Ngữ pháp N3 4

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

91.~におうじて(~に応じて): Tùy theo, dựa theo

Giải thích:

Phụ thuộc vào..., tùy theo...., biểu thị sự việc sau thay đổi tùy thuộc vào sự thay đổi đằng trước

Ví dụ:

Gia giảm sản lượng với tình hình bán ra

売行きにおうじて生産量を加減する。

Thay đổi chiến pháp thích ứng với tình huống

状況に応じて戦法を変える

Chọn cách đánh phù hợp với tình huống

状況に応じて戦法をとる。

92.~における~ : Tại , trong , ở......

Giải thích:

Chỉ địa điểm thời gian và dùng để bổ nghĩa cho danh từ

Ví dụ:

Tôi xin tạ lỗi vì những lỗi lầm trong quá khứ

過去における過ちを謝罪する。

Những công lao của tôi trong lúc tại chức đã được công nhận

在職中における功労が認められた。

Nhà trường cấm sử dụng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường

学校における母語の使用か禁止された。

93.~にかかわらず~: Bất chấp..., không liên quan....

Giải thích:

Dùng để biểu thị không có vấn đề sai trái đó, không liên quan đến sai trái đó, danh từ hình thành như thời tiết, giới tính, tuổi tác.

Ví dụ:

Tôi nhất quyết tiến hành trận đấu bất kể trời tốt hay trời mưa

試合は晴雨にかかわらず決行する。

Câu lạc bộ này không phân biệt tuổi tác hoặc địa vị xã hội, bất cứ ai cũng có thể tham gia.

このクラブ年齢や社会的地位にかかわらず、どなたでも参加できます、

Cho dù thành công hay không, tôi cho rằng ý nghĩa nằm trong sự nỗ lực

成功するしないにかかわらず、努力することに意義があると思う。

94.~にかわって~: Thay cho ~

Giải thích:

Thay thế cho, thay mặt cho ai đó

Ví dụ:

Vào thế kỷ 21, thay thế cho các nước trước đây, có lẽ là các nước châu Á sẽ lãnh đạo thế giới

21世紀には、これまでの先進諸国に代わって、アジア諸国が世界をリードするようになるのではないだろうか。

Tôi sẽ chào khách thay cho giám đốc

社長にかわって、私があいさつします

Cha tôi đã tham dự thay cho mẹ tôi

母に代わって、父が出席した。

95.~にかんする/~にかんして : Liên quan đến

Giải thích:

Liên quan đến việc....

Ví dụ:

Tôi có điều muốn hỏi liên quan đến vấn đề đó

その問題にかんして質問したいことがある。

Kiến thức về vi tính của anh ấy rất khá

コンピュータに関する彼の知識は相当なものだ

Kẻ làm trò chọc phá này nhất định là anh ta

こんないたずらをするのはあいつに決まっている。

96.~にしたがって~: Cùng với..., dựa theo....

Giải thích:

Cùng với... Nếu có một việc nào đó thay đổi thì sẽ có một việc khác cùng thay đổi với việc đó. Cả vế trước và vế sau đều có những từ thể hiện sự thay đổi như 増える、減る、広がる、~くなる、~になる、~てくる。 v.v... Sử dụng trong trường hợp thể hiện sự thay đổi có tính liên tục ( không sử dụng trong trường hợp chỉ thay đổi một lần)

Ví dụ:

Hãy hành động dự theo chỉ thị của người hướng dẫn

引率者の指示にしたがって行動してください。

Người ta đã hành lễ theo nghi thức xưa

しきたりにしたがって式をとり行った。

Tôi đã làm điều sai trái theo lệnh của cấp trên

上司の命令にしたがって不正を働いた。

97.~にしろ~: Dẫu là....

Giải thích:

Biểu hiện điều kiện giả định nghịch tiếp : Dù cho..nhưng vẫn

Ví dụ:

Dẫu rằng có thất bại thì vẫn cứ làm

失敗するにしろやるだけのことはやる。

Cho dù thông qua phương án nào đi nữa, thì cũng cần giải thích đầy đủ cho các thành viên

どちらの案を採用するにしろ、メンバーには十分な説明をする必要がある。

98.~にすぎない: Chỉ ...

Giải thích:

Chỉ cỡ..., không nhiều hơn....

Ví dụ:

Chuyện ấy tôi không biết là có đúng không, chẳng qua tôi chỉ nêu lên làm vì dụ mà thôi

それが本当にあるかどうかは知りません。例として言っているに過ぎないんです。

Tôi không ngờ lại bị la như thế, tôi chỉ muốn ghẹo chọc một tí thôi mà

そんなに怒られるとは思ってもみなかった。からかったに過ぎないのに。

99.~にたいして~: Đối với....

Giải thích:

Dùng để chỉ đối tượng, đối với vấn đề gì đó thì.....

Ví dụ:

Anh ta đã công kích dữ dội lời nói của tôi

私の発言にたいして彼は猛烈に攻撃を加えてきた

Nó không trả lời gì cho câu hỏi của tôi

私の質問にたいして何も答えてくれなかった。

Đối với phụ nữ, anh ta luôn hướng dẫn một cách ân cần

彼は女性にたいしては親切に指導してくれる。

100.~について~: Về việc...

Giải thích:

Biểu thị ý nghĩa liên quan đến vấn đề gì đó

Ví dụ:

Tôi đang tìm hiểu về các sinh hoạt ở nông thôn

農村の生活様式について調べている

Về điểm đó, tôi hoàn toàn không thể tán thành

その点については全面的に賛成はできない。

Tôi sẽ tìm hiểu tường tận về nguyên nhân tai nạn

事故の原因について究明する。

101.~につれて~: Cùng với

Giải thích:

Diễn tả mối quan hệ tỉ lệ chung đó là cùng với sự tiến triển thì sự việc khác cũng tiến triển theo.

Ví dụ:

Càng lớn lên em gái tôi ít nói hẳn

成長するにつれて、妹は無口になってきた。

Cùng với thời giAn thì nỗi buồn cũng đã vơi đi

時間がたつにつれて、悲しみは薄らいできた。

Trận đấu càng kéo dài thì khán giả càng hưng phấn và ồn ào

試合が進むにつれて、観衆も興奮してきて大騒ぎとなった。

Chú ý:

Cách dùng và ý nghĩa giống với ~にしたがってnên không thể dùng trong trường hợp biểu thị sự thay đổi một lần.

102.~にとって~: Cùng với

Giải thích:

Danh từ dùng ỡ mẫu câu này là danh từ chỉ người

Ví dụ:

Đối với anh ấy việc tu sửa như thế này cũng dễ thôi

彼にとってこんな修理は何でもないことです。

Đối với tôi gia đình là số một

私にとって一番が家族です。

Điều này là quan trọng đối với anh ấy

それは彼にとって重大です。

103.~にともなって(~に伴った): Cùng với..., càng...càng.

Giải thích:

Được dùng trong văn viết

Theo với đà tăng nhiệt độ, độ ẩm cũng tăng lên và ngày càng trở nên oi bức

気温の上昇に伴って湿度も上がり蒸し暑くなってきた

Cùng với đà tăng về số lượng chất lượng học sinh cũng trở nên đa dạng

学生数が増えるのに伴って、学生の質も多様化してきた。

Cùng với động đất thì thường có sóng thần

地震に伴って津波が発生ことが多い。

104.~にはんして~(~に反して) :  Trái với...

Giải thích:

Diễn tả ý trái ngược với.., tương phản với mong muốn, kỳ vọng

Ví dụ:

Trái với dự đoán hồi đầu năm, năm nay thời tiết không thuận lợi

年初の予測に反して、今年は天候不順の年となった。

Trái với dự đoán, nghe nói kỳ thi năm nay không khó đến mức ấy

予想に反して、今年の試験はそれほど難しくはなかったそうだ。

Trái với mong mỏi của những người xung quanh, kết cục họ đã không lấy nhau

周囲の期待にはんして、彼らは結局結婚しなかった。

105.~にわたる/~にわたって(~に渡る/~に渡って) : Suốt, trải suốt, trải khắp

Giải thích:

Nにわたるbổ nghĩa cho danh từ

Đi sau thường là từ chỉ thời gian , số lần, phạm vi của một nới chốn , dùng để diễn tả quy mô của một việc gì đó

Ví dụ:

Qua nhiều lần thảo luận, cuối cùng họ đã hòa giải

話し合いは数回にわたり、最終的には和解して。

Nhóm nghiên cứu này đã điều tra sự ô nhiễm nước trong suốt 10 năm qua

この研究グループは水質汚染の調査を10年にわたってつづけてきた。

Chú ý:

Theo sau thường là những động từ như 「行う/続ける/訪する」

Anh ấy đã tới thị trấn này nhiều lần, và đã thảo luận với cư dân địa phương về việc xây dựng đập nước

彼はこの町を数回にわたって訪れ、グム建設についての住民との話し合いをおこなっている。

Dùng trong phong cách nghiêm trang mang tính văn viết

106. ~はともかく~ : Để sau, khoan bàn

Giải thích:

Diễn tả ý nghĩa "rút đối tượng đó ra khỏi sự việc được bàn thảo"

Dùng trong trường hợp ưu tiên trình bày một sự việc ở phía sau, vì cho rằng nó quan trọng hơn sự việc đó.

Ví dụ:

Quá trình học tập để sau, về nhân cách thì có chỗ chưa được

学歴はともかく人柄にやや難点がある。

Chú ý:

Có cách nói khác là Nはともかくとして

Khoan bàn đến đứa em gái, người chị là một người rất tốt

妹さんはともかくとして姉さんはとてもいい人だ。

107.~はもとより~: Không chỉ, nói chi

Giải thích:

Đưa ra những việc được cho là đương nhiên để diễn tả ý nghĩa " không chỉ như thế mà còn có những chuyện quan trọng hơn hoặc nhẹ hơn"

Ví dụ:

Nói chi sushi, cả món lẩu sukiyaki anh ta cũng không ăn được.

寿司はもとより、すき焼きも彼は食べられない

Qua kiểm tra, tôi đã biết được không những dạ dày mà cả phổi cũng bị tổn thương

胃はもとより肺もやられているのが検査でわかった。

Chú ý:

Dùng trong phong cách nghiêm trang mang tính văn viết

108.~はぬきにして(~は抜きにして): Hãy bỏ ra, hãy thôi...

Giải thích:

Dùng để diễn tả không là một chuyện gì nữa

Ví dụ:

Lần này chúng ta không bàn về công việc nữa mà hãy vui chơi thật nhiều

この際、仕事の話はぬきにして、大いに楽しみましょう。

Thôi không nói đùa nữa, chúng ta hãy vào phần thảo luận nội dung

冗談はぬきにして、内容の討議に入りましょう

Chú ý:

Có nghĩa là「。。。は除いて」 (cái đó, hãy loại bỏ ra), 「。。。は止めて」 (chuyện đó, hãy thôi đi)

109.~はんめん~(~反面): Ngược lại, mặt khác

Giải thích:

Biểu thị tính chất hai mặt trái ngược của một sự việc nào đó

Ví dụ:

Anh ta đối với cấp trên thì rất nhúng nhường, nhưng đối với cấp dưới thì rất vênh váo

彼は目上に対しては腰が低い反面、目下に対してはいばっている。

Em gái tôi là người rất bướng bỉnh nhưng cũng mau nước mắt

妹はがんこ者である反面、涙もろい性格だ。

Loại thuốc này rất công hiệu nhưng ngược lại tác dụng phụ cũng rất mạnh

この薬はよく効く反面、副作用も強い。

110.~べき/~べきではない: Nên, không nên

Giải thích:

Người nói nêu ý trước một sự việc nào đó, làm / không làm là chuyện đương nhiên

Ví dụ:

Công việc này em nên nhận làm

この仕事はきみがやるべきだ。

Không nên dùng điện thoại của công ty để nói chuyện riêng

会社の電話で私用の電話をするべきじゃないね。

Chú ý:

Động từ するchuyển thànhすべき

111.~むきだ~(~向きだ): Phù hợp, dành cho

Giải thích:

Vừa vặn đối với, thích hợp đối với

Ví dụ:

Những môn thể thao dành cho nữ có môn gì

女性向のスポーツにはどんなものがありますか?

Căn hộ này phòng, bếp rộng rãi . Thực ra thích hợp cho nhà đông người

この家は部屋数も多く台所も広い。どちらかというと大家族向きだ

Bộ phim này dành cho trẻ em

この映画は子供向きだ。

Chú ý:

Thay cho cách nói phủ định là 「N向きでない」thì có thể nói「(N)不向きだ」

Cách nói kiểu thành ngữ 「向き不向きがある」có nghĩa là "tùy người, có người phù hợp có người không"

112.~も~なら~も~/~も~ば~も :Cũng...cũng

Ví dụ:

Đúng là nếu cha mẹ làm sao thì con cái làm vậy

親も親なら子も子だね。

Có người yêu mến động vật nhưng cũng có người ghét

動物が好きな人もいれば、嫌いな人もある

Đời người có những lúc tốt đẹp thì cũng có những lúc tồi tệ

人の一生にはいい時もあれば悪いときもある。

113.~やら~やら~: Nào là...nào là

Giải thích:

Dùng để liệt kê

Ví dụ:

Tháng tới nào là báo cao, nào là thi cử chắc sẽ bận rộn kinh khủng

来月はレポートやら試験やらでひどく忙しくなりそうだ。

Được mọi người chúc mừng như thế này, tôi vừa mắc cỡ lại vừa vui mừng, không biết nói gì để cảm ơn

皆さんにこんなに祝ってもらえるとは恥ずかしいやら、嬉しいやら、なんともお礼の言いようがありません。

Bãi trượt băng rất là đông với nào là trẻ con, nào là các bà mẹ đi cùng với chúng

スケート場は子供やらつきそいの母親やらでごったがかえしていた。

114.~よりほかない~: Chẳng còn cách nào khác là...

Giải thích:

Không còn cách nào khác là phải....

Ví dụ:

Không thể giao công việc này cho ai khác ngoài anh An

アンさんよりほかにこの仕事を任せられる人がいない。

Căn phòng đó yên tĩnh, chẳng nghe tiếng động nào khác ngoài âm thanh của chiếc đồng hồ

この部屋は静かで、時計の音よりほかに何の物音も聞こえなかった

Nếu không còn cách nào khác là phải bỏ chuyến du lịch thôi

お金がないのなら、旅行はあきらめるよりほしかたがないね。

115.~わけない~: Lẽ nào lại, làm sao...được

Giải thích:

Không có nghĩa là..., không chắc..., không hẳn...

Cấu trúc này đồng nghĩa với「はずがない」

Ví dụ:

Cái này ở trong phòng em đấy. Lẽ nào em lại không biết

これは君の部屋にあったんだよ。君が知らないわけない。

Một người đôn hậu như thế này làm sao có thể làm một việc kinh khủng như vậy được

あの温厚な人がそんなひどいことをするわけない。

116.~わけだ~: có nghĩa là..., là vì...

Giải thích:

Có nghĩa là...

Giải thích nguyên nhân, lý do là vì.....

Ví dụ:

Mẹ cô ấy là em gái mẹ tôi. Nghĩa là, cô ấy và tôi là chị em họ với nhau

彼女の母親は私の母の妹だ。つまり彼女と私はいとこ同士なわけだ。

Cố ấy nuôi 3 con mèo và một con chó là vì cô ấy sống một mình

彼女は猫を3匹と犬を1匹買っている。一人暮らしで寂しいわけだ。

117.~わけではない~ : Không nhất thiết là.., không phải là..., không hẳn là..., không có ý nghĩa là...

Giải thích:

Dùng để phủ định chỉ 1 (phủ định đơn) phát ngôn hay thực trạng, thực tế đang được đề cập

Biểu thị thực tế khách quan, dựa trên yếu tố khách quan mà đưa ra ý phủ định,「わけにはいかない」 lại biểu thị ý chủ quan cá nhân, dựa trên ý cá nhân mà đưa ra ý phủ định

Ví dụ:

Nhà hàng này lúc nào cũng đầy khách, nhưng điều đó không có nghĩa là đặc biệt ngon

このレストランはいつも客がいっぱいだか、だからといって特別においしいわけではない。

Thường ngày tôi không hay nấu ăn lắm, nhưng không có nghĩa là tôi ghét nấu ăn. Chỉ vì bận quá, không rảnh để nấu ăn mà thôi

私はふだんあんまり料理をしないが、料理が嫌いなわけではない。忙しくてやる暇がないだけなのだ。

Chú ý:

わけではないrất thường được sử dụng chung với 「だからといって」「特に」「別に」nhằm nhấn mạnh với ý phủ định hoàn toàn nội dung đang được đề cập. Khi đi cùng với「全く」「全然」 thì chỉ mang ý phủ định một phần

というわけでわない(ってわけではない:Văn nói) cũng mang ý nghĩa giống và hoàn toàn được dùng thay thế cho . Nhưng というわけでわない(ってわけではない:Văn nói)vẫn dùng trong trường hợp có đề cập đến lý do được nêu cụ thể trong từng câu văn

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro