Ngữ pháp N3 2

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

11. ~ばかり: Chỉ toàn là ~

Giải thích:

Dùng khi người nói có ý phê phán về chuyện, sự việc cứ lặp đi lặp lại, hoặc lúc nào cũng nằm trong trạng thái đó

Ví dụ:

Em trai tôi không học mà chỉ toàn là đọc truyện tranh

弟は漫画ばかり読んでいる

Mẹ tôi từ sáng tới tối lúc nào cũng cằn nhằn

母は朝から晩まで小言ばかり言っている。

Sang tháng 6 thì ngày nào trời cũng mưa

6月ひ入ってから、毎日雨ばかりだ。

Hôm nay từ sáng tới giờ chỉ toàn làm hỏng việc mà thôi

今日は朝から失敗ばかりしている。

12. ~は~でゆうめい(は~で有名): Nổi tiếng với ~, vì ~

Giải thích :

Diễn tả một sự việc nào đó nổi tiếng với một cái gì đó

Ví dụ:

Việt Nam nổi tiếng với "áo dài"

ベトナムは"áo dài"で有名です。

Nhật Bản nổi tiếng về đồ điện tử

日本は電子製品で有名です。

Nhà hàng đó nổi tiếng về giá rẻ

あのレストランは値段が安いので有名です。

Công viên này nổi tiếng với suối nước nóng

この公園は温泉で有名です。

13. ~Nをはじめ(Nを初め~):Trước tiên là ~, trước hết là ~

Giải thích:

Cách nói đưa ra một cách điển hình để trình bày nội dung sự việc

Ví dụ:

Đám tang ông ấy, từ bạn bè người quen, tới cả những người không quen biết cũng tới viếng

彼の葬儀には、友人知人を初め、面識のない人までが参列した

Về nghệ thuật truyền thống của Nhật Bản, trước hết phải kể đến Kabuki, rồi tới kịch Nô, trà đạo, nghệ thuật cắm hoa Ikebana...

日本の伝統芸能としては、歌舞伎をはじめ、能、茶の湯、生け花なでおが挙げられる

14. ~てき(~的): Mang tính ~

Giải thích:

Ví dụ:

Quán ăn này có tính chất gia đình

この店は家族的です

Bài viết này mang tính chất cá nhân

この作文は個人的です

Người đó có tính rất chăm chỉ

あの人は勤勉な的です

Cuốn sách mang tính nhân văn

この本は人文的です。

15. ~は ~ くらいです: Khoảng cỡ ~, đến mức ~, như là ~

Giải thích:

Chỉ mức độ của trạng thái

Ví dụ:

Mất khoảng 1 tuần để sữa chữa

修理には一週間ぐらいかかります。

Hòn đảo đó có diện tích gấp 3 lần nước này

その島はこの国の3倍くらいの面積がある。

Đi trên con đường này khoảng 5 phút thì sẽ gặp một con sông lớn

この道を5分くらい行くと、大きな川があります。

16. ~さえ~ば~: Chỉ cần, ngay cả, thậm chí

Giải thích:

Dùng mẫu câu này khi để nhấn mạnh từ trước nó với ý nghĩa chỉ cần, ngay cả, thậm chí

Ví dụ:

Chỉ cần anh có mặt ở bên cạnh em, ngoài ra không cần gì hết

あなたさえそばにいてくだされば、ほかには何もいりません。

Chỉ cần bọn trẻ khỏe mạnh là che mẹ vui rồi

子供が元気でさえあれば、新はうれしかった。

17. ~ほど~: Đến mức, nhất là, như là ...

Giải thích:

Với hình thức「AほどBだ」 mẫu câu này điễn đạt ý "mức độ của A tăng thì mức độ của B cũng tăng theo".

Ví dụ:

Mặt hàng này bán rất chạy, tới mức thấy thật thú vị

この商品は面白いほどよく売れる。

Tôi ghét tới mức không muốn nhìn mặt

顔も見たくないほど嫌いだ。

Buổi hòa nhạc rất đông, tới mức có cả người đứng nghe

コンサートはたいへんなにんきで、立ち見がでるほどだった。

Vì không có liên lạc gì cả, nên tôi lo lắng lắm, không biết bao nhiêu mà kể

なんの連絡もしてこないから、どれほど心配したかわからない。

18. ~まま~: Cứ để nguyên, vẫn giữ nguyên tình trạng

Giải thích:

Diễn tả tình trạng không thay đổi, tiếp tục chuyện giống y như vậy

Ví dụ:

Dù có già đi nhưng tôi vẫn muốn cứ xin đẹp mãi

年をとっても、きれいなままでいたい。

Vì vội quá mà khi ra về quên không nói lời tạm biệt

急いでいたので、さよならも言わないまま、帰ってきてしまった。

Tôi đã để nguyên lò sưởi không tắt mà đi học

ストーブを消さないまま学校に来てしまった

Không mang giày khi vô phòng

靴をはいたまま部屋に入らないで下さい

Nếu cứ để nguyên máy lạnh qua đêm mà ngủ thì sẽ bị cảm lạnh đấy.

クーラーをつけたまま寝ると風邪をひきますよ。

19. ~わざわざ~: Có nhã ý, có thành ý...

Giải thích:

Là trạng từ thường dùng để chỉ sự mất công sức làm việc gì đó và thể hiện sự cảm ơn, biết ơn

Ví dụ:

Anh Tanaka đã mất công mang đồ tôi bỏ quên mang đến tận nhà cho tôi

田中さんは私の忘れ物をわざわざ家まで届けてくれた。

Thật cảm ơn anh đã mất công mang giao đến tận nơi

わざわざ届けてくださって、本当にありがとうございました。

Vì lo lắng mà tôi đã bỏ công đến tận đây, anh phải biết ơn một chút chứ

心配してわざわざ来てあげたんだから、もうすこし感謝しなさいよ。

Nghe tin bạn bị cảm, tôi cất công mang quýt sang thăm, vậy mà đến nơi thì được biết bạn ấy đã đi chơi với người yêu rồi.

風邪だというから、わざわざみかんまで買ってお見舞いに行ったのに、その恋人にでかけたと言う。

20.~としたら~: Giả sử, nếu cho rằng 

Giải thích:

Thể hiện mong muốn giả định

Ví dụ:

Giả sử mà xây nhà thì tôi sẽ xây một ngôi nhà lớn

家で建てるとしたら、大きい家がいい。

Giả sử tôi mà trúng số 100 triệu yên thì tôi sẽ mua nhà

もし1億円の宝くじがあったとしたら、家を買おう

Giả sử nếu anh đến thì sẽ đến lúc mấy giờ?

いらっしゃるとしたら、何時ごろになりますか?

Giả sử nếu đi nước ngoài thì tôi sẽ đi Nhật

仮に外国へ行くとしたら、日本へ行くだろう。

21. ~たものだ~: Thường hay...

Giải thích:

Dùng để hồi tưởng bao gồm tâm trạng, cảm xúc về những sử việc đã thực hiên theo thói quen trong quá khứ

Ví dụ:

Dạo đó cứ cuối tuần là tôi ở riết trong nhà sách

そのころは週末になると書店にいりびだったものでした。

Hồi sinh viên tôi hay thức khuya

学生ころはよく夜更したものでした。

Hồi nhỏ, mọi người thường chơi ở khu vực gần công viên

小さい頃はよくみんなで近くの公園へ遊びに行ったものでした。

Lúc nhỏ tôi thường ăn kẹo

子供の時はよくおかしを食べたものでした。

22. ~まさか~: Chắc chắn rằng ....không

Giải thích:

Diễn tả tâm trạng bác bỏ, phản đối sự việc như thế thực tế không xảy ra được, nhất định không có chuyện đó.

Thường cuối câu đi kèm với「ないだろう」、「まい」、「はずがない」、「わけがない」 v.v... Thể hiện ý nghĩa phủ định

Ví dụ:

Tôi đã nhắc nhở anh ấy nhiều lần rồi, chẳng lẽ lại đi trễ

彼には何度も念を押しておいたから、まさか遅れることはないだろう。

Không nghĩ là như thế, nhưng để cho chắc chắn, chúng ta cần kiểm tra lại

まさこそんなことはないと思うが念のためにもう一度調べてみよう。

Không lẽ cậu lại nghi ngờ tớ

君、まさか僕を疑っているんじゃないだろうね。

Luyện tập đến thế không lẽ lại thất bại

あんなに何度も練習したのでから、まさか失敗することはあるまい。

Chú ý:

Mẫu câu「まさか。。。.じゃないだろう/でしょうね」 được sử dụng để thể hiện sự nghi ngờ cao

Này em, không lẽ em định lấy người đó thật hả?

まさか、あなた、あの人と結婚する気じゃないでしょうね。

23. ~まい~: Quyết không, không có ý định ....

Giải thích:

Thể hiện sự suy đoán phủ định với ý nghĩa "Có lẽ không phải"

Thể hiện ý chí phủ định với nghĩa " Tuyệt đối muốn từ bỏ một việc gì đó"

~まい,~まいか được dùng với ngôi thứ nhất là "tôi" , nếu sử dụng ngôi thứ ba thì dùng ~まいと思っている。

Ví dụ:

Không bao giờ uống rượu nữa

酒はもう二度と飲むまい

Tôi không muốn làm cho mẹ buồn, nên quyết định không báo tin ấy cho mẹ biết

母を悲しませまいと思ってそのことは知らせずにおいた。

Tôi đã quyết định dứt khoát là không bao giờ gặp anh ấy nữa

私は二度と彼には会うまいと固く決心した。

Hôm nay vì mệt nên tôi về sớm

今日は疲れたので出かけまい。

Chú ý:

Đối với động từ しますkhi chuyển qua まいsẽ làすまい

Đối với động từ きますkhi chuyển qua まいsẽ làこまい

Đối với danh động từ「勉強する」、「連絡する」 sẽ bỏ するvà thêm しまいthành「勉強しまい」、「連絡しまい」

24

Giải thích:

Diễn tả sự việc sau khi xảy ra thì sự việc không chuyển biến và tình trạng vẫn giữ nguyên

Sự việc đó xảy ra chưa từng mong đợi cũng như ngoài dự báo.

Ví dụ:

Anh ấy từ khi tốt ngiệp đã rời Nhật 5 năm rồi vẫn chưa về

彼は卒業して日本を出ていったきり、もう5年も帰ってこない。

Tôi đã từng gặp người đó một lần nhưng rồi từ đó không gặp lại nữa

あの方とは一度お会いしたきり(で)、その後、会っていません

25. ~いったい~(~一体): Hẳn là...

Giải thích:

Dùng khi muốn nhấn mạnh chất vấn đối phương

Khi đi với mẫu 「一体。。。だろう」câu mang nghĩa là không hiểu...tại sao, không biết.....

Ví dụ:

Không biết là anh ấy có còn sống không nhỉ?

一体彼は生きているのだろうか。

Không phải ngày lễ mà đông người thế này là sao nhỉ?

祝日でもないのに、この人の多さはいったい何なのだ。 

Không tài nào đoán được vậy điều gì sẽ xảy ra

いったい全体何が起こったのか、さっぱり見当がつかない。

Không biết vậy thì hắn ta giờ này đang làm gì và ở đâu nhỉ?

いったいあいつは今ごろどこで何をしているのだろう。

26. ~ふり~(~振り): Giả vờ, giả bộ, bắt chước....

Ví dụ:

Anh ấy giả vờ khỏe nhưng thật ra đang bị bệnh

元気そうなふりをしているが彼は病気だ

Con vẹt bắt chước nói giống người

外国人のふりをする

Hôm qua anh ấy giả vờ như không thấ tôi

昨日彼は私に見えないふりです。

27. ~どうやら~: Hình như, giống như là, cuối cùng

Giải thích:

Thường sử dụng với hình thức「どうやら+らいい/ようだ」

Thể hiện tình huống không biết rõ lắm nhưng quan sát từ trạng thái sự việc thì trông giống như là hay cuối cùng là

Ví dụ:

Cứ như đà này thì hình như hoa đào năm nay sẽ nở sớm

この分でいくと、どうやら桜の開花は早まりそうだ。

Người đi bộ qua đường kia giống như là anh Tanaka

むこうから歩いて来るのは、どうやら田中さんのようだ。

Bằng cách này hay cách khác cuối cùng rồi cũng tốt nghiệp được

どうやらこうやら卒業することができました。

Vì làm gấp nên rồi tôi cũng kịp giờ

急いだのでどうやら間に合った。

28. ~おかげで~(お蔭で): Nhờ ~

Giải thích:

Được sử dụng khi có kết quả tốt cho lý do, nguyên nhân thể hiện bởi ý nghĩa nhờ có ân huệ, có sự trợ giúp.

Tuy nhiên đôi khi cũng sử dụng 「おかげで」bao gồm cả tâm trạng trách móc, hờn giận.

Vế sau biểu hiện sự thật đươc xác định hay sự thật đã xảy ra nên những biểu hiện mang tính suy đoán, kỳ vọng, ý chí như 「~つもりだ/~たい/~たろう」 v.v...không được sử dụng.

Ví dụ:

Anh khỏe không? Ơn trời mà tôi vẫn khỏe

お元気ですか?おかげさまで、元気です

Nhờ bạn mà tôi đã được cứu thoát

あなたのおかげで助かりました。

Thiệt tình, ai ngờ nhờ cậy cậu tôi lại gặp phải nhiều phiền toái, không phải thế sao?

まったく、君に頼んだおかげでかえってややこしいことになってしまったじゃないか?

29. ~さらに~(~更に):Thêm nữa, hơn nữa

Giải thích:

Cách nói thể hiện tiến triển hơn hiện tại. Biểu hiện từ trong văn viết, ngoài ra cũng sử dụng từ nói lịch sự. Khi sử dụng cùng với số lượng thì sẽ mang ý nghĩa là hơn thế nữa.

Ví dụ:

Chúng tôi đã mất 5 tiếng để leo lên tới căn chòi ở lưng chừng núi, rồi từ đó leo lên đến định núi, chúng tôi phải mất hơn 2 tiếng nữa

途中の小屋まで5時間、それから頂上まではさらに2時間かかった。

Thêm 5 khách hàng đã vô cửa hàng

さらに5人お各が店に入りました

Tòa nhà này cao nhưng tòa nhà kia còn cao hơn nữa

あの建物は高いがあの建物はさらに高い

30. ~すでに~(~既に): Đã, hoàn toàn 

Giải thích:

Thể hiện hành động được thực hiện trong quá khứ

Ví dụ:

Máy bay đó đã khởi hành mất rồi

その飛行機はすでに出発してしまった。

Khi đến chổ đó thì nhà hàng đã đóng cửa mất rồi

そのへ着いたときには,レストランはすでに閉まった

Cuốn sách này đã đọc xong rồi

あの本はすでに呼んでしまった。

31. ~つい~: Lỡ ~

Giải thích:

Dùng diễn tả ý nghĩa là sẽ không được làm nhưng đã lỡ làm do không kìm chế được bản thân

Thường sử dụng với mẫu câu 「Vてしまう」

Ví dụ:

Hôm nay có bài kiểm tra nhưng tôi lỡ đến trễ

今日は試験があったつい遅くなってしまった。

Tôi vốn đã bỏ thuốc nhưng khi có thuốc trước mặt thì tôi lại thò tay muốn hút

タバコをやめたはずだが、目の前にあると、つい手が出る

Cái bánh đó của em gái tôi nhưng tôi lỡ ăn mất rồi

そのケーキの妹ですから、私につい食べました

32. ~むしろ~: Trái lại, ngược lại

Giải thích:

Dùng để so sánh 2 sự việc, thể hiện ý nghĩa bên nào có mức độ cao hơn

Ví dụ:

Cô ấy mà thân thiện à? Ngược lại rất khó gần thì có

彼女は親切?むしろ割りに気難しい。

Tình hình kinh tế có tốt lên đâu, ngược lại còn tệ đi ấy chứ

景気はよくなるどころか、むしろ悪くなってきている。

Chú ý:

Ngoài ra còn dùng ở hình thức 「XよりもむしろY」diễn tả bên Y có mức độ cao hơn

Về điểm này thì ngược lại học sinh biết nhiều hơn giáo viên

この点については教師よりもむしろ学生の方がよく知っている。

33. ~さえ~: Đến cả, thậm chí ~

Giải thích:

Lấy ví dụ cực đoan nhất để diễn tả tính chất đương nhiên những vấn đề khác (ở mức độ thấp hơn)

Ví dụ:

Những chuyện như thế thì ngay cả học sinh tiểu học cũng biết

そんなことは小学生でさえ知ってるよ

Cuốn sách ấy rất hấp dẫn, hấp dẫn đến mức tôi không muốn ngừng đọc phút nào, ngay cả trong giờ cơm

その本はあまりにも面白くて、食事の時間さえもったいないと思ったほどだった。

Chú ý:

Khi gắn さえvào các danh từ thì các trợ từが ,を được tĩnh lược , còn các trợ từ khác thì có thể giữ nguyên

Hồi đó, tôi túng đến nỗi, nói gì đến học phí, ngay cả tiền nhà cũng không trả nổi

あのころは授業料どころか家賃さえはらえないほどまずしかった。

34.~になれる: Trở thành, trở nên

Ví dụ:

Vì ngày nào cũng học tiếng Nhật nên tôi nghĩ sẽ trở nên giỏi tiếng Nhật

毎日日本語を勉強しているので日本語が上手になれました

Cố ấy không có lực để trở thành giáo viên được

彼女には教師になれるような力量はない

Chúng tôi có cùng chung sở thích nên chắc chắn sẽ trở thành bạn thân với nhau.

わたしたちは趣味が同じのできっと有人になれる。

35. ~にちがいない~ : Đúng là, chắc chắn là ~

Giải thích:

Dùng trong câu khẳng định về một sự thật

Ví dụ:

Bức tranh đằng kia thật tuyệt. Chắc hẳn giá cũng đắt

あそこにかかっている絵はすばらしい。値段も高いにちがいない。

Cứ coi dáng vẻ u sầu của sinh viên mà đoán, bài thi chắc hẳn là khó lắm

学生のゆううつそうな様子からすると、試験は難しかったにちがいない。

Cứ nhìn dáng vẻ hạnh phúc của của người ấy thì biết. Chắc hẳn đã nhận được tin vui

あの人の幸せそうな顔をごらんなさい。きっと知らなかったにちがいない。

36.~なかなか~:Mãi mà chưa, mãi mà không ~

Giải thích:

Diễn tả tình trạng sự việc bị kéo dài so với mong đợi

Ví dụ:

Mãi mà vẫn chưa ngủ được

なかなか寝ない。

Trái cây này mãi mà vẫn chưa chín

この果物はなかなか煮えない

Siêu thị mãi mà vẫn chưa mở cửa

スーパーはなかなか開かない。

Chú ý:

なかなか + khẳng định = Rất

Cái máy vi tính này rất tốt.

このコンピュータはなかなかいいです。

37. ~ために~: Vì ~

Giải thích:

Thể hiện lý do vì gì đó..... Nên....

Ví dụ:

Một hội nghị quốc tế sẽ được tổ chức vì hòa bình thế giới

世界平和のために国際会議が開かれる。

Tôi đã xếp hàng từ sáng đến tối để mua được vé vào cửa

入場券を手に入れるために朝早くから並んだ。

Tôi đã đi tắm hơi để giải tỏa sự mệt mỏi.

疲れをいやすためにサウナへ行った。

38. ~ず~: Không (あきらめず)(止まず)(取れず)(わからず)(せず)

Giải thích:

Được dùng trong văn nói, thể hiện ý nghĩa phủ định và biểu đạt lý do, làm rõ mối quan hệ nhân quả của vế trước và vế sau.

Chú ý:

Động từ sẽ chuyển thành

39. Dựa theo

Giải thích:

Dựa theo nguồn thông tin, tin tức để suy đoán và truyền đạt lại , vế sau của câu thường sử dụng「~そうだ」、「~ということだ」

Ví dụ:

Theo dự báo thời tiết thì ngày mai trời mưa

天気予報によると、明日は雨が降るそうです。

Theo dáng mây thì có lẽ ngày mai trời đẹp

あの雲の様子によると、明日は多分晴れるだろう。

Theo sự giải thích của cô ấy thì đây là bánh do cô ấy tự làm

彼女の説明によると、これはケーキの作るということです。

40.~ようにする: Chắc chắn làm, cố làm

Giải thích:

Biểu thị ý nghĩa là quyết tâm, nổ lực, e dè, để hướng đến tạo lập hành vi hay tình huống

Ví dụ:

Thế nào tôi cũng sẽ tìm cách liên lạc

必ず連絡をとるようにする。

Chúng ta hãy cố gắng không ngủ dậy trễ

朝寝坊しないようにしよう。

Tôi đã nói lớn tiếng để những người ngồi hàng ghế sau cũng có thể nghe được

後ろの席の人にも聞こえるように大きな声で話した。

41. ~はじめる~(~始める):Sẽ bắt đầu

Giải thích:

Thể hiện sự bắt đầu của một sự việc nào đó

Ví dụ:

Lá cây sẽ bắt đầu rụng vào mùa thu

秋には葉が散る始めです。

Bọn trẻ 6 tuổi sẽ vào lớp một

子供たちは6歳で小学校に行き始める

Nếu muốn giỏi tiếng Nhật thì phải học nghêm túc

日本語が上手になりたいのなら、真剣に習い始めるべきだ。

42.~ても~: Cho dù ~ cũng

Giải thích:

Vて+ても

Aい → く+ても

N/Aな+でも

Ví dụ:

Dù có bất tiện, thì loại máy này dùng quen rồi, vẫn dễ dùng hơn

不便でも、慣れた機会のほうが使いやすい。

Dù cho gió có lạnh đi nữa, tôi cũng không sao

風が冷たくても平気だ

Dù cho không làm được bây giờ, thì cũng không việc gì phải thất vọng cả

今すぐできなくても、がっかりする必要はない

Cho dù cha mẹ có phản đối, tôi vẫn không từ bỏ ý định kết hôn với anh ấy

たとえ両親に反対されても彼との結婚はあきらめない

Dù không muốn cũng phải ăn

ほしきなくても、食べなけらばいけない。

41.~として~: Xem như là, với tư cách là

Giải thích:

Dùng để nói rõ lập trường, danh nghĩa, tư cách

Ví dụ:

Tôi đang học ở đại học này với tư cách là lưu học sinh

留学生として、この大学で勉強している。

Tôi đang học thư pháp như là một sở thích

趣味として書道を勉強している。

Tiếp đãi Tổng thống như một quốc khách

大統領を国賓として待遇する

Đà Lạt từ xưa đến nay được xem là một nơi nghỉ mát được ưa chuộng

Da Latは古くから避暑地として人気があるところだ。

Anh ta được biết đến như là một nhà văn nhiều hơn là một giáo sư đại học

彼は大学の教授としてより、むしろ作家としてのほうがよく知られている。

42.~ように~: Để ~

Giải thích:

Dùng để chỉ lời khuyên

Dùng để chỉ mục đích

Dùng để thỉnh cầu

Ví dụ:

Cầu mong mọi việc điều tốt đẹp

すべたがうまくいきますよう。

Cầu chúc một năm mới thật nhiều hạnh phúc

新しい年が幸い多き年してありますよう祈ております

Xin nhớ đừng bỏ quên đồ

忘れ物をしないようにしてください。

Trong giờ học xin đừng nói chuyện

授業中はおしゃべりしないように。

Tôi đã ghi chú cách đọc lên trên để ngay cả trẻ em cũng đọc được

子供にも読めるよう名前にふりがなをつけた

Chú ý:

Cả vế trước và vế sau đi với động từ riêng biệt

Cũng có khi sử dụng lược bỏ trợ từ に

43.こそ:Chính vì

Giải thích:

Dùng để nhấn mạnh

Ví dụ:

Năm nay chính là lúc phải đọc xong cuốn "Truyện Genji"

今年こそ「源氏物語」を終わりまで読むぞ。

Hành động ấy chứng tỏ anh ấy là người chúng ta kỳ vọng

それでこそわれわれが見こんだとおりの人物だ。

Nhờ anh giúp đỡ cho

よろしくお願いします

Chính tôi mới là người phải nhờ anh giúp đỡ

こちらこそよろしく。

44.~ないうちに~: trước khi

Giải thích:

Trước khi....làm việc gì đó trong trạng thái hiện tại (trước khi hiện tại đó thay đổi)

Ví dụ:

Ta đi mua đồ thôi, kẻo trời tối

暗くならないうちに買い物に行ってこよう。

Tôi đã nhanh chóng cất giấu món quà trước khi mẹ về

お母さんが帰ってこないうちに急いでプレゼントを隠した。

Nhà hàng xóm đã dọn đi lúc nào tôi không biết

知らないうちに隣は引っ越していた。

45. ~どうしても~:  Dù thế nào cũng, nhất định ~

Giải thích:

Ví dụ:

Kỳ nghĩ lần tới dù thế nào tôi cũng muốn đi Hokkaido

次に休みにはどしても北海道へ行きたい。

Dù thế nào cũng phải cố gắng hết sức

どうしてもできるだけ。

Dù thế nào cũng muốn ở bên cạnh gia đình

どうしても家族の側にいたい。

46. ~がち~: Có khuynh hướng, thường là ~

Giải thích:

Dùng để biểu đạt ý nghĩa có khuynh hướng, thường xảy ra...và sự việc trình bày thường có khuynh hướng không tốt.

Ví dụ:

Nhà văn đó nói rằng mấy năm nay thường bệnh, nên mãi mà chưa làm được một việc gì đó tầm cỡ

その作家は、ここ数年病気がちでなかなかまとまった仕事ができないと言っている。

Dạo này thời tiết bất thường, hay âm u kéo dài, nên giặt đồ không khô được, phiền thật

このところ、はっきりしない雲りがちの天気が続いているので、洗濯ものが干せなくて困る。

Đồ ngọt thì ta thường vô tình ăn quá mức, nên trong lúc ăn kiêng chúng ta phải cẩn thận

甘い物はついつい食べ過ぎてしまいがちなので、ダイエット中は気をつけましょう

Chú ý:

Giống với mẫu câu「~嫌いがある」

47.~せいぜい~(~精々): Tối đa, không hơn được, nhiều nhất có thể ~

Giải thích:

Ví dụ:

Lương của tôi quá thấp, gắng lắm cũng chỉ vừa đủ để sống một mình mà thôi

給料が安くて、一人で暮らすのがせいぜいだ。

Vì là một công ty bận rộn, nên tuy là cuối năm nhưng cũng chỉ nghỉ tối đa có 3 ngày.

忙しい会社で、年末でもせいぜい三日くらいしか休めません。

Những điều tôi nhớ lại khi nghe nhắc đến quê cũ, có lẽ nhiều lắm cũng chỉ là lễ hội mùa thu.

ふるさとと言われて思い出すことといえばせいぜい秋祭りくらいですね。

48.~にかぎる~(~に限る): Chỉ có, chỉ giới hạn ở, tốt nhất

Giải thích:

Thường sử sụng vớiなら ,たら ở vế trước

Ví dụ:

Những lúc mệt mỏi thì đi tắm suối nước nóng là tuyệt nhất

疲れた時は温泉に行くにかぎねる。

Nếu đi du lịch ở Châu Âu thì đi xe điện là tốt nhất. Vì vừa rẻ vừa thoải mái

ヨーロッパを旅行するなら電車に限るよ。安くて快適だしね。

Mùa hè thì kem là nhất

夏はクリームにかぎる。

49.~とともに~: Cùng với, đi kèm với, càng....càng

Giải thích:

Vる/Aい/N+とともに

Aな → である + とともに

N → である + とともに

Ví dụ:

Tôi đang ra sức làm việc cùng với bạn bè

仲間とともに作業に励んでいる

Càng già thì trí nhớ càng suy kém

年をとるとともに記憶力が衰えてきた

Cũng có khi xảy ra động đất thì sóng thần cũng phát sinh

地震の発生とともに津波が発生することがある。

50.~たび(に): Mỗi khi, mỗi dịp, mỗi lần

Giải thích:

Dùng để diễn đạt một việc làm lúc nào cũng giống nhau

Ví dụ:

Cứ mỗi lần đi khám sức khỏe, tôi lại bị phán là quá mập

健康診断のたびに、太りすぎだと言われる。

Mỗi lần đi công tác, thế nào ba tôi cũng lại mua về một món quà đặc sản

父は出張のたびにかならずその土地の土産を買ってくる

Mỗi lần nhìn tấm ảnh này là một lần nhớ lại chuyện xưa

この写真を見るたびに昔を思い出す。

Cứ mỗi lần leo núi lại bị mắc mưa

山に行くたびに雨に降られる

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro