Ngữ pháp N3 3

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

51.~にすぎない~(~過ぎない): Chỉ là, không hơn

Giải thích:

V普通形/N+にすぎない

Ví dụ:

Ông ấy không phải là chính trị gia, ông ấy chẳng qua chỉ là một quan chức mà thôi

彼は政治家ではなく、たんなる官僚に過ぎない。

Tôi chẳng qua chỉ chọc ghẹo một tí thôi mà

からかったに過ぎないのに。

Tôi chẳng qua chỉ là một nhân viên văn phòng mà thôi.

私は事務員に過ぎませんので。

52.~おいて~(~於いて): Ở, tại, trong ( thời điểm, thời gian)

Giải thích:

N+おいて

Ví dụ:

Ngày nay điện thoại di động là vật không thể thiếu được

現代においては、携帯電話は不可欠なものである。

Đó là ngày hạnh phúc nhất của đời tôi

それは私の人生において幸運な日です。

53.~げ~: Vẻ ~

Giải thích:

Chỉ trạng thái cảm nhận được về tâm trạng của một người

Ví dụ:

Tôi để ý cái dáng vẻ của anh ấy như có chứa một ẩn tình nào đó

彼のそのいわくありげな様子が私には気になった。

Có một âm hưởng đau buồn trong tiếng "vậy à" ấy

「そうですか」というその声には悲しげな響きがあった

54.~つもりで~ : Có ý định (thể hiện ý chí)

Giải thích:

Vる/Vない+つもりで

Ví dụ:

Cô ấy đã kiên trì chờ đợi, với ý định là sẽ kết hôn với anh ta

彼女は彼と結婚するつもりでずっと待っていた

Tôi đã cố gắng luyện tập với ý định nhất quyết không thua trong trận đấu này

今回の試合には絶対負けないつもりで練習に励んで来た。

55. ~うちに~: Trong lúc ~

Giải thích:

Khi có gì đó đang / chưa xảy ra

Đang có gì xảy ra

Ví dụ:

Mình hãy làm bài tập nội trong buổi sáng

朝のうちに宿題をすませよう。

Tôi đã chạy bộ buổi sáng trong lúc trời còn mát

朝のすずしいうちにジョギングに行った。

Cô ấy đỏ mặt lên trong khi nói chuyện

彼女は話しているうちに顔が真っ赤になった。

56. ~える~(得る)Có thể ~/ Trong phạm vi có thể~

Giải thích:

V-ます(ます)+える

Ví dụ:

Cũng có thể có khả năng vào thế kỉ 21 con người sẽ sống trên mặt trăng

21世紀には人が月で生活することもありえるかもしれない。

Đây là một việc mà với sức lực của một mình tôi thì không thể hoàn thành được

私一人の力ではとてもなしえないことでした。

57.~たとたん(に): Ngay sau đó

Giải thích:

Diễn tả tình trạng sau khi hành động, sự thay đổi xảy ra trước đó thì liền ngay sau đó thì hành động hay sự thay đổi khác lại xảy ra tiếp

Do thể hiện sự ngạc nhiên và cảm giác bất ngờ, ngoài dự tính nên vế sau của câu không thể hiện hành động hay ý chí, mệnh lệnh của người nói

Ví dụ:

Anh ta đã tỏ thái độ kêu căng ngay sau khi nổi tiếng

有名になったとたんに、彼は横柄な態度をとるようになった。

Ngay sau khi vang lên hồi chuông báo hết giờ làm bài thi, phòng học đã ồn ào hẳn lên

試験終了のベルが鳴ったとたんに教室が騒がしくなった。

Vừa bước vào mùa hè là trời trở nên nóng

夏に入ったとたん、暑くなった。

Chú ý:

Trường hợp vế sau diễn tả hành động ý chí (có ý định, mục đích) của người nói thì không sử dụng mẫu câu này, mà phải sử dụng「とすぐに/やいなや」

Về đến nhà là tôi tắm ngay

私は家に帰るとすぐにお風呂に入った。

58. ~ばかりに: Chỉ vì ~

Giải thích:

Diễn tả cái gì đó là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt. Thể hiện tâm trạng bất mãn, hối tiếc

Ví dụ:

Chỉ vì không có việc làm mà tôi bị bạn bè khinh thường

働きがないばかり、友達に馬鹿にされている。

Chỉ vì tin lời anh ta mà tôi bị ra nông nỗi như thế này

彼の言葉を信じたばかりにひどい眼にあった。

Chỉ tại lỡ nói là có máy vi tính, nên tôi lâm vào tình cảnh bị bắt làm cả những việc không phải của mình

コンピュータを持っていると言ったばかりに、よけいな仕事まで押し付けられる羽目になってしまった。

59.~たび(に): Mỗi lần

Giải thích:

Diễn đạt khi làm gì đó thì luôn luôn là như vậy, khi làm gì đó thì mỗi lần mỗi lần điều trở nên như nhau.

Ví dụ:

Cứ mỗi lần gặp là thấy cô ta mang một loại kính khác

彼女は会うたびに違うメガネをかけている

Mỗi lần về thăm quê là lại thấy quê nhà đổi khác, những cảnh vật êm đềm của ngày xưa cũng đang ngày một mất đi

古さとは帰るたびに変わっていって、昔ののどかな風景がだんだんなくなっていく。

60.~だけに~: Vì ~

Giải thích:

Diễn tả tâm trạng vì có lý do nên càng.......

Diễn tả vì có lý do.......trên mức bình thường...........

Ví dụ:

Hình như chính vì hãy còn trẻ, nên có thức suốt đêm họ cũng không hề hấn gì.

かれらは若いだけに徹夜をしても平気なようだ。

Chính vì là một cô giáo dạy môn trà đạo nên cô ấy lời lẽ rất tao nhã

お茶の先生だけに言葉遣いが上品だ。

Chính vì hiện đang làm công tác giảng dạy nên anh rất rành chuyện thi cử

彼は現職の教師だけに受験については詳しい。

61.~だけあって: Quả đúng là, tương xứng với

Giải thích:

Dùng khi đánh giá tốt, theo đúng như mong đợi. Biểu đạt mối quan hệ nhân quả

Ví dụ:

Quả đúng là đắt, cái xe này đẹp quá

高かっただけあって、この車はきれい。

Quả đúng là Nhật Bản, kinh tế phát triển thật

さすが、日本だけあって、経済が発展する

Mai quả đúng là người từng du học ở Nhật Bản 4 năm, tiếng Nhật rất giỏi.

マイさんは4年間日本に留学していただけあって、日本語が上手だ。

62.~だらけ~: Toàn là, chỉ là

Giải thích:

Diễn tả chuyện xấu, chuyện không may

Ví dụ:

Tôi đã nhận lại bài tập đầy lỗi sai

間違いだらけの答案が返ってきた。

Anh ta nợ ngập đầu

彼は借金だらけだ。

Đứa bé bước vào phòng với đôi chân đầy bùn

子供は泥だらけの足で部屋に上がってきた。

63.~っけ: Nhớ không lầm là ....đúng không?

Giải thích:

Dùng trong văn nói, dùng để xác nhận lại

Ví dụ:

Hôm nay là tháng mấy nhỉ?

今日は何月だっけ?

Hình như đã gửi thư rồi, đúng không?

もう手紙出したっけ?

Hình như người kia là chị Mai đúng không?

あの人、マイさんだっけ?

Ngày mai hình như thầy giáo cũng đến nữa đúng không?

明日先生も来るんだっけ。

64.~っこない: Tuyệt đối không ~

Giải thích:

っこない: tuyệt đối không ~, chắc chắn không ~

Ví dụ:

Mỗi ngày học ít nhất là 5 tiếng

毎日5時間は勉強しなさい。

Chuyện đó, làm không được đâu

そんなこと、できっこないよ。

Bạn có hỏi anh ta bao nhiêu đi nữa, anh ta cũng không nói thật đâu.

いくら彼に聞いても、本当のことなんか言いっこないよ。

Những người như anh Yamaguchi có nhờ cũng không có chuyện làm giúp cho đâu

山口さんたんか、頼んだってやってくれっこないよ。

Chú ý:

Thường dùng trong hội thoại

Thể hiện sự phán đoán mang tính chủ quan của người nói

65.~っぱい: Thấy như là ~

Giải thích:

Cảm thấy như là, thấy như là

Dễ làm

Ví dụ:

Gã đàn ông mặc đồ gần như là màu trắng

男は白っぱい服を着ていた。

Tôi thật là khổ sở vì người đó có tính hay quên

あの人は忘れっぱくて困る

Thứ sữa bò này loãng như nước lã, dở quá

この牛乳水っぱくてまずいよ。

30 tuổi rồi mà còn giận những chuyện như vậy, thật là giống con nít quá đi

30にもなって、そんなことで怒るなんて子供っぱいね。

Chú ý:

Chỉ dùng với thể Nっぱい và Aいっぱい

Dùng để nói đặc tính của sự vật

Thường không có sự lặp đi, lặp lại nhiều lần

Dùng để nói những việc không tốt

Chỉ cùng với thể V-ますっぱい

66.~ついでに: Nhân tiện ~

Giải thích:

Diễn tả tình trạng khi làm gì đó, nếu cùng làm thì sẽ thuận tiện

Ví dụ:

Tôi đã tới thư viện mượn sách. Tiện thể thử ghé qua chỗ của người bạn sống gần đó.

図書館へ本を借りに行った。ついでに、近くに住んでいる友達のところへ行ってみた。

Nhân tiện sửa máy giặt tôi đã nhờ sửa lại tay nắm cửa

洗濯機を直すついでに、ドアの取っ手も直してもらった。

Anh tôi đã đến gặp tôi tại chỗ làm việc, bảo là nhân tiện đi công tác.

兄は出張のついでだといって、私の仕事場へ会いに来た。

Chú ý:

Lúc làm việc gì đó, lợi dụng cơ hội đó làm việc khác.

67.~つつ: Trong khi ~

Giải thích:

Đang, trong khi

Khi người nói có tâm trạng phản tỉnh, hối hận, thú thật.

Ví dụ:

Anh ta vừa nói " Mùa xuân cũng đã kết thúc rồi nhỉ" vừa đưa mắt nhìn ra vườn

彼は、「春ももう終わりですね」と言いつつ、庭へ目をやった。

Yoshiko chìm đắm trong suy tư khi ngắm nhìn mặt biển xanh, phẳng lặng

静かな青い海を眺めつつ、良子は物思いにふけっていた。

Chú ý:

Chỉ dùng với thế V-ます形つつ

Dùng nhiều trong viết, do cách nói hơi cứng

Ý nghĩa giống với~ながら

Hành động đằng sau つつlà hành động chính

Giống với mẫu~つつも

Dùng trong văn nói và lối nói nghiêm túc

68. ~つつある:  Dần dần đang

Giải thích:

Chủ yếu dùng trong văn viết

Ví dụ:

Trái đất đang dần ấm lên

地球は温暖化しつつある。

Công ty này đang lớn mạnh dần lên

この会社は現在成長しつつある。

Thời đại đó đang dần dần lặng lẽ khép lại

その時代は静かに終わりつつある。

69.~つつも: Dù là ~

Giải thích:

Cách biểu hiện sự đối ngược. Thường là chỉ tâm trạng nối tiếc, hối hận của người nói kiểu như: mặc dù biết.....nhưng..., hay dù biết là không tốt nhưng vẫn.... Chủ ngữ của vế trước và vế sau là giống nhau.

Ví dụ:

Mặc dù khổ sở với việc đau răng, nhưng anh ta vẫn tiếp tục chạy

彼は、歯痛に悩まされつつも、走り続けた。

Miệng thì nói là làm việc quá nhiều sẽ không tốt cho sức khỏe, nhưng cô ấy vẫn không chịu xin nghĩ phép.

「健康のために働きづぎはよくないのよ」と言いつつも、彼女は決して休暇をとらなおのだ。

Tuy nghĩ rằng phải đi bác sĩ, nhưng vì quá bận nên tôi lại quên mất

医者に行かなければと思いつつも、忙しさに紛れて忘れてしまった。

Chú ý:

Khi người nói có tâm trạng phản tỉnh, hối hận, thú thật

Dùng nhiều trong văn viết và lối nói nghiêm túc

70. ~ていらい~(て以来): Kể từ, suốt từ ~

Giải thích:

Chỉ một việc diễn ra liên tục từ một thời điểm trong quá khứ cho đến tận bây giờ

Ví dụ:

Kể từ đó cô ta không xuất hiện nữa

あれ以来彼女は姿を見せない

Từ tuần trước phải họp nên tôi mệt mỏi vô cùng

先週以来ずっと会議続きで、くたくたに疲れきっている

Suốt từ sau khi tôi nằm vùi vì bị cảm trong kỳ nghỉ hè tới nay, tình trạng sức khỏe của tôi thật sự tệ.

夏休みに風邪で寝込んで以来、どうも体の調子が悪い

Chú ý:

以来Có thể đi sau danh từ và có ý nghĩa là "kể từ", "suốt từ"

Từ ngày đi làm tôi chưa nghĩ ngày nào

私は入会社以来、一日も休んでいない。

71.~てからでないと/からでなければ : Nếu không...thì cũng không

Giải thích:

Nếu không thực hiện cái nói đằng trước thì cái đằng sau cũng không thực hiện được

Ví dụ:

Thôi mình hãy cùng về

一緒に帰ろうよ。

Công việc này phải xong thì mới về được

この仕事が終わってからでないと帰れないんだ。

Ở công ty của tôi, nếu không được phép của giám độc thì không được làm gì cả

わが会社では、社長の許可をもらってからでなければ何もできない。

Chỉ sau 1h trưa tôi mới có thể có mặt tại cuộc hợp được

1時間からでなければ会議に出席できない。

Chú ý:

Câu sau luôn mang ý phủ định

72.~てしかたがない(~て仕方がない): Không thể chịu được

Giải thích:

Diễn tả không thể chịu được, không biết làm sao, quá ~ (không kiểm soát được)

Ví dụ:

Từ khi gặp nhau ở công viên, tự nhiên tôi thấy nhớ cô ấy không thể chịu được

公園で出会って以来、彼女のことが気になってしかたがない

Mỗi lần xem phim này tôi đều không kìm chế được nước mắt

この映画はみるたびに、涙が出て仕方がない。

Ngày nào cũng bận ơi là bận

毎日忙しくてしかたがない

Thi đậu, vui ơi là vui

試験に合格したので、うれしくてしかたがない。

Chú ý:

Chủ ngữ giới hạn ở ngôi thứ nhất

Giống với mẫu てたまらない

73. ~てしようがない~: Không thể chịu được

Giải thích:

không thể chịu được, không biết làm sao, quá ~ (không kiểm soát được)

Vi dụ:

Hôm nay nóng chịu không nổi

今日は暑くてしようがない。

Tôi muốn gặp anh ấy vô cùng

彼に会いたくてしようがない。

Tôi muốn bỏ công việc này nhưng vì hoàn cảnh nên không bỏ được

この仕事はやめたくてしようがないが、事情があってやめられないのだ。

Chú ý:

Chủ ngữ giới hạn ở ngôi thứ hai

Giống với mẫu てたまらない

74.~てたまらない~: Rất...

Giải thích:

Vô cùng ~ (không thể kìm nén được)

Ví dụ:

Em trai tôi có vẻ rất tức tối vì để thua

弟は試合に負けたのがくやしくてたまらないようです。

Tôi làm mất chiếc nhẫn mới mua, tiếc ơi là tiếc

買ったばかりの指輪をなくしてしまって、残念でたまらない。

Tôi rất lo lắng cho cha mẹ đang sống ở quê

田舎に住んでいるの両親のことが心配でたまらない。

Chú ý:

Chủ ngữ giới hạn ở ngôi thứ nhất

Giống với mẫu~てしかたがない/~てしようがない

75.~でさえ~: Đến cả

Giải thích:

Lấy một ví dụ cực đoan và kết luận những cái khác (ở mức thấp hơn) là đương nhiên

Ví dụ:

Đến cả giáo viên cũng không hiểu thì ngay cả tôi cũng xin chịu

先生でさえ分からないのだから、私には無理でしょう。

Những chuyện như thế thì ngay cả học sinh tiểu học cũng biết

そんなことは小学生でさえ知ってるよ。

Chú ý:

Có thể dùng ở dạng

Hồi đó, tôi túng đến nỗi, nói gì đến tiền học, ngay cả tiền nhà cũng không trả nổi

あのころは授業料どころか家賃さえはらえないほどまずしかった。

76.~てならない~: Hết sức, vô cùng, chịu không nổi

Giải thích:

Diễn tả trạng thái có một tình cảm, cảm giác nào đó tự nhiên nảy sinh ra mà không kiểm soát được.

Phần nhiều đó là những trường hợp diễn tả việc kiềm chế một trạng thái dù có muốn kiềm chế cũng không kiềm chế được, do vậy mức độ tình cảm cũng rất cao.

Ví dụ:

Lo ơi là lo, không biết tương lai sẽ ra sao?

将来がどうなるか、不安でならない。

Khi còn nhỏ tôi ghét ăn cà rốt vô cùng

子供のころニンジンを食べるのがいやでならなかった。

Tôi lo cho kết quả bài thi anh văn hôm qua hết sức

昨日の英語の試験の結果が気になってならない。

77.~ということだ~(~という事だ): Nghe thấy nói là...

Giải thích:

Cách nói truyền đạt lại nguyên nội dung đã nghe. Thường liên kết với mẫu câu thể hiện mệnh lệnh, ý chí, suy đoán, nghiêm cấm, v.v...

Ví dụ:

Nghe nói sắp tới anh Yamada sẽ nghĩ làm để đi du học

山田さんは近く会社をやめて留学刷るということだ。

Nghe nói hạn chót tuyển mộ là cuối tháng 9, cho nên nếu anh muốn ứng tuyển thì nhanh lên

募集のしめきりは9月末(だ)ということだから、応募するのなら急いだほうがいい。

Nghe nói là chiều nay trời sẽ mưa

午後は雨が降るということです。

78.~というものだ~: Nhằm, có nội dung

Giải thích:

Dùng để giải thích nội dung, chức năng của một cái gì đó

Ví dụ:

"hộp thời gian" được thiết kế lần này nhằm gửi đến cho con người 200 năm sau thông điệp của thế kỉ 20

今回い作られたタイムカプセルは200年先の人々に20世紀からのメッセージを送るというものだ。

Điều kiện giao dịch mà đối tác đưa ra có nội dung là họ sẽ trao 25% lợi nhuận

先方から提示された取引の条件は、利益の25パーセントを渡すというだった。

79. ~というものでもない~: Không thể nói hết là..., không thể nói rằng...

Giải thích:

Ví dụ:

Một chiếc xe, có lẽ không phải chỉ cần chạy cho nhanh là được

速ければそれだけでいい車だというものでもないだろう。

Đâu phải cứ tốt nghiệp một trường đại học nổi tiếng là sẽ sống hạnh phúc

有名な大学を卒業したからといって、それで幸せになれるというものでもない。

Con người, đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì thì làm

人には自由があるからといって、何をしてもよいというものでもない。

80.~というより~: Hơn là nói....

Giải thích:

Dùng để diễn tả ý nghĩa hơn là ~, nhưng cái nói đằng sau mới là thích đáng hơn.

Thường dùng đi kèm với

Ví dụ:

Quyển truyện tranh này là một tác phẩm được viết cho người lớn hơn là dành cho trẻ con

この絵本は、子供向けというより、むしろ、大人のために書かれたような作品だ。

Nên nói rằng người đó ăn nói không suy nghĩ đúng hơn là vô lễ

あの人は、失礼というより、無神経なのだ。

Anh An giống nhân viên ngân hàng hơn là giáo viên

アンさんは、学校の先生というより、銀行員のようだ。

81.~といえば/~というと~: Nói về ~

Giải thích:

Từ một chủ đề nhớ ra, liên tưởng đến

Ví dụ:

Nói đến Việt Nam thì nghĩ ngay đến "áo dài" và "phở"

ベトナムというと、すぐ"áo dài" と "phở"

Nói đến anh Kawaguchi tơi mới nhơ, chẳng biết dạo này anh đi đâu mà chẳng thấy tăm hơi gì cả?

川口さんといえば、どこへいったのか、姿が見えませんね。

Nói đến Hokkaido là tôi nhớ đến những thảo nguyên rộng lớn và những đàn bò

北海道というと、広い草原や牛の群れを思い出す

82. ~といったら~: Nói đến~

Giải thích:

Dùng để nói về cảm xúc thán phục, ngạc nhiên, ngoài mong đợi (cả tiêu cực và tích cực)

Ví dụ:

Nhiệt độ là 45oC, nói đến cái nóng đó đến nỗi không thể diễn đạt được bằng lời

気温は45度、その暑さといったら、言葉にできないほどでした。

Nói đến nỗi buồn khi chia tay với người yêu thì buồn muốn khóc

恋人と別れた時の寂しさといったら、泣きたいぐらいだった

Nói đến động đất thì thật là đáng sợ

地震といったら、おそころしかった。

83.~といっても(~と言っても): Dù nói là.....nhưng

Giải thích:

Diễn tả thực tế so với điều được nghĩ từ đó khác nhau.

Ví dụ:

Nói là tuyết rơi, nhưng cũng chỉ rơi có một xíu thôi, rồi tan ngay

雪が降ったといっても、ほんの少しで、すぐ消えてしまいました。

Nói là biết múa điệu múa Nhật Bản nhưng thực ra cũng chỉ ở mức múa để chơi mà thôi

日本舞踊ができるといっても、ほんのお遊び程度です。

Nói là về quê nhưng độ một tuần tôi sẽ lên

田舎へ帰るといっても、一週間程度で、すぐまた帰って来ます。

84.~としたら~: Nếu...

Giải thích:

Diễn tả một hay nhiều giả định

Ví dụ:

Nếu mà xây nhà thì tôi muốn xây một căn nhà lớn

家を建てるとしたら、大きい家がいい。

Nếu mà phải chịu trách nhiệm thì không phải là tôi mà là bạn đó

責任があるとしたら、私ではなくあなたの方です。

Nếu mà trúng số thì tôi sẽ mua xe hơi

もし宝くじがあたったとしたら、車を買おう

85. ~とともに~: Cùng với..., đi kèm với..., càng....càng

Giải thích:

Ví dụ:

Tôi đang ra sức làm việc cùng với bạn bè

仲間とともに作業に励んでいる

Tôi đã sống một cuộc đời hạnh phúc với gia đình mình

家族とともに幸せな人生を歩んできた

Càng già thì mắt càng kém

年をとるとともに目が悪かった。

Điện ảnh đã suy thoái cùng với việc phổ cập ti vi

テレビの普及とともに、映画は衰退した。

86.~ないことには~: nếu không.....

Giải thích:

Vế sau là câu mang ý phủ định

Ví dụ:

Nếu thầy chưa đến thì chưa thể bắt đầu được

先生が来ないことにはクラスははじまらない。

Nếu không có từ điển tốt thì việc học ngoại ngữ sẽ không có kết quả tốt

いい辞書を手にいれないことには外国語の勉強はうまくいかない。

87.~ながら(も): ấy thế mà ~, tuy nhiên ~

Giải thích:

Cách biểu hiện sự đối ngược, trái với suy nghĩ thông thường, trái với tưởng tượng. Chủ ngữ của vế trước và vế sau là giống nhau.

Ví dụ:

Thật tiếc, nhưng lễ cưới tôi không thể tới dự được

残念ながら、結婚式には出席できません。

Tuy chậm, nhưng công việc vẫn đang từng bước phát triển

ゆっくりながらも作業は少しずつ進んでいる。

Tuy hẹp nhưng cuối cùng tôi cũng có căn nhà cho mình

狭いながらもようやく自分の持ち家を手に入れることができた。

88.~など/なんか/なんて~: Cỡ như, đến như, chẳng hạn như.....

Giải thích:

Dùng để khi muốn nêu lên một ví dụ để muốn làm nhẹ, đánh giả thấp

Dùng khi nói mang tính phủ định, hoặc coi nhẹ một thứ là không quan trọng lắm

Ví dụ:

Có cái gì ăn không?

なんか食べるものない?

Chuyện điên rồ như vậy ai mà tin

そんな馬鹿げた話なんて、誰も信じませんよ。

Tôi làm thêm những việc như bồi bàn hay rửa chén chẳng hạn để dành tiền đóng học phí

ウィイトレや皿洗いなどのアルバイトをして学費を貯めた

89.~にあって~: vì.....

Giải thích:

Thể hiện ý nghĩa dực theo tình huống đã được đề cập ở đó.....

Ví dụ:

Mẹ tôi, đã nằm trên giường bệnh mà vẫn còn lo nghĩ tới các con

母は病床にあって、なおも子供たちのことを気にかけている。

Ở một miền đất lạnh lẽo khắc nghiệt như thế này, hẳn là rau tươi hiếm khi được dọn lên bàn

こんな厳寒の地にあって、新鮮な野菜が食卓に上がるなど、滅多にないことだ。

90.~において~: Ở, trong, tại....

Giải thích:

Chỉ tình huống, chỉ phạm vi

Ví dụ:

Trong tình hình lúc đó, phản đối chiến tranh là một hành động cần rất nhiều can đảm.

当時の状況において戦争反対を訴えるのは限るなく勇気のいることだった。

Trong hôi vật lý học Nhật Bản thì không có ai xuất hiện bên phải của anh ấy (không có ai xuất sắc hơn anh ấy)

日本の物理学会において、彼の右に出る者(=彼より優れている者)はいない

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro