ngu phap>> lathung

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

BÀI 1: ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG

Hôm nay chúng ta sẽ học bài đầu tiên về các đại từ nhân xưng, hiểu cho đơn giản và dễ

nhớ là những tiếng dùng để xưng hô nhé.

Personal Pronouns (Đại từ nhân xưng)

Singular (số ít)

1) I: tôi, ta, tao, mình, em, con...

2) You: anh , chị, ông, bà, bạn, mày, em, con...

3) He: anh ấy, ông ấy...

She: cô ấy, bà ấy...

It: nó (đồ vật, thú vật, điều trung tính)

NTT giải thích từng từ đây:

- Ngôi thứ nhất, chữ "I" dùng để tự xưng, tức là nói về chính mình, không phân biệt

nói với ai, các bạn nhớ nhé, người nào cũng xưng mình là "I" dù nói chuyện với ai cũng

vậy. Nói với bạn bè thì xưng là tôi, tao, tớ, mình, với người lớn tuổi hơn thì là em, con,

cháu, với người nhỏ hơn thì mình lại là anh chị, chú, bác...(Có câu chuyện vui là một em

bé mới học lớp 6, về nhà học bài TA, đọc vang cả nhà "Tôi là ai, ai là tôi, tôi là ai, ai là

tôi..." ông bố không hiểu nó đang học bài, nghe vậy bèn nói: "Trời ơi, mày là ai mày

cũng không biết hay sao?")

- Ngôi thứ hai, chữ "You" dùng để gọi người đang nói chuyện với mình, không phân

biệt già,trẻ, bé, lớn, trai, gái, người nào mình cũng gọi là "You" hết. Các bạn nhớ

nhé, người nào cũng xưng mình là "I" và gọi người đang nói chuyện với mình

là "You" hết. TA chỉ có 2 chữ I và You thôi, còn trong tiếng Việt phải tùy quan hệ giữa

2 người mà hiểu.

Thí dụ nhé, A và B là 2 mẹ con nói chuyện với nhau, A là mẹ và B là con, vậy A sẽ xưng

I, gọi B là You, lúc này I là mẹ, You là con, đúng không nào? Nhưng khi B nói với mẹ, B

sẽ xưng I, gọi A là You, lúc này I sẽ là con, và You là mẹ. Như vậy ta thấy không có

nghĩa cố định cho 2 từ này, nó sẽ thay đổi tùy theo mình đang nói chuyện với ai.

- Ngôi thứ ba, chữ "he" dùng để nói về một người đàn ông, nói theo ngữ pháp là thuộc

giống đực, trẻ thì có thể là cậu ấy, anh ấy, lớn tuổi là ông ấy, nếu ghét quá thì có thể

là "thằng cha ấy" v.v...

. Các bạn nhớ kỹ điều này: chúng ta không nói chuyện trực

tiếp với người đó mà là nói về người đó, cho nên "you" có thể là "anh", nhưng "he" thì

là "anh ấy". Nào , thí dụ NTT lại nói chuyện với anh ếch, NTT sẽ gọi anh ếch là gì?

(Lớp: You!) đúng rồi, nhưng bây giờ NTT hỏi anh ếch có quen, có biết tên cái anh mặc

áo xanh ngồi cuối lớp kia không, lúc đó NTT sẽ gọi anh đó là gi? (Lớp: He!) Cái người

gọi là "he" đó có thể có mặt ngay tại chỗ, nhưng mình chỉ không nói chuyện trực tiếp với

người đó thôi, các bạn phải phân biệt được 2 chữ đó nhé.

- Cũng ngôi thứ ba, nếu NTT nói về một người phụ nữ, NTT sẽ gọi là "she", giống

như "he" vậy, có thể là cô ấy, bà ấy... (ghét quá thì có thể là "mụ ấy").

- Nếu NTT nói về một món đồ vật, hoặc một con vật, NTT sẽ gọi là "It", nghĩa là nó,

hoặc một số thứ trung tính, không phân biệt giới tình như thời gian, thời tiết... ta cũng sẽ

gọi là "It".

- Cuối cùng, chúng ta thấy, mỗi đại từ đó chỉ để xưng hoặc gọi một người thôi, một anh,

1 chị, một ông ây, hay một món đồ cho nên ta gọi chúng là số ít.

 Bài 2 : ĐỘNG TỪ TO BE

Hôm nay chúng ta sẽ học động từ To Be, một động từ quan trọng

trong TA, To Be có nhiều nghĩa, nghĩa đầu tiên là LÀ. Các bạn nhớ là

tên To Be nhưng động từ này gồm có ba chữ là AM, IS , ARE nhé. Khi

chia với chủ ngữ, chúng ta bỏ chữ To đi và dùng một trong ba chữ đó.

Cách dùng:

1) I am: tôi lả

2) You are: anh , chị, bạn là

3) He is: anh ấy là, ông ấy là

She is: cô ấy là, bà ấy là

It is: nó là

Cách viết tắt: (dùng dấu phẩy lửng, tức là dấu phẩy ở trên thay cho

một mẫu tự)

1) I am ==> I' m

2) You are ==> You' re

3) He is ==> He' s

She is ==> She' s

It is ==> It' s

Các bạn làm BT áp dụng nhé.

BÀI TẬP 2:

Cấu trúc là Đại từ + Be, các bạn điền tiếp vào nhé:

1. He .....

2. ...... are

3. I....

4. It....

5. .... is (nói về một cô gái)

B.

1.

2.

3.

4.

5.

Hãy viết tắt:

I am ===>

You are ===>

He is ===>

She is ===.

It is ===>

C. Hãy viết lại dạng đầy đủ:

1. I' m ===>

2. You' re ===>

3. He' s ===>

4. She' s ===.

5. It' s ===>

Trả lời: (làm xong hãy xem và tự sửa nhé)

A. 1. is/ 2. You/ 3. am/ 4. Is/ 5. She

B. 1. I' m/ 2. You' re / 3. He' s/ 4. She' s/ 5. It' s

 Bài 3 : DANH TỪ / MẠO TỪ

* Nouns: (danh từ)

- Chỉ người, vật, đồ vật, thú vật, cảnh vật, sự vật...

Ex: student, Mary, pen, dog, beach, silence...

Số nhiều của danh từ : từ 2 trở lên là danh từ số nhiều, phải thêm S.

Ex: a student ==> two students

a car ==> three cars

an ice-cream ==> ice-creams

* Mạo từ A, an: một

- A: đứng trước 1 phụ âm

- An: đứng trước 1 nguyên âm (A, E, I, O, U ==> UỂ OẢI)

Ex: a house, a doctor, a big egg, an apple, an orange, an old book...

Ghép những loại từ chúng ta vừa học, ta sẽ có mẫu câu sau:

Mẫu câu: Subject (số ít) + Be + Noun (số ít)

I am a student.

You are a nurse.

He is a teacher.

She is a cook.

It is a pen.

Các bạn có thể dùng tự điển trực tuyến của diễn đàn mình tra nghĩa từ mới nhé, NTT

không có thì giờ dịch, nhưng các bạn cần nhớ là trong TA danh từ đếm được số ít là phải

có a/an, tiếng Việt không có. Chúng ta nói "Tôi là học sinh" chứ không nói "Tôi là MỘT

học sinh", nhưng câu TA thì lại bắt buộc phải có a/an.

BÀI TẬP 3:

A. Đổi sang số nhiều:

1. a pen ==>

2. an egg ==>

3. a cup ==>

4. a teacher ==>

5. an apple ==>

B. Thêm a hay an:

1. _____ car

2. _____ arm

3. _____ house

4. _____ cat

5. _____ student

6. _____ ink-pot

7. _____ small orange

8. _____ old book.

BÀI TẬP 4:

Điền vào chỗ trống:

1. ______ am _____ pupil.

2. You _______ a doctor.

3. He _______ a singer.

4. ______ is _____ actress.

5. ______ is _____ dog.

BÀI TẬP 5:

Xếp lại cho đúng trật tự từ trong các câu sau:

a/ am/ teacher/ I. ===>

student/ he/ a/ is. ===>

is/ Mary/ a/ pupil. ===>

House/ it/ a/ is. ===>

apple/ is/ an/ this. ===>

a/ that/ is/ car. ===>

1.

2.

3.

4.

5.

6.

 Bài 4 : THIS/ THAT

Hôm nay chúng ta học chữ This và That nhé.

This: đây, này (trong tầm tay). This is : Đây là

That: đó , kia (xa tầm tay) ). That is: Đó là

Ex: This is a house.

-----That is an apple.

Các bạn làm BT nhé.

Chúng ta đã học các loại tính từ, và đã học chữ This/ That với nghĩa "Đây/ Này/ Đó /

Kia". Đây là một BT kết hợp hai bài học đó.

BÀI TẬP

A. Từ những từ được cho, viết thành câu hoàn chỉnh theo hai mẫu:

- This/ That + Is + a/an + N.

- This/ That + N + Is + Adj.

Ex: This/ a/ house ===> This is a house.

--- This/ book/ new. ===> This book is new. (câu có tính từ)

1. This/ a/ car. ===>

2. This/ car/ old. ===>

3. That/ an/ armchair. ===>

4. That/ armchair/ big. ===>

5. This/ a/ boy. ===>

6. This/ boy/ tall. ===>

7. That/ a/ girl. ===>

8. That/ girl/ short. ===>

B. BÀI TẬP về this/ that /a /an/ danh từ/ tính từ

Từ những từ được cho, viết thành câu hoàn chỉnh theo ba mẫu:

- This/ That + Is + a/an + N.

- This/ That + N + Is + Adj.

- This/ That + Is + a/an + Adj + N.

Ex: This/ a/ house ===> This is a house.

--- This/ book/ new. ===> This book is new. (câu có tính từ)

---That/ new/ book. ===> That is a new book. (câu có tính từ đứng trước danh từ)

1. This/ a/ man. ===>

2. This/ man/ old.===>

3. This/ old/ man.===>

4. That/ an/ apple. ===>

5. That/ apple/ big. ===>

6. That/ big/ apple.===>

 Bài 5 : TÍNH TỪ/ TÍNH TỪ SỞ HỮU

Tính từ dùng để mô tả tính chất (hình dáng, kích thước, màu sắc, tình

tình, phẩm chất, cảm giác, sở hữu...).

Tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ.

Tính từ thường đứng trước danh từ nó bổ nghĩa hoặc sau To Be. (Sau

này học lên cao chúng ta sẽ phân tích nhiều hơn). Ký hiệu: (adj) hoặc

(a).

Tính từ không phân biệt, không thay đổi khi dùng với danh từ số ít hay

nhiều, danh từ giống đực hay cái.

e.g: He is a tall boy. (tall là tính từ , bổ nghĩa cho danh từ boy, cho ta

biết thêm về cậu trai đó)

That house is new. (new là tính từ, đứng sau To Be và bổ nghĩa cho

danh từ house)

Mẫu câu: S + Be + Adj

I am young.

You are nice.

That boy is tall and thin.

Mary is pretty.

This book is old.

To Be dùng với tính từ sẽ có nghĩa là "thì", nhưng trong tiếng Việt

chúng ta thường không nói chữ "thì" vì nghe rất nặng nề, chúng ta

nói "Anh ấy cao" chứ không nói "Anh ấy thì cao", nhưng nhớ là trong

tiếng Anh động từ là thành phần chính, không có động từ không thành

câu. Tính từ chỉ đi với To Be và vài động từ (sẽ học sau) nên ta cần

nhớ là khi trong câu có tình từ mà không có động từ thì chắc chắn là

động từ To Be (thí dụ khi dịch cần sang tiếng Anh).

Tính từ sở hữu

Hôm nay chúng ta học một loại tính từ chỉ quyền sở hữu của những đại

từ đã học. Hai loại từ này có liên quan với nhau.

Possessive Adjectives (Tính từ sở hữu)

I ----You ----He ----She ---It --- (We You They: chưa học)

My -Your ---His ---Her ---Its ---(Our Your Their: chưa học))

(My: của tôi, your: của anh /chị…)

Tính từ sở hữu luôn luôn đứng trước 1 danh từ. Nó có thể đứng đầu

câu , cuối câu hay giữa câu cũng được, nhưng phải luôn luôn đứng

trước 1 danh từ. Đó là tính chất đặc biệt của nó để phân biệt với các

loại từ khác, các bạn nhớ kỹ nhé.

eg: my book, your pen, his keys, her shoes, its leg, (our house, their

hats)

Tính từ không thay đổi khi danh từ là số nhiều hay ít nên tính từ sở

hữu một người vẫn có thể dùng với danh từ số nhiều.

e.g: my book, my books.

BÀI TẬP :

A. Tìm tính từ trái nghĩa của những tính từ sau:

tall, rich, fat, new, beautiful, young, long, full, wide, .

(ugly, narrow, empty, short, thin, old, poor)

B.

1.

2.

3.

4.

5.

Điền vào chỗ trống: (old, expensive, tall, beautiful)

This is an ______ book.

Tom is 1m 90. He is ______ .

Mrs Brown is 70 years old. She is _____ .

Miss World is _______ .

A diamond is _______ .

C. Dịch sang tiếng Việt: (từ nào không biết cứ tra tử điển, click 2 lần

vào chữ đó)

1. My hat ===>

2. Your book ===>

3. His keys ===>

4. Her pen ===>

5. Its name ===>

D. Dịch sang tiếng Anh:

1. cuốn sách của tôi ===>

2. cái nón/ mũ của bạn ===>

3. cái bàn giấy của ông ấy ===>

4. cái xe hơi của cô ấy ===>

5. cái chân của nó ===>

 Bài 6 : ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG (số nhiều)

Chúng ta đã học các đại từ nhân xưng số ít, nghĩa là chỉ có một người, hôm nay chúng ta

sẽ học các đại từ nhân xưng số nhiều khi nói từ hai người trở lên.

Personal Pronouns (Đại từ nhân xưng)

Plural (số nhiều)

1) We: chúng tôi, chúng ta, tụi em, tụi con...

2) You: các anh , các chị, các ông, các bà, các bạn, tụi mày, các em, các con...

3) They: họ, chúng nó...

Khi chúng ta nói về hai người (hay nhiều hon) trong đó CÓ mình, chúng ta dùng chữ we.

Khi chúng ta nói chuyện trực tiếp với nhiều người cùng một lúc, chúng ta gọi họ là

you. Chữ you này giống hệt chữ you số ít, nhưng chúng ta sẽ có những chi tiết khác để

phân biêt.

Khi chúng ta nói về hai người (hay nhiều hon) trong đó KHÔNG có mình, chúng ta dùng

chữ "they". Một người đàn ông thì gọi là "he", một người phụ nữ là "she", nhưng từ hai

người trở lên thì không phân biệt giới tính nữa và gọi chung là "they", nghĩa là "họ".

Một món đồ gọi là "it" , nhiều món cũng gọi là "they" , là chúng nó. Chúng ta cũng sẽ có

những chi tiết khác để phân biêt người hay vât.

Verb To Be (động từ To Be) (Am. Is, Are) : là, thì, ở...

Với số ít, chúng ta có I am, You are, He is, She is, It is. Với số nhiều, ta chỉ có chữ are.

We are ==> We' re: chúng tôi là.

You are ==> You' re: các anh / chị là.

They are ==> They' re: họ là, chúng nó là.

Tóm tắt tất cả số ít và nhiều:

Singular---------------------Plural

1. I am ---------------------1. We are

2. You are ---------------- 2. You are

3. He is---------------------3.They are-

---She is

---It is

 Bài 7: DANH TỪ (số nhiều)

Hôm trước chúng ta đã học danh từ dùng để chỉ người, vật, đồ vật, thú

vật, cảnh vật, sự vật... Trước danh từ đếm được số ít (chúng ta sẽ học

danh từ không đếm được sau) có chữ a/ an.

Ex: a student, a pen, an egg, an apple

Số nhiều của danh từ : trong tiếng Anh từ 2 trở lên là danh từ số

nhiều, phải thêm S.

Ex: a student ==> two students

----a car ==> three cars

---an ice-cream ==> ice-creams

Dĩ nhiên khi đã có S thì không có a/an nữa.

Các bạn lưu ý các trường hợp ngoại lệ:

1. Danh từ tận cùng là S, X, CH, SH, Z, O thêm ES.

Ex: a bus ==> buses

---a box ==> boxes

---a potato ==> potatoes

(nhưng radio, kilo, piano, kymono chỉ thêm S, các bạn nhớ nhé!)

2. Danh từ tận cùng là F, FE đổi thành V rồi thêm ES.

Ex: a shelf ==> shelves

-----a knife ==> knives

3. Danh từ tận cùng là phụ âm+ Y đổi thành I rồi thêm ES,nhưng nếu

trước Y là nguyên âm (UỂ OẢI) thì không đổi.

Ex: a lorry ==> lorries

-----a boy ==> boys

4. Danh từ có số nhiều riêng: (phải học thuộc thôi)

Ex: a man ==> men

-----a woman ==> women

-----a child ==> children

-----a goose ==> geese

 Bài tập về danh từ số nhiều

Đổi sang số nhiều:

1. a table

2. an egg

3. a car

4. an orange

5. a house

6. a student

Ngoại lệ:

*Danh từ tận cùng là S, X, CH, SH, Z, O:

1. a class

2. a six (1 con số 6 ấy mà)

3. a watch

4. a dish

5. a quiz (tận cùng là chữ Z rất ít khi gặp, các bạn không nhớ cũng

không sao)

6. a tomato

* Danh từ tận cùng là F, FE:

1. a leaf

2. a wife

* Danh từ tận cùng là Y:

1. a country

2. a key

* Danh từ có số nhiều riêng:

1. a policeman

2. a washer-woman

3. an ox (thêm giống như "a child" nhưng không có chữ 'r')

4. a tooth (thêm giống như "a goose")

 Bài 8: SỐ NHIỀU CỦA This/ That

This. that , these, those: This: đây, này (trong tầm tay) số nhiều: these

That: đó , kia (xa tầm tay) số nhiều: those.

Ex: This is a house. ==> These are houses.

-----That is an apple. ==> Those are apples.

-----This boy is tall. ==> These boys are tall.

-----That girl is short. ==> Those girls are short.

Các bạn nhớ this/ that đổi sang số nhiều là these/ those, động từ is thành are và danh từ số

nhiều thêm S nhé, chỉ có tính từ không thay đổi.

BT về số nhiều:

A. Đồi sang số nhiều:

1. This is a glass. ===>

2. This glass is new.===>

3. That is an orange. ===>

4. That orange is big. ===>

5. I am a boy. ===>

6. You are a girl. ===>

7. He is a student. ===>

8. She is a teacher. ===>

9. It is a car. ===>

10. It is an apple. ===>

(ai quên số nhiều của I, you, he she, it xem lại bài 6 về các đại từ nhân xưng số nhiều

nhé)

B. Dịch sang tiếng Việt những câu vừa làm trong phần A.

(Ex: this is : đây là..., this pen: cây bút này...)

 Bài 9: TỪ/ CỤM TỪ CHỈ NƠi CHỐN

Hôm nay chúng ta sẽ học một số từ chỉ nơi chốn. Tên chúng là trạng

từ (adverbs) nhưng chúng ta chưa học nhiều về loại từ này nên các

bạn KHông cần nhớ tên, chỉ cần nhớ nghĩa để dùng là được rồi, sau

này đến bài về các loại trạng từ chúng ta sẽ học kỹ hơn.

Các bạn hãy nhớ mấy từ này nhé:

- here: ở đây

- there: ở kia (xa hơn: over there)

- downstairs: dưới nhà

- upstairs: trên gác, trên lầu

- inside: ở bên trong

- outside: ở bên ngoài

- downtown: ở dưới phố (chỗ buôn bán kinh doanh)

Nhưng chúng ta cũng thường gặp những cụm từ chỉ nơi chốn gồm một

giới từ+ danh từ.

- Cụm từ là một số từ ghép chung với nhau, nhưng chưa thành câu.

Ex: my new book, that pen, those houses

- Giới từ là gì? Định nghĩa từ này bằng tiếng Anh cũng rất mơ hồ, là từ

để nối các từ với nhau. Chúng ta hãy nhớ nghĩa của chúng và sẽ nhận

ra. Điều cần nhớ là giới từ luôn luôn đứng trước một danh từ.(sau

nay sẽ học thêm trường hợp khác). Giới từ không thể đứng một mình.

- Đây là một số giới từ chỉ nơi chốn thường gặp:

- in: ở trong.

- on: ở trên.

- under: ở dưới.

- behind: ở phía sau

- in front of: ở phía trước

- next to : kế bên

- between: giữa (2 người, 2 vật, chứ không phải ở ngay chính giữa)

- Các bạn thấy, cần phải có một danh từ theo sau mới đủ nghĩa, không

thể nói trên/ trong , phải là trên cái gì, trong cái gì...

- Danh từ theo sau giới tử nếu không có tình từ sở hữu/ this/ that/

these/ those thi phải có mạo từ THE. Mạo từ này không có nghĩa , nó

chỉ dùng với những danh từ xác định, vì chúng ta đã xác định vị trí nên

ta có thể dùng "The".

Ghép các từ lại ta sẽ có những cụm từ chỉ nơi chốn.

Ex: in my room, on that table, under the chair , in front of the house...

Các bạn làm BT phía dưới nhé.

C. 1. I am/ 2. You are/ 3. He is/ 4. She is/

Bài Tập về cụm từ chỉ nơi chốn:

A. Dịch sang tiếng Việt:

1. in his desk:

2. on the table:

3. under my chair:

4. behind this door:

5. in front of the blackboard:

6. next to the book:

7. between two windows:

B. Dịch sang tiếng Anh:

1. trong phòng của tôi:

2. trên cái kệ: (shelf)

3. dưới cái bàn:

4. phía sau cái bàn giấy của cô ấy:

5. phía trước căn nhà đó:

6. kế bên cửa sổ:

7. ở giữa hai sinh viên:

C. BT sửa lỗi sai:

Mỗi câu có một lỗi, các bạn hãy sửa cho đúng nhé.

1. My shoes is under the chair.

2. This is you pen.

3. The book is in the table.

4. Mary and Tom are on the room.

5. His fathers is there.

6. Her desk is between the windows.

7. The clock is next the glass.

8. Their mother is upstair.

9. The dog is bihind the shelf.

10. Our teacher is in front off the blackboard.

Các bạn làm BT nhé.5. It is

 BÀI 10: To Be: ở

Chúng ta đã học To Be với nghĩa là, thì ( To Be đi với danh từ nghĩa là "là", đi với tính từ

nghĩa là "thì"), hôm nay chúng ta sẽ học To Be với nghĩa là "ở"

Trong bài 9, chúng ta đã học một số từ và cụm từ chỉ nơi chốn, khi dùng với những từ và

cụm từ này To Be sẽ có nghĩa là "ở".

Mẫu câu: S + Be + Location (nơi chốn)

Ex: He is here.

----My shoes are under the chair.

----The students are in the class.

Bài tập áp dụng mẫu câu S + Be + Location

A. Viết thành câu hoàn chỉnh từ những từ được cho, thêm To Be và những từ cần

thiết nếu cần:

Ex: My hat/ on/ table. ===> My hat is on the table.

1. Mary/ in/ house. ===>

2. dog/ under/ bed. ===>

3. His keys/ next to/ his hat. ===>

4. They/ upstairs. ===>

5. I/ here. ===>

6. Her photograph/ between/ two windows. ===>

B. Dịch sang tiếng Việt những câu vừa làm trong phần A.

 Bài 11: Câu phủ định (Negative Sentences)

Mấy ngày vừa qua chúng ta học những mẫu câu có To Be, loại câu đó gọi là câu khằng

định. Hôm nay chúng ta sẽ học câu phủ định có động từ To Be nhé.

Câu phủ định là câu chúng ta phủ nhận một điều gì, nghĩa là câu có "not" (không).

Với To Be, ta thêm NOT sau To Be.

Chúng ta có thể viết tắt như sau:

- is + not ===> isn' t

- are + not ===> aren' t

- am va not không viết tắt được.

Ex: I am a student. I am not a teacher.

He is tall. He isn' t short.

Those workers are young. They aren 't old.

(Các bạn cũng có thể viết tắt chủ từ và To Be như "He' s not", "They' re not" nhưng viết

tắt Be và not thông dụng hơn.)

BÀI TẬP

A. Thêm am not, isn' t và aren' t vào cho thành câu hoàn chỉnh:

1. I / a doc tor. ===>

2. Alice / ugly. ===>

3. My father / a driver. ===>

4. That dog / sick. ===>

5. We / hungry. ===>

6. You / an engineer. ===>

7. John and Jack / short. ===>

8. Those books / here. ===>

B. Chuyển những câu sau sang câu phủ định:

1. I am rich. ===>

2. These apples are fresh. ===>

3. That car is new. ===>

4. Mary and Susan are bad students. ===>

5. My mother and I are happy. ===> (My mother and I = We)

6. Dogs are stupid. . ===>

7. Her little son is noisy. ===>

8. Your shoes are clean. ===>

 Bài 12: Câu hỏi Phải-Không với To Be (Yes-No Questions)

Trong TA có 4 loại câu hỏi:

Yes - No (phải - không hay có - không)

Or (lựa chọn)

Wh (cung cấp thông tin)

Tag (đuôi)

Hôm nay chúng ta học câu hỏi Yes - No trước nhé.

Trong câu có động từ To Be, chúng ta sẽ đặt To Be ra trước chủ từ và thêm dấu chấm

hỏi ở cuối câu.

Trả lời:

Chúng ta có thể trả lời ngắn: - Yes, S + Be. / No, S + Be + not

Hoặc trả lời đầy đủ: Yes, cả câu. / No. + cả câu + not. (câu phủ định)

Ex: You are a student. ===> Are you a student?

Trả lời ngắn: Yes, I am. / No, I' m not.

Trả lời đầy đủ: Yes, I am a student. / No, I' m not a student..

Ex: Tom is a worker. ===> Is Tom a worker?

------------------------- Yes, he is./ No, he isn't.

----Mary and Susan are tall. ===> Are Mary and Susan tall?

---------------------------------- Yes, they are. / No, they aren't.

Lưu ý:

- Dùng I và we để trả lời cho you.

- Chủ từ trong câu trả lời ngắn phải là đại từ . Am và not không thể viết tắt, is và are

phải viết tắt với not.

- Không viết tắt chủ từ và To Be trong câu trả lời ngắn Yes

Bài tập:

A. Thêm am, is, are và dấu hỏi cho thành câu hỏi hoàn chỉnh,

rồi trả lời ngắn theo gợi ý.(nhớ xem kỹ bài học)

Ex: you/ hungry. (Yes) ===> Are you hungry? - Yes, I am.

--- Peter/ a pupil. (No) ===> Is Peter a pupil? - No, he isn' t.

1. you/ a doctor. (No)

2. you/ thirsty. (Yes)

3. Tom/ young. (Yes)

4. her father/ a policeman. (No)

5. Mary/ there. (Yes)

6. your mother/ tall. (No)

7. this/ your desk. (Yes)

8. that/ his key. (No)

9. you/ students. (Yes)

10. you/ workers. (No)

11. those boys / singers. (Yes)

12. these chairs/ old. (No)

B. Từ câu cho sẵn, đặt thành câu hỏi Yes- No và trả lời. Xem thí

dụ để hiểu cách làm.

Ex: John is fat. ===> Is John fat? Yes, he is. (câu khẳng định , trả lời

Yes)

----I am not a nurse. ===> Are you a nurse? No, I'm not. (câu phủ

định, trả lời No)

1. I' m not from London.

2. I' m from Việt Nam.

3. Andy is English.

4. Alice is not fat.

5. This is a glass.

6. That house is not big.

7. You are workers.

8. You are not engineers.

9. These flowers are beautiful.

10. Her brothers are not short.

 BÀI 13: There is/ There are (có)

Hôm nay chúng ta học cấu trúc There + Be, nó không có liên quan gì đến chữ here/ there

về nơi chốn đâu nhé, There+ Be không phải có nghĩa là "đó là" đâu.

There is/ There are có nghĩa là có, nhưng không có ý sở hữu, nghĩa là không thuộc

về ai, chỉ có nghĩa là có hiện diện.

Thí dụ NTT thấy có cái xe máy của ai dựng giữa sân, NTT nói: "Có cái xe ở giữa sân'

thì không phải là xe của NTT , mà cũng không biết là xe của ai, thấy có thì nói có thôi.

(nhưng muốn biết xe của ai thì cứ thử lại rờ vô cái xe là biết liến, đúng không? )

Nếu chỉ có một thì chúng ta dùng các mẫu câu số ít:

- Khẳng định: (poítive): There is a/ an + N.

- Phủ định (negative): There is + NƠT + a/ an + N.

- Câu hỏi Yes-No (question): Is + there + a/ an + N+ ...?

Ex: There's a supermarket.

-----There isn' t a car park.

-----Is there a cinema? - Yes, there is. / No, there isn' t.

Nếu là số nhiều ( từ 2 trở lên), chúng ta dùng các mẫu câu số nhiều:

- Khẳng định: (posítive): There are + some + N-S.- Phủ định (negative): There are + NƠT

+ any + N-S.

- Câu hỏi Yes-No (question): Are + there + any + N-S + ...?

Ex: There are some apples on the table.

------There aren' t any oranges.

------Are there any pears? Yes, there are. / No, there aren' t.

Lưu ý:

- Dùng some khi không rõ số lượng, nếu biết thì nói rõ ra.

Ex: There are five apples on the table.

- Some dùng trong câu khẳng định, any dùng trong câu phủ định và câu hỏi.

- Trong câu trả lời ngắn, chúng ta được dùng there làm chủ từ.

- Có thể thêm cụm từ chỉ nơi chốn ở cuối câu.

Bài Tập

A. Thêm is , are, a, an, some, any vào để viết câu hoàn chỉnh:

Ex: There/pencil/ in/ the/ box. ==> There is a pencil in the box.

-----There/ bananas/ in/ the fridge.==> There are some bananas in the fridge.

1. There/ book/ on/ the table. ==>

2. There/ shoes/ under/ the chair. ==>

3. There/ not/ TV/ in/ his room. ==>

4. There/ not/ pens/ on/ my desk. ==>

5. There/ boy/ behind/ that tree. ==>

6. There/ girls/ in front of/ the house. ==>

7. There/ not/ telephone/ in her office. ==>

8. There/ not/ chairs/ downstairs. ==>

B. Thêm is , are, a, an, any vào để viết câu hỏi hoàn chỉnh và trả lời ngắn:

Ex: there/ market? (Yes)==> Is there a market? - Yes, there is.

-----there/ hats? (No) ==> Are there any hats ? - No, there aren' t.

1. there/ computer? (Yes) ==>

2. there/radio? (No) ==>

3. there/children? (Yes) ==>

4. there/ chairs? (No) ==>

C. Dịch sang tiếng Anh:

1. Có một cái xe đạp ở trước căn nhà. ==>

2. Có vài trái táo trong tủ lạnh. ==>

3. Không có (một) cái ghế bành trong phòng này. ==>

4. Không có cuốn sách nào trên bàn giấy của tôi. ==>

 BÀI 14: ĐẠI TỪ SỞ HỮU (Possessive Pronouns)

Chúng ta đã học tính từ sở hữu chỉ quyền sở hữu của những đại từ.

Hôm nay chúng ta sẽ học đại từ sở hữu, cũng chỉ quyền sở hữu và thay thế danh từ

Ba loại từ này có liên quan với nhau.

Subject Pronouns : ------I------You-----He-----She-----It-----We-----You-----They

Possessive Adjectives : My----Your---His-----Her-----Its----Our----Your-----Their

Possessive Pronouns: --Mine---Yours--His----Hers----Its---Ours----Yours----Theirs

Đại từ sở hữu dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi không muốn lặp lại

danh từ. (1 mình nó bằng 2 từ nhé)

Ex: It’s my book ===> It’ s mine.(= my book)

----They' re her keys ===> They' re hers.(= her keys)

Như vậy ta phải nói danh từ đó trước rồi mới thay thế, chứ nếu nói khơi khơi "It’ s

mine." thì không ai biết cái gì của tôi...

Chúng ta nhớ nhé, vì đại từ sở hữu đã thay thế danh từ nên chúng ta sẽ không bao

giờ có danh từ sau đại từ sở hữu.

Ex: My father is tall. Theirs (= their father) is short.

Bài tập:

A. Thay thế tính từ sở hữu + danh từ= đại từ sở hữu

Ex: It’s my hat ===> It’ s mine.

1. They' re my glasses. ===>

2. It’s your desk. ===>

3. They' re his shoes. ===>

4. It’s her cup. ===>

5. It’s our car. ===>

6. They' re our pencils. ===>

7. It’s their picture. ===>

8. They' re their books. ===>

B. Điền vào chỗ trống:

1. This is _____ sister. That' s _____ (his, my)

2. _____ pen is red. _____ is blue. ( hers, your)

3. They aren' t _____ keys. They' re _____. (theirs, our)

4. It isn' t _____ hat. It' s _____ (mine, her)

5. _____ books are here. _____ are there. ( ours, their)

6. These are _____ shoes. Those are _____ . (yours, his)

 BÀI 15: CÂU HỎI với WHERE

Hôm nay chúng ta sẽ học một loại câu hỏi khác Yes- No, loại câu hỏi này bắt đầu bằng

một từ có chữ Wh như What, Where... gọi là câu hỏi thông tin vì chúng ta sẽ phải cung

cấp thông tin người hỏi yêu cầu chứ không thể trả lời Yes- No. Những từ này luôn

luôn đứng ở đầu câu hỏi. Khi nói chúng ta xuống giọng ở cuối câu.

Mẫu câu: Wh + Be + S....?

Hôm nay chúng ta sẽ học chữ Where có nghĩa là (ở) đâu, hỏi về nơi chốn.

Mẫu câu: Where + Be + S....?

Trả lời: S+ Be + từ/ cụm từ chỉ nơi chốn. (nhưng một vài trường hợp có thể dùng động từ

khác)

Ex: Where are you from?- I' m from Canada.

----Where is my book? - It's here.

------------------------------ It's on the table.

----Where are Ann and Tom? - They are in the class.

(các bạn có thể xem lại bài 9 về từ chỉ nơi chốn , nhớ đọc kỹ phần trạng từ nhé)

Bài Tập

Đặt thành câu hoàn chình với những từ cho sẵn, khi trả lời tập dùng đại từ thay thế

danh từ)

Ex: Where/ my apples? on the table.

==> Where are my apples? - They' re on the table.

1. Where/ my hat? on the desk.

2. Where/ Peter? there.

3. Where/ your shoes? under the chair.

4. Where/ your sister? in the kitchen.

5. Where/ our car? behind the house.

6. Where/ those girls? in the class.

7. Where/ the cinema? next to the supermarket.

8. Where/ the USA? between Canada and Mexico.

 BÀI 16: CÂU HỎI với What

What nghĩa là "cái gì" , thường dùng để hỏi về đồ vật.

Mẫu câu: What+ Be+ S?

(chủ từ có thể là 1 từ hay 1 cụm từ)

Chúng ta có thể dùng What để hỏi:

- Đồ vật:

Số ít:

+ What is this/ that/ it? - It is a pen.

(nói tắt: What' s và It's)

Số nhiều:

+ What are these/ those/ they?- They are pens.

(Không nói tắt What và are, có thể nói tắt They are ==> They' re)

- Tên:

Số ít:

What's your/ my/ his/ her/ its name? - My/ Your/ His/ Her/ Its name is...

Số nhiều:

What are your/ our/ their names? - Our/ Your/ Their names are...

- Nghề nghiệp:

Số ít:

What's your/my/ his/ her job? - I am/ You are/ He is/ She is a student.

(Không nói My job is...)

Số nhiều:

What are your/ our/ their jobs?- We/ You/ They are students.

- Quốc tịch:

What's your/ my/ his/ her/their nationality? - I am/ You are/ He is/ She is/ We are/ They

are Vietnamese.

- Ngày:

What's today?- It' s Monday.

- Ngày tháng:

What's the date?- It' s September (the) 16th.(không viết chữ the nhưng phải đọc)

- Tháng:

What's the month?- It' s March. (hoặc What month is it?)

- Năm:

What's the year?- It' s 2009. (hoặc What year is it?)

- Giờ:

What's the time?- It' s six ó clock.(cách nói giờ sẽ học 1 bài riêng) (hoặc What time is it?)

 Bài tập

Thêm To Be để viết thành câu hỏi và cho câu trả lời hoàn chỉnh:

Ex: What/ that?(a car) ===> What' s that?- It's a car.

1. What/ this? (a house)

2. What/ these ? (pencils)

3. What/ your name? (Orson)

4. What/ their names? (Mary and Tom)

5. What/ your job? (worker)

6. What/ their jobs? (policemen)

7. What/ his nationality? (French)

8. What/ today? (Tuesday)

9. What/ the date? (May 1st)

10. What/ the month? (June)

11. What/ the year? (2009)

12. What/ the time? (7.30)

 BÀI 17: CÂU HỎI với WHO

Who có nghĩa là "ai", dùng để hỏi về người.

Mẫu câu với To Be :

ạ Số ít:

Who is this/ that? (he/ she/ it)? (this thường dùng khi chỉ vào hình/ ảnh)

Đặc biệt chúng ta có thể dùng "it" để hỏi trả lời, "it" trong trường hơp này tương đương

với this/ that chứ không phải chỉ đồ vật.

Trả lời: This/ that/ it/ is + noun/ object pronoun (loại từ này chưa học)

Ex: Who is this (that)?

---- It' s Mary/ Mr Brown/ me. (sẽ nói về chữ "me" sau, "It' s me" = tôi đây)

b. Số nhiều:

Who are these/ those/ they?

Trả lời: These/ those/ they are + danh từ số nhiều.

Ex: Who are those boys? They are Tom and Peter.

Lưu ý:

Nói tắt: Who is ==> Who' s, nhưng who và are không nói tắt được.

 Bài tập

Bài tập:

Thêm To Be để viết thành câu hỏi và câu trả lời hoàn chỉnh:

Ex: Who/ that?(It/ Mary) ===> Who' s that? - It's Mary.

----Who/ they?(They/ Mary and Jack) ===> Who are they? - They' re Mary and Jack.

1. Who/ this? (It/ John)

2. Who/ that girl? (She/ Alice)

3. Who/ those men? (They/ Mr Brown and Mr Orson)

4. Who/ Susan? (She/my sister)

5. Who/ Tom and Bill? (They/ new students)

6. Who/ you? (I/ a new pupil)

7. Who/ I? (You/ my brother) (Có thể người hỏi câu này bị mất trí nhớ hoặc đang tức

giận... nhưng khả năng là có.)

8. Who/ you? (We/ Carol and Jimmy)

 BÀI 18: CÂU HỎI với WHEN/ WHICH

When và Which có ít câu hỏi với To Be nên NTT ghép chung vào một bài.

- When:

When nghĩa là "khi nào", dùng để hỏi về thời gian.

Chúng ta học luôn một số giới từ dùng với thời gian nhé:

- On: dùng với thứ (có thể thêm buổi vào), ngày, hoặc với ngày có tháng năm đi

chung.

Ex: on Monday, on Tuesday morning, on March (the) first

- At: dùng với giờ.

Ex: at six thirty, at 2:00 p.m

At cũng dùng với midnight (12 giờ đêm), midday (12 giờ trưa), night và weekend.

- In: dùng với thời gian dài, tháng, năm, mùa, buổi.

Ex: in June, in 2008, in summer, in the afternoon

Cầu hỏi với When:

When is your birthday? -It' s in June.

------------------------------It's on June (the) second.(khi viết thì không viết chữ the, nhưng

nói thì phải đọc the)

- Which:

Which nghĩa là cái nào, dùng để chỉ sự lựa chọn giữa nhiều thứ, ít nhất là chọn giữa

hai.

Ex: Which is your hat? (có nhiều cái nón/ mũ ở đây, cái nào là của bạn?

Trả lời: The blue hat. (băt buộc là "the" vì đã xác định màu cái nón/ mũ, không thể lầm

đựơc)

Chúng ta có thể dùng đại từ sở hữu, để tránh lặp lại danh từ:

Which glass is yours? (yours = your glass)

Cũng có thể dùng one để thay thế danh từ số ít và ones để thay thế danh từ số nhiều,

để tránh lặp lại danh từ:

Which glass is yours? - (It' s)The empty one. (Ly/ cốc nào là của anh? Cái ly/ cốc không

ấy)

Which shoes are yours? (They' re) the black shoes. (Đôi giày nào là của anh? Đôi màu

đen ấy.)

BÀI TẬP

A. Thêm To Be để viết thành câu hỏi và câu trả lời hoàn chỉnh:

1. When/ your birthday? (July 20th)

2. When/ his birthday? (May)

3. When/ her birthday? (September 15th)

4. Which pen/ mine? (red one)

5. Which jeans/ hers? (blue ones)

6. Which car/ theirs? (black one)

B. Dịch sang tiếng Anh:

1. Khi nào là sinh nhật của bạn? Ngày 25 tháng 9.

2. Khi nào là sinh nhật của anh ấy? Vào tháng 12.

3. Cuốn (quyển) sách nào là của cô ấy? Cuốn màu đen.

4. Những chìa khoá nào là của các bạn? Những cái mới.

 BÀI 19: SỞ HỮU CÁCH (Possessive Case)

SỞ HỮU CÁCH (Possessive Case) (hoặc còn gọi là sở hữu danh từ)

Chúng ta đã hoc tính từ sở hữu và đại từ sở hữu để chỉ quyền sở hữu, hôm nay chúng ta

sẽ học thêm một cách diễn tả quyền sở hữu của những danh từ.

Công thức rất đơn giản:

Người làm chủ + 'S + vật/ người thuộc quyền sở hữu (tức là thuộc về người đó)

Ex: Mary' s shirt (áo sơ mi của Mary)

----Tom' s father (cha của Tom)

Nghĩa là cứ nhớ nói ngược lại với tiếng Việt, nói người trước, rồi đến chữ của, rồi

mới đến vật hoặc người thuộc về người đó. Chữ S này không phải là viết tắt của chữ IS

hay chữ nào hết, nó là một ký hiệu có nghĩa là 'CỦA ' thôi.

Các trường hợp khác:

- Danh từ số ít nhưng có S (như tên riêng, hoặc danh từ có S sẵn), thêm 'S.

Ex: Doris' s jeans (quần jeans của Doris)

--- my boss' s son (con trai của sếp tôi)

- Danh từ số có nhiều ngoại lệ không có S, thêm 'S.

Ex: children's books (sách của trẻ em)

- Chỉ có trường hợp danh từ là số nhiều có S, lúc đó chúng ta chỉ thêm dấu phẩy,

không thêm S, các trường hợp khác đều thêm 'S.

Ex: students' library (thư viện của sinh viên)

- Nếu vật hay người thuộc về hai danh từ nói nhau bằng chữ "AND" chỉ thêm 's cho danh

từ thứ hai.

Ex: Carol and Susan' s car.

* Lưu ý:

- Sở hữu cách chỉ dùng cho người, quốc gia và vật có sự sống (nghĩa là thú vật, như

my cat' s legs), ngoài ra có thể dùng sở hữu cách cho tàu bè, xe cộ, máy bay (nhưng tốt

hơn là dùng of) và thời gian (Ex: today' s paper)

- Chúng ta có thể bỏ bớt danh từ sau 'S nếu là từ thông dụng, ai cũng biết.

Ex: my mother' s (house) , the doctor' s (office), the baker' s (shop)

- Danh từ sau 'S không có "the".

Ex: the car of the engineer ==> the engineer' s car

- Với đồ vật, phải dùng "of" (nghĩa là "của") và "the" cho hai danh từ nếu không có tính

từ sở hữu, this, that, these, those.

Ex: the door of my class, the roof of the house

Bài tập:

A. Thêm ' và S vào danh từ người làm chủ:

Ex: Bob car ==> Bob' s car

1. Jim dog ===>

2. her mother surname ===>

3. my father brothers ===>

4. Our teachers names ===>

5. that boy hat ===>

6. those boys hats ===>

7. Alex keys ===>

8. men room ===>

9. women shop ===>

10. their friends house ===>

B. Dịch sang tiếng Việt:

1. It's Ann' s hat.

2. They're Peter' s shoes.

3. This is Susan and Mary' s house.

5. That's Ann' s bicycle.

6. He is those boys' father.

7. She's Jimmy' s mother.

8. They're Mr and Mrs Brown' s children.

C. Dịch sang tiếng Anh:

1. Nó là áo sơ mi của Peter.

2. Chúng là những chìa khóa của Rachel.

3. Đây là cha của John.

4. Đó là mẹ của Anna.

5. Tôi là em gái của Jack. (sister)

6. Anh ấy là anh trai của cô gái kia. (brother)

7. Chúng là những cuốn sách của trẻ em.

8. Họ là những bà vợ của các bác sĩ. (wife ==> wives)

 BAI 20: CÂU HỎI với Whose

Hôm nay chúng ta sẽ học chữ Whose, viết hơi giống như chữ Who, và nghĩa cũng có liên

quan. Whose nghĩa là "của ai" dùng để hỏi quyền sở hữu. Whose thường đi liền với danh

từ để xác định danh từ đó thuộc về ai.

Mẫu câu số ít:

Whose + N (số ít) + is + S?

Mẫu câu số nhiều:

Whose + N (số nhiều) + are + S?

Ex: Whose book is this/ that/ it?

-----Whose shoes are these/ those/ they?

Chúng ta có thề dùng tính từ sở hữu, đại từ sở hữu hay sở hữu danh từ để trả lời.

Ex: Whose hat is this? -It' s my book.

---------------------------- It's mine.

---------------------------- It' s Tom' s (hat). (có thể lược bớt chữ hat vì người hỏi đã biết là

danh từ gì)

Whose keys are they? - They' re her keys

---------------------------- They' re hers.

---------------------------- They ' re Mary' s (keys)

Nếu người hỏi xác định món đồ rồi thì không cần nhắc lại danh từ, thí dụ vừa chỉ vào

món đồ đó vừa hỏi.

Cũng có thể đổi vị trí như thế này:

Whose book is this? ==> Whose is this book?

nhưng tốt hơn là đặt danh từ sau Whose.

BÀI TẬP

Ex: book/ this? (mine) ==> Whose book is this? - It' s mine.

----keys/ they ==> (Tom's) Whose keys are they?- They' re Tom's

(keys)

A. Thêm whose, is, are để thành câu hỏi và trả lời ( câu đầy đủ )

với từ trong ngoặc.

1.shirt/ this? (Jim' s)

2. jeans/ they? (my brother' s)

3. handbag/ that? (hers)

4. boots/ those? (Peter' s)

5. flowers/ they? (mine)

6. bicycle/ it? (yours) (cái này là được cho quà đây, sướng quá)

7. car/ it? (theirs)

8. Picture/ this? (our picture)

B. Dịch sang tiếng Anh:

1. Đây là con chó của ai? - Nó là của tôi.

2. Đó là nhà của ai? - Nó là (nhà) của Peter.

3. Chúng là những cây bút mực của ai? Chúng là của chúng tôi.

4. Đó là những trái táo của ai? - Chúng là (táo) của me tôi. (cẩn thận

câu này nhé)

 BÀI 21: CÂU HỎI với HOW

Hôm nay chúng ta sẽ học câu hỏi bắt đầu bằng chữ How. How có nghĩa là như thế nào.

Khi chúng ta học đến trạng từ NTT sẽ nhắc lại cách dùng chữ How này.

Chúng ta có thể dùng How trong các trường hợp:

a. Hỏi thăm sức khoẻ: How + Be + S?

Ex: How are you? - (I' m) fine/ very well, thank you/ thanks. (thường hỏi lại: And you?)

----How' s the family? - (They' re) fine/ very well, thank you.

b. Chào nhau khi đựơc giới thiệu (chào trịnh trọng, chào chứ không phải để hỏi thăm sức

khoẻ)

Ex: How do you do. - How do you do.

c. Hỏi về một tính chất, có nghĩa là bao nhiêu:

Mẫu câu: How + Adj + Be + S?

Trả lời: S + Be + number + Adj.

Ex: How long is this road? It is ten kilometres long.

(Con đường này dài bao nhiêu? - 10km. / Chính xác là "Nó thì dài 10km".)

Riêng với many và much chúng ta phải có thêm danh từ phía sau, many dùng với danh từ

đếm được, much dùng với danh từ không đếm được. (sẽ học sau)

Ex: How many apples are there on the table? - (There are) five.

-----How much coffee is there in that cup? - (There' s) a little.

Bài tập

A. Đặt thành câu hỏi và câu trả lời với How:

Ex: wide/ this street? - twelve metres

===> How wide is this street? It' s twelve metres wide.

1. old/ you? - eighteen years.

2. long/ that road? - two kilometres.

3. tall/ Peter? - 1m70.

4. heavy/ that boy? - 45kg.

5. fat/ your son? - very fat.

6. cold/ today?- ten degrees C

7. many chairs/ there? - seven.

8. wide/ this material? - two meters.

B. Từ những câu trả lời, hãy suy ra câu hỏi với How:

1. I' m fine, thanks. And you? ===>

2. How do you do. ===>

3. That wall is two metres high. ===>

4. She' s twenty years old. ===>

5. The lake is three metres deep. ===>

6. This box is five kg heavy. ===>

7. There are ten eggs in the fridge. ===>

8. They' re very well, thanks. ===>

 Bài 22: Câu mệnh lệnh

Hôm nay chúng ta sẽ học câu mệnh lệnh, câu này để nói trực tiếp với người đối diện

nên không cần có chủ từ. Nó sẽ bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu không có To và

thường là ngắn gọn, dứt khoát.

Ex: - Sit down! (Ngồi xuống!)

----- Go home! (Về nhà!)

----- Be quiet! (Im lặng!) (Be là nguyên mẫu)

Khi muốn bảo ai đừng làm điều gì, ta dùng mệnh lệnh phủ định, thêm chữ Don't (viết tắt

của Do not) vào trước động từ. Chữ Don't có thể xem như chữ "Đừng" trong tiếng Việt.

Ex: - Don't run! (Đừng chạy!)

------ Don't laugh! (Đừng cười lớn!)

Muốn yêu cầu người khác làm một cách lịch sự, hoặc mời, chúng ta thêm chữ please (có

nghĩa là vui lòng, mời, xin) vào đầu hoặc cuối câu. Khi đặt please ở cuối câu, ta thêm dấu

phẩy trước please, và câu yêu cầu không có dấu chấm than ở cuối câu.

Ex: - Please sit down. = Sit down, please. (Mời ngồi)

------ Please don't laugh. = Don't laugh, please. (Vui lòng đừng cười lớn)

Bài tập

A. Đổi những câu sau sang mệnh lệnh phủ định:

1. Stand up! ==>

2. Open the window! ==>

3. Close the door! ==>

4. Run! ==>

B. Đổi những câu sau thành câu yêu cầu lịch sự: (câu yêu cầu không có dấu ! nhé)

1. Be quiet! (duy nhất trong trường hợp này nếu là mênh lệnh phủ định Do mới đi chung

với Be, NTT sẽ nói tại sao trong những bài sau) ==>

2. Come in! ==>

3. Don't talk in class! ==>

4. Don't open your books! ==>

 Bài 23: Động từ CAN (có thể)

Hôm nay chúng ta sẽ học một động từ đặc biệt khác là CAN.

Can có nghĩa là "có thể", dùng để chỉ khả năng làm được một việc gì, thí dụ nói "Tôi có

thể bơi", 'Tôi có thể nói tiếng Anh" (trong tiếng Việt chúng ta thường nói là "biết", thí

dụ "tôi biết bơi")

Can dùng để giúp đỡ các động từ khác, nó luôn đi trước một động từ thường ở nguyên

mẫu không có To.

Mẫu câu: S + CAN + V. (không phân biệt chủ từ)

Ex: I can swim. Mary can speak French.

Trong câu phủ định, ta thêm NOT sau CAN ( S + CAN + NOT + V ) và có thể dùng ba

cách: can not, cannot hay can't

Ex: We can't drive a bus. He can't sing.

Trong câu hỏi, ta đặt CAN trước chủ từ và dùng CAN để trả lới câu hỏi Yes- No..

Ex: Can you swim? Yes, I can/ No, I can't.

What can you do? I can drive a car.

Bài tập

Thêm can vào cho thành câu hoàn chỉnh:

Ex: He/ sing. ==> He can sing.

----They/ not/ dance. ==> They can't dance.

1. I/ swim. ==>

2. Mary/ not/ drive. ==>

3. Peter/ speak Japanese. ==>

4. We/ not/ cook. ==>

5. you/ sew? (Yes) ==>

6. Your brother/ ride/ a bicycle? (No) ==>

7. Those boys/ use/ computers? (Yes) ==>

8. Alice/ sing?(Yes ) ==>

 Bài 24: Nhắc lại To Be và Can

Chúng ta hãy ôn lại cách dùng của 2 động từ To Be và Can trước khi học sang các động

từ khác nhé.

- Trong câu có To Be và Can, muốn đổi sang câu phủ định (câu có NOT), chúng ta

thêm NOT sau To Be và Can. (thường viết tắt là isn't, aren't và cannot hay can't)

Ex: I am a student. I am not a teacher.

-----Mary is young. She isn't old.

-----Those boys are tall. They aren't short.

----- I can swim. I can't drive a car.

------Peter can sing and dance. He can't cook.

- Trong câu có To Be và Can, muốn đổi sang câu hỏi, chúng ta đặt Be và Can trước

chủ từ (câu hỏi Yes-No), nếu là câu hỏi Wh thì đặt thêm chữ Wh ở đầu câu.

Chúng ta nhớ quy luật chung là trong câu hỏi Yes-No hỏi bằng động từ nào thì trả lời

ngắn sẽ bằng động từ đó, nghĩa là hỏi Be trả lời Be, hỏi Can trả lời Can... (câu hỏi Wh thì

tuỳ câu)

Ex: Are you hungry? - Yes, I am./ No, I'm not.

-----Is Alice from Canada? - Yes, she is. / No, she isn't.

-----Where are they from? They're from Tokyo.

-----Can you cook? - Yes, I can./ No, I can't.

-----What can Tom do? He can cook.

(Nhắc lại: sau Can phải là một động từ nguyên mẫu không To. Sau Be là danh từ, tính từ

hoặc từ/ cụm từ chỉ nơi chốn )

Bài tập

A.Thêm am, is, are, can cho thành câu hoàn chỉnh:

1. I/ poor. I/ not/ buy a car.

==>

2. You/ speak English?/ Yes/ I.

==>

3. What/ your name?/ My name/ David.

==>

4. You/ a worker?/ No, I/ not.

==>

5. Where/ Tom and Mary/ from?/ They/ from England.

==>

6. Those boys/ Vietnamese?/ No/ they/ not./They/ Chinese.

v

7. How/ your mother?/ She/ fine/ thanks.

==>

8. There/ some/ girls/ in/ the class./ There/ not/ any boys.

==>

B. Dịch sang tiếng Anh;

1. Tôi là một sinh viên. Tôi có thể nói tiếng Anh. (speak English)

==>

2. Họ (thì) mạnh. Họ có thể làm việc nặng, (strong/ to work hard)

==>

3. Em gái tôi (thì) giỏi. Cô ấy có thể hát và múa. (good/ to sing/ to dance)

==>

4. Peter (thì) quá trẻ. Anh ấy không thể lái xe hơi. (to drive a car)

==>

5. Anh/ chị có biết(= có thể) bơi không? - Có, tôi biết.

==>

6. Susan có biết(= có thể) đánh máy (to type) không? - Không, cô ấy không biết.

 Bài 25: Số đếm (Cardinal numbers)

Hôm nay chúng ta sẽ học về số.

Trong tiếng Anh có hai loại số : số đếm (cardinal numbers) và số thứ tự (ordinal

numbers). Chúng ta sẽ học số đếm trước nhé. Như tên gọi của nó, chúng ta dùng số này

để đếm, có bao nhiêu đơn vị thì đếm bấy nhiêu.

Từ 1 đến 10:

1 : one

2 : two

3 : three

4 : four

5 : five

6 : six

7 : seven

8 : eight

9 : nine

10 : ten

Chúng ta cần nhớ mấy số này vì cách biến đổi hơi khác:

11 : eleven

12 : twelve

13 : thirteen

15 : fifteen (các bạn nhớ là five đổi thành fif nhé, không có fiveteen đâu)

Từ 14, 16 đến 19, chúng ta chỉ thêm đuôi teen vào là thành hàng chục:

14 : fourteen

16 : sixteen

17 : seventeen

18 : eighteen

19 : nineteen

Cuối cùng là:

20 : twenty

Tới đây chúng ta bắt đầu ghép số vào:

21 : twenty-one

(Giữa số hàng chục và số hàng đơn vị có gạch nối)

22: twenty-two

23 : twenty-three

cứ thế cho đến 29 : twenty-nine, ta sẽ có:

30: thirty và lại tiếp tục ghép số vào:

31 : thirty-one

Các số hàng chục:

40 : forty (các bạn nhớ là four và fourteen có u, nhưng forty không hiểu sao lại làm rớt

mất chữ U nhé)

50 : fifty

60 : sixty

70 : seventy

80 : eighty

90 : ninety

Đến 99 thì ta có:

100: a hundred

101: a hundred and one (giữa hundred và hàng chục có and)

Ex: 358: three hundred and fifty-eight

1000 : a thousand

(giữa thousand và hàng trăm không có and)

Ex: 2.940: two thousand nine hundred and forty

100.000: a hundred thousand

200.000: two hundred thousand

1.000.000 : a million

* Lưu ý:

- Người ta thường dùng "a" với hundred, thousand và million hơn là one.

- Không dùng mạo từ (article) "the" khi đã dùng số đếm trước một danh từ.

Ex: The cars, nhưng: Twenty cars

- Nhắc lại mấy dạng câu hỏi có liên quan đến số:

- How many + N-S (số nhiều)+ are there?

Trả lời: there are +N-S (số nhiều)

Ex: How many students are there in the class? – There are twenty (students in the class).

- How old + Be + S?

Trả lời: S + Be + Number + (months/ years old)

Ex: How old is that boy? He is ten (years old).

Bài tập

I. Viết thành chữ những số sau:

- 1, 3, 5, 7, 9:

- 11, 13, 15, 17, 19:

- 21, 23, 25, 27, 29:

- 2, 4 , 6, 8, 10:

- 12, 14, 16, 18, 20:

- 22, 24, 26, 28, 30:

- 40, 50, 60, 70, 80, 90:

- 45, 56, 67, 78, 89:

- 109, 320, 450, 768:

- 1.520, 2.968, 4.371:

- 200.000, 650.000:

II. Đặt câu hỏi “How many” và trả lời ngắn với những từ được cho:

Ex: students/ in the class? / Ten.

==> How many students are there in the class? – (There are) Ten. (không có there are

cũng được)

1. boys/ in the yard? / eleven

2. motorbikes/ in front of the house? three.

3. people/ in the picture? ten

4. apples/ on the table? four.

III. Đặt câu hỏi “How old + Be + S” và trả lời với những từ được cho:

Ex: those boys? six ==> How old are those boys? They're six.(years old)

1. your sister? twelve

2. that student? eighteen

3. these children? nine

4. Peter? fifteen

 Bài 26: Hỏi và nói giờ

Hôm nay chúng ta sẽ học cách hỏi giờ và nói giờ nhé. Nhân tiện, có ai trong lớp chúng ta

không biết xem giờ không? (NTT chỉ nói đùa thôi... ) Khi muốn hỏi giờ, bạn có thể

hỏi "What time is it?" hoặc "What's the time?"

Trả lời: (có 3 trường hợp)

1. Giờ chẵn: (kim dài chỉ số 12) :

Mẫu câu:

It's + number (số của giờ) + o' clock. (o' đây là nói tắt của chữ "of" là "của", "con số của

đồng hồ" thì là số giờ thôi...)

Ex: 7:00 : It's seven o' clock.

Để phân biệt 12g trưa và 12g đêm, bạn dùng midday/ noon (12g trưa) và midnight (12g

đêm). Mid có nghĩa là giữa.

Để xác định rõ giờ buổi sáng, trưa, chiều hay tối, có thể nói thêm "in the morning", "in

the aternoon", "in the evening" hoặc "at night". Hoặc dùng chữ "a.m." cho giờ trước 12g

trưa và "p.m." cho giờ sau 12g trưa.

(NTT biết các bạn sẽ hỏi đây là viết tắt của chữ gì, nó là tiếng La tinh, ante meridiem là

trước buổi trưa và post meridiem là sau buổi trưa. Chúng ta không cần nhớ làm gì cho

thêm rắc rối, chỉ cần nhớ a.m và p.m. là được rồi... Chính xác là dùng a.m. từ sau 12g

đêm trở đi đến 12g trưa, còn từ 12g trưa đến 12g đêm đêm là dùng p.m., nhưng vì ban

đêm ta phải ngủ nên ít nói thôi, chứ 1g sáng là phải a.m rồi nhé.)

Ex: 7:00 : seven o’ clock a.m/ p.m (hoặc seven o’ clock in the morning/ in the evening, sẽ

tránh hiểu lầm)

2. Giờ lẻ (có thêm một số phút):

Chúng ta có thể nói 2 cách:

a. Nói phút trước giờ sau:

Mẫu câu:

It's + minutes (số phút) + PAST + number (số của giờ) (tức là nói phút trước giờ sau)

Ex: 8:25 : It's twenty-five minutes past eight.

b. Nói giờ trước, phút sau: đây là cách nói ngắn gọn. Chúng ta nói như nhìn vào đồng hồ

điện tử vậy, thấy số nào đọc số đó.

- It's + number (giờ) + minutes (số phút)

Ex: 8:40 : It's eight forty

3. Giờ kém: (còn thiếu một số phút sẽ đến một giờ nào đó) Nói phút trước giờ sau.

Mẫu câu:

It's + minutes (số phút) + TO + number (số của giờ)

Từ phút thứ 01 đến phút 35 dùng từ “past”, từ phút 35 đến phút 59 có thể dùng

từ “to”, "to" nghĩa là "tới", còn bao nhiêu phút nữa sẽ đến giờ đó), người Việt Nam ta

thường chỉ nói kém từ 20 phút trở đi, nhưng tiếng Anh có thể nói kém từ 25 phút nhé.

- Ex: 6:45 : It's fifteen minutes to seven (hoặc - It's forty-five minutes past six)

- 9:55 : It's five minutes to ten. (hoặc - It's fifty-five minutes past eight)

Tuy nhiên, người ta cũng có thể dùng a quarter với giờ hơn / kém 15 phút và half với giờ

hơn 30 phút cho ngắn gọn hơn như sau:

-a quarter past = 15 minutes past

-a quarter to = 15 minutes to

- half past = 30 minutes past (dĩ nhiên không thể có half TO được)

-Ex: 5:15: It's a quarter past five (= It's fifteen past five)

-5:45: It's a quarter to six (= It's fifteen to six)

-5:30 : It's half past five. (= It's thirty past five)

Lưu ý:

- Chỉ dùng “o'clock” với giờ đúng.

- Dùng dấu 2 chấm giữa giờ và phút. (Ex: 10:20)

- Có thể bỏ bớt chữ “a” trong “a quarter” và “minutes” khi nói giờ lẻ hoặc kém.

Trong tiếng Anh theo người Mỹ thường dùng AFTER thay vì PAST.

Ex: 8:25 : It's twenty-five after/ past eight.

(Nhưng nếu dùng half past thì người ta không thay thế past bằng after.)

Khi nói về giờ kém, ngoài TO ra, người Mỹ cũng thường sử dụng before, of hoặc till.

- Ex: 8:50 : ten to/before/of/till nine

 Bài tấp

Ghi thành chữ những giờ sau: (theo 2 hoặc 3 cách nếu có thể)

Ex: 7:45 : seven forty-five, forty-five past seven, (a) quarter to eight.

1. 8:00 (sáng) :

2. 2:00 (chiều) :

3. 10g (tối) :

4. 7:25

5. 3:30

6. 4: 15

7. 10: 45

8. 11: 50

9. 9: 55

10. Dịch sang tiếng Anh: (viết câu trả lời đầy đủ)

- Mấy giờ rồi ?

- 9 giờ.

- 11g kém 15.

- 12 giờ rưỡi.

- 7 giờ 45.

 Bài 27: Giới từ chỉ thời gian: in, on, at

Hôm nay chúng ta sẽ học thêm một số giới từ chỉ thời gian: in, on, at. (Trước đây chúng

ta đã học những giới từ này nhưng là chỉ nơi chốn như on the table, in the room… ) . Có

rất nhiều giới từ chỉ thời gian, chúng ta chỉ học trước ba từ thông dụng này nhé. Bài này

ngắn và đơn giản nhưng cần thiết cho những bài sau.

- At: dùng với giờ : at 4:00, at 2:30, at noon, at midnight (chúng ta đã biết trong bài học

giờ rồi, noon và midday là 12g trưa và midnight là 12g đêm, cũng là giờ thôi... )

+ Ngoại lệ: at night, at weekend.

- On: dùng với thứ (hai, ba , tư,...), ngày, hoặc ngày đi cùng với tháng, năm.

Ex: on Monday, on March 8th, on July 20th, 1999

- In: dùng với khoảng thời gian dài: buổi (sáng. trưa...), mùa, tháng , năm.

Ex: in the evening (phải có "the" nhé) , in summer, in June, in 2007

 Bài tập

Thêm các giới từ at, on, in vào các cụm từ chỉ thời gian sau:

Ex: summer ==> in summer

- spring

- 3.20

- May

- the afternoon

- August 10th

- Sunday

- 1999

- night

- midnight

- the morning

- Tuesday

- winter

- seven p.m.

- December 21st, 2008

- weekend

 Bài 28: Simple Present Tense (Thì Hiện Tại Đơn)

Hôm nay chúng ta sẽ học thì Hiện Tại Đơn của động từ thường nhé, tiếng Anh là Simple

Present Tense, simple là đơn giản, present là hiện tại và thì này cũng rất đơn giản, nhưng

cũng vì đơn giản nên cũng dễ quên, và chúng ta phải nắm vững, nếu không thì sang

những thì phức tạp sẽ lẫn lộn. Rất nhiều người học lên cao mà vẫn không nhớ được khi

nào hay tại sao phải thêm S vào chỗ này hoặc không thêm S vào chỗ kia.

Troớc hết chúng ta cần nhớ là To Be và Can chúng ta đã học là những động từ đặc biệt

(thật ra có nhiều tên, NTT chỉ gọi chung như vậy, vì hai động từ này có tính chất "đặc

biệt') , số động từ đặc biệt này không nhiều, chì khoảng 20 thôi, còn lại là những động

từ thường, chuyện đi đứng ăn uống mua bán v.v..., chúng ta sẽ có bài học cho từng động

từ đặc biệt này, còn hôm nay chỉ học động từ thường và với các chủ từ I, You, We, They

thôi.

Thì Hiện Tại Đơn dùng để diễn tả những việc xảy ra đều đặn, thường xuyên, một sự

thật luôn luôn đúng (có người gọi là chân lý ) hoặc ý thích, cảm giác...

Với các đại từ I, You, We, They và danh từ số nhiều, chúng ta chỉ việc ghép động từ vào,

không dùng To, chúng ta gọi đó là "chia động từ". Để dễ nhớ, chúng ta hãy nghĩ động từ

có To như một lớp hộp bao bọc bên ngoài, muốn dùng nó ( tức là "chia động từ" thì phải

xé hộp, là bỏ chữ To đi, không bao giờ nói "I to go" nhé, còn ta thấy trong tự điển người

ta chỉ ghi động từ, nhưng không có chữ To thì phải có loại từ là chữ "v" kế bên...)

Thí dụ chúng ta có động từ "to get up" là thức dậy, chúng ta chỉ việc ghép vào: I get up:

tôi thức dậy, We get up:chúng tôi thức dậy, v.v...

Đây là 1 bài mẫu về 1 ngày, vì những hành động này xảy ra thường xuyên, chúng ta dùng

thì Hiện Tại Đơn.

I get up at six.

I have breakfast at six thirty. (cho qua mấy chuyện đánh răng rửa mặt nhé, NTT lấy hành

động chính thôi, nói eat breakfast hay have breakfast cũng được, nhưng have thì hay hơn)

I go to school/ work at seven.

I have lunch at twelve. (chắc tên này ăn trưa ở quán, học 2 buổi mà, còn đi làm thì ăn trưa

ở cơ quan là chuyện dĩ nhiên)

I go home at five p.m. (nói p.m cho rõ ràng, và các bạn nhớ là trước home không có giới

từ nên không có go to home)

I have dinner at seven.

I go to bed at eleven.

 Bài tấp

Đặt thành câu với động từ được cho, thêm chủ từ I và giờ giấc của chính mình để thành 1

ngày bình thường với những hoạt động chính.

Ex: get up ==> I get up at six. (cho giờ tuỳ ý, nhưng đừng quá ghê rợn như 11g trưa mới

dậy…)

1. get up

2. have breakfast

3. go to school/ work/ university (dùng 2 chữ sau nếu ai đi làm hoặc học Đại học, không

có chữ “the” nhé)

4. have lunch

5. go home

6. have dinner

7. watch TV/ in the evening (hoặc do my homework)

8. go to bed

Chúng ta đã học cách nói giờ rồi, các bạn có thể chọn giờ tuỳ ý, miễn đừng vô lý quá

nhé…

 Bài 29: Simple Present Tense (Thì Hiện Tại Đơn)(tiếp theo)

Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp thì Hiện Tại Đơn của động từ thường nhé. NTT nhắc lại

phần bài hôm trước:

Thì Hiện Tại Đơn tiếng Anh là Simple Present Tense, simple là đơn giản, present là hiện

tại và thì này cũng rất đơn giản, nhưng cũng vì đơn giản nên cũng dễ quên, và chúng ta

phải nắm vững, nếu không thì sang những thì phức tạp sẽ lẫn lộn. Rất nhiều người học

lên cao mà vẫn không nhớ được khi nào hay tại sao phải thêm S vào chỗ này hoặc không

thêm S vào chỗ kia.

Troớc hết chúng ta cần nhớ là To Be và Can chúng ta đã học là những động từ đặc biệt

(thật ra có nhiều tên, NTT chỉ gọi chung như vậy, vì hai động từ này có tính chất "đặc

biệt') , số động từ đặc biệt này không nhiều, chì khoảng 20 thôi, còn lại là những động từ

thường, chuyện đi đứng ăn uống mua bán v.v..., chúng ta sẽ có bài học cho từng động từ

đặc biệt này.

Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp động từ thường khi đi với các chủ từ He, She, It và danh từ

số ít.

Thì Hiện Tại Đơn dùng để diễn tả những việc xảy ra đều đặn, thường xuyên, một sự

thật luôn luôn đúng (có người gọi là chân lý ) hoặc ý thích, cảm giác...

Với các đại từ I, You, We, They và danh từ số nhiều, chúng ta chỉ việc ghép động từ vào,

không dùng To, chúng ta gọi đó là "chia động từ". Để dễ nhớ, chúng ta hãy nghĩ động từ

có To như một lớp hộp bao bọc bên ngoài, muốn dùng nó ( tức là "chia động từ" thì phải

xé hộp, là bỏ chữ To đi, không bao giờ nói "I to go" nhé, còn ta thấy trong tự điển người

ta chỉ ghi động từ, nhưng không có chữ To thì phải có loại từ là chữ "v" kế bên...)

Thí dụ chúng ta có động từ "to get up" là thức dậy, chúng ta chỉ việc ghép vào: I get up:

tôi thức dậy, We get up:chúng tôi thức dậy, v.v...

Với ngôi thứ ba số ít (He, She, It và danh từ số ít) chúng ta hãy nhớ kỹ nhé: chúng ta

dùng động từ không có To và phải thêm S vào động từ. Một số trường hợp ngoại lệ sẽ

thêm ES thay vì S.

Ex: Mary drinks coffee.

Các trường hợp ngoại lệ:

1. Động từ tận cùng là S, X, CH, SH, Z, O thêm ES (như to miss, to fix, to wash, to

watch, to buzz, to go)

Ex: to go ==> He goes

2. Động từ tận cùng là “phụ âm + Y” đổi thành I rồi thêm ES,nhưng nếu trước Y là

nguyên âm (UỂ OẢI) thì không đổi.

Ex: to study (trước Y là phụ âm) ==> He studies

Nhưng to play (trước Y là nguyên âm) ==> She plays (thêm S bình thường)

 Bài tập

Đổi chủ từ I thành She, thay đổi động từ cho phù hợp: (có nhắc lại cả To Be và Can)

Ex: I eat ==> She eats

1. I am a student. ==>

2. I can speak English. ==>

3. I live with my parents.==>

(các bạn nhớ đổi cả tính từ sở hữu “my” không thì cô ấy sẽ sống với cha mẹ tôi đấy)

4. I like soup, fruit juice, films, swimming and travel. ==>

5. I go to high school/ university. (tuỳ ý chọn) ==>

6. I get up at six thirty. ==>

7. I come to school at seven by motorbike. ==>

8. I return home at five p.m. ==>

9. I study my lessons and do my homework in the evening. ==>

(nhớ sửa như câu 3 kẻo cô ấy học và làm bài của tôi)

10. I go to bed at eleven. ==>

 Bài 30: Trạng từ chỉ sự thường xuyên (Adverbs of Frequency)

Trong hai bài chúng ta vừa học, thì Hiện Tại Đơn dùng để chỉ những hành động, sự việc

xảy ra đều đặn, thường xuyên.

Vì vậy hôm nay chúng ta sẽ học một loại từ mới: trạng từ chỉ sự thường xuyên (Adverbs

of Frequency). Như tên gọi của nó, những trạng từ này bổ nghĩa cho đông từ, cho chúng

ta biết hành động đó diễn ra với mức độ thường xuyên thế nào.

Có rất nhiều trạng từ chỉ sự thường xuyên, NTT chỉ đưa ra đây một số trạng từ thông

dụng thường gặp thôi nhé:

always: luôn luôn (lấy thí dụ một tuần thì ngày nào cũng có)

usually: thường (6 ngày/ 7)

often: thường (4 hoặc 5 ngày/ 7)

sometimes: thỉnh thoảng (khoảng 3 ngày/ 7)Đóng

seldom/ rarely: hiếm khi (chỉ 1 hoặc 2 ngày... cả năm, hiếm lắm mà)

hardly: hầu như không (coi như là không luôn)

never: không bao giờ (hoàn toàn không có)

Chúng ta hãy nhớ vị trí của những trạng từ này nhé: đứng trước động từ thường và sau

To Be.

Ex: I usually get up at six o' clock.

He sometimes drinks beer.

She is rarely angry. (hiền quá nên ít khi nào giận ai)

Lưu ý:

- Sau To Be phải là danh từ, tính từ hoặc từ/ cụm từ chỉ nơi chốn nhé, chưa học trường

hợp khác.

Ex: He is usually a good student.(Anh ta thường là học sinh tốt, nghĩa là cũng có lúc

quậy. hihihi)

-----He is seldom sick. (Anh ta hiếm khi nào bệnh)

-----He is sometimes at home at seven p.m.(Anh ta thỉnh thoảng ở nhà lúc 7g tối)

- Trong câu có To Be thì không có động từ thường và có động từ thường thì không có To

Be nhé.

Ex: I am a student. I live in HCM City.

 Bài tập

I.Thêm I và trạng từ chỉ sự thường xuyên để thành câu đầy đủ (theo bản thân bạn)

Ex: play football ==> I usually play football. (bạn trai có thể làm như vậy)

I never play football. (bạn gái có thể làm như vậy)

1. _____________________ drink beer.

2. _____________________ cook.

3. _____________________ go to school by bus.

4. _____________________ get up at six a.m.

5. _____________________ eat chocolate.

6. _____________________ help my mother.

7. _____________________ watch TV.

8. _____________________ listen to music.

9. _____________________ wash up. (= wash the dishes)

10. _____________________play computer games.

II. Hãy viết tiếp các câu sau:

Ex: I always ==> I always listen to music. (vậy là ngày nào cũng nghe nhạc)

1. I always

2. She is usually

3. My brother sometimes

4. My dog rarely

5. Those children are never

III. Hãy đặt 5 câu với các trạng từ always, usually, sometimes, seldom và never, các bạn

đừng đặt câu bay bướm quá nhé, ngắn gọn và áp dụng đúng ngữ pháp thôi.

 Bài 31: Phân biệt To Be, Can và động từ thường

Bài này rất quan trọng, các bạn hãy đọc thật kỹ nhé!

Khi học đến động từ thường, chúng ta sẽ lầm lẫn cách dùng với động từ To Be. Các bạn

hãy nhớ thật kỹ điều này nhé:

To Be không đi với một động từ thường ở dạng nguyên mẫu không To

thí dụ chúng ta không thể nói "I am like coffee." được.

Vậy thì khi nào dùng To Be và khi nào không dùng To Be?

Chúng ta nhớ thế này nhé:

To Be có nghĩa là "là, thì, ở" và mỗi nghĩa này đi với một loại từ.

"Là" đi với danh từ. Ex: I am a student.

"Thì" đi với tính từ. Ex: He is tall.

"Ở" đi với từ/ cụm từ chỉ nơi chốn. Ex: The shoes are there. They are under the chair.

Khi trong câu chúng ta muốn nói có những nghĩa đó thì mới dùng To Be.

Thí dụ ta muốn nói "Tôi uống trà" nghĩa là "I drink tea", trong đó đâu có "là, thì, ở" , đâu

có "Tôi là/ thì/ ở uống trà", như vậy chúng ta sẽ không thể nói "I am drink tea" được. Các

bạn nắm được rồi chứ?

Sau này chúng ta sẽ học những dạng động từ khác đi với To Be như thêm "ing"

thêm "ed", thậm chí có cà "to+V", lúc đó NTT sẽ nói rõ, còn bây giờ chúng ta hãy nhớ

và tạm chấp nhận là "Trong câu có To Be thì không có động từ thường khác nguyên mẫu

hoặc có S" và "có động từ thường thì không có To Be" nhé.

Còn động từ Can thì ngược lại, phải luôn luôn đi với động từ thường thì mới đủ nghĩa,

điều đó chúng ta dễ thấy rồi, vì phải "có thể làm điều gì đó" như "Tôi có thể bơi" ==> "I

can swim", "Cô ấy có thể hát"==> "She can sing."

Sau Can, động từ thường phải ở nguyên mẫu không To.

Ex: I can type.

 Bài tập

A. Hãy sửa lỗi của những động từ trong những câu sau nếu có (nghĩa là có những câu

không sai thì thôi, các bạn đừng sửa đúng thành sai nhé):

Ex: He is likes cofee. ==> sai, bỏ "is"

They can speak French. ==> đúng.

1. I am a nurse. ==>

2. My brother is plays football. ==>

3. Peter can plays the piano. ==>

4. I am like books. ==>

5. She is go to school by bus. ==>

6. They are tall and thin. ==>

7. Mary and John are drink coffee. ==>

8. His shoes are under the chair. ==>

9. Alice drive can a car. ==>

10. We are get up at six a.m. ==>

B. Chia thì Hiện Tại Đơn (Simple Present) của những câu sau:

1. Peter ______________ (be) a worker.

2. My dog ______________ (like) cakes.

3. That man ______________ (drive/ can) a bus.

4. Those boys ______________ (be) short and fat.

5. I ______________ (get up) at 6:30.

6. She ______________ (speak/ can) English and French.

7. They ______________ (go) to work by motorbike.

8. Our teacher ______________ (stand) in front of the blackboard.

9. I ______________ (be) young.

10. We ______________ (eat) out on Sundays.

C. Đặt các trạng từ chỉ sự thường xuyên vào đúng vị trí trong câu: (các bạn sẽ phải tự xác

định vị trí)

Ex: She is sad. (rarely) ==> She is rarely sad .

They go out.(sometimes) ==>They sometimes go out.

1. I am happy. (usually) ==>

2. Mary eats chocolate. (sometimes) ==>

3. My brothers play football. (often) ==>

4. Your dog is hungry. (always) ==>

5. These girls wear shirts and jeans. (never) ==>

6. He goes to bed at nine. (rarely) ==>

7. They are late. (seldom) ==>

8. My neighbour comes home early. (usually) ==>

9. I drink coffee in the afternoon. (seldom) ==>

10. Ann does her homework at eight. (always) ==>

 Bài 32: To Have (có)

Hôm nay chúng ta sẽ học động từ To Have, một động từ khá rắc rối, vì có khi là động từ

thường, có khi là động từ đặc biệt. To Have có nghĩa là "có", trong đó có quyền sở hữu,

khác với chữ There is, there are chỉ là "có mặt", thây có thì nói có thôi (ai quên xem lại

bài 13 nhé.) Khi chúng ta nói "Tôi có..." thì nó có nghĩa là vật đó thuộc quyền sở hữu của

mình. (dĩ nhiên bao giờ cũng có ngoại lệ)

Chúng ta nhớ nhé:

Với các chủ từ I, You, We, They, chúng ta dùng Have.

Với He, She, It và danh từ số ít, chúng ta dùng Has.

Các bạn hãy nhớ kỹ là Has chỉ là một dạng thêm S của Have thôi, như chúng ta thêm S

vào các động từ thường khác. Điều này rất quan trọng khi đổi sang câu phủ định và câu

hỏi.

Như vậy ta có:

I have ( viết tắt I' ve)

You have ( viết tắt You' ve)

We have ( viết tắt We' ve)

They have ( viết tắt They' ve)

Với He, She, It:

He has ( viết tắt He' s)

She has ( viết tắt She' s)

It has ( viết tắt It' s)

(nhưng viết tắt như vậy có thể lầm với To Be như He is, She is, It is...)

Cách dùng ở trên là theo người Mỹ, nghĩa là tiếng Anh theo người Mỹ ( American

English). Với người Anh, họ thường thêm chữ "got" phía sau Have, Has, vì vậy nếu

chúng ta dùng tiếng Anh theo người Anh (British English) ta sẽ có:

I, You, We, They + have got , có thể viết tắt là " 've got"

He, She, It + has got, có thể viết tắt là " 's got"

Như vậy ta có:

I have got ( viết tắt I' ve got)

You have got ( viết tắt You' ve got)

We have got ( viết tắt We' ve got)

They have ( viết tắt They' ve)

Với He, She, It:

He has got ( viết tắt He' s got)

She has got ( viết tắt She' s got)

It has got ( viết tắt It' s got)

(viết tắt có chữ got như vậy sẽ không thể lầm với To Be như He is, She is, It is)

* Phân biệt với There is. threre are:

- There is, there are là thấy có thì nói có, không phải của ai.

- Động từ is, are phụ thuộc vào danh từ đứng sau, nghĩa là số ít dùng is, số nhiều dùng

are.

- Động từ Have thường mang ý nghĩa sở hữu, nếu "tôi có vật đó" nghĩa là "vật đó là của

tôi" (dĩ nhiên vẫn có ngoại lệ)

- Động từ Have không phụ thuộc vào danh từ đứng sau hay chủ từ, chủ từ số ít vẫn có

thể "có" nhiều, và chủ từ số nhiều vẫn có thể "có" chung một danh từ.

Ex: I have two dogs. (Tôi có 2 con chó)

----She has three children. (Bà ấy có 3 đứa con)

----They have a house. (Họ có 1 căn nhà)

(Các bạn có thể dùng theo người Anh hay Mỹ đều được chấp nhận, nhưng phải thống

nhất nhé, nếu khi thì theo Anh, khi thì theo Mỹ sẽ có ngày "tẩu hoả nhập ma" đấy.)

 Bài tấp

A. Thêm Have, Has vào cho thành câu đủ nghĩa: (các bạn viết đầy đủ chữ Have, Has nhé)

Ex: I/ a sister. ==> I have a sister.

----He/ two white shirts. ==> He has two white shirts.

1. I/ two dogs. ==>

2. You/ a good brother.

3. He/ two cell phones. (cell phone = mobile phone)

4. She/ a motorbike.

5. My dog/ four short legs and two long ears.

6. We/ a small house.

7. Mary and Tom/ new blue jeans.

8. Our school/ a beautiful garden.

B.Hãy thay "have" bằng "have got" (viết tắt) trong những câu sau:

Ex: I have a motorbike. ==> I' ve got a motorbike.

She has a new pair of jeans. ==> She' s got a new pair of jeans.

1. I have three puppies. ==>

2. Mary has a red hat. ==>

3. We have a lovely house. ==>

4. You have beautiful flowers. ==>

5. My cat has blue eyes. ==>

6. Tom has a good job. ==>

7. Her parents have two children. ==>

8. Our flat has four rooms. ==>

C. Thêm have/ has và các tính từ sở hữu (my, your, his, her, its, our, their) vào các câu

sau:

Ex: She _____ a coat. _____ coat is black. ==> She ___has____a coat. __Her___ coat is

black.

1. I _________ a pen. _________ pen is black.

2. You _________ a book. _________ book is red.

3. Alice _________ jeans. _________ jeans are blue.

4. Jim _________ a car. _________ car is white.

5. Sara and I _________ new shirts. _________ shirts are green.

6. Tom and you _________ pencils. _________ pencils are yellow. (Tom and you= you

số nhiều)

7. Ann and Alex _________ a baby. _________ baby is ten months old.

8. My dog _________ big eyes. _________ eyes are brown.

 Bài 33: Câu phủ định (Negative Sentences) của động từ thường

Hôm nay chúng ta sẽ học câu phủ định của động từ thường nhé.

NTT nhắc lại, với To Be và Can, chúng ta thêm NOT phía sau, nhưng với các động từ

thường, chúng ta phải mượn thêm một động từ trợ giúp là đông từ To Do.Khi To

Do làm trợ đông từ cho các động từ thường, nó không có nghĩa. chúng ta chỉ thêm vào để

biến câu thành câu phủ định hay câu hỏi thôi.

Chúng ta sẽ học phủ định của các chủ từ I, You, We, They và các danh từ số nhiều trước.

Để biến một câu chỉ có động từ thường (nghĩa là trong câu không có To Be hay Can

nhé) thành câu phủ định, chúng ta thêm DO NOT (viết tắt là DON'T) VÀO TRƯỚC

ĐỘNG TỪ THƯỜNG, như trong tiếng Việt thêm chữ "không" trước đông từ vậy.

Ex: I like coffee. I don't like milk.

(Tôi thích cà phê.Tôi không thích sữa.)

----Those boys play football. They don't play basketball.

(Những cậu trai kia chơi đá banh. Họ không chơi bóng rổ.)

Với các chủ từ là ngôi thứ ba số ít (He, She, It và danh từ số ít), chúng ta cũng mượn trợ

động từ To Do, nhưng phải thêm ES (ai không nhớ luật thêm S xem lại bài 29 nhé) và

trở thành Does. Như vậy chúng ta sẽ thêm DOES NOT (viết tắt là DOESN'T) VÀO

TRƯỚC ĐỘNG TỪ THƯỜNG.

Nhưng các bạn nhớ kỹ điều này nhé: khi có doesn't phía trước thì động từ thường trở

về nguyên mẫu, nghĩa là bỏ S. Nói thế này cho dễ nhớ, chữ S như sợi dây xích buộc

chân, cái động từ thường mang nó cũng mệt lắm, nên khi chữ Do mang giùm nó, trở

thành Doesn't thì nó quăng ngay chữ S, có người mang giùm rồi, mang làm chi nữa cho

mệt?

Ex: He speaks English. He doesn't speak French.

(Anh ta nói tiếng Anh. Anh ta không nói tiếng Pháp.)

Một điều quan trọng nữa là các bạn nhớ đừng dùng To Be để đổi sang câu phủ định

cho động từ thường nhé. Đây là một lỗi các bạn hay làm lắm, vì nghĩ To Be là một động

từ quan trọng mà. Nếu trong câu không có To Be sẵn thì các bạn đừng thêm vào để đổi

sang câu phủ định.

Ex: I like films. I am not like books. ==> Sai.

I like films. I don't like books. ==> Đúng.

(Tôi thích phim.Tôi không thích sách.)

A. Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện Tại Đơn:

1. I (like) _____________ coffee. I (not/ like) _____________ tea.

2. Peter (play) _____________ tennis. He (not/ play) _____________ table

tennis.

3. My sister and I (walk) _____________ to school. We (not/ go) _____________

by bus.

4. Tom and Jim (watch) _____________ TV in the evening. They (not/ watch)

_____________ TV in the morning.

5. Our dog (eat) _____________ meat. It (not/ eat) _____________ vegetables.

6. I (be) _____________ a student. I (not / be) _____________ a teacher.

7. Mary (can/ sing) _____________ songs. She (not/ can/ play) _____________

the guitar.

8. Your brother (not/ be) _____________ in the house. He (be) _____________ in

the garden.

9. His parents (can/ speak) _____________ Chinese. They (not/ can/ speak)

_____________ Japanese.

10. Bill and John (be) _____________ strong. They (not/ be) _____________

weak.

B. Điền don't, doesn't, am not, isn't, aren't, can't vào các chỗ trống cho đủng

nghĩa.

1. Mr Brown _____________ a doctor. He' s an engineer.

2. I _____________ drive to work. I go by bus.

3. Jason likes classical music. He _____________ like rock.

4. We are young. We _____________ old.

5. Ann and Alice get up early. They _____________ get up late.

6. I' m happy. I _____________ sad.

7. Mario is very sick. He _____________ go to school today. (hôm nay thôi nhé)

8. David has a motorbike. He _____________ walk to school.

9. This story is short. It _____________ long.

10. Alice is only ten year old. She _____________ ride a motorbike.

 Bài 34: Câu hỏi Yes- No với động từ thường

Hôm nay chúng ta sẽ học câu hỏi Yes- No của động từ thường nhé.

NTT nhắc lại, với To Be và Can, trong câu hỏi Yes- No chúng ta đặt Be và Can phía

trước chủ từ, nhưng với các động từ thường, chúng ta phải mượn thêm trợ đông từ

To Do đặt trước chủ từ. Khi To Do làm trợ động từ cho các động từ thường, nó không

có nghĩa, chúng ta chỉ thêm vào để biến câu thành câu hỏi thôi.

Với các chủ từ I, You, We, They và các danh từ số nhiều, khi trong câu không có

To Be hay Can , chúng ta thêm DO vào TRƯỚC CHỦ TỪ, những từ khác trong câu

không đổi.

Chúng ta dùng Do để trả lời ngắn, mẫu câu là Yes, S + Do/ No. S + Don't.

Ex: Do you like coffee? - Yes. I do. / No, I don't.

(Bạn có thích cà phê không? - Có. / Không.)

----Do these boys play football? - Yes, they do. / No, they don't. They play basketball.

(Những cậu trai này có chơi đá banh không? - Có. / Không.Họ chơi bóng rổ.)

Với các chủ từ là ngôi thứ ba số ít (He, She, It và danh từ số ít), chúng ta cũng mựơn

trợ động từ To Do, nhưng phải thêm ES (ai không nhớ luật thêm S xem lại bài 29 nhé)

và trở thành Does. Như vậy chúng ta sẽ thêm DOES vào TRƯỚC CHỦ TỪ. Nhưng

các bạn nhớ kỹ điều này nhé: khi có does phía trước thì động từ thường trở về nguyên

mẫu, nghĩa là bỏ S. Nói thế này cho dễ nhớ, chữ S như sợi dây xích buộc chân, cái động

từ thường mang nó cũng mệt lắm, nên khi chữ Do mang giùm nó, trở thành Doesn't thì nó

quăng ngay chữ S, có người mang giùm rồi, mang làm chi nữa cho mệt?

Chúng ta cũng dùng Does để trả lời ngắn, mẫu câu là Yes, S + Does/ No. S + Doesn't.

Ex: Does Tom speak English? - Yes, he does. / No, he doesn't.

(Tom có nói tiếng Anh không? - Có. / Không.)

Một điều quan trọng nữa là các bạn nhớ đừng dùng To Be để làm trợ đông từ đổi sang

câu hỏi cho động từ thường nhé. Đây là một lỗi các bạn hay làm lắm, vì nghĩ To Be là

một động từ quan trọng mà. Nếu trong câu không có To Be sẵn thì các bạn đừng thêm

vào để đổi sang câu hỏi.

Ex: Are you like films? ==> Sai.

-----Do you like films? ==> Đúng.

 Bài tập

A. Thêm Do vào để đặt câu hỏi:

Ex: you/ like music/ Yes ==> Do you like music? Yes, __I do___.

1. you/ live in HCMC? - Yes, __________ . ==>

2. they/ go to work by bus? - No, __________ . ==>

3. Martin and Tom/ play tennis? - Yes, __________ .==>

4/ those boys/ speak English? No, __________ .==>

5/ you/ get up early? - No, __________ .==>

B. Thêm Does vào để đặt câu hỏi:

Ex: she/ play tennis?- Yes, ___________ ==> Does she play tennis?-

Yes, ____she does____.

1. Susan/ walk to school? - Yes, _______________. ==>

2. your brother/ work in a factory? - No, _______________.==>

3. that dog/ eat apples? - Yes, _______________.==>

4. an ostrich/ fly? - No. _______________.==>

(ostrich = con chim đà điểu đấy các bạn, nó không biết bay...)

5. John/ smoke? - Yes, _______________.==>

C. Điền thêm Do, Does, Don't , Doesn't vào những chỗ trống:

1. ______________ Alice and Jim speak French? - Yes, they

______________.

2. ______________ Carol meet you every day? - No, she

______________.

3. ______________ you cook? - Yes, I ______________.

4. ______________ those girls live near your house? - No, they

______________.

5. ______________ our teacher give any homework? - No, he

______________.

6.. ______________ you go to the bank every week? - No, I

______________.

7. ______________ Mary usually wear jeans? - Yes, she

______________.

8. ______________ his dog bite his friends? - No, it ______________.

9. ______________ David and you often watch TV? - Yes, we

__________ .

10. ______________ the train to London arrive at 7a.m? - Yes, it

__________ .

 Bài 35: Câu hỏi Wh với động từ thường

Câu hỏi WH với động từ thường

Hôm nay chúng ta sẽ học loại câu hỏi cung cấp thông tin dùng với động từ thường. Loại

câu hỏi này không trả lời bằng Yes hay No, mà phải cung cấp thông tin người hỏi yêu

cầu, có thể trả lời ngắn gọn thônh tin đó, hoặc trả lời đầy đủ.

NTT nhắc lại: chúng ta có 8 chữ dùng để hỏi, những chữ này luôn luôn đứng ở đầu câu

hỏi, và khi nói chúng ta sẽ xuống giọng ở cuối câu.

- What: cái gì, dùng để hỏi về đồ vật. Chúng ta có thể thêm một danh từ sau What như

What time (mấy giờ) What colour (màu gì), What date/ month/ year để hỏi về ngày

tháng.

- Where: (ở) đâu, hỏi về nơi chốn.

- When: khi nào, hỏi về thời gian.

- Who: ai, hỏi về người.

- Whose: của ai, hỏi về quyền sở hữu. Sau Whose thường là danh từ để xác định danh từ

đó thuộc về ai. Thí dụ : Whose book, Whose shoes.

- Which: cái nào, hỏi về sự lựa chọn (chọn một trong nhiều thứ cùng loại) , sau Which

thường là một danh từ để chon. Thí dụ: Which pen, which soup, which shoes.

- Why: tại sao, hỏi lý do (hoặc mục đích).

- How: như thế nào, hỏi về tính cách. Chúng ta có thể thêm một tính từ hay một trạng từ

sau How để hỏi về tính chất đó như How old, How many, How fast...

Chúng ta cũng mượn trợ động từ Do như câu hỏi Yes- No, đặt trước chủ từ. (và Does

với he, she, it và danh từ số ít)

Mẫu câu: Wh + do/ does + S + V... ?

Ex: Where do you often meet them? - I often meet them at work.

-----What time does Peter usually get up? - He usually gets up at six o' clock.

* Lưu ý:

- Wh đứng trước do/ does, sau chủ từ là động từ thường ở dạng nguyên mẫu không To

(nghĩa là không có S)

- Khi trả lời đầy đủ, nhớ thêm S nếu chủ từ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it và danh từ số

ít)

 Bài tập

A. Điền thêm What, Who, How, When, What time, Where, Why, Whose, Which, How

often vào những câu sau:

1. ____________ do you usually eat for breakfast? - Toast and eggs.

2. ____________ does Peter come from? - London.

3. ____________ do you usually have lunch with? - My friends.

4. ____________ do they go to school? - In the morning.

5. ____________ does Mary come to class? - By bus.

6. ____________ do your sister and you usually get up? - Ten o' clock.

7. ____________ ice cream does Johnny like? - Chocolate.

8. ____________ cap do you often borrow? - My brother' s (cap).

9. ____________ does she sometimes come to work late? - Because she misses the train.

10. ____________ do you go shopping? - Once a week.

B. Thêm Do, Does để đặt thành câu hỏi và trả lời đầy đủ:

1. Which soup/ you/ like? - I / like/ chicken soup.

2. Where/ Ann/ usually go/ in the evening? - She/ usually/ go/ to the cinema.

3. Who/ Carol and Bill / visit/ on Sundays? - They/ visit/ their grandparents.

4. What/ David/ usually drink/ with/ his breakfast? - He/ usually/ drink/ coffee.

5. When/ you/ watch TV? - I/ watch TV/ in the evening.

6. Why/ Rachel/ stay/ in bed? She/ stay/ in bed/ because/ she/ be/ sick.

7. How/ you/ go/ to the office? - I/ go/ to the office/ by bicycle.

8. Whose laptop/ your sister/ carry? - She/ carry/ mine.

C. Sửa lỗi trong những câu sau: (mỗi câu 1 lỗi)

1. What does you like? ==>

2. Whoes computer do they often use? ==>

3. Where do that boy come from? ==>

4. When you do go to the office? ==>

5. Does why your brother like that film?==>

6. Who you usually study with? ==>

7. How does Susan comes home?==>

8. Does Roger play tennis how often? ==>

 Bài 36: BT với How often và How

NTT thấy các bạn còn lẫn lộn khi dùng How often và How nên cho thêm một số BT áp

dụng:

How often có nghĩa là hỏi mình làm một việc gì đó thường xuyên đến mức nào, nghĩa là

bao lâu thì làm, thí dụ 1 lần 1 tuần, 1 lần 1 tháng... Với "How often" , chúng ta thường

không nhắc lại câu hỏi, chỉ trả lời bằng một số lần trong một thời gian, thí dụ "once a

week" ( 1 lần/ 1 tuần).

Chùng ta hãy làm quen với một số từ chỉ số lần nhé:

- Once : 1 lần

- Twice: 2 lần

- Three times: 3 lần

(từ 3 lần trở lên thì dùng từ "times" nghĩa là "lần" nhé)

- Day/ week/ month/ year: ngày/ tuần/ tháng/ năm

Hoặc chúng ta cũng có thể dùng những trạng từ chỉ sự thường xuyên để trả lời.

e.g: How often do you eat at a restaurant? - Sometimes.

(Anh ăn ỏ nhà hàng thường xuyên như thế nào? -Thỉnh thoảng.)

Hoặc dùng từ every (mỗi) nếu là hành động đều đặn, thường xuyên

e.g: How often do you drink coffee? - Every morning.

(Anh uống cà phê thường xuyên như thế nào? - Mỗi buổi sáng.)

How ngoài câu hỏi thăm sức khoẻ ta rất quen (How are you?) còn dùng để hỏi phương

tiện đi lại, nghĩa là "đi bằng gì".

Lúc đó chúng ta dùng chữ By + N (chỉ phương tiện) để trả lời. Người trả lời cũng không

nhắc lại câu hỏi, chỉ nói ngắn gọn.

e.g: How do you go to school? - (I go to school) By bicycle.

(Bạn đi học bằng gì? - Bằng xe đạp.)

Tuy nhiên, lưu ý là chúng ta dùng "on foot" khi nói đi bộ và "on horseback" khi nói "cưỡi

ngựa"

e.g: How does Mary go to work? - On foot. (= She walks to work.)

(Mary đi làm bằng gì? - Đi bộ. )

 Bài tập

A. Đặt thành câu hỏi "How often" và trả lời với từ cho sẵn:

e.g: you/ play football? Once/ week. ==> How often do you play football? - Once a week.

1. you/ eat chocolate? - Twice/ week.

2. she/ go shopping? - Once/ week.

3. Ann and Susan/ play tennis? - Three times/ month.

4. you and your sister/ listen to music? - /day.

5. Jimmy/ drink beer? - Sometimes.

6. you/ go on a holiday? - Twice/ year.

7. they/ visit us? - Once/ month.

8. you/ brush / your teeth? - Twice/ day.

B. Đặt thành câu hỏi "How" và trả lời với từ cho sẵn:

e.g: you/ go to the cinema? - car . ==> How do you go to the cinema? - By car.

1. you/ go to school? - bus.

2. Alice/ come to the office? - motorcycle.

3. they/ return home? - taxi.

4. that boy/ arrive at school? - foot.

5. the managers/ go to London?- plane.

6. you/ come here? - ship.

7. Peter/ travel to Paris? - car.

==>

8. Mary and John/ go to Rome? - train.

==>

 Bài 37: Đại từ đứng làm túc từ (Object Pronouns)

Hôm nay chúng ta sẽ học lại các đại từ nhân xưng, nhưng ở vị trí khác nhé. Trước giờ các

đại từ của ta toàn đứng ở đầu câu, bây giờ ta sẽ xem vị trí phía sau. Khi đại từ nhân xưng

đứng ở sau động từ (có khi đứng tận cuối câu) chúng ta sẽ không dùng I, He, She, We,

They mà dùng những từ này:

I, You, He, She, It, We, You, They. (Subject: chủ từ)

me, you, him, her, it, us, you, them. (Object: túc từ/ tân ngữ)

Chúng ta hãy nhớ mẫu câu này: S - V - O. (chủ từ - động từ - túc từ/ tân ngữ).

Cứ đứng trước động từ là chủ từ (tức là I, He, She, We, They), còn đứng sau động

từ là túc từ/ tân ngữ (tức là me, him, her, us, them) nhé. Riêng chữ “you” và “it” không

thay đổi nên ta không cần nhớ làm gì.

Các bạn xem hai câu này:

I usually go to school with her.

She usually goes to school with me.

Cũng là tôi/ cô ấy, nhưng đứng trước động từ phải là “I/ she”, còn đứng sau động từ sẽ

là “me/ her”. Nói thế này cho dễ nhớ: đi ra đường, đi học, đi làm thì phải mặc đồng phục

nghiêm chỉnh (tức là chủ từ), còn về nhà thì mặc quần áo ở nhà (túc từ), chúng ta không

thể làm ngược lại được nhé.

Nhân thể nói thêm, khi nói một người khác cùng làm một hành động gì với mình, chúng

ta nhớ nói người đó trước nhé, nhường người ta cho lịch sự mà.

e.g.

My sister and I go to the supermarket every week by bus.

(Chị tôi và tôi đi đến siêu thị mỗi tuần bằng xe buýt.)

He sometimes visits my brother and me.

(Thỉnh thoảng anh ấy đến thăm anh tôi và tôi. Tiếng Việt nói “thỉnh thoảng” ở đầu câu

nghe hay hơn nên NTT đổi vị trí để nghe cho hợp lý.)

Tiếng Việt ta thường nói “tôi với chị tôi/ tôi với anh tôi”, tiếng Anh nói ngược lại, chúng

ta nhớ để ý những chi tiết nhỏ như vậy.

 Bài tập

A. Điền các đại từ (túc từ) vào chỗ trống:

e.g. It’s my book.Please give it to me.

(Nó là sách của tôi.Vui lòng đưa nó cho tôi.)

1. They’ re my shoes. Please give them to _______ .

2. It’ s his pen. Please give it to _______ .

3. They’ re her keys. Please give them to _______ .

4. That’ s our pictrue. Please give it to _______ .

5. Those are their hats. Please give them to _______ .

6. It’ s Susan’ s book. Please give it to _______ .

7. They’ re Tom’ s glasses. Please give them to _______ .

8. This is Mary and Ann’ s puppy. Please give it to _______ .

B. Điền các đại từ (chủ từ/ túc từ) vào chỗ trống:

e.g. Tony is my friend. He is a worker. I . like him

(Tony là bạn tôi. Anh ấy là công nhân. Tôi thích anh ấy.)

1. Do you know Tony and Tom? - Yes, _____ do. I live near _______ .

2. Is that your house? - No, _______ isn’t. It’s over there.

3. Is David in your class? - Yes, _______ is. I like _______ very much.

4. Yoko is a Japanese student. _______ lives near my house. I often meet

_______ .(Yoko is a girl.)

5. My sister and _______ live together. Our parents often phone _______ .

6. Do you love _______ , Mom? - Of course, baby. I love _______ very much.

7. I like dogs. _______ are intelligent and friendly.

8. This is my friend, Susan. _______ go to the same school.

 Bài 38: To Have: có

Động từ To Have với nghĩa “có” là nghĩa chính, phân biệt hai cách dùng: theo tiếng Anh

của Người Anh (British English) và tiếng Anh của người Mỹ (American English) như

sau:

- American English:

I, You, We, They + Have

He, She, It + Has

e.g. I have a motorcycle. (Tôi có xe máy.)

My friend has two dogs. (Bạn tôi có 2 con chó.)

(Chúng ta thường không viết tắt Have với chủ từ)

- British English:

I, You, We, They + Have got (thường viết tắt là ’ve got)

He, She, It + Has got (thường viết tắt là ’s got)

e.g.

I’ ve got many friends. (Tôi có nhiều bạn.)

Peter’ s got a mobile phone. (Peter có điện thoại di động.)

(ai quên xem lại bài 32 nhé)

Người Mỹ dùng To Have là động từ thường, còn người Anh dùng To Have (got) là động

từ đặc biệt (như To Be, Can…). Như vậy khi dùng câu phủ định và câu hỏi, chúng ta

cũng sẽ có hai cách dùng khác nhau như sau:

* American English: (mượn trợ động từ To Do)

- Câu phủ định: (negative)

I, You, We, They + DON’T + Have

He, She, It + DOESN’T + Have

Chúng ta nhớ là Has chỉ là dạng thêm S của Have thôi nhé, nên khi có Doesn’t phía trước

thì trở về nguyên mẫu là Have (vì vậy mà NTT cứ nhắc đi nhắc lại câu đó trong bài )

e.g.

I don’t have a car. (Tôi không có xe hơi.)

Alice doesn’t have a house. (Alive không có nhà.)

- Câu hỏi: (questions)

+ Yes- No:

DO + I, You, We, They + Have…?

DOES + He, She, It + Have…?

e.g.

Do you have a TV? – Yes, I do, / No, I don’t.

(Anh/ chị có TV không? – Có/ Không.)

Does Tom have a job? – Yes, he does. / No, he doesn’t.

(Tom có việc làm không? – Có/ Không.)

+Wh:

What do you have in your pocket? – (I have) a CD.

(Anh/ chị có gi trong túi? – (Tôi có) 1 dĩa CD.)

How many hats does your sister have? – (She has) three (hats).

(Chị/ em gái bạn có mấy cái nón/ mũ?) – (Cô ấy có) 3 cái (nón/ mũ). )

(Cũng như trên, khi có DOES phía trước thì Has trở về nguyên mẫu là Have.)

* British English: (dùng To Have là động từ đặc biệt)

- Câu phủ định: (negative)

I, You, We, They + Have + NOT+ got (thường viết tắt là haven’t got)

He, She, It + Has + NOT + got (thường viết tắt là hasn’t got)

e.g.

We haven’t got a camera. (Chúng tôi không có máy chụp hình)

Ann hasn’t got any brothẹrs (Ann không có anh/ em trai nào.)

- Câu hỏi: (questions)

+ Yes- No:

HAVE + I, You, We, They + got…?

HAS + He, She, It + got…?

e.g.

Have you got a mobile phone? – Yes, I have. / No, I haven’t.

(Anh có ĐTDĐ không? – Có/ Không.)

Has Mary got a motorbike? – Yes, she has. / No, she hasn’t.

(Mary có xe máy không? - Có/ Không.)

(Chúng ta không dùng từ “got” trong câu trả lời ngắn.)

+ Wh:

What have you got in that box? – (I’ ve got) my books.

(Anh/ chị có gì trong cái thùng ấy?- (Tôi có) sách của tôi.)

How many dogs has your sister got? (She’ s got) two (dogs).

(Chị/ em gái bạn có mấy con chó?) – (Cô ấy có) 2 con (chó).)

NTT nhắc lại: các bạn có thể dùng To Have theo người Anh hay Mỹ đều được nhưng

phải thống nhất nhé, không thể khi thì nói “I don’t have”, khi thì “have you got…?” như

vậy sẽ “tẩu hoả nhập ma” đấy… nói đùa thôi, chúng ta hiểu là dùng lung tung như vậy

thì người nghe (hoặc đọc) sẽ cảm thấy khó chịu thế nào. NTT sẽ cho BT cả 2 cách, khi

các bạn nắm vững rồi thì tuỳ ý chọn nhé, và khi đọc sách hay nghe ai nói, các bạn sẽ hiểu

người ta đang dùng cách nào.

A. Thay "have" bằng "have got" (viết tắt):

e.g. I have a bicycle. ==> I’ ve got a bicycle.

She doesn’t have any brothers.==> She hasn’t got any

brothers.

Do they have a big house? – Yes they do. ==> Have they got a

big house? – Yes, they have.

Does he have a dog? - No, he doesn't. ==> Has he got a dog? -

No, he hasn't.

1. I have many books. ==>

2. I don’t have a car. ==>

3. Jim has some new shirts. ==>

4. He doesn’t have a new coat. ==>

5. My children have a puppy. ==>

6. They don’t have a cat. ==>

7. Do you have a pen? - Yes, I do. ==>

8. Do Susan and Carol have cell phones? - No, they don’t.

(cell phone = mobile phone) ==>

9. Does David have a girlfriend? - Yes, he does. ==>

10. Does Amy have a new hat? - No, she doesn’t. ==>

B. Đặt câu hỏi và trả lời ngắn với Do/ Does:

e.g. you/ a camera? - Yes. Do you have a camera? - Yes, I do.

1. you/ a sister? - Yes. ==>

2. they/ a car? - No. ==>

3. Mary/ two brothers? - Yes. ==>

4. Bob/ a bicycle? - No. ==>

5. your dog/ a ball? - Yes. ==>

6. her house/ green windows? - No. ==>

C. Đặt câu hỏi và trả lời ngắn với Have got/ Has got:

e.g. you/ a radio? - Yes. ==> Have you got a radio? - Yes, I

have.

1. you/ a computer? - Yes. ==>

2. they/ a big house? - No. ==>

3. his father/ a white car? - Yes. ==>

4. that girl/ a twin sister? - No. ==>

5. your cat/ a name? -Yes. ==>

6. her house / a garden? - No. ==>

 Bài 39: To Have là động từ thường

Trong bài trước chúng ta hoc To Have với nghĩa “có” (nghĩa chính), trong bài này ta

dùng To Have với những nghĩa khác. Lúc đó To Have hoàn toàn là động từ thường, dùng

theo Anh hay Mỹ cũng như nhau, nghĩa là không có “got” (khỏi phải phân vân gì nữa

nhé.)

To Have có rất nhiều nghĩa, có thể là:

- dùng (= to take) với bữa ăn, thức ăn, thức uống, đi tắm, bài học …

e.g.

have breakfast: ăn sáng

have soup: ăn xúp

have (a cup of) coffee: uống (1 tách) cà phê

have a cigarette: hút thuốc

have a bath: tắm (bồn)

have an English lesson: học tiếng Anh

- tổ chức (= to give)

have a party: tổ chức 1 bữa tiệc

- chiêu đãi: (=to entertain)

have guests: chiêu đãi khách

- gặp, đối mặt (= to encounter)

have trouble: gặp rắc rối, khó khăn

- trải qua (= to experience) với tai nạn, điều không tốt

have an accident: gặp tai nạn

have a cold: bị cảm lạnh

- thích (= to enjoy) thường với 1 tính từ như “good”

have a good holiday: có kỳ nghỉ vui vẻ

Ngoài ra, chúng ta còn gặp “have +a + N” = động từ có liên quan với danh từ đó.

e.g.

have a look = look

have a drink = drink

have a shave = shave

have an intention = intend

Tóm lại là chúng ta dùng Have nhưng lại tương đương với một động từ thường khác như

to eat, to drink, và chúng ta xem Have là động từ thường, nếu muốn đổi sang câu phủ

định hay câu hỏi phải dùng trợ động từ To Do.

e.g.

Peter sometimes has a cold in winter.

(Đôi khi Peter bị cảm lạnh vào mùa đông.)

Does he have a cold in atumn? - Yes, he does. / No, he doesn’t .

(Anh ấy có bị cảm lạnh vào mùa thu không? - Có./ Không.)

(Nhớ phải trả “has” về nguyên mẫu “have” nhé, sau does và doesn’t động từ thường phải

ở nguyên mẫu.)

Do they have a history lesson on Monday? - Yes, they do./ No, they don’t.

(Họ có giờ học lịch sử vào thứ hai không? - Không.)

What do you usually have for breafast? – (I usually have) bread, eggs and coffee.

(Anh/ chị thường dùng gì trong bữa ăn sáng?- (Tôi thường dùng) bánh mì, trứng và cà

phê.)

A. Thêm Have/ Has và giới từ cần thiết:

e.g He/ always/ coffee/ 7:00. ==> He always has coffee at 7:00.

1. I/ usually/ breakfast/ 7:00. ==>

2. Sally/ often/ lunch/ 12:30. ==>

3. Tom/ sometimes/ dinner/ 8:00. ==>

4. We/ seldom/ supper/ 10:30. ==>

5. My sister/ usually/ tea/ 4:30. ==>

6. Those boys/ never / milk/ midnight. ==>

B. Thêm Have/ Has và giới từ cần thiết:

e.g I/ a shower/ the morning. ==> I have a shower in the morning.

1. I/ sometimes/ coffee/ the afternoon. ==>

2. Bill/ a chemistry lesson/ Tuesday. ==>

3. She/ a bath/ every morning. ==>

4. Sarah/ a birthday party/ March. ==>

5. My parents/ usually/ a trip/ summer. ==>

6. They/ an English lesson/ the evening. ==>

C. Thêm “Don’t/ Doesn’t have” và giới từ cần thiết để thành câu phủ định:

e.g She/ coffee. ==>She doesn’t have coffee.

1. I / cigarettes. ==>

2. He/ chocolate. ==>

3. Those men/ lunch/ 12:00.==>

4. My daughter/ potatoes.==>

5. Mary and Tom/ a party/ this weekend.==>

6. We/ a holiday/ winter.==>

D. Thêm Do/ Does để đặt câu hỏi Yes - No và trả lời ngắn:

e.g. you/ orange juice with breakfast? - No. ==> Do you have orange juice with

breakfast? - No, I don’t.

1. you/ soup/ for breakfast? - Yes.

2. that girl/ an ice- cream/ every day? - No.

3. your son/ sometimes/ a cold? - Yes.

4. they/ usually/ vegetables? - No.

5. this dog/ a nap/ the afternoon? - Yes.

6. her brothers/ a meeting/ every week? - Yes.

E. Sửa các lỗi sai trong các câu sau: (mỗi câu một lỗi)

1. What do you have usually for lunch? ==>

2. Does David has a new haircut? ==>

3. I don’t have got a lesson on Sunday.==>

4. She doesn’t have birthday party in May. ==>

5. Those women sometimes have got a meeting at work.==>

6. My father have a cigarette after breakfast.==>

7. Do you have tea at 4 p.m? - Yes, I have. ==>

8. Does Mary have a headache? - No, she hasn’t. ==>

 Bài 40: To Have to (phải)

To Have to: phải (nhiệm vụ, bổn phận, việc cần làm)

Hôm nay chúng ta sẽ học một cách dùng To Have với nghĩa khác.

To Have to + V (nguyên mẫu) nghĩa là phải chỉ những nhiệm vụ, bổn phận, việc cần phải

làm, nhưng thường với nghĩa nhẹ nhàng như một điều tất yếu, cẩn thiết, thí dụ “Chúng ta

phải làm việc để sống”.

Chúng ta dùng “have to + V” hoàn toàn là động từ thường, nghĩa là phải mượn trợ

động từ To Do.

Công thức các dạng câu:

* Câu khẳng định:

I, You, We, They + have to + V

He, She, It + has to + V

e.g I have to go to school on time.

(Tôi phải đi học đúng giờ.)

She has to learn English.

(Cô ấy phải học tiếng Anh.)

* Câu phủ định: (“không phải”, có nghĩa là không bị bắt buộc làm)

I, You, We, They + DON’T +have to + V

He, She, It + DOESN’T + HAVE to + V

e.g We don’t have to clean the toilet.

(Chúng tôi không phải lau nhà vệ sinh.)

He doesn’t have to get up at 5 p.m.

(Anh ấy không phải thức dậy lúc 5 giờ sáng.)

* Câu hỏi:

- Yes- No:

DO + I, You, We, They + have to + V… ? (Yes, S + Do./ No, S + Don’t.)

DOES + He, She, It + HAVE to + V… ? (Yes, S + Does./ No, S + Doesn’t.)

e.g Do you have to cook? - Yes, I do./ No, I don’t.

(Bạn có phải nấu ăn không? - Có./ Không.)

Does Mary have to wah up? -Yes, she does./ No, she doesn’t.

(Mary có phải rửa chén bát không? - Có./ Không.)

- Wh:

Wh + DO + I, You, We, They + have to + V… ?

Wh + DOES + He, She, It + HAVE to + V… ?

e.g

What time do you have to get up?

(Bạn phải thức dậy lúc mấy giờ?)

Why does Peter have to go to the police station?

(Tại sao Peter phải đến đồn cảnh sát?)

Các bạn nhớ là sau chữ Does và Doesn’t phải là nguyên mẫu Have to nhé.

Các bạn làm BT áp dụng nhé.

 Bài tập

A. Thêm “have to/ has to” vào cho thành câu có nghĩa:

e.g Mary/ cook. ==> Mary has to cook.

1. I / do/ my homework. ==>

2. My father/ go to work/ at six. ==>

3. That girl/ help/ her mother. ==>

4. Those men/ come here/ early. ==>

5. Alice and I/ write a report. ==>

6. Tom and Bill/ go to bed/ at nine. ==>

B. Thêm “don’t / doesn’t have to” và những từ cần thiết vào cho thành câu phủ

định:

e.g I/ go to school/ Sunday. ==> I don’t have to go to school on Sunday.

1. I/ clean/ my room. ==>

2. Ann/ wash up/ today. ==>

3. We/ go to school/ bus. ==>

4. Your sister/ make the bed/ the morning. ==>

5. Those workers/ wear/ uniforms/ at work. ==>

6. You/ prepare/ lesson 5. ==>

C. Thêm “DO/ DOES… have to” vào cho thành câu hỏi Yes- No và trả lời ngắn:

e.g you/ go to the bank today? Yes. ==> Do you have to go to the bank today? - Yes, I

do.

Buck/ do his homework/ tonight? - No. ==> Does Buck have to do his homework

tonight? - No, he doesn’t.

1. you/ work hard? - Yes.

==>

2. your sister/ learn French? - No.

==>

3. Her parents/ go to work? - No.

==>

4. that man/ repair/ my car? - Yes.

==>

5. I / wear a uniform/ at work? - Yes.

==>

6. Carol and David/ paint the fence? - Yes.

==>

D. Thêm “DO/ DOES… have to” vào cho thành câu hỏi Wh và trả lời đầy đủ:

e.g What/ you/ do in the evening? - do my homework.

What do you have to do in the evening? - I have to do my homework.

1. What time/ you/ go to work? - 7:30.

==>

2. Where/ Susan/ go/ in the evening? - to evening classes.

==>

3. Who/ they/ meet/ at the airport? - Their grandparents.

==>

4. Why/ Tom/ stay in bed? - (be) sick.

==>

5. When / these children/ go to bed? - 9 p.m.

==>

6. Which book / I / read? - the book with the red cover.

==>

E. Sửa lỗi sai trong những câu sau (mỗi câu một lỗi):

1. I has to go. ==>

2. Peter have to do his homework. ==>

3. We don’t to have to get up early. ==>

4. Maria doesn’t has to cook. ==>

5. These boys doesn’t have to clean the house. ==>

6. Do you have to cooking? ==>

7. Does she has to walk to school? ==>

8. When you do have to leave? ==>

 Bài 41: ONE, ONES

Đại từ là dùng để thay thế cho danh từ để tránh lặp lại nhiều lần danh

từ đó. Chúng ta đã học đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu.

Hôm nay chúng ta sẽ học một loại đại từ mới: đại từ không xác định.

Các bạn không cần nhớ tên nó, chỉ cần nhớ cách dùng vì nó rất rất đơn

giản và dễ nhớ, chỉ là hai chữ: ONE và ONES.

Chúng ta dùng ONE thay cho những danh từ số ít và ONES thay cho

những danh từ số nhiều, thay cho người hay vật đều được.

e.g.

A. That’s my house. (Đó là nhà tôi.)

B. Which one? (= house) (Cái nào?)

A. The one with the white walls and green windows. (Cái có tường

trắng và cửa sổ xanh lục.)

Như vậy chúng ta dùng ONE thay cho “house” và tránh được không

phải lặp lại chữ “house” ba lần chỉ trong ba câu nói ngắn.

e.g.

A. Look at those boys! (Hãy nhìn mấy cậu bé kia!)

B. Which ones? (= boys) (Những đứa nào?)

A. The ones in white shirts and dark blue trousers. (Những đứa mặc sơ

mi trắng và quần xanh đậm.)

Ở đây ONES thay cho người và là số nhiều.

BT

A. Điền ONE, ONES vào chỗ trống:

1. I don't like this pen. Give me that blue ________.

2. Which shoes do you like best? - The black ________.

3. This book is interesting. That ________ is boring.

4. These flowers are expensive. Are those ________ expensive?

5. What kind of ice-cream does she usually eat? - The chocolate

________.

6. Do you like this hat or that one? - I like this ________.

B. Điền ONE, ONES vào chỗ trống:

(Chủ nhà tiễn hai người khách đi cùng nhau ra cửa sau một bữa tiệc

buổi tối)

A. Good bye. Thank you for a wonderful party. (Tạm biệt. Cám ơn anh

về bữa tiệc tuyệt vời.)

B. Which coats are yours? (Áo khoác nào của anh chị?)

A. Those ________. (Mấy cái kia.)

B. Which ________? (Những cái nào?)

A. The black ________ and the grey ________. (Cái màu đen và cái

màu xám.)

B. Here you are. (Đây)

A. Thank you. The black ________ is mine, and the grey ________ is

hers. (Cám ơn anh. Cái màu đen của tôi và cái màu xám của cô ấy.)

 Bài 42: Danh từ bổ nghĩa cho danh từ

Hôm nay chúng ta sẽ học trường hợp dùng danh từ bổ nghĩa cho danh từ.

Chúng ta có thể dùng danh từ bổ nghĩa cho danh từ như tính từ.

Danh từ bổ nghĩa đứng trước danh từ chính để thêm nghĩa, luôn luôn ở số ít, nghĩa là

không bao giờ có S. (để dễ nhớ chúng ta có thể nghĩ danh từ này được dùng làm tính từ,

và tính từ không bao giờ có số nhiều)

Chúng ta cần để ý đến nghĩa của hai danh từ liền nhau này, danh từ đứng sau là chính,

danh từ đứng trước chỉ thêm nghĩa.

e.g

- horse race: cuộc đua ngựa, cuộc đua là chính, và ta thêm “ngựa” để người ta biết, đua

ngựa chứ không phải đua xe đạp hay đua xe hơi.

- race horse: con ngựa đua, nghĩa là đây là con ngựa, và dùng để đua chứ không phải để

kéo xe hay kéo cày.

Người ta có thể viết dính liền hai danh từ này hoặc thêm gạch nối và chúng trở thành

danh từ kép (compound nouns)

e.g bookshop, raincoat, taxi- driver, etc.

Chúng ta cũng thường gặp N + V-er tạo thành danh từ kép, có hoặc không có gạch nối:

shoe-maker, bank manager.

Khi đổi sang số nhiều, chúng ta thêm S vào từ thứ hai (danh từ chính):

e.g a bus- driver ==> two bus- drivers

 Bài tập

I. Ghép các danh từ cột A vào cột B cho có nghĩa:

e.g

A. business, car, …

B. keys, man, …

==> businessman., car keys,

A: ballet, grammar, factory, pop, coffee, kitchen, flower, mobile, hotel,

chicken.

B: soup, cup, vase, room, table, phone, dancer, worker, book, singer.

==>

II. Xếp theo đúng thứ tự những nhóm từ sau:

e.g: car/ a/ bad/ accident: a bad car accident

- shop/ big/ shoe/ a:

- test/ easy/an/ English:

- dress/ night/ my/ new:

- television/ film/ a / good:

- player/ a/ tennis/ professional:

- vegetable/ some/ delicious/ soup:

 Bài 43: Too, So, Either, Neither

Hôm nay chúng ta sẽ học chữ Too, So, Either, Neither.

* Too và So có nghĩa là "cũng vậy".

Khi nhắc lại một điều giống người đã nói trước, ta có thể dùng Too, So.

- Too đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy.

e.g

A. I can speak English.

B. I can speak English, too.

Trong thực tế người ta thường dùng động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết, trợ động từ)

để nói ngắn gọn thay vì phải lặp lại cả câu.

e.g

A. I can speak English.

B. I can, too.

A. I am hungry.

B. I am, too.

A: I like films.

B: I do, too

- So đặt ở đầu câu, sau So là động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết/ trợ động từ) rồi đến

chủ từ.

So + V (đặc biệt)+ Subject.

e.g.

A. I can speak English.

B. So can I.

A. I am hungry.

B. So am I.

Nếu là động từ thường, ta dùng trợ động từ Do, Does.

e.g

A. I like football.

B. I do, too.

A. I drink coffee..

B. So do I.

A. I go to school by bus.

B. So does Tom/ my brother.

* Either và Neither nghĩa là “cũng không".

Khi người thứ nhất nói một điều phủ định và người thứ hai nói giống như vậy, có thể

dùng hai từ này.

Either đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy. (có người không phẩy)

e.g

A. I’ m not sick.

B. I’ m not sick, either. (thực tế: I’ m not, either.)

A. I don’t live here.

B. I don’t (live here), either.

Neither đặt ở đầu câu, sau Neither là động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết, trợ động

từ) rồi đến chủ từ. (chỗ này giống So)

Neither + V (đặc biệt)+ Subject.

*Lưu ý:

Sau Neither không có not, chúng ta có thể nhớ Neither = not + either, như vậy đã có

neither thì không cần not nữa.

e.g.

A. I can’t swim.

B. Neither can I

A. I don’t smoke.

B. Neither do I.

Khi xem phim nước ngoài, chúng ta có thể nghe người ta nói: “Me too” hoặc “Me

neither”, cách đó chỉ dùng khi nói chuyện thôi nhé, dùng trong văn viết là sai ngữ pháp

hoàn toàn đấy.

 Bài tập

A. Điền thêm Too, So, Either, Neither vào chỗ trống:

1. I am a student, and Mary is, _________ .

2. I am twenty, and _______ is Peter.

3. My sister can swim and _________ can I.

4. We can sing, and _________ can they.

5. Peter likes tea, and I do, ________ .

6. We play tennis, and ________ do they.

7. - I can cook.

- I can, ________ .

8. - I drink coffee.

- ________ do I.

B. Mary và Alice là hai chị em sinh đôi giống nhau, vì vậy mọi thứ trong cuộc

sống của họ đều giống nhau. Họ sống cùng một nhà, đi học cùng một trường, có

khả năng và sở thích giống nhau. Chúng ta hãy điền vào những câu Alice nói

sau khi Mary nói, dùng So và Neither. (không dùng too và either nhé vì too

và either dễ quá mà phải không)

- M: I am a student.

- A:

- M: I am not old.

- A:

- M: I can speak French.

- A:

- M: I can’t drive.

- A:

- M: I have a bike. (have dùng là động từ thường, nếu have got mới là động từ đặc

biệt)

- A:

- M: I don’t have a car.

- A:

- M: I like films.

- A:

- M: I don’t drink whisky.

- A:

C. Sửa lỗi trong những câu sau: (mỗi câu một lỗi)

1. I am from London, and my friend too is. ==>

2. I can dance, and so my sister can. ==>

3. I am not rich, and Tom ins’ t, too. ==>

4. You don’ t smoke, and neither don’t I. ==>

5. Ann plays tennis, and Ben plays, too. ==>

6. David drinks tea, and so do Mary. ==>

7. My father doesn’ t drive to work, and my brother doesn’t neither. ==>

8. She doesn’ t like books, and neither doesn’ t her sister. ==>

 Bài 44: Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)

Hôm nay chúng ta sẽ học một loại đại từ ít dùng nhưng rất ngộ nghĩnh: Đại từ phản thân

(Reflexive pronouns). Nó xuất phát từ động từ reflex có nghĩa là phản chiếu. Khi chúng

ta nhìn vào gương hay nhìn xuống nước, ta sẽ thấy bóng của mình phản chiếu lại. Loại

đại từ này phản chiếu lại chính chủ từ của câu. Chúng ta đã học các loại đại từ nhân xưng

(đứng làm chủ từ và túc từ), đại từ sở hữu và tính từ sở hữu, cách viết đại từ phản thân kết

hợp các loại đó.

I - myself

You - yourself (số ít)

He - himself

She - herself

It - itself

We - ourselves (số nhiều)

You - yourselves (số nhiều)

They - themselves (số nhiều)

Self có nghĩa là “bản thân”, và ta thấy khi thì dùng tính từ sở hữu (my, your, our) khi thì

dùng đại từ túc từ (him, her, it, them) kết hợp với chữ self.Với các đại từ số nhiều We,

You, They, ta dùng chữ selves (số nhiều của self).

Chúng ta có ba cách dùng loại đại từ này:

1. Túc từ: (Object)

Có nghĩa là chủ từ tác động vào chính mình thay vì vào một đối tượng khác, có thể

không cố tình , thí dụ cầm con dao, đáng lẽ cắt bánh, cắt trái cây thì lại cắt luôn vào tay

mình. Chúng ta nhớ điều quan trọng nhất nhé: chủ từ nào dùng đại từ phản thân

đó. Chủ từ I phải dùng myself, chủ từ she phải dùng herself, không thể I lại kết hợp với

himself, herself được. Trong câu mệnh lệnh, chủ từ là you được hiểu ngầm nên chúng ta

sẽ dùng yourself hoặc yourseleves.

e.g

- Oh, I cut myself ! (“Ối, tôi cắt tay tôi rồi”, vì thường là cắt vào tay)

- She usually looks at herself in the mirror. (Cô ấy thường hay soi gương/ nhìn bóng mình

trong gương.)

- That electric cooker is automatic. It can turn itself off. (Cái nồi cơm điện ấy là tự động,

Nó có thể tự tắt.)

- They teach themselves to play the guitar. (Họ tự học đàn ghita. Tiếng Việt mình nói là

tự học, tiếng Anh lại nói là tự dạy mình)

- Be careful! Don' t hurt yourself!(Coi chừng! Đừng làm chính mình đau!)

2. Dùng để nhấn mạnh:

Câu đã đầy đủ ý nghĩa, nhưng chúng ta thêm đại từ phàn thân để nhấn mạnh hơn vai

trò của chủ từ. Có hai vị trí: đặt ở cuối câu, hoặc đặt ngay sau chủ từ, vị trí thứ hai nhấn

mạnh hơn.

e.g

She makes small shelves herself . (Cô ấy tự đóng những cái kệ nhỏ.)

She herself makes small shelves. (Chính cô ấy đóng những cái kệ nhỏ.)

Câu sau nhấn mạnh hơn việc cô ấy tự làm lấy, không phải ai khác đóng cho cô ấy.

3. By oneself = alone (một mình)

Đây cũng là một cách nói nhấn mạnh, thay vì dùng chữ alone thì dùng “bởi chính mình”

e.g

My father usually sits by himself in the living- room. (Ba tôi thường hay ngồi một mình

trong phòng khách.)

Mary always goes to school by herself. (Mary luôn luôn đi học một mình.)

Đây là một số thành ngữ dùng với reflexive pronouns:

- believe in yourself (dĩ nhiên tùy chủ từ, ở đây dùng yourself làm thí dụ tượng trưng

thôi.)

- blame yourself

- cut yourself

- enjoy yourself

- feel sorry for yourself

- help yourself (đây là câu mời ăn uống thân mật, có thể xem tương đương như câu "ăn tự

nhiên nhé”)

- hurt yourself

- give yourself something

- introduce yourself

- kill yourself

- pinch yourself

- be proud of yourself

- take care of yourself (tự chăm sóc mình, câu này có thể dịch là “bảo trọng nhé”)

- talk to yourself

- teach yourself

- tell yourself

- work for yourself

- wish yourself (luck)

 Bài tập

BT

Điền các đại từ phản thân vào chỗ trống:

1. I can do that test by _______________ .

2. Be careful! Don’t cut _______________ !

3. He usually makes tables and chairs ____________ .

4. They sometimes paint ______________ in small pictures.

5. Mary __________ cooks our dinner every day.

6. My dog can look at ___________ in the mirror.

7. We can’t teach _______________ to drive.

8. Tom and Peter, can you ___________ clean your rooms? (Đây là gọi tên 2 đứa và bảo

tụi nó lau phòng)

9. Bill, look at _________ ! Why are you so dirty?

10. We enjoyed __________ at the party last night.

 Bài 45: Câu cảm thán (exclamation)

Hôm nay chúng ta học một loại câu không liên quan nhiều đến câu nói thường: câu cảm

thán (exclamation). Loại câu này dùng để biểu lộ những tình cảm mạnh hơn mức bình

thường: ngạc nhiên, vui mừng, tức giận, lo lắng…

Chúng ta có hai cách để diễn tả:

1. What + a/ an + Adj + N!

Tuỳ trường hợp, chúng ta có thể thay đổi công thức này, thí dụ với danh từ không đếm

được hoặc số nhiều thì không có a/ an, hoặc có những danh từ bản thân đã đủ nghĩa, có

thể không cần thêm tính từ.

e.g

What hot coffee! (Cà phê nóng quá!)

What big eggs! (Những quả trứng to quá!)

What a pity! (Thật đáng tiếc!)

What a beautiful house! (Thật là một căn nhà đẹp!)

2. How + Adj + S + Be! (thường động từ là To Be, vì To Be đi với tính từ, và chủ từ là

đại từ cho câu ngắn gọn, chúng ta khó diễn tả những xúc động mạnh bằng một câu dài lê

thê phải không?)

e.g

How nice it is! (Trời đẹp quá!)

How pretty she is! (Cô ấy xinh quá!)

How new these shoes are! (Những chiếc giày này mới quá!)

]

 Bài tập

A. Dùng What đặt thành câu cảm cho những câu sau:

e.g It is a thick book. ==> What a thick book!

1. It is a big house. ==>

2. They are beautiful flowers. ==>

3. She is a kind girl. ==>

4. That is a nice surprise. ==>

5. These are expensive rings. ==>

6. He is a fat man. ==>

7. It is a pity. ==>

8. They are dirty chairs. ==>

B. Dùng How đặt thành câu cảm cho những câu sau:

e.g It is very nice. ==> How nice it is!

1. He is very strong. ==>

2. They are tall. ==>

3. Is is expensive. ==>

4. They are too dangerous. ==>

5. She is very young. ==>

6. You are rich. ==>

7. I am happy. ==>

8. We are tired. ==>

 Bài 46: And và But

Hôm nay chúng ta học chữ “and” nhé. “And” có nghĩa là “và”, nó dùng để nối liền những

thứ giống nhau.

* “And” có thể dùng để nối:

- Hai chủ từ:

Mary and I like orange juice. (Mary và tôi thích nước cam.)

(nhớ là luôn luôn đặt người khác trước mình nhé)

- Hai túc từ:

He usually helps Mary and me. (Anh ấy thường giúp Mary và tôi.)

- Hai động từ:

Alice often eats a sandwich and drinks milk for lunch.

- Hai tính từ hoặc hai danh từ:

Peter is tall and thin. (Peter cao và ốm.)

She likes music and books. (Cô ấy thích âm nhạc và sách.)

Khi có từ ba động từ, ba danh từ hoặc ba tính từ trở lên, chúng ta đặt dấu phẩy giữa các

từ ấy, và đặt “and” trước từ cuối cùng, có thể không cần phẩy trước chữ ‘and”. (có người

phẩy, có người không, NTT không thích phẩy vì thấy nó có vẻ nặng nề quá)

e.g

Her shirt is white, yellow and green. (Áo sơ mi cô ấy màu trắng , vàng và xanh lục.)

(hoặc Her shirt is white, yellow, and green.)

Cuối cùng, quan trọng nhất, chữ “and” dùng để nối hai câu, nghĩa là hai mệnh đề độc

lập, trước nó phải có dấu phẩy. Lúc này “and” là một liên từ.

His father is a doctor, and his mother is a nurse.

(Cha anh ấy là bác sĩ và mẹ anh ấy là y tá.)

Nếu hai mệnh đề ngắn quá, có thể không dùng dấu phẩy.

e.g: I talked and he listened. (Tôi nói và anh ta nghe.)

Lưu ý: đây là lỗi thường gặp khi các bạn viết, vì trong tiếng Việt chúng ta có thể đặt dấu

phẩy giữa hai mệnh đề chính, thậm chí nhiều mệnh đề chính, nhưng tiếng Anh thì không

thể, phải có liên từ.

Từ chữ “and”, chúng ta có thể áp dụng tương tự với chữ “but”, nhưng thường người ta

chỉ dùng “but” để nối hai mệnh đề có ý nghĩa trái ngược nhau, ít khi dùng để nối hai từ.

e.g He is sick, but he goes to work.

(Anh ta bệnh, nhưng anh ta đi làm.)

They are very rich, but they are not happy.

(Họ rất giàu, nhưng họ không hạnh phúc.)

A. Thêm dấu phẩy và “and” khi cần thiết:

e.g My sister puts milk sugar in her tea. ==> My sister puts milk and sugar in her tea.

(thêm “and’ nhưng không phẩy)

My sister puts milk sugar lemon in her tea. ==> My sister puts milk, sugar and lemon in

her tea. (thêm “and’ và dấu phẩy)

1. Mary Tom go to school by bus.

2. Mary Tom Alice go to school by bus.

3. She usually meets my brother me.

4. She usually meets my brother my sister me.

5. The river is deep wide.

6. The river is deep wide dangerous.

7. Ann always has bread eggs for breakfast.

8. Ann always has bread eggs milk for breakfast.

9. I like films books.

10. My sister likes films books sports.

11. I like films my sister likes books.

12. The children play games sing songs.

13. The children play games, sing songs, draw pictures, eat the birthday cake.

14. I talk to Peter he listens to me.

15. David sometimes buys a pizza brings it home eats it.

B. Thêm “and” hay “but” vào những câu sau:

1. I am a student, ________ Mary is, too.

2. Sarah is a good tennis player, ________ she never plays golf.

3. My sister likes swimming, ________ so do I.

4. He is very busy, ________ he visits his parents every week.

5. They are very rich, ________ they rarely go to restaurants.

6. I usually have a sandwich ________ milk for lunch.

7. They are from London, ________ we are, too.

8. She is poor, ________ she always helps other people.

9. We don't play basketball, ________ neither do they.

10. My father can drive, ________ my mother can't.

 Bài 47: Cách xếp thứ tự các tính từ trước một danh từ

Tiếng Việt chúng ta đặt danh từ trước tính từ và muốn đặt các tính từ

như thế nào cũng được, thí dụ nói “Cái áo sơ mi màu xanh mới của

bạn đẹp quá” hay “Cái áo sơ mi mới màu xanh của bạn đẹp quá” đều

được, hai tính từ “màu xanh” và “mới” xếp thứ tự trước hay sau nhau

đều được.

Tiếng Anh có quy luật về cách đặt các tính từ trước một danh từ.

1. Opinion / Description (ý kiến/ mô tả): beautiful, new, expensive

(nếu tính từ này không thuộc loại các tính từ phía dưới thì cứ cho nó

vào đây)

2. Size (kích thước): large, big, medium, small

3. Age (tuổi): old, middle-aged, young

4. Shape (hình dáng): round, square

5. Colour (màu sắc): red, blue, black

6. Nationality/ Origin (quốc tịch/ nguồn gốc): English, Italian, French

7. Material (chất liệu, có thể là danh từ nếu loại chất liệu đó không có

tính từ): golden, cotton, plastic

8. Purpose (mục đích, thường là V-ing) : riding (boots) (ủng để cưỡi

ngựa hoặc đi xe mô tô), walking (stick) (cây gậy chống để đi bộ)

 Bài tập

Xếp các từ sau theo đúng thứ tự:

e.g: blue/ shirt/ your/ new

your new blue shirt.

1. hat/ red/ large/ a ==>

2. brown/ shoes/ my/ large ==>

3. T- shirts/ white/ two/ medium ==>

4. huge/ bus/ a/ yellow ==>

5. Italian/ food/ their/ delicious ==>

6. shoes/ English/ her/ new ==>

7. Chinese/ vase/ a/ beautiful ==>

8. old/ an/ plastic/ bucket ==>

9. round/ small/a /bath ==>

10. hexagonal/ new/ coins/ his ==>

11. blue/ velvet/ curtain/ a ==>

12. tall/ a/ man/ middle- aged ==>

13. girl/ beautiful/ a/ young ==>

14. dress/ silk/ green/ her ==>

15. black/ leather/ boots/ riding/ Peter’s ==>

 Bài 48: Câu hỏi về tính chất với What + Be + like

Hôm nay chúng ta học cách hỏi tính chất với What và Be + like:

Mẫu câu này là: What + Be + Subject + like?

Trả lời: Subject + Be + Adjective.

"What + S + Be + like" có nghĩa là “như thế nào?” , tương đương với

How, nhưng How còn dùng để hỏi sức khỏe nên có thể gây hiểu lầm.

e.g: What’s your new English teacher like? (Giáo viên tiếng Anh mới

của bạn như thế nào?)

Nếu chúng ta hỏi “How is your new English teacher?” có thể bị hiểu

thành “Giáo viên tiếng Anh mới của bạn có khỏe không?”

Câu trả lời không bắt buộc dùng tính từ nào, có thể hoàn toàn do

ý kiến chủ quan của người đó, thí dụ được hỏi “Paris như thế nào?”

có người sẽ nói “đẹp”, có người nói “ồn ào quá”, và có thể có người

nói “đắt đỏ lắm”.

Khi hỏi về thời tiết 1 nơi khác, chúng ta có thể nói rõ thêm tên nơi đó

và thời điểm.

e.g What’s the weather like in Egypt in July? – It’s very hot. (Thời tiết

ở Ả Rập như thế nào vào tháng 7? – Trời rất nóng.)

Chúng ta có thể dùng mẫu này để hỏi về người hay vật, số ít hay

nhiều đều được.

e.g What’s your new English teacher like? - He’s tall and thin./ He’s

strict. (Ông ấy cao và ốm/ gầy. hoặc Ông ấy nghiêm khắc.)

What are your sisters like? – They’re friendly. (Các em gái của bạn như

thế nào? Họ thân thiện.)

What’s the food in Paris like? – It’s very delicious. (Thức ăn ở Paris thế

nào? – Ngon lắm.)

What are your new shoes like? – They’re comfortable. (Đôi giày mới

của bạn thế nào? – Thoải mái.)

Khi không nói rõ tên, chúng ta dùng "the" trước danh từ vì hiểu ngầm

là đang nói về 1 nơi cả người hỏi và người trả lời đang nói tới.

e.g (đang nói về New York)

What's the weather like in winter? - It's very cold.

 Bài tập

Đặt câu hỏi với mẫu câu: What + Be + Subject + like? và trả lời đầy

đủ với từ được cho:

e.g the weather/ today? - rainy.

==> What's the weather like today? - It's rainy.

1. the weather/ London/ December? - cold.

2. Mary? young and very shy.

3. your classroom? - large and cool.

4. your father? - friendly and generous.

5. the new jeans? - pretty.

6. the new students in your class? - friendly.

7. the test? - short and easy.

8. her French shoes? - beautiful but very expensive.

==>

 Bài 49: Danh từ đếm được và không đếm được

Danh từ đếm được và không đếm được (Countable nouns and

Ucountable nouns)

* Danh từ đếm được rất dễ thấy, là những thứ ta có thể nhìn thấy và đếm được chung

quanh, người, đồ vật, thú vật… (boy, pen, dog). Với số ít ta dùng a/ an, số nhiều thêm S/

ES (dĩ nhiên bao giờ cũng có những ngoại lệ).

* Danh từ không đếm được có nhiều loại, chúng ta xem các trường hợp sau:

1. Chất liệu không đếm được (chất khí, chất lỏng, chất nhão, chất bột…)

e.g.

smoke, air: khói, không khí

water, tea, coffee: nước, trà, cà phê

butter, cheese, meat, bread: bơ, phó mát, thịt, bánh mì, (những thứ này không phải chất

rắn như sắt, gỗ, nhưng cũng không phải chất lỏng, nên NTT gọi là chất nhão, sệt sệt ấy

mà, hợp lý phải không?)

rice, sugar, salt: gạo/ lúa/ cơm, đường, muối (hạt quá nhỏ không thể đếm được)

Chúng ta không đếm được những danh từ này, nhưng có thể đếm đơn vị đo chúng, hoặc

đếm đồ dùng đựng chúng, như cà phê không đếm được nhưng đếm tách cà phê hay số kg

cà phê thì được. Về số lượng đo lường này, chúng ta sẽ có bài khác.

2. Danh từ trừu tượng:

NTT phải dừng lại ở đây để nói rõ hơn vì nó hơi… trừu tượng. Những danh từ đếm được

ở trên là cụ thể , chúng ta có thể nhìn thấy, sờ được, ngửi được, tóm lại là dùng giác quan

để biết (không khí không thấy được nhưng hít thở thì biết). Nhưng có những thứ chúng ta

chỉ có thể cảm nhận được chứ không thể dùng giác quan nhận thấy. Thí dụ như cái gì

nào, các bạn suy nghĩ thử xem? (Đừng nói cục than nóng đỏ là trừu tượng vì ta không thể

sờ được nhé hihi)

Đây này: cảm giác, tình cảm, tính tình là những thứ không thể nhìn thấy được, như là sự

hạnh phúc, buồn rầu, sự can đảm, sự lười biếng, chúng ta đâu có nhìn thấy, chỉ cảm nhận

được thôi, thí dụ một người xông vào đám cháy cứư người, chúng ta nói anh ta can đảm,

nhưng cái “sự can đảm” đó thì ta không thấy, không nắm bắt được, đúng không nào?

Hoặc bước ra đường, thấy khói bụi mịt mù, ta nói “sự ô nhiễm” nhưng cụ thể thì không

dùng tay nắm bắt được. (NTT sẽ liệt kê ở dưới.)

Vì không thấy được, không đếm được nên những danh từ này không có số nhiều, cũng

không dùng a/ an.

Tuy nhiên chúng ta vẫn có ngoại lệ, và các bạn nhớ là cứ có luật lệ là có ngoại lệ nhé,

không có gì tuyệt đối mà.

Chúng ta vẫn có thể nói a help (một sự giúp đỡ, với nghĩa hơi đặc biệt), a pity (sự đáng

tiếc), a shame (sự xấu hổ), a love +of (sự yêu thương), a surprise (sự ngạc nhiên)… (có

dùng trong câu cảm thán đấy)

Ngoài ra, một số danh từ có thể dùng cả hai cách đếm được và không đếm được, ý nghĩa

có thể gần giống nhau hay khác nhau.

e.g.

time: thời gian (không đếm được):

I need a lot of time. (Tôi cần nhiều thời gian.)

time: lần (đếm được).

I meet him three times a week. (Tôi gặp anh ta ba lần một tuần.)

work: việc làm (không đếm được)

He’ s looking for work/ a job. (Anh ta đang tìm việc làm. Job là “công việc” hoặc “nghề”

thì đếm được, có thể làm hai, ba jobs nhé.)

work: tác phẩm (đếm được)

Shakespeare’ s works (những tác phẩm của Shakespeare)

Đôi khi chúng ta thêm S vào danh từ là hiểu ngầm số nhiều của một danh từ khác không

nói ra.

e.g. NTT vào quán cà phê và gọi “a black coffee”, có nghĩa là “a cup of black coffee”

(một tách cà phê đen) hoặc “two coffeeS” (= two cupS of coffee), như người Việt ta vẫn

gọi: “Cho một cái đen” vậy.

He’ s writing a book about Italian wineS. (= kindS of wine. Anh ta đang viết một cuốn

sách về CÁC loại rượu vang của Ý.)

Khi các bạn tra từ điển một danh từ, sẽ thấy ghi [C] hoặc [u] hoặc cả hai [C,U] nghĩa là

count và uncount: danh từ đếm được và không đếm được, và có thí dụ minh hoạ cho mỗi

loại. Có nhiều danh từ dùng cả hai cách nên chúng ta phải xem kỹ nhé, thường là theo

nghĩa, như chữ “time” vậy, thời gian dĩ nhiên là không đếm được, nhưng số lần thì đếm

được.

Tới đây thì chúng ta mệt quá rồi phải không, nào, cả lớp dừng lại hít thở chút không

khí… ô nhiễm nhé, (thành phố chỗ nào cũng bị ô nhiễm mà…) và nghĩ “tiếng Việt là dễ

nhất” phải không, không dám đâu nhé, có câu “Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp

VN” mà, chúng ta thấy dễ vì là tiếng mẹ đẻ thôi, chúng ta nói được, hiểu được chứ ngữ

pháp chưa chắc đã nắm được đâu. Thí dụ chúng ta đâu có nắm chắc các loại từ tượng

thanh, tượng hình, từ láy, từ ghép… trong tiếng Việt . Còn dấu giọng VN thì khỏi nói

cũng thấy là rùng rợn rồi, chỉ cần xuống giọng câu “Con của tôi đang nằm trong nôi.” mà

thành “Con của tôi đang nằm trong nồi.” là thấy ngay.

NTT đùa cho các bạn thanh thản đầu óc, giải lao chút đấy. Thôi ta quay trở lại bài học.

Các danh từ không đếm được thường gặp:

- Chất lỏng: water, tea, coffee, milk, fruit juice, beer, wine, soup.

- Chất khí: smoke, air, steam.

- Chất sệt: butter, cheese, meat, bread.

- Chất bột: rice, sugar, salt, pepper, flour.

- Trừu tượng: help, homework, housework, information, news, music, work, advice, luck,

peace, happiness, sadness, silence.

Chúng ta cũng làm quen với 2 từ mới này nhé: a little và a few, đây là 2 từ chỉ số lượng,

ít thôi.

- A little: 1 ít, 1 chút, đi với danh từ không đếm được.

e.g. a little milk, a little sugar, a little bread

- A few: 1 vài, đi với danh từ đếm được.

e.g. a few books, a few apples, a few students

Các bạn làm BT áp dụng nhé.

 Bài tập

I. Xếp các danh từ sau vào 2 cột đếm được và không đếm được:

people, water, car, dog, tea, apple, smoke, class, beer, soup, doctor,

butter, cheese, house, housework, pen, cup, bread, happiness, bus,

sugar, map, help, information, book, news, orange, window, advice,

boy.

- Countable nouns:

- Uncountable nouns:

II. Điền thêm a little và a few vào chỗ trống:

1. I have _________ sugar.

2. My sister has ________ ancient coins.

3. There is _________ coffee in my cup.

4. There are _________ books on the table.

5. Give me _________ time.

6. He needs _________ minutes to finish the test.

7. We’ve got _________ valuable pictures.

8. She only eats _________ meat.

III. Sửa lỗi trong những câu sau (mỗi câu 1 lỗi):

1. I’ ve got a little apples. ==>

2. There is a few sugar in my coffee. ==>

3. We have a few expensive picture. ==>

4. She usually drinks a little milks. ==>

5. There is a few books on the desk. ==>

6. There are a little tea in the cup. ==>

]

 Bài 50: How many và How much

Chúng ta nói tiếp về danh từ đếm được và không đếm được nhé.

Để hỏi “có bao nhiêu” chúng ta dùng “How many” và “How much” +

danh từ .

- How many + danh từ đếm được

- How much + danh từ không đếm được

Với “there + be” (“có” nói chung, không nói lên quyền sở hữu), chúng

ta có:

How many + danh từ đếm được ở số nhiều (nghĩa là có S)+ are there

+ …?

(luôn luôn là “danh từ số nhiều + are there” vì người hỏi nghĩ là có

nhiều hơn một, còn câu trả lời là tuỳ người trả lời)

How much + danh từ không đếm được + is there + …?

(luôn luôn là “is there” vì danh từ không đếm được không có số nhiều,

luôn luôn là số ít)

How many + N-S + are there + …?

How much + N + is there + …?

e.g. How many students are there in your class? - (There are) twenty.

(Thường người ta không lặp lại cả câu hỏi.)

(Có bao nhiêu học sinh trong lớp của bạn? - (Có) 20.

How much butter is there in the fridge? – (There is) some.

(Có bao nhiêu bơ trong tủ lạnh?- (Có) một ít.)

Với To have (got) nói lên quyền sở hữu, chúng ta có:

- How many + danh từ đếm được ở số nhiều (tức là có S)+ do you/

they have ?

(hoặc have you/ they got?)

- How many + danh từ đếm được ở số nhiều (tức là có S) + does he/

she have?

( hoặc has he/ she got?)

Chúng ta nhớ là sau does phải là have nhé, trở về nguyên mẫu mà,

nhắc lại chắc cũng không thừa.

- How much + danh từ không đếm được + do you/ they have ? (hoặc

have you/ they got?)

- How much + danh từ không đếm được + does he/ she have ? (hoặc

has he/ she got?)

e.g.

- How many books do you have ? - (I have) ten. (A.E.: theo Mỹ)

- How many books have you got ? - (I’ve got) ten. (B.E.: theo Anh)

(Bạn có bao nhiêu sách? - Mười.)

- How much sugar do you have? - (I have) a little. (A.E.)

- How much sugar have you got? - (I’ve got) little. (B.E.)

(Bạn có bao nhiêu đường? – Một chút thôi.)

Các bạn làm BT áp dụng nhé.

 Bài tập

A. Thêm many và much vào chỗ trống:

1. How _________ books are there on the table?

2. How _________ milk is there in the bottle?

3. How _________ pens do you have?

4. How _________ sugar does she have?

5. How _________ brothers and sisters do you have?

6. How _________ coffee does Peter have?

7. How _________ apples have you got?

8. How _________ soup has she got?

9. How _________ bread have they got?

10. How _________ money has Tom got?

B. Thêm How many, How much và is there, are there để đặt

thành câu hỏi:

e.g. tea/ in the cup? ==> How much tea is there in the cup?

glasses/ on the table? ==> How many glasses are there on the table?

1. apples/ on the table? ==>

2. butter/ in the fridge? ==>

3. chairs/ in the room? ==>

4. chocolate/ in the box? ==>

C. Thêm How many, How much và do/ does… have để đặt

thành câu hỏi:

e.g. notebooks/ you? ==> How many notebooks do you have?

meat/ she? ==> How much meat does she have?

1. stamps/ you? ==>

2. sugar/ Alice? ==>

3. CDS/ he? ==>

4. cheese/ they? ==>

D. Thêm How many, How much và have/ has… got để đặt thành

câu hỏi:

e.g. erasers/ you? ==> How many erasers have you got?

money/ your father? ==> How much money has your father got?

1. hats/ they? ==>

2. perfume/ Susan? ==>

3. shirts/ Jack? ==>

4. oil/ you? ==>

E. Sửa lỗi trong những câu sau: (mỗi câu 1 lỗi)

1. How many chocolate is there? ==>

2. How much oranges are there? ==>

3. How many pencil are there on the desk? ==>

4. How much water are there in the glass? ==>

5. How many chairs does you have? ==>

6. How much bread does Mary has? ==>

7. How sisters many have you got? ==>

8. How sugar much has Timmy got? ==>

9. How many boys there are in your class? ==>

10. How much meat there is in the fridge? ==>

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro