사장님사장님이니다

Lưu ý:

* Khi chúng ta dùng hình thức kính ngữ “”, thì trợ từ chủ ngữ “/” được thay bằng trọ từ “께서” để tỏ ý tôn trọng người được nói đến.

- 친구/ 옷/ 사다. à친구가옷을삽니다 (không cần dùng cách tôn trọng)

- 어머니/ 옷/ 사다. à어머니께서옷을사니다 (dùng cách nói tôn trọng)

Ví dụ:

- 아버지께서친구분을만나니다: Cha tôi gặp bạn

- 너무오래기다리지마세요: Ông đừng chờ lâu quá

- 아침에할아버지께서신문을읽으셨어요?: Ông của bạn đã đọc báo sáng nay chưa?

- 어머니께서는항상우리를믿으세요: Mẹ luôn tin chúng tôi

2. Tôn trọng người nghe/Ngôi thứ 2 (상대전대법)

Tùy theo vị thế, tuổi tác của người nghe mà có thể dùng một trong những cấu trúc sau:

Cấu trúc:

* Dùng trong trường hợp trang trọng, với người bề trên, người ở những vị trí cao cấp…

- 의자에앉으십시오: Xin mời ông ngồi

- 등산을좋아하십니까?: Ông có thích leo lúi không?

* Dùng ở mức độ tôn trọng, cho bề trên, người lớn tuổi.

- 의자에앉으세요./든산을좋아하세요?

* Dùng ở mức độ tôn trọng bình thường, khi muốn nói với người dưới... .

- 의자에앉게.

- 등산을좋아하니?

* Dùng ở mức độ thân mật, hoà đồng: ở các mối quan hệ thân thiết hoặc giữa bạn bè với nhau.

- 의자에앉아./등산을좋아?

* Không cần phải tỏ sự kính cẩn: dùng cho cấp dưới, người ít tuổi hơn, hoặc trẻ em.

- 의자에앉아라./등산을좋아하니?

Lưu ý:

* Trong sinh hoạt hàng ngày thì thông thường hay dùng 2 cách đầu tiên. Nghĩa là với bạn bè hoặc trong trường hợp không cần mấy trang trọng thì dùng “(/)”, người rất thân mật hoặc cấp dưới thì dùng “(/)”.

* Ở những vị trí chính thức, chỗ đông người, trịnh trọng thì dùng thể “/습니다/습니까”, những vị trí bình thường, không sang trọng khách khí thì dùng thể “(/)”.

* Cũng có thể dùng từ hạ thấp mình như “, 제가” hoặc các động tính từ mang tính trọng thị như “, 드리다, 모시다, 여쭙다, 뵙다” để tôn trọng người nghe.

- 내가친구에게꽃을주겠어.

Nhưng: 제가선생님께꽃을드리겠어요. (thể tôn trọng)

- 나는딸을데리고공원에갔어.

Nhưng: 저는부모님을모시고공원에갔습니다. (thể tôn trọng)

Ví dụ:

- 듣고따라하십시오: Hãy đọc theo!

- 부모님께선물을드리세요: Hãy tặng quà cho bố mẹ

- 선생님을모시고왔어요: Tôi đã mời cha mẹ đến đây

- 제가겠습니다: Tôi sẽ làm

3. Các cách tôn trọng khác

Dùng từ ngữ mà bản thân từ ngữ đó đã mang ý tôn trọng mà không cần thêm /으시 vào gốc động từ.

* Danh từ chỉ sự tôn trọng, với danh từ chỉ người thêm hậu tố để chỉ đối tượng cần được tôn trọng.

Cấu trúc

이름   :      성함

나이   :      연세

밥       :      진지

집       :     

말       :      말씀

생일   :      생실

사람   :      명,

부모   :      부모

아들   :      아드

딸        :      따

선생   :      선생

교수   :      교수

사장   :      사장

목사   :      목사

* Dùng trợ từ thể hiện sự tôn trọng

Cấu trúc

·      –이/가                     :–께서

·      –은/는                     :–께서는

·      –에게서/–한테서  :–(로부터)

·      –에게                      :–

* Động từ chỉ sự tôn trọng

Cấu trúc

·      자다              :    주무시다

·      먹다              :    잡수시다/ 드시다

·      있다              :    계시다 / 있으시다

·      말하다         :    말씀하시다

·      죽다              :    돌아가시다

·      마시다         :    드시다

·      배고프다     :    시장하다

·      아프다         :    편찮으시다

·      주다              :    드리다

·      묻다              :    여쭙다

·      데리고가다     :모시고가다

·      만나다         :    뵙다

Ví dụ:

- 회의시간에사장님께서말씀하십니다: Tại cuộc họp ông giám đốc phát biểu

- 부모님께서는저녁진지를잡수셨습니다: Bố mẹ đã ăn tối

- 선생님께서많이편찮으십니까? Ngài có thoải mái không ạ?

- 할아버지께서공원에계십니다: Ông nội đang ở công viên.

- 제가말씀드리겠습니다: Tôi xin phép được nói

- 선생님께여쭈어보세요: Hãy hỏi thày giáo xem

- 과장님을뵙고인사를드렸습니다: Tôi gặp và chào trưởng phòng

- 제가댁까지모시고갈까요?: Hay là để tôi đưa ông cùng về nhà?

K. Động từ và tính từ bất quy tắc

불규칙 동사 형용사

 

1. Bất quy tắc

Với các gốc động từ hoặc tính từ có 받침(patchim) là phụ âm “” như 춥다, 무겁다, 가볍다, 어렵다, 쉽다, 가깝다, 무섭다, 밉다, 맵다, 더렵다, 싱겁다… khi kết hợp với phụ âm thì không thay đổi nhưng khi kết hợp với nguyên âm thì bị lược bỏ và thêm vào.

어렵다: 어렵 + 습니다 = 어렵습니다

Không thay đổi khi kết hợp với phụ âm

어렵다: 어렵다 + 어요 = 어려워요

biến thành

Cấu trúc:

-/ 습니다

-(,)

-(,)어요

-()거예요

덥다(nóng)

덥습니다

더워요

더웠어요

더울거예요

아름답다(đẹp)

아름답습니다

아름다워요

아름다웠어요

아름다울거예요

Lưu ý:

* Chỉ duy nhất hai động tính từ “돕다, 곱다” thì không chuyển thành “” mà thành “”.

-/습니다

-(,)

-(, )어요

-()거예요

돕다(giúp đ)

돕습니다

도와요

도왔어요

도올거예요

곱다(dễ thương)

곱습니다

고와요

고왔어요

고올거예요

* Những động tính từ như “입다(mặc), 잡다(bắt), 씹다(nhai), 좁다(chật hẹp), 넓다(rộng), 붙잡다(dính), 업다(cõng), 집다(cầm lên), 뽑다(chọn ra)” thì lại là những động tính từ thường không thay đổi “ㅂ”, không theo quy tắc trên.

-/습니다

-(,)

-(, )어요

-()거예요

입다(mặc)

입습니다

입어요

입었어요

입을거예요.

좁다(chật hẹp)

좁습니다

좁아요

좁았어요

좁을거예요

Ví dụ:

- 이번겨울은추울까요?: Mùa đông này có lạnh không nhỉ?

- 취칙을하면도와주세요: Nếu tôi xin việc thì xin hãy giúp đỡ

- 듣기가말하기보다어려워요: Nghe thì khó hơn nói

- 청소하기전에는아주더러웠어요: Trước khi dọn vệ sinh thì rất là bẩn

2. Bất quy tắc

Với các gốc động từ hoặc tính từ có 받침 là phụ âm “” như 살다, 알다, 만들다, 달다, 줄다, 들다, 걸다, 갈다, 울다, 날다… khi kết hợp với phụ âm “, , ” thì “” sẽ được lược bỏ.

살다:살다+ ㅂ니다= 삽니다.

살다:살+ 아요=   살라요 (khi kết hợp với nguyên âm thì được giữ nguyên).

Cấu trúc:

-/습니다

-(어여)

-(, )어요

-니까

알다(biết)

알습니다

알아요

알았어요

아디까

멀다(xa)

얼습니다

멀어요

멀었어요

머니까

Lưu ý:

* Những động tính từ có 받침 là “” khi kết hợp với “으면, 으니까, 으려고” thì không thêm “”. Tuy nhiên những động tính từ có 받침 là “”, sau khi chuyển thành “” thì lại phải thêm “”.

- 알다: 알(다) + (으면/으니까/으려고)

à알면, 아니까, 알려고

- 듣다: 듣(다) + (으면/으니까/으려고)

à들으면, 들으니까, 들으려고

- 걷다: {걸으니까, 걸으면}

- 묻다 {물으니까, 물으면}

* Có một số động tính từ có 받침 là “”, có thể dùng có hoặc không có “” khi kết hợp với “으면, 으니까, 으려고”:   Cái này mình đã hỏi người bạn Hàn, thì họ nói thường thì người Hàn không dùng trường hợp này, nhưng mình vẫn để cho bạn nào có tài liệu đầy đủ giải thích rùm.

- 걸다: {거니까, 걸으니까} / 만들다 {말드니까, 만들으니까}

- 열다: {여니까, 열으니까} / 들다 {드니까, 들으니까}

Ví dụ:

- 시장에는싼물건을많이니다: Ở chợ có bán nhiều hàng rẻ

- 미국에서니까영어를잘해요: Vì sống ở Mỹ nên giỏi tiếng Anh

- 봄에는나비가날고새가니다: Vào mùa xuân có bướm lượn và chim hót

- 저는옷을만들수있습니다: Tôi có thể may áo

3. Bất quy tắc

Trong các động tính từ có 받침 là phụ âm “”, thì các động từ “걷다(đi bộ), 싣다(chở), 묻다(hỏi), 듣다(nghe), 깨닫다(nhận ra)…” khi kết hợp với nguyên âm sẽ chuyển từ “” thành “”.

걷다: 걷+습니다 = 걷습니다 (không chuyển thành )

걷다: 걷+ 어요 = 걸어요 (chuyển thành )

Cấu trúc:

/습니다

(어여)

(,)어요

–()거예요

묻다

묻습니다

어요

었어요

을거예요

듣다

듣습니다

어요

었어요

을거예요

Lưu ý:

* Những động từ như “믿다(tin), 받다(nhận), 닫다(đóng), 얻다(đạt được, nhận), 묻다(땅에)(chôn trong đất)” lại không chuyển thành , vẫn giữ nguyên gốc khi kết hợp với nguyên âm khác.

/습니다

(어여)

(,)어요

–()거예요

믿다

믿습니다

믿어요

믿었어요

믿을거예요

받다

받습니다

받아요

받았어요

받을거예요

Ví dụ:

- 신문에기사를었어요: Trên báo có bài báo

- 친구에게주소를을거예요: Tôi sẽ hỏi bạn địa chỉ

- 내실수를깨달았어요: Tôi đã nhận ra lỗi của mình

- 매일아침 30분씩습니다: Hàng sáng tôi đi bộ 30 phút

4. Bất quy tắc

Những động tính từ có 받침 là phụ âm , thì khi gặp các phụ âm , , , hoặc thì bị lược bỏ, và khi kết hợp với “/” thì cũng bị lược bỏ và trở thành .

빨갛다(đỏ): 빨갛 + 으면 = 빨가면 (bị lược bỏ)

빨갛다(đỏ): 빨갛 + 아서 = 빨개서 (bị lược bỏ chuyển thành )

Cấu trúc:

Động từ

+danh từ

(어여)?

어덯다(thế nào)

이렇다 (thế này)

그렇다(thế đó)

저렇다(thế kia)

빨갛다(đỏ)

까맣다(đen)

파랗다(xanh)

하얗다(trắng)

노랗다(vàng)

어떤

이런

그런

저런

빨간

까만

파얀

하얀

노란

어떨까요?

이럴까요?

그럴까요?

저럴까요?

빨갈까요?

까말까요?

파얄까요?

하얄까요?

노랄까요?

어떠면

이러면

그러면

저러면

빨가면

까마면

파라면

하야면

노라면

어떠세요

이러세요

그러세요

저러세요

빨강

까망

파랑

하양

노랑

어때요?

파개요

Lưu ý:

* Những động từ sau không theo quy tắc trên: “좋다(tốt), 싫다(ghét), 많다(nhiều), 괜찮다(không sao, được), 놓다(đặt), 넣다(bỏ vào), 낳다(đẻ), 찧다(nện, thoi, giã), 쌓다(chất, chồng lên)” thì “” không bị lược bỏ.

Động từ

/습니까?

(어여)?

–()ㄹ까요?

()/ danh từ

좋다

좋습니까?

좋아요?

좋을까요?

좋은날씨

놓다

놓습니까?

놓아요?

놓을까요?

놓는컵

Ví dụ:

- 빨사과맛이어습니까? Vị của táo đỏ thể nào?

- 파바지를살까요? 까바지를살까요?: Mua cái quần xanh hay là cái quần đen?

- 새로산차가하까요? 노까요?: Xe mới mua màu trắng hay màu vàng?

5. Bất quy tắc

Trong hầu hết các động tính từ mà gốc động tính từ đó có 받침 là nguyên âm “” như 예쁘다(đẹp), 기쁘다(vui), 슬프다(buồn), 쓰다(viết, sử dụng, đắng), 바쁘다(bận), 크다(to, lớn), 고프다(đói), 잠그다(khoá, đóng), 담그다(nhúng, ngâm) khi kết hợp với nguyên âm thì “” bị lược bỏ.

기쁘다: 기쁘 + ㅂ니다 = 기쁩니다 (khi kết hợp với phụ âm)

기쁘다: 기쁘 + 어요 = 기쁘어요 = 기뻐요 (khi kết hợp với nguyên âm)

Cấu trúc:

/습니다

(어여)

(,)

(,)어요

아프다

아픕니다

아파요

아파서

아팠어요

예쁘다

예쁩니다

예뻐요

예뻐서

예뻤어요

Lưu ý:

* “-아요” được sử dụng với gốc động từ tính từ 받침 là () nếu âm trước âm có chứa () là '' hoặc ''.

바쁘(다) + -아요: 바ㅃ + ㅏ요 => 바빠요: bận rộn

오늘아침에바어요. Sáng nay tôi (đã) bận

서못갔어요. Tại vì tôi bận nên tôi đã không thể đi

* “-어요” được sử dụng với gốc động từ tính từ có 받침là “” nếu âm trước âm có chứa “” là những âm có các nguyên âm khác '' và '', như: , , ...

쁘(다) + -어요: 예ㅃㅓ요 => 예뻐요 (đẹp)

프(다): 슬ㅍㅓ요 => 슬퍼다 (buồn)

Ví dụ:

- 배가고서못걷겠어요: Vì dụng đói mà tôi không đi bộ được

- 그사란은키도크고목소리도요: Hắn ta vừa cao vừa to vừa to mồm.

- 어제는왜기분이나습니까?: Tại sao hôm nay anh cảm thấy không vui?

- 편지를어요? 안어요?: Anh đã viết thư chưa hay chưa viết?

6. Bất quy tắc

Đối với những động từ có gốc động từ kết thúc là “” như: 빠르다(nhanh), 고르다(chọn), 이르다(, 흐르다(chảy), 마르다(khát), 모르다(không biết, không hiểu), 부르다(gọi, hát), 자르다(cắt, chặt), 기르다(nuôi), 누르다(nhấn, ấn). Khi kết hợp với nguyên âm thì có cách chia như sau:

* Nếu nguyên âm ở liền trước “” là “” hoặc “”, thì chữ “” sẽ biến thành “”khi kết hợp với “요”, đồng thời thêm phụ âm “” vào làm 받침 của chữ liền trước.

* Nếu nguyên âm ở liền trước “” là những nguyên âm khác ngoài “” hoặc “”, thì chữ “” sẽ biến thành “” khi kết hợp với “어요”, đồng thời thêm phụ âm “” vào làm 받침của chữ liền trước.

모르다: 모르 + ㅂ니다 = 모릅니다 (không đổi khi kết hợp với phụ âm)

모르다: 모르 + 아요 = 모르 + ㄹ + 아요 = 몰 + ㄹ + 아요 = 몰라요

Cấu trúc:

/습니다

(어여)

(,)습니다

(,)

빠르다

빠릅니다

빠라요

빨랐습니다

빨라서

흐르다

흐릅니다

흘러요

흘럿습니다

흘러서

Ví dụ:

- 벌써빨래가다말랐어요: Quần áo giặt đã khô rồi

- 안배워서잘몰라요: Không học nên không biết

- 배불러서더못먹겠습니다: No bụng quá không thể ăn thêm được nữa

- 머리를짧게잘랐습니다: Tóc cắt ngắn rồi

7. Bất quy tắc

Đa số các động tính từ có 받침 là phụ âm như: 짓다(xây), 붓다(đổ), 긋다(kéo dài), 잇다(nối), 낫다(khỏi bệnh). Khi kết hợp với nguyên âm thì bị lược bỏ.

짓다: 짓다 + 습니다 = 짓습니다(Khi kết hợp với phụ âm)

짓다: 짓다 + 어요 = 지어요 (“bị lược bỏ – khi kết hợp với nguyên âm)

Cấu trúc:

/습니다

(어여)

(,)어요

(đuôi tường thuật)

–()ㄹ까요?

-()

(đuôi giả định)

낫다

낫습니다

나아요

나았어요

나을까요?

나으면

붓다

붓습니다

부어요

부었어요

부을까요?

부으면

Lưu ý:

* Các động tính từ như 웃다(cười), 씻다(rửa), 빼앗다(đoạt), 벗다(cởi)… lại không theo quy tắc trên, vẫn giữ nguyên phụ âm “” khi kết hợp với nguyên âm.

/습니다

(어여)

(,)어요

–()ㄹ까요?

웃다

웃습니다

웃어요

웃었어요

웃을까요?

씻다

씻습니다

씻어요

씻었어요

씻을까요?

Ví dụ:

- 커피잔에물을부었습니다: Rót nước vào cốc cà phê

- 약을먹고다나았어요: Uống thuốc xong là khỏi bệnh

- 밑줄을그으세요: Hãy ghạch dưới!

- 두선을이을까요? Nối 2 sợi dây lại nhé?

L. Bị động từ –피동사

Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Trong tiếng Hàn, chủ ngữ và tân ngữ thường được hiểu ngầm nên để nêu bật ý nghĩa bị động của câu văn, người ta thường sử dụng bị động từ.

Bị động trong tiếng Hàn không dựa vào quy tắc ngữ pháp mà nó được tạo thành như một động từ phái sinh. Tức là gốc của một nhóm động từ kết hợp tương ứng với các đuôi bị động “이, 리, 히, 기” hoặc “아/어/여지다”, “-게되다”. Một số động tính từ khác thì lại dùng “당하다, 받다”. Do cách tạo thành thể bị động của động từ không theo một quy tắc nào nhất định nên cần phải nhớ từ vựng.

1. Động tính từ +, , ,

다, 보다, 쌓다, 쓰다, 썩다, 깎다, 바다…

다, 묻다, 먹다, 밟다, 씹다, 읽다, 잡다…

다, 몰다, 풀다, 열다, 팔다, 밀다, 걸다…

다, 담다, 쫓다, 안다, 씻다, 감다, 찢다…

Ví dụ:

Chủ động 능동

Bị động 피동

옷을팔아요

Bán áo

옷을팔려요

Áo bị đem bán

소설을읽어요

Đọc tiểu thuyết

소설이읽혀요

Tiểu thuyết được đọc

범인을잡아요

Bắt phạm nhân

범인이잡혀요

Phạm nhân bị bắt

밥을먹다

Ăn cơm

밥이먹기다

Đút cơm, cho ăn cơm

2. Động tính từ +//지다

Trở thành/bị…

Đây là cấu trúc động từ bổ trợ, nếu kết hợp với động từ chỉ hành động thì trở thành thể bị động (mang nghĩa là bị), còn nếu kết hợp với tính từ hoặc động từ chỉ trạng thái thì sẽ mang nghĩa chỉ quá trình (mang nghĩa là trở nên, trở thành).

아지다

Dùng khi gốc động tính từ kết thúc bằng âm “,

어지다

Dùng khi gốc động tính từ kết thúc bằng các nguyên âm khác

여지다

Dùng khi gốc động tính từ kết thúc bằng “”.

Cấu trúc:

짧다(ngắn): 짧아집니다ngắn lại (chỉ sự biến hoá biến đổi)

지우다(chất, chồng): 지워집니다 bị chồng (thể bị động).

날씬하다(thon thả, thanh mảnh): 날씬해집니다 thon lại (chỉ sự biến hoá biến đổi)

- 비싸다: 값이비싸졌어요: Giá cả trở nên đắt

- 춥다: 날씨가추워집니다: Thời tiết trở nên lạnh

Lưu ý:

* Kết hợp với động từ chỉ động tác thì có nghĩa bị động

Chủ động

능동표현

Bị động

피동표현

Từ vựng bị động

피동어휘

줄을끊습니다

줄이끊어집니다

줄이끊깁니다

과일을잘씻습니다

과일이잘씻어집니다

광일잘씻깁니다

* Các từ vựng bị động như “,, ,vẫn thường hay kết hợp cùng với “아/어/여지다” để thể hiện hai lần bị động.

- 사람들에게책이읽혀집니다: Sách được mọi người đọc

  (읽 + + 어지다à읽혀지다)

- 문이닫혀져요: Cửa bị đóng lại

  (닫 + 히 + 어지다à닫혀지다)

Ví dụ:

- 잘안썰어집니다: Cái này (trở nên) khó cắt

- 곧유명해질거예요: Anh ta sẽ nổi tiếng.

- 직장이멀어졌어요: Nơi làm việc trở nên xa hơn

- 환경이바뀌어집니까?: Môi trường sẽ thay đổi chứ?

3. Động từ, tính từ +되다

  Trở thành, bị, trở nên, phải, được…

Là cấu trúc động từ bổ trợ. Khi kết hợp với động tính từ thì thể hiện sự bị động của động tính từ đi kèm, và thường đi với các trạng từ như 결국(kết cục),마침내(cuối cùng),드디어(cuối cùng)hoặc với hình thức hoàn thành “”.

Cấu trúc:

뚱뚱하다: 뚱뚱하되다 (trở lên mập/ béo lên)

잊다: 잊되다 (quên mất, bị quên đi)

기쁘다: 기쁘되다 (vui mừng, (có, được) vui)

Lưu ý:

Cấu trúc “//여지다” thể hiện quá trình biến hoá của trạng thái, hay đi với phó từ “점점(dần dần), 차차(từng tí từng tí), 차츰차츰(từng li tưng tí)”. Còn “되다” thể hiện kết quả biến hoá của quá trình trạng thái, thường đi với các phó từ “결국, 마침내, 드디어”.

- 점점날이밝아집니다: Trời sáng dần (chỉ sự biến hoá của trạng thái)

- 마침내날이밝게되었습니다: Cuối cùng trời đã sáng (biến hoá của kết quả)

Ví dụ:

- 내일부터매일만나되었어요: Từ ngày mai chúng ta sẽ (được, phải) gặp nhau hàng ngày

- 이야기를듣고남편을이해하되었어요: Nghe truyện và (trở nên) thông cảm cho chồng

- 드디어휴가를받아한가하되었어요: Cuối cùng thì cũng được nghỉ hè và được thoải mái.

- 가방이더무겁되었어요: Cái cặp trở nên/bị nặng hơn

M. Ngoại động từ –사동사

Ngoại động từ là động từ diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật nên có thể gọi là động từ gây khiến trong một số tài liệu. Giống như bị động từ, ngoại động từ trong tiếng Hàn cũng được tạo thành bằng cách gắn đuôi gây khiến tương ứng “//////” vào gốc động từ. Cũng có một số động tính từ thì dùng cấu trúc “-게하다”.

Do cách tạo thành ngoại động từ không theo một quy tắc nhất định nào nên cũng cần phải nhớ từ vựng.

1. Động tính từ + “//////

Cấu trúc:

--: 먹다, 보다, 속다, 죽다, 줄다, 끓다…

--:다, 입다, 앉다, 읽다, 눕다, 좁다…

--:다, 늘다, 돌다, 살다, 알다, 울다…

--:다, 맡다, 벗다, 숨다, 웃다, 씻다…

--:다, 재다, 채다, 태다, 세다…

--:나, 일나…

--:다, 늦다, 맞다…

Ví dụ:

Chủ động (능동)

Ngoại động từ (사동사)

·   여권을보다: Xem hộ chiếu

·여권을보이다: Cho xem hộ chiếu

·   약을먹다: Uống thuốc

·약을먹이다: Bắt uống thuốc

·   동생이웃다: Em cười

·동생을웃기다: Làm cho em cười

·   길이넓다: Đường rộng

·길을넓히다: Mở rộng đường

Lưu ý:

* Với các động từ như “업히다(cõng được), 보이다(cho xem), 들리다(nghe được), 안기다(ôm được), 잡히다(bắt được), 읽히다(cho đọc)…” thì hình thức ngoại động từ và hình thức bị động là giống nhau.

- 독자들에게이책이많이읽힙니다. (bị động)

- (선생님이) 학생들에게이책을많이읽힙니다. (ngoại động từ)

* Nếu những bị động từ được tạo thành từ sự kếp hợp động từ + “지다”, thì ngoại động từ của những động từ này lại có xu hướng được tạo bằng sự kết hợp động từ + “주다”.

- 엄아에게아이가안겨집니다 (안 + 기 + 어지다) (bị động)

- (내가) 엄마에게아이를안겨줍니다 (안 + 기 + 어주다) (ngoại động từ)

2. Động tính từ +하다

Có nghĩa: làm cho ai/khiến ai trở thành thế nào hoặc làm cho ai/khiến ai làm gì.

Cấu trúc: gốc động từ +게하다

슬프다: 슬프게합니다(làm cho ai đó buồn)

웃다: 웃게합니다 (làm cho cười, chọc cho cười)

앉다: 앉게합니다 (để ai ngồi, cho ai ngồi)

Lưu ý:

* Trong câu chủ động sử dụng ngoại động từ có “게하다” thì các trợ từ như “이, 가” có thể chuyển thành “를/에게/한테”.

- 나는동생을침대에눕게했다. [동생이침대에눕다].

- 나는친구한테편지를쓰게했다. {친구가편지를쓰다}

* Cấu trúc “게하다” cũng có thể kếp hợp với “이, 히, 리, 기” để nhấn mạnh sự tác động của sự gây khiến lên đối tượng bị tác động.

- 나는친구에게동생을앉히게했습니다. (앉 + 히 + 게하)

- 남편은아내에게아들을깨우게했어요. (깨 + 우 + 게하)

* Cùng có ý nghĩa như vậy, còn có cấu trúc tạo ngoại động từ bởi “도록하다” nhưng chỉ kết hợp với động từ chỉ động tác.

- (선생님이) 학생에게숙제를하도록 (=하게) 했어요.

- (엄마가) 딸에게빨래를하도록 (=하게) 했어요.

- 머리를예쁘게했어요 (đúng) / 머리를예쁘도록했어요 (sai).

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro