Ngu phap t.han

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Bài 23: ĐỘNG TỪ + ()ㄹ까()?

by Hoàng Long on September 8, 2009

Thô chia kết thúc câu. Đi liền với động từ, thể hiện chủ định của mình và hỏi ý kiến của người nghe, có ý rủ hoặc dự đoán, tự hỏi một điều nào đó.
Có nghĩa:    1. Hay là, cùng… nhé, nhé, có được không?
2. Được không, không nhỉ, chưa nhỉ?
-ㄹ까(요)    -을까(요)
Dùng khi động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc bằng phụ âm “ㄹ”.    Dùng khi động từ kết thúc bằng các phụ âm.
하다 = 할까(요)? (Làm nhé?).
있 = 있을까(요)? (Có không nhỉ?).
앉다 = 앉을까(요)? (Hay ngồi xuống đây nhé?).

Bài 24: ĐỘNG TỪ + ()십시오!

by Hoàng Long on September 8, 2009

Thô kết thúc câu đề nghị, mệnh lệnh, yêu cầu.
Có nghĩa: hãy, … đi, mời.
-십시오    -(으)십시오
Dùng khi động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âm “ㄹ”.    Dùng khi động từ kết thúc bằng phụ âm.
보다    =    보십시오 (Hãy xem, mời xem).
읽다    =    읽으십시오 (Hãy đọc).
앉다    =    앉으십시오 (Hãy ngồi xuống, mời ngồi).

Bài 26: ĐỘNG TỪ + ()거예요 DANH TỪ + 거예요

by Hoàng Long on September 8, 2009

Biểu hiện sự dự đoán, một dự định, hoặc một sự thật chưa được xác định chính xác.
Có nghĩa: chắc là, chắc, có lẽ là, có thể là, sẽ.
-ㄹ거예요    -을거예요
Dùng khi động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc bằng phụ âm ㄹ.    Dùng khi động từ kết thúc bằng phụ âm.
기다리다    =    기다릴거예요 (Chắc là sẽ đợi).
도착하다    =    도착할거예요 (Chắc là đã đến nơi).
왔다    =    왔을거예요 (Chắc là đã đến).
학생    =    학생일거예요 (Chắc là học sinh).
 Được dùng nhiều cho ngôi thứ 3.

Bài 27: ĐỘNG TỪ + ()().

by Hoàng Long on September 8, 2009

Biểu hiện một sự chắc chắn, một lời hứa, kế hoạch của người nói. Có nghĩa: sẽ, chắc sẽ.
-ㄹ께(요)    -을께(요)
Dùng khi động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc bằng phụ âm ㄹ.    Dùng khi động từ kết thúc bằng phụ âm.
하다 = 할께(요) (Sẽ làm).
먹다 = 먹을께(요) (Sẽ ăn).
Chỉ đi với ngôi thứ nhất, tôi, chúng tôi, ta, chúng ta.
- 제가전화할께요: Tôi sẽ điện thoại.
- 가다오면연락드릴께요: Đi về tôi sẽ liên lạc (với anh).
- 제가그일을할께요: Việc đó tôi sẽ làm.
- 시간이되면다시올께요: Có thời gian tôi sẽ đến.

Bài 28: ĐỘNG TỪ + 거든() DANH TỪ + () 거든().

by Hoàng Long on September 8, 2009

Nhằm giải thích một sự thật hoặc đưa một lý do nào đó, có khi để nhấn mạnh một ý, một nguyên do nào đó.
Có nghĩa là: vì, do vì, là vì.
아프다    =    아프거든(요) (vì đau).
없다    =    없거든(요) (vì không có).
싫다    =    싫거든(요) (vì ghét).
– Có thể đi với thì quá khứ “–았(었/였)” nhưng không thể đi với thì tương lai dùng “–겠”.
- Thường dùng trong câu trả lời hoặc một câu có hai ý mà ý trước nêu lên sự việc và ý sau dùng để giải thích sự việc đó.
- 내일내가시간있거든오후에만나자: Ngày mai (do) tôi có thời gian, chúng ta gặp nhau vào buổi chiều nhé.
– 저는그일을못했어요, 시간이없거든요: Tôi chưa làm được việc đó, vì không có thời gian.

Bài 29: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ + ()()/ 구나 DANH TỪ + ()()/구나

by Hoàng Long on September 8, 2009

Thể hiện, nhấn mạnh một sự ngạc nhiên hoặc cảm thán nào đó. Thường đi nhiều với các phó từ chỉ mức độ như 참, 굉장히, 아주…
Có nghĩa: thật là, thì ra là, té ra, hóa ra…
군(요)/구나    Dùng khi kết hợp với tính từ.
–는군(요)/구나    Dùng khi kết hợp với động từ.
–이군(요), 구나    Dùng khi đi với danh từ.
예쁘다    =    예쁘군요/ 예쁘구나 (đẹp quá/ thì ra đẹp thế).
자다    =    자는군요/ 자구나 (thì ra đang ngủ).
선생님    =    선생님이군요/ 이구나 (thì ra là thầy giáo).
- 날씨가꽤춥군요: Thời tiết lạnh quá/ thì ra là thời tiết lạnh quá.
– 영어를잘하시는군요: Anh nói tiếng Anh giỏi quá

Bài 31: ĐỘNG TỪ LÀM BỔ NGỮ -()/-/-()

by Hoàng Long on September 8, 2009

Tùy theo việc động từ làm bổ ngữ kết hợp với (으)ㄴ, hay –는, hay (으)ㄹ mà ý nghĩa bổ ngữ về thời thế cũng khác nhau.
Quá khứ:    dùng “-(으)ㄴ”
Hiện tại:    dùng “-는”
Tương lai:    dùng “(으)ㄹ”
만나다 = 만난친구 (người bạn (mà trước đây) đã gặp).
만나다 = 만나는친구 (người bạn (mà hiện nay) đang gặp).
만나다 = 만날친구 (người bạn (mà trong tương lai) sẽ gặp).
1. Khi nói về một sự việc mình đã trải qua, một thói quen, cũng có thể dùng “-던” để diễn tả.
입다 = 입던옷 (áo đã từng mặc).
듣다 = 듣던음악 (bản nhạc đã từng nghe).
2. Khi hồi tưởng, nói về một sự việc mình đã trải qua, có ý quá khứ hoàn thành thì chia động từ ở thời quá khứ “-았/었/였” và dùng “던”.
만났다 = 만났던친구 (người bạn đã gặp trước đây).
공부했다 = 공부했던 (đã từng học).
3. Có khi danh từ làm bổ nghĩa cho danh từ, thì dùng “인”.
친구 = 친구인가수 (người bạn ca sĩ).
고향 = 교향인제주도 (đảo Cheju quê hương).
- 비가오는날에외출을하지않는다: Ngày mưa thì không đi ra ngoài.
– 베트남에여행올사람들이늘고있다: Những người sẽ đến du lịch Việt Nam ngày càng đông.

Bài 32: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ

by Hoàng Long on September 8, 2009


Dùng khi muốn chuyển một động từ hoặc một tính từ thành một danh từ. Có nghĩa: cái việc, việc vv..
Được dùng nhiều trong văn viết, các câu khẩu hiệu, tục ngữ, thành ngữ.
쓰다    =    쓰기 (việc sử dụng).
공부하다    =    공부하기 (việc học hành).
어렵다    =    어렵기 (sự khó khăn).
- 한국어공부하기는힘들어요: Việc học tiếng Hàn khó quá.
- 내일쓰기시험있어요: Ngày mai có thi viết.
- 좋은덕이먹기도좋다: Bánh nhìn ngon thì ăn cũng ngon.
- 그아이는놀기만좋아해요: Cậu bé ấy chỉ thích chơi thôi.

Bài 34: TÍNH TỪ

by Hoàng Long on September 8, 2009

Dùng sau tính từø, có chức năng nói rõ về mức độ, trạng thái và ý nghĩa của hành động xảy ra tiếp theo. Có nghĩa: một cách, như bằng, đến mức…
사랑스럽다 = 사랑스럽게 (một cách đáng yêu).
맛있다 = 맛있게 (một cách ngon miệng).
– 그아이가귀엽게웃어요: Cậu bé ấy cười (một cách) dễ thương.
- 밥을맛있게먹었어요: Chúng tôi ăn cơm (một cách) ngon lành.
- 제품을싸게샀어요: Tôi mua được hàng (rẻ).
- 기분이서로좋게얘기하세요: Hãy nói chuyện cho vừa lòng nhau.

Bài 35: ĐỘNG TỪ

by Hoàng Long on September 8, 2009

Khi kết hợp với động từ, thì “게” có ý nghĩa giải thích mục đích của hành động phía sau, giống như “도록”.
Có nghĩa: để, để cho, để có thể…
자다 = 자게 (để có thể ngủ được, để ngủ).
읽다 = 읽게 (để đọc sách).
- 좋은성적을얻게노력합시다: Hãy nỗ lực để có được thành tích tốt.

Bài 36: CÁC LOẠI PHÓ TỪ

by Hoàng Long on September 8, 2009

Phó từ chỉ thời gian    어제, 오늘, 지금, 이제, 요새, 요즘, 이미, 벌써
Phó từ chỉ tần suất    때때로, 가끔, 또, 다시, 항상
Các phó từ thường    모두, 다, 같이, 함께, 좀, 결코
Phó từ chỉ mức độ    아주, 매우, 어욱, 너무, 전혀, 별로, 좀
Các động từ hoặc tính từ, danh từ kết hợp cùng với “-이,-히, -리, -기”… và khi đó trở thành phó từ:
(이)    같이, 깊이, 많이, 높이, 곳곳이, 깨끗이,번번이
(리)    빨리, 달리, 멀리
(히)    상당히, 자연히, 충분히, 안녕히, 대단히, 천천히, 부지런히
(로)    때때로, 억지로, 함부로, 참으로,날로

Bài 37: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ DANH TỪ ()

by Hoàng Long on September 8, 2009

Kết nối danh từ, tính từ hoặc động từ, có sự kết nối theo thời gian hoặc đồng thời. Có nghĩa: và, rồi, rồi thì, hoặc.
Động từ, tính từ        고
Danh từ có patxim    +    이고
    không có patxim        고
숙제를하다 + 텔레비전을보다 á 숙제를하고텔레비전을봅니다 (Làm bài tập rồi xem tivi).
이것이책이다 + 저것이연필이다 á 이것이책이고저것이연필입니다 (Đây là sách còn kia là bút chì).
1. Khi hai cấu trúc danh từ 고 nối kết với nhau thì có nghĩa là: không kể, dù là.
- 남자이고여자이고다할수있다: Dù nam hay nữ thì đều làm được.
- 빵이고밥이고다먹을수있다: Dù là bánh hay cơm đều ăn được.
2. Khi 고 được dùng trong sự kết nối thời gian thì có thể thay thế bằng 고나서.
- 운동을하고목욕을했어요 = 운동을하고나서목욕을했어요: Tập thể dục xong thì tắm.
- 숙제를하고나서축구를찼어요: Làm bài tập xong thì đá bóng.
3. Khi những động từ hoặc tính từ có từ trái nghĩa, kết hợp với những từ trái nghĩa đó thì cấu thành sự kết nối đối lập.
– 크고작은문제들을다해결이되었어요: Các vấn đề lớn nhỏ đều đã được giải quyết.
- 사람은많고음식이적어요: Người thì nhiều mà thức ăn thì ít.
- 겨울에는눈이오고춥습니다: Mùa đông tuyết rơi và lạnh.
- 학교를졸업하고취직했어요: Tốt nghiệp xong tôi sẽ đi làm.
– 축구는이기고농구는졌어요: Bóng đá thì thắng còn bóng rổ thì thua
- 책을보고잤어요: Xem sách xong rồi ngủ.

Bài 38: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ (/)

by Hoàng Long on September 8, 2009

Chỉ sự kết nối của động từ hoặc tính từ, trình bày một nguyên nhân nào đó phía sau hoặc một điều kiện.
-아서    Dùng khi các động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm “아, 오”.
-어서    Dùng khi các động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm “어, 우, 으, 이”.
-여서    Dùng khi các động tính từ kết thúc bằng “하다”.
Có nghĩa: do, vì, vì… cho nên, là…. nên.
배가아프다 + 병원에갑니다 á 배가아퍼서병원에갑니다 (Đau bụng nên đi viện).
늦었습니다 + 택시를탔어요 á 늦어서택시를탔어요 (Do muộn nên đi taxi).
오늘은휴일이다 + 등산을했어요 á 오늘은휴일이어서등산을했어요 (Hôm nay là ngày nghỉ nên đi leo núi).
Khi “-아(어/여)서” chỉ nguyên nhân hoặc lý do thì câu văn tiếp theo không thể dùng hình thức “-(으)십시오, -(으)ㅂ시다, -(으)ㄹ까요”. Trong trường hợp đó, phải chuyển sang mẫu chỉ nguyên nhân “-(으)니까”.
– 피곤해서쉬었습니다: Mệt nên tôi nghỉ.
- 피곤하니까쉬십시오: Mệt rồi anh nghỉ đi.
- 피곤하니까쉴까요?: Mệt rồi, chúng ta nghỉ nhé?
- 날씨가더워서에어컨을켰습니다: Thời tiết nóng nên đã bật máy lạnh.
- 좋은일이있어서한턱을냈어요: Phấn khởi nên tôi đã khao bè bạn.
– 돈이필요해서아르바이트를했어요: Vì cần tiền nên tôi đã làm thêm.
- 아마바빠서못올거예요: Có lẽ vì bận anh ấy không đến được.
 

Bài 39: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ ()니까 DANH TỪ ()니까

by Hoàng Long on September 8, 2009

Chỉ lý do hoặc nguyên nhân, chỉ câu trước là nguyên nhân của câu sau. Có thể đi cùng với “- (으)ㅂ시다, (으)ㄹ까요, (으)십시오”.
Có nghĩa: do, vì, là vì.
-니까    Dùng khi động từ hoặc tính từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ.
– (으)니까    Dùng khi động từ hoặc tính từ kết thúc bằng phụ âm.
- (으)니까    Dùng khi đi với danh từ.
비가옵니다 + 우산을씁니다 á 비가오니까우산을씁시다 (Trời mưa, chúng ta hãy che dù vậy).
날씨가좋습니다 + 여행을가세요 á 날씨가좋으니까여행을가세요 (Thời tiết tốt anh nên đi du lịch).
친구입니다 + 도와줍니다 á 친구이니까도와줍니다 (Vì là bạn bè nên tôi giúp).
- 그영화가재미있으니까같이봅시다: Bộ phim đó hay, chúng ta cùng xem nhé.
- 지금시간이없으니까나중에전화히주세요: Bây giờ tôi không có thời gian nên hãy gọi lại cho tôi sau.
- 그가매일운동하니까건강해요: Ngày nào cũng tập thể dục nên anh ta khỏe mạnh.
– 회의중이니까휴대폰을끕시다: Bây giờ đang họp, chúng ta tắt điện thoại cầm tay đi.

Bài 40: ĐỘNG TỪ () (가다, 오다, 다니다)

by Hoàng Long on September 8, 2009


Là hình thức kết nối đi liền với các động từ di động như 가다, 오다, 다니다, câu/vế sau chỉ mục đích của hành động phía trước.
Có nghĩa: (đi, đến) để, để làm.
–러    Dùng khi động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc bằng phụ âm ㄹ.
–(으)러    Dùng khi động từ kết thúc bằng phụ âm.
기도를합니다 + 교회에갑니다 á 기도를하러교회에갑니다 (Đến nhà thờ để cầu nguyện).
한국어를공부합니다 + 한국에옵니다 á 한국어를공부하러한국에옵니다 (Đến Hàn Quốc để học tiếng Hàn).
- 영어를배우러학원에갑니다: Tới trung tâm ngoại ngữ để học tiếng Anh.
– 비자를받으러대사관에갑니다: Tới đại sứ quán để xin visa.
- 편지를부치러우체국에갑니다: Đến bưu điện để gửi thư.
- 친구를찾으러왔습니다: Đến để tìm bạn.

Bài 41: ĐỘNG TỪ ()려고 (하다)

by Hoàng Long on September 8, 2009

Đây là hình thức kết nối, câu/vế sau xuất hiện để chỉ một ý định hoặc một mục đích nào đó chưa thực hiện được. Không giống với cấu trúc “–(으)러” phải đi với các động từ chuyển động chỉ phương hướng, cấu trúc này có thể kết hợp với các động từ khác. Câu/vế tiếp theo không sử dụng được cấu trúc “–(으)ㅂ시다” và “–(으)세요”. Có nghĩa: để, để làm.
–려고합다    Dùng khi động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc bằng phụ âm ㄹ.
–으려고하다    Dùng khi động từ kết thúc bằng phụ âm.
친구를만납니다 + 전화를했습니다 á 친구를만나려고전화를했습니다 (Gọi điện thoại để gặp bạn).
책을읽으려고안경을씁니다 (Đeo kính để đọc sách).
– 시험을붙으려고밤을새워공부합니다: Học suốt cả đêm cho đỗ kỳ thi.
- 돈을빌리려고은행에들렸습니다: Ghé ngân hàng để vay tiền.
- 부산에가려고기차를탓어요: Lên tàu để đi Busan.
- 부모님께드리려고선물을샀어요: Mua quà để tặng bố mẹ.

Bài 42: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 지만 DANH TỪ () 지만

by Hoàng Long on September 8, 2009

Là hình thức kết nối, câu/vế sau có ý nghĩa đối lập với vế trước. Câu/ vế trước có thể kết hợp với các thì quá khứ 었/았 và thì tương lai 겠. Câu/vế trước và sau có thể thay đổi nhưng câu/vế sau nếu dùng thì nghi vấn thì không phù hợp.
Có nghĩa: tuy… nhưng…, tuy…
어러웠습니다 + 재미있습니다 á 어러웠지만재미있었습니다  (Tuy khó nhưng rất vui).
이름은모릅니다 + 어굴은압니다 á 이름은모르지만얼굴은압니다 (Không biết tên nhưng biết mặt).
영화를보고싶습니다 + 시간이없습니다 á 영화를보고싶지만시간이없습니다 (Muốn xem phim nhưng không có thời gian).
Có thể dùng “지만” ngay trong phần đầu câu để bắt đầu câu thứ hai.
- 실례지만시장이어디입니까?: Xin lỗi, cho tôi hỏi bưu điện ở đâu?
- 미안하지만, 언제돌려주시겠어요?: Xin lỗi, bao giờ anh trả lại cho tôi?
- 부모님을보고싶지만가지못해요: Tuy nhớ cha mẹ nhưng không về thăm được.
– 외국인이지만베트남어을잘해요: Tuy là người nước ngoài nhưng giỏi tiếng Việt.
- 외모는예쁘지만성격은나빠요: Hình thức thì tốt nhưng nội dung thì kém.
- 도와드리고싶지만시간이없습니다: Tôi muốn giúp anh nhưng không có thời gian.

 Bài 44: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ + (으)ㄴ데 ĐỘNG TỪ + 는데 DANH TỪ + 인데

by Hoàng Long on September 8, 2009

Dùng thể hiện một lý do, sự chuyển đổi, sự đối lập hoặc giải thích một tình huống nào đó. Có nghĩa: nhưng, vì, là vì, thì…
–ㄴ데    Dùng khi động từ, tính từ kết thúc với nguyên âm.
–은데    Dùng khi động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm.
–인데    Dùng khi là danh từ.
몸이약하다 + 운동을잘합니다 á 몸이약한데운동을잘합니다 (Cơ thể thì yếu nhưng chơi giỏi thể thao).
날씨가춥습니다 + 코트를입으세요 á 날씨가추운데코크를입으세요 (Thời tiết lạnh, hãy mặc áo ấm vào).
친구입니다 + 외국사람입니다 á 친구인데외국사람입니다 (Bạn tôi là người nước ngoài).
Hai động từ “있다” và “없다” không đi cùng với “–(으)ㄴ데” mà đi với “-는데”.
Có khi được dùng ở kết thúc câu: 지금자는데요 (Nhưng giờ anh ta đang ngủ).
- 입장권이 2장있는데같이갑시다: Tôi có hai cái vé (nên) chúng ta cùng đi nhé.
- 친구와약속을했는데오지않습니다: Hẹn với bạn rồi nhưng bạn tôi không đến.
– 집은멋있는데너무비싸요: Nhà thì rất đẹp nhưng đắt quá.
- 내가만든음식인데맛좀보세요: Món ăn này do tôi làm, anh nếm thử xem sao.

Bài 45: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 아(어)도 DANH TỪ 이어도/여도

by Hoàng Long on September 8, 2009

Nhằm chỉ một sự nhượng bộ, một sự cho phép hoặc một điều kiện nào đó. Câu/vế trước thường đi cùng với phó từ 아무리. Cấu trúc thường thấy là –아(어)여도좋다/괜찮다/되다.
Có nghĩa: cho dù…, dù…, dù… cũng…
–아도    Dùng khi động từ/tính từ kết thúc có nguyên âmㅏ, ㅗ.
–어도    Dùng khi động từ/tính từ kết thúc bằng các nguyên âm khác.
–여도    Dùng khi động từ kết thúc bằng 하다.
–이어도/여도    Dùng khi kết thúc bằng danh từ.
봅니다 + 됩니까? á 봐도됩니까? (Nhìn cũng được chứ, nhìn cũng không sao chứ?)
먹습니다 + 좋습니까? á 먹어도좋습니까? (Ăn cũng được chứ?)
건강하다 + 감기에걸렸습니다 á 건강해도감기에걸렸습니다 (Dù có khỏe cũng bị cảm).
일요일입니다 + 일을합니다 á 일요일이어도일을합니다 (Dù là chủ nhật nhưng cũng làm việc).
Khi câu hỏi nhằm hỏi một sự cho phép nào đó, nếu câu trả lời phủ định thì có nghĩa điều đó bị cấm, không được phép, câu trả lời thường là cấu trúc “–(으)면안된다”.
Hỏi: 여기앉아도됩니까? (Ngồi đây có được không?)
Đáp: 아니오, 앉으면안됩니다 (Không, không được ngồi đây).
- 밤에전화하여도괜찮아요?: Buổi tối gọi điện thoại cũng không sao chứ?
- 아무리배워도이해할수없습니다: Học thế nào cũng không hiểu được.
– 피곤해도날마다출근합니다: Dù mệt nhưng ngày nào cũng đi làm.
- 돈이많이있어도이경우에는소용이없어요: Dù có nhiều tiền thì trong trường hợp này cũng chẳng làm được gì.

Bài 47: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ (/)다가

by Hoàng Long on September 8, 2009

Khi một hành động phía trước kết thúc và có một hành động tương phản phía sau xảy ra. Chủ ngữ phải là một và các động từ thường phải là các từ có ý nghĩa đối lập.
Có nghĩa: rồi thì, rồi.
–았다가    Dùng khi động từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏ, ㅗ
–었다가    Dùng khi động từ kết thúc bằng các nguyên âm khác.
–였다가    Dùng khi động từ kết thúc bằng 하다.
친구가왔습니다 + 갔습니다 á 친구가왔다가갔습니다 (Bạn đến và đi rồi).
문을열였습니다 + 닫았습니다 á 문을열었다가닫았습니다 (Cửa mở rồi đóng lại).
약속을했습니다 + 취소했습니다 á 약속을했다가취소했습니다 (Hẹn rồi lại hủy).
Có khi hành động phía sau biểu thị kết quả, lý do của hành động phía trước
- 음주운전했다가벌금을냈어요: Uống rượu rồi lái xe nên bị phạt.
- 친구집에가다가비디오를봤어요: Tới nhà bạn xem video.
– 비가그쳤다가다시와오: Mưa tạnh rồi lại rơi.
- 주문했다가취소했어요: Đã đặt/ gọi rồi nhưng lại hủy.
- 입원했다가퇴원했어요: Nhập viện rồi lại ra viện.
- 단어를외웠다가잊어버렸어요: Học thuộc từ mới rồi lại quên mất.

Bài 48: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ ()수록

by Hoàng Long on September 8, 2009

Biểu hiện hành động hoặc động tác câu/vế trước đưa ra phát triển theo chiều hướng tiếp tục.
Có nghĩa: càng, hơn nữa.
–ㄹ수록    Dùng khi động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc bằng phụ âm ㄹ.
–을수록    Dùng khi động từ kết thúc bằng phụ âm.
잡니다 + 피곤합니다 á 잘수록피곤합니다 (Càng ngủ càng mệt).
읽습니다 + 재미있습니다 á 읽을수록재미있습니다 (Càng đọc càng thấy hay).
Cũng có thể dùng cấu trúc “–(으)면 –(으)ㄹ수록” để nhấn mạnh ý càng… càng…
- 자면잘수록피곤해요: Càng ngủ càng mệt.
- 읽으면읽으수록재미있어요: Càng đọc càng thấy hay.
– 돈이많으면많을수록아껴야합니다: Càng nhiều tiền càng phải tiết kiệm.
- 힘들수록더힘을냅시다: Càng mệt càng nên cố gắng.
- 보면볼수록예뻐요: Càng nhìn càng thấy đẹp.
- 지위가높을수록겸손해야합니다: Chức vị càng cao càng phải khiêm tốn.
 

Bài 50: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ (/)

by Hoàng Long on September 8, 2009

Cấu trúc kết cấu câu, đi liền với động từ, tính từ, câu/vế trước là tiền đề, vế sau là kết quả.
Có nghĩa: phải… thì mới…
공부를합니다 + 시험을잘봅니다 á 공부를해야시험을잘봅니다 (Có học mới thi tốt được).
돈이많습니다 + 유학을갈수있습니다 á 돈이많아야유학을갈수있습니다 (Có nhiều tiền mới đi du học được).
1. Nếu vế sau, câu sau có ý nghĩa phủ định thì có nghĩa là “아무리 –아(어/여)도” – dù… thế nào thì cũng…
- 아무리노력해도소용이없습니다: Dù có nỗ lực thế nào thì cũng không có kết quả.
2. Nếu kết hợp với 만 và 지 ý nghĩa của nó nhấn mạnh hơn.
– 노력해야지(만) 성공할수있어요: Phải nỗ lực mới thành công được.
3. Nếu kết hợp với cấu trúc –았(었/였) thì có ý nghĩa hối hận.
- 노력했어야합격했을텐데요: Nếu mà nỗ lực thì thi đậu rồi.
4. Nếu –아(/어/여)야 kết hợp với 하다, 되다 thì có ý bắt buộc, nghĩa vu.ï
– 독서를많이해야됩니다: Phải đọc sách nhiều mới được.
- 날씨가좋아야농사가잘됩니다: Thời tiết tốt mới thu hoạch tốt.
- 이약을먹어야몸이회복됩니다: Phải uống thuốc này thì mới hồi phục.
- 아무리약을먹어야효과가없어요: Có uống thuốc cũng chẳng có kết quả gì.
– 고향에갔어야그친구를남났을텐데요: Nếu về quê thì đã gặp được bạn ấy rồi.


Bài 51: ĐỘNG TỪ 자마자

by Hoàng Long on September 9, 2009

Kết hợp với động từ biểu hiện hành động vế/câu trước vừa kết thúc thì lập tức xuất hiện hành động của vế/câu sau.
Có nghĩa: Ngay sau khi…
영화가끝납니다 + 집에갑니다 á 영화가끝나자마자집에갑니다 (Xem phim xong là tôi về nhà ngay).
자리에앉습이다 + 전화를합니다 á 자리에앉자마자전화를합니다 (Vừa ngồi xuống là có điện thoại).
– 저녁식사를끝내자마자잠을잡니다: Ăn tối xong là ngủ ngay.
- 편지를받자마자읽었습니다: Nhận được thư là đọc liền.
- 도착하자마자연락하세요: Đến nơi là liên lạc ngay.
- 꽃이피자마자졌어요: Hoa vừa nở đã tàn.

Bài 52: ĐỘNG TỪ/ TÍNH TỪ +거든 DANH TỪ + () 거든

by Hoàng Long on September 9, 2009

Là hình thức kết nối, chỉ điều kiện ở vế trước, có nghĩa: như,  nếu như, giả như, nếu là…, có xu hướng đi liền với mệnh lệnh thức như “으십시오”, “ㅂ시다”.
결혼을합니다 + 연락하세요 á 결혼을하거든연락하세요 (Nếu lập gia đình thì liên lạc cho tôi nhé).
값이쌉니다 + 많이삽시다 á 값이싸거든많이삽시다 (Giá rẻ nên hãy mua nhiều vào).
감기/ 배탈입니다 + 약을드세요 á 감기/ 배티이거든약을드세요 (Nếu bị cảm/đau bụng thì hãy uống thuốc).
1. Có xu hướng kết hợp với mệnh lệnh thức 으십시오, ㅂ시다.
- 피곤하거든쉬세요/ 쉽시다: Nếu mệt thì hãy nghỉ/hãy cùng nghỉ đã.
2. Có xu hướng kết hợp với 겠, 려고하다, ㄹ것이다 trong câu trần thuật.
- 방학이되거든아르바이트를하겠어요/하려고해요/할거예요: Nếu nghỉ hè tôi sẽ đi làm thêm/muốn làm thêm/ chắc sẽ đi làm thêm.
3. Cũng có thể thay thế 거든 bằng 으면 được, nhưng trong cấu trúc 거든 thì vế trước được xác định và vế sau được giới hạn về mặt thời gian.
– 바다에가거든배를타겠어요. á 바다에가면배를타겠어요: Nếu đi biển sẽ đi tàu xem.
Trong trường hợp sau, chúng ta không thể thay thế ngược lại được.
- 바다에가면기분이좋을텐데. á 바다에가거든기분이좋을텐데. (sai)
- 그사람을믿거든의심하지마세요: Nếu đã tin anh ta thì đừng nghi ngờ.

Bài 56: 누구 / 누가

by Hoàng Long on September 9, 2009

Đại danh từ nghi vấn, chỉ người, dùng để hỏi khi không biết về họ tên, nghề nghiệp và quan hệ. Có nghĩa: ai, là ai?
 누구를만나요? (Cậu gặp ai?)
- 언니를만나요.
누구예요? (Có phải bạn không?)
- 친구예요.
Khi dùng với tiểu từ chủ từ 가 thì được rút gọn thành 누가.
– 누구가 [누구 + 가] 갑니까? (sai) á 누가 [누 + 가] 갑니까? (đúng).
- 누구의모자예요?: Mũ của ai vậy?
- 누구와같이시내에갔어요?: Anh đi cùng ai vào thành phố?
- 누굴만날거예요?: Anh sẽ gặp ai?
- 누가편지를가다립니까?: Anh chờ thư của ai vậy?
 

Bài 57: Ở ĐÂU, NƠI NÀO 어디

by Hoàng Long on September 9, 2009

Đại danh từ nghi vấn. Có nghĩa: ở đâu, đâu, nơi nào. Hỏi về địa điểm, dùng khi muốn biết địa danh, vị trí, địa chỉ, có thể kết hợp với các phó từ thành 어디가, 어디로, 어디에서, 어디를, 어디로.
  어디에서만나요? (Gặp nhau ở đâu?)
- 공원에서만나요.
  어디가좋아요? (Chỗ nào tốt?)
- 산이좋아요.
- 어디가고싶어요?: Anh muốn đi đâu.
- 공중전화가어디에있을까요?: Điện thoại công cộng ở đâu?
- 어디에서테니스를칩니까?: Anh chơi tenis ở đâu?
- 어디어디를구경할거예요?: Anh định đi tham quan ở nơi nàøo?.

Bài 58: GÌ, CÁI GÌ 무엇

by Hoàng Long on September 9, 2009

Từ nghi vấn, không dùng cho người mà cho vật, sự vật, công việc. Có nghĩa: gì, cái gì.
  무엇을봐요? (Anh xem gì vậy?)
- 신문을봐요.
  무엇이비싸요? (Cái gì đắt?)
- 다이아몬드가비싸요.
Trong khẩu ngữ thì 무엇이 được rút gọn thành 뭘가, 무엇을 được chuyển thành 뭘, 무얼로.
– 뭘/무얼봐요? (Nhìn cái gì?)
- 뭐가비싸요? (Cái gì đắt?)
- 무엇을찾고있어요?: Anh tìm cái gì vậy.
- 인생에서무엇이제일소중해요?: Trong cuộc đời thì điều gì là quan trọng nhất.
- 국수를무엇으로먹어요?: Ăn phở bằng cái gì?
- 아까뭘하고있었어요?: Anh vừa làm gì vậy?.
 


Bài 59: KHI NÀO, BAO GIỜ언제

by Hoàng Long on September 9, 2009

Từ nghi vấn, chỉ thời gian, dùng để hỏi khi muốn biết về thời gian, ngày tháng, năm… Có nghĩa: bao giờ, khi nào, lúc nào.
  언제가요? (Bao giờ anh đi?)
- 3시에가요.
  언제입니까? (Khi nào?)
- 다음달입니다.
- 언제고향에돌아가십니까?: Khi nào thì anh về quê?
– 회의가언제끝나요?: Hội nghị khi nào thì kết thúc?
- 생일이언제예요?: Bao giờ đến sinh nhật anh?
- 친구를언제만날거예요?: Bao giờ anh sẽ gặp bạn?
 

Bài 60: 얼마/얼마나

by Hoàng Long on September 9, 2009

Khi hỏi về số lượng, giá, cự ly, trọng lượng, thời gian. Có nghĩa là: bao nhiêu, bao nhiêu cái.
값이얼마입니까?    :    만원입니다.
거리가얼마입니까?    :    15 km입니다.
1. Hai từ 얼마 và 얼마나 đều có nghĩa giống nhau là bao nhiêu, nhưng 얼마 có thể làm chủ ngữ, còn 얼마나 chỉ là phó từ.
– 얼마가부족합니까?: (chủ ngữ)
á 얼마나부족합니까?: (phó từ)
2. Khi hỏi về thời gian thì đi cùng với động từ 걸리다, khi hỏi quãng thời gian thì đi cùng với 동안.
- 부산까지시간이얼마나걸려요?: Mất bao nhiêu thời gian xuống đến Busan.
- 얼마동안기다렸어요?: Anh đợi bao lâu rồi?
– 저카메라는값이얼마입니까?: Cái máy ảnh kia giá bao nhiêu?
- 학비가얼마예요?: Tiền học phí là bao nhiêu?
- 서울에서천안까지시간이얼마나걸려요?: Từ Seoul xuống Chon An mất bao nhiêu thời gian? (Nghĩa 2).
- 우유가얼마나남았어요? Còn bao nhiêu sữa nữa? (Nghĩa 1).

Bài 61: NÀ0 / GÌ 어떤/무슨 + DANH TỪ

by Hoàng Long on September 9, 2009


Thể nghi vấn bổ ngữ, khi hỏi về người nào đó hoặc sự vật, chủng loại, tính chất. 어떤 có nghĩa là nào? 무슨 có nghĩa là gì?
  무슨책입니까? (Sách gì vậy?)
- 소설책입니다.
  어떤색입니까? (Quyển sách nào vậy?)
- 빨간색입니다.
어떤 dùng để biểu đạt cả chủng loại và tính chất của người hoặc sự vật, còn 무슨 chỉ thường dùng cho chủng loại
- 어떤분이사장님입니까? (Vị nào là giám đốc?).
Câu dưới đây sai:
- 무슨분/사람이사장님입니까? (sai)
- 어떤음악을좋아합니까?: Anh thích loại nhạc nào?
– 박선생님은어떤분이에요?: Ông Park là ông nào vậy?
- 무슨음식을시킬까요?: Chúng ta gọi món ăn gì nhỉ?
- 어제무슨선물을받았어요?: Hôm qua anh nhận được món quà gì?

Bài 62: MẤY, BAO NHIÊU + DANH TỪ

by Hoàng Long on September 9, 2009


Từ dùng để hỏi về số lượng. Có nghĩa: mấy, bao nhiêu.
  몇사람이왔어요? (Mấy người đến?).
- 두사람이왔어요.
  몇시간걸려요? (Mất mấy tiếng đồng hồ?).
- 세시간걸려요.
1. Có khi được kết hợp với trợ từ thành 몇이, 몇몇이: mấy, bao nhiêu.
– 몇이부조합니까? 몇몇이아직안왔어요.
(Còn thiếu bao nhiêu người? Có một số người chưa đến).
2. Khi 멸 kết hợp với 일 và trở thành 며칠: mấy ngày?
- 오늘이며칠입니까?
- 하루에몇시간공부해요?: Mỗi ngày học mấy tiếng?
- 모자를몇개샀어요?: Anh mua bao nhiêu cái mũ?.
– 몇달동안세계여행을했어요?: Đi du lịch thế giới mấy tháng?
- 커피를몇잔마셨어요? Uống mấy ly cà phê rồi?

Bài 64: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ

by Hoàng Long on September 9, 2009

Dùng khi người nói hồi tưởng một việc gì hoặc cho biết một việc gì đó trong quá khứ.
Có nghĩa: … thì thấy…, thì…
보다: 보더니 / 보던 + Danh từ / 보더군요 đã thấy
어렵다: 어렵더니 / 어렵던+ Danh từ / 어렵더군요 khó.
1. Khi hồi tưởng một động tác hoặc trạng thái trong quá khứ đã hoàn thành thì dùng cấu trúc 었던: đã… rồi, từng…
– 우리가만났던공원입니다 (Đây là công viên mà chúng ta đã gặp nhau).
- 도착했을때회의가다끝났더군요 (Khi đến nơi thì cuộc họp đã kết thúc rồi).
2. Có thể kết hợp với 겠 chỉ dự doán, khả năng.
- 어제영화가참재미있겠더군요 (Bộ phim hôm qua chắc hay lắm).
– 내일은눈이내리겠더라 (Ngày mai chắc sẽ có tuyết).
- 신부가참아름답더라: Cô dâu đẹp quá (hồi tưởng về quá khứ).
- 내일은더춥겠던데: Ngày mai chắc trời sẽ lạnh (dự đoán, nghĩa 2).
- 전에자주가던커피숍입니다: Đây là quán cà phê chúng tôi thường đến.

Bài 66: ĐỘNG TỪ + 있다

by Hoàng Long on September 9, 2009

Chỉ thì tương lai. Chỉ ý định hoặc dự đoán.
Có nghĩa: sẽ, chắc sẽ.
  오다    : 오겠습니다 / 오겠어요 / 오겠어 (Sẽ đến).
  춥다    : 춥겠습니까? / 춥겠어요? / 춥겠어? (Sẽ lạnh phải không?).
1. Khi “겠” dùng để chỉ dự định thì chỉ có thể kết hợp với động từ động tác, còn nếu dùng để chỉ sự dự đoán thì có thể dùng với cả động từ động tác và trạng thái.
– 그녀가이기겠지요? (đúng), 그녀가기쁘겠지요? (đúng).
- 나는 (꼭) 이기겠습니다 (đúng), 나는 (꼭) 기쁘겠습니다 (sai).
2. Khi “겠” dùng để sự dự đoán thì không thể dùng với ngôi thứ nhất làm chủ ngữ, tuy nhiên khi dùng với nghĩa dự đoán thì có thể.
– (그녀가) 집에있겠습니까?: (Cô ấy) sẽ ở nhà chứ? (dự đoán).
- (내가) 집에있겠습니다: (Tôi) sẽ ở nhà (ý định).
- (우리가) 청소를하겠습니다: (Chúng tôi) sẽ dọn vệ sinh (ý định).
3. Khi dùng “겠” chỉ sự dự đoán thì không những có thể biểu đạt ý tương lai trong hiện tại và tương lai, mà cũng có thể kết hợp với 았/었/였 để biểu thị sự dự đoán chuyện đã xảy ra trong quá khứ.
– 지금/내일춥겠습니까?: Hôm nay/ngày mai sẽ lạnh chứ?
- 어제음식값이비샀겠습니까?: Tiền ăn ngày hôm qua chắc đắt lắm.

- 내일은눈이많이오겠습니다: Ngày mai tuyết sẽ rơi nhiều.
- 제가창문을닫겠습니다: Tôi sẽ đóng cửa sổ.
- 오늘은회의가빨리끝나겠습니다: Cuộc họp hôm nay sẽ kết thúc nhanh.
– 다음주까지서류를보내겠습니다: Tôi sẽ gửi cho anh tài liệu trước tuần sau.

Bài 66: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ +

by Hoàng Long on September 9, 2009

Chỉ thì tương lai. Chỉ ý định hoặc dự đoán.
Có nghĩa: sẽ, chắc sẽ.
  오다    : 오겠습니다 / 오겠어요 / 오겠어 (Sẽ đến).
  춥다    : 춥겠습니까? / 춥겠어요? / 춥겠어? (Sẽ lạnh phải không?).
1. Khi “겠” dùng để chỉ dự định thì chỉ có thể kết hợp với động từ động tác, còn nếu dùng để chỉ sự dự đoán thì có thể dùng với cả động từ động tác và trạng thái.
– 그녀가이기겠지요? (đúng), 그녀가기쁘겠지요? (đúng).
- 나는 (꼭) 이기겠습니다 (đúng), 나는 (꼭) 기쁘겠습니다 (sai).
2. Khi “겠” dùng để sự dự đoán thì không thể dùng với ngôi thứ nhất làm chủ ngữ, tuy nhiên khi dùng với nghĩa dự đoán thì có thể.
– (그녀가) 집에있겠습니까?: (Cô ấy) sẽ ở nhà chứ? (dự đoán).
- (내가) 집에있겠습니다: (Tôi) sẽ ở nhà (ý định).
- (우리가) 청소를하겠습니다: (Chúng tôi) sẽ dọn vệ sinh (ý định).
3. Khi dùng “겠” chỉ sự dự đoán thì không những có thể biểu đạt ý tương lai trong hiện tại và tương lai, mà cũng có thể kết hợp với 았/었/였 để biểu thị sự dự đoán chuyện đã xảy ra trong quá khứ.
– 지금/내일춥겠습니까?: Hôm nay/ngày mai sẽ lạnh chứ?
- 어제음식값이비샀겠습니까?: Tiền ăn ngày hôm qua chắc đắt lắm.

- 내일은눈이많이오겠습니다: Ngày mai tuyết sẽ rơi n

Bài 67: ĐỘNG TỪ + 있다

by Hoàng Long on September 9, 2009

Chỉ động tác đang tiến hành. Không thể kết hợp với tính từ, từ chỉ sự tồn tại, từ chỉ định. Có nghĩa là: đang.
그리다    -    그리고있습이다/그리고있어요/그리고있어 (đang vẽ).
먹다    -    먹고있습니다/ 먹고있어요/ 먹고있어 (đang ăn).
꽃이예쁘고있습니가 (sai)/나는학생이고있다 (sai).
1. 고있다 không chỉ có nghĩa là đang xảy ra, cũng có nghĩa chỉ một thói quen, một sự việc đang lặp đi lặp lại.
- 매일조깅을하고있어요: Ngày nào tôi cũng đi bộ.
- 자주영화를보고있습니다: Tôi thường xem phim.
2. 고있다 thường không đi được với các động từ chỉ có tính chất trạng thái, tuy nhiên cũng có thể kết hợp với một số động từ chỉ tâm lý như 믿다, 알다 và khi đó không còn nghĩa tiếp diễn mà chỉ sự tồn tại.
– 신을믿고있어요: Tin vào thần thánh.
- 그사실을알고있습니다: Tôi biết việc đó.
3. Có thể biểu đạt thì tiếp diễn của hiện tại, quá khứ và tương lai.
- 지금그림을그리고있습니다: Đang vẽ tranh (hiện tại đang vẽ)
- 어제그림을그리고있었습니다: Hôm qua thì (chắc là lúc ấy) đang vẽ tranh (quá khứ).
– 내일그림을그리고있겟습니다: Ngày mai (chắc lúc ấy) đang vẽ

Bài 69: ĐỘNG TỪ/ TÍNH TỪ + 않다 + ĐỘNG TỪ/ TÍNH TỪ

by Hoàng Long on September 9, 2009

Đây là hình thức phủ định của động từ hoặc tính từ. Có nghĩa: không, không phải…
쉬다    :    쉬지않습니다/안쉽니다 (không nghỉ).
높다    :    높지않습니다/안높습니다 (không cao).
1. 안 không thể chen liền vào giữa tân ngữ và động từ, chính vì vậy với cấu trúc Danh từ + 하다 thì hình thức phủ định phải là Danh từ + 안하다, còn với cấu trúc tân ngữ thì phải là Tân ngữ + 안 + động từ.
– 인사해요 (Chào).
Ư 인사를안해요 (đúng) / 안인사해요 (sai).
- 친구를마난요 (Gặp bạn)
Ư 친구를안만나요(đúng) / 안친구를마난요 (sai).
2. Một số động, tính từ như 알다 (biết), 모르다 (không biết), 없다 (không có), 있다 (có), 아름답다 (đẹp), 공부하다 (học) không đi được với cấu trúc “안 + Động tính từ”, nhưng lại đi được với cấu trúc “Động từ/tính từ + 지않다”
– 안모릅니다. 안아름답습니다. 안공부해요. 안없어요 (sai).
- 모르지않아요. 아름답지않아요. 공부하지않아요. 없지않아요 (đúng).
3. Với cấu trúc “Động/tính từ + 지않다” thì sau 지 có thể thêm một số phó từ nhằm nhấn mạnh ý nghĩa, nhưng vẫn không thay đổi ý nghĩa.
– 좋지않다 á 좋지는않아요/좋지가않아요/좋지도않습니다/좋지만은않아요.

- 동생은안경을쓰지않습니다. (=안씁니다): Em gái không đeo kính (Nghĩa 1).
- 강물이맑지않아요. (=안맑아요): Nước sông không trong.
- 비올때는차를닦지않습니다. (=안닦습니다): Khi trời mưa thì không rửa xe (Nghĩa 1).
– 사무실이크지는않습니다. (= 안큽니다): Văn phòng không lớn (Nghĩa 3).

Bài 70: ĐỘNG TỪ/TÍNH TỪ + 못하다 + ĐỘNG TỪ

by Hoàng Long on September 9, 2009

Là hình thức phủ định của động từ và một số tính từ, chỉ khả năng, năng lực thiếu, yếu, hoặc không đạt được mức độ nào đó. Có nghĩa: Không thể, không có thể, không… được.
마시다    :    마시지못합니다/못마십니다 (Không uống được).
만들다    :    만들지못랍니다/ 못만들어요 (Không làm được).
1. Một số tính từ có thể đi với cấu trúc “Động từ + 지못하다”, tuy nhiên không thể đi với cấu trúc “못 + động từ”.
- 학교에가지못했어요/아침을먹지못했습니다 (đúng)
- 마음이넓지못합니다/발음이좋지못합니다 (đúng)
– 마음이못넓어요./발음이못좋아요 (sai)
2. Cấu trúc “Động từ/tính từ + 지못하다” và cả “못 + động từ” có thể chuyển sang thay thế bằng cấu trúc “(으)ㄹ수없다”, ý nghĩa không thay đổi.
- 술을마시지못합니다/술을못마십니다. á 술을마실수없습니다.
- 전화를받지못합니다/전화를못받습니다. á 전화를받을수없습니다.
3. Cấu trúc phủ định “Động từ/tính từ + 지않다/안 + động từ, tính từ” và cấu trúc “Động từ/tính từ + 지못하다/못 + động từ” có ý nghĩa khác nhau. Cấu trúc có “안” có nghĩa là không có ý định làm, còn cấu trúc có “못” thì có ý nghĩa là muốn làm nhưng không làm được.
– 병원에가지않았어요: Tôi không đi bệnh viện (có thể đi nhưng không đi).
- 병원에가지못했어요: Tôi không thể đi viện (vì khả năng không cho phép).
4. Trong cấu trúc “Động/tính từ + 지못하다”, phía sau “지” có thể thêm trợ từ nhằm nhấn mạnh, tuy nhiên ý nghĩa không thay đổi.
– 건강하지가못하다, 건강하지는못하다, 건강하지도못하다, 건강하지를못하다…
- 한국말로편지를쓰지못합니다. (= 못합니다): Không thể viết thư bằng tiếng Hàn Quốc.
- 공원에서는운전을하지못합니다. (= 못합니다): Không thể lái xe ở công viên.
- 도서관에서는떠들지못합니다. (= 못떠들어요): Không được làm ồn ở thư viện.
– 매우음식을잘먹지는못합니다: Không ăn được món ăn cay (Nghĩa 4).

Bài 71: ĐỘNG TỪ + 말다

by Hoàng Long on September 9, 2009

Đây là hình thức phủ định của cầu khiến, mệnh lệnh.
Có nghĩa: Đừng…, hãy đừng…
Động từ + (으) 십시오    á    Động từ + 지마십시오.
Động từ + (으)ㅂ시다    á    Động từ + 지맙시다.
1. Thể mệnh lệnh
- 들어가다: 들어가지마십시오/ 어가지마 (라) (Đừng vào).
– 닫다    : 닫지마십시오/닫지마(라) (Đừng đóng cửa).
2. Thể cầu khiến
- 들어가다: 들어가지맙시다/들어가지말자 (Chúng ta đừng vào/ hãy đừng vào).
- 닫다 : 닫지맙시다/닫지말자 (Chúng ta đừng đóng/ hãy đừng đóng).
1. Hình thức phủ định của thể mệnh lệnh và cầu khiến chỉ có thể kết hợp với động từ chỉ động tác mà thôi.
– 좋아하지마세요/싫어하지맙시다/미워하지말자 (đúng)
- 좋지마세요/싫지맙시다/밉지말자(sai)
2. “말다” là thể từ có thể dùng trong nhiều trường hợp. Có thể kết hợp trở thành các cấu trúc “–지말았으면”, “–거나말거나”, “–고말고”.
- 시험에떨어지지말았으면합니다: Ước gì thi đậu.
– 비싸거나말거나상관없다: Dù đắt hay không thì cũng không sao cả.
- 대학생이거나말거나관계없다: Dù có là sinh viên hay không thì cũng không sao.
- 정말예쁘고말고: Đúng là đẹp thật.
- 구두말고모자를사자: Đừng mua dày, hãy mua mũ.
- 큰소리로아야기하지맙시다: Hãy đừng nói chuyện to tiếng.
– 약속을자주취소하지마세요: Đừng thường xuyên bỏ hẹn/ hủy hẹn.
- 이곳에서모자를쓰지마십시오: Đừng đội mũ ở đây.
- 너무일찍출발하지말자: Chúng ta đừng xuất phát quá sớm.

Bài 72: ĐỘNG TỪ ()없다 DANH TỪ 없다

by Hoàng Long on September 9, 2009

Chỉ một sự cấm đoán hoặc không có khả năng. Có nghĩa: cấm, không được, không thể…
기다리다: 기다릴수없습니다 (Không thể chờ được).
깎다: 깎을수없습니다 (Không thể cắt/giảm bớt được).
1. Khi kết hợp với động từ chỉ động tác thì cũng có nghĩa giống như “못 + động từ”
– 잘수없어요. á 못자요 (Không thể ngủ được).
- 참을수없어요. á 못참아요 (Không thể chịu đựng được).
2. Khi kết hợp với danh từ thành “Danh từ 일수있다/없다”. Khi đó lại không có nghĩa là khả năng hoặc sự cấm đoán mà người nói dự đoán hoặc chờ đợi một điều gì đó.
– (아마) 사실일수있다: (Có lẽ) đó là sự thật.
- (절대로) 사실일수없다: (Tuyệt đối) không thể là sự thật.
- 잔디밭에들어갈수없습니다: Không được (không thể) đi vào bãi cỏ.
- 내책임일수없습니다: Đó không thể là trách nhiệm của tôi được (Nghĩa 2)
– 피곤해서밤에일할수없습니다: Mệt quá đêm không làm việc được.
- 모기때문에창문을열수없습니다: Vì muỗi nhiều nên không thể mở cửa.
 

Bài 73: ĐỘNG TỪ ()적이없다/있다

by Hoàng Long on September 9, 2009

Chỉ một điều mình đã trải qua trong quá khứ. Có nghĩa: chưa từng, chưa bao giờ/ đã từng (làm gì).
입원하다: 입원한적이없/있습니다 (Chưa từng/đã từng nhập viện).
믿다: 믿은적이없/ 있습니다 (Chưa bao giờ tin/đã từng tin).
1. Có thể thay thế bằng cấu trúc “(으)ㄴ일이있다”
– 금강산에간적이없다/있다.
á 금강산에간일이없다/ 있다.
- 불고기를먹은적이없다/ 있다.
á 불고기를먹은일이없다/있다.
2. Có thể kết hợp với cấu trúc “아(여/여) 보다” để thể hiện việc thử nghiệm, thử xem.
 - 한복을입어본적이있다/한복을입어본일이있다 Đã từng mặc thử Hàn phục.(Đã từng mặc thử đồ truyền thống Hàn Quốc).
– 장학금을받은적이없습니다: Chưa bao giờ được nhận học bổng.
- 넥타이를골라본적이없습니다: Chưa bao giờ chọn mua cà vạt. (Nghĩa 2)
- 아기를낳은적이없습니다: Chưa bao giờ sinh em bé.
- 꽃꽂이를해본적이없습니다: Chưa từng cắm thử hoa bao giờ. (Nghĩa 2)
 

Bài 74: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ ()ㄹ줄모르다 Biết (cách, phương pháp) làm gì. ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ Ø()ㄹ줄알다 Không biết (cách, phương pháp) làm gì.

by Hoàng Long on September 9, 2009

Dùng thể hiện khi không biết/biết phương pháp/cách để làm gì đó hoặc không biết/biết làm gì đó.
쓰다: 쓸줄몰라요 (Không biết cách viết)
Ư 쓸줄알아요 (Biết cách viết)
먹다: 먹을줄몰라요 (Không biết ăn như thế nào)
Ư 먹을줄알아요 (Biết cách ăn/ biết ăn)
1. Khi kết hợp với động từ chỉ hành động và tính từ thì có nghĩa là chủ ngữ của câu nói biết hoặc không biết một sự thật nào đó.
- (아기는) 엄마가피곤한줄몰라요. Ư 엄아가피곤한줄알아요.
- 친구가올줄몰랐어요. Ư 친구가올줄알았어요.
2. Có thể dùng trong quá khứ, đi cùng với “이렇게”, “저렇계” “그렇게”,ù chuyển thành “이렇게 …(으)ㄹ줄몰랐어요”. Còn khi kết hợp với tính từ thì nó có nghĩa là “아주 tính từ 았/었/였”.
– 이렇게떠날줄몰랐어요: Không biết là anh ấy đi thế này (không biết về sự thật nào đó).
- 그렇게재미있을줄몰랐어요: Không ngờ nó hay như thế (có nghĩa nó đã rất hay).
- 머리를예쁘게묶을줄몰라요: Không biết nên cột tóc thế nào cho đẹp.
- 컴퓨터를사용할줄몰라요: Không biết sử dụng máy vi tính.
– 이렇게시험을잘볼줄몰랐어요: Không ngờ là mình thi tốt như vậy (Nghĩa 2).
- 붕대를감을줄몰랐어요: Không biết cách quấn băng (Không biết nên quấn băng như thế nào).

Bài 75: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ ()되다 Nếu… thì không được/ Cấm… ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ (,)되요 Dù… cũng được/ Được …

by Hoàng Long on September 9, 2009

Ở đây thường có nghĩa giới hạn, cho phép hoặc không cho phép, với trường hợp không cho phép thường đi với các phó từ chỉ mức độ như “절대로”…
면안되다    Dùng khi động tính từ kết thúc không có patxim hoặc bằng patxim ㄹ.
(이)면안되다    Dùng khi động tính từ kết thúc có patxim.
(이)면안되다    Dùng khi kết hợp với danh từ.
자다: (절대로) 자면안됩니다 (Ngủ là không được/ Không được ngủ).
먹다: (절대로) 먹으면안되요 (Ăn là không được/ Không được ăn).
커피: (절대로) 커피면안되요 (Cà phê là không được).
가루약: (절대로) 가루약이면안되요 (Thuốc bột là không được/ Cấm thuốc bột).
1. Cấu trúc đối ngược của “(으)면안되다” (cấm) không phải là “(으)면되다” mà là “아(어/여)도되다”.
- 공부시간에자면안됩니다: Trong lúc học không được ngủ.
 - 이제자도됩니다: Bây giờ thì ngủ được rồi.
2. Hình thức phủ định của “(으)면안되다” là “지않으면안되다”, cấu trúc này là cấu trúc hai lần phủ định, càng nhấn mạnh ý khẳng định, có nghĩa là không… thì không được/ phải. Có thể đi thêm với các phó từ khác như “반드시/꼭”. Cũng có thể thay thế bằng cấu trúc “어(어/여)야하다” (phải).
– 가지않으면안됩니다 (Không thể không đi).
á (반드시/꼭) 가야합니다 (Nhất định phải đi).
- 입지않으면안됩니다 (Không thể không mặc).
á (반드시/꼭) 입어야합니다 (Nhất định phải mặc).
- 술을마시고운전을하면절대로안됩니다: Cấm không được uống rượu rồi lái xe.
– 길에휴지를버리면안됩니다: Cấm không được vứt giấy loại ra đường.
- 약속을어기면안됩니다: Không được để lỡ hẹn.
- 장례식에검은색옷을입지않으면안됩니다: Ở đám tang phải mặc áo đen. (Nghĩa 2)

Bài 76: Tôn trọng chủ thể 주체존대법

by Hoàng Long on September 9, 2009

(으)시    Thêm vào sau động từ hoặc tính từ.
              Dùng “시” khi động tính từ kết thúc không có patxim hoặc có patxim ㄹ.
(으)시    Dùng khi động tính từ kết thúc bằng patxim.
(이)시    Dùng khi kết hợp với danh từ.
가다:    가십니다.
닦다:    닦으십니다.
어머니:    어머니십니다.
사장님:    사장님이십니다.
Khi chúng ta dùng hình thức kính ngữ “시”, cần phải thay đổi trợ từ “이/가” thành “께서”.
- 친구/ 옷/ 사다. á 친구가옷을삽니다 (không cần dùng cách tôn trọng).
– 어머니/ 옷/ 사다. á 어머니께서옷을사십니다 (dùng cách nói tôn trọng).
- 아버지께서친구분을만나십니다: Cha tôi gặp bạn. (Lưu ý)
- 너무오래기다리시지마세요: Anh đừng chờ lâu quá.
- 아침에할아버지께서신문을읽으셨어요?: Ông của anh đã đọc báo sáng nay chưa? (Lưu ý)
– 어머니께서는항상우리를믿으세요: Mẹ luôn luôn tin chúng tôi. (Lưu ý)


Bài 77: TÔN TRỌNG NGƯỜI NGHE / ĐỐI TƯỢNG / NGÔI THỨ HAI 상대전대법

by Hoàng Long on September 9, 2009

Tùy theo vị thế, tuổi tác của người nghe mà có thể dùng một trong những cấu trúc sau:
1. Dùng khi chỉ sự rất tôn trọng, cho bề trên, người ở những vị trí cao cấp…
- 의자에앉으십시오: Xin mời anh ngồi.
- 등산을좋아아십니까?: Anh có thích leo núi không?
2. Dùng ở mức độ tôn trọng, cho bề trên, người lớn tuổi.
- 의자에앉으세요./든산을좋아하세요?
3. Dùng ở mức tôn trọng bình thường, khi muốn nói với cấp dưới của mình.
- 의자에앉게.
- 등산을좋아하니?
4. Dùng ở mức thân mật, hòa đồng: ở các mối quan hệ thân thiết hoặc giữa bạn bè với nhau.
– 의자에앉아./등산을좋아해?
5. Không cần phải tỏ sự kính cẩn: dùng cho cấp dưới, người ít tuổi hơn hoặc trẻ em.
- 의자에앉아라./등산을좋아하니?
1. Trong sinh hoạt hằng ngày thì thường hay dùng cách 1 và 2 nhất. Nghĩa là bạn bè hoặc người lớn tuổi với nhau thì dùng “아(어/여)요”, người rất thân hoặc với người cấp dưới thì dùng “아(어/여)”.
2. Ở những vị trí chính thức, chỗ đông người, trịnh trọng thì dùng thể “ㅂ/습니다/습니까”, những vị trí bình thường, không sang trọng khách khí thì dùng thể “아(어/여)요”.
3. Cũng có thể dùng từ hạ thấp mình “저, 제가” để tôn trọng người nghe, hoặc các từ tôn kính như “께, 드리다, 모시다, 여쭙다, 뵙다” để tôn trọng người nghe.
– 내가친구에게꽃을주겠어.
Nhưng: 제가선생님께꽃을드리겠어요. (thể tôn trọng)
- 나는딸을데리고곤원에갔어.
    Nhưng: 저는부모님을모시고공원에갔습니다. (tôn trọng)
- 듣고따라하십시오: Hãy đọc theo.
- 부모님께선물을드리세요: Hãy tặng quà cho cha mẹ.
- 선생님을모시고왔어요: Tôi đã mời cha mẹ đến đây
– 제가하겠습니다: Tôi sẽ làm (Nghĩa 3).

Bài 78: CÁC TÔN TRỌNG KHÁC 존대법

by Hoàng Long on September 9, 2009

Dùng các từ ngữ chỉ sự tôn trọng.
1. Danh từ chỉ sự tôn trọng
CẤU TRÚC    이름    :    성함
나이    :    연세
밥    :    진지
집    :    댁
말    :    말씀
생일    :    생실
사람    :    명, 분    부모    :    부모님
아들    :    아드님
딸    :    따님
선생    :    선생님
교수    :    교수님
사장    :    사장님
목사    :    목사님
2. Trợ từ chỉ sự tôn trọng
CẤU TRÚC    •    –이/가    :    –께서
•    –은/는    :    –께서는
•    –에게서/–한테서    :    –께(로부터)
•    –에게    :    –께
3. Động từ chỉ sự tôn trọng
CẤU TRÚC    •    자다     :    주무시다
•    먹다     :    잡수시다/ 드시다
•    있다     :    계시다 / 있으시다
•    말하다     :    말씀하시다
•    죽다     :    돌아가시다
•    마시다     :    드시다
•    배고프다     :    시장하다
•    아프다     :    편찮으시다
•    주다     :    드리다
•    묻다     :    여쭙다
•    데리고가다     :    모시고가다
•    만나다     :    뵙다

- 회의시간에사장님께서말씀하십니다: Tại cuộc họp ông giám đốc phát biểu.
- 부모님께서는저녁진지를잡수셨습니다: Cha mẹ đã ăn tối.
– 선생님께서많이편찮으십니다: Ngài có thoải mái không ạ?
- 할아버지께서공원에계십니다: Ông đang ở ngoài công viên.
- 제가말씀드리겠습니다: Tôi xin phép được nói.
- 선생님께여쭈어보세요: Hãy hỏi thầy giáo xem.
- 과장님을뵙고인사를드렸습니다: Tôi gặp và chào trưởng phòng.
– 제가댁까지모시고갈까요?: Hay là để tôi đưa ông về nhà?

Bài 79: Bất quy tắc “불규칙

by Hoàng Long on September 9, 2009

Với tất cả các động từ kết thúc bằng patxim “ㅂ” như 춥다, 무겁다, 가볍다, 어렵다, 쉽다, 가깝다, 무섭다, 밉다, 맵다, 더렵다, 싱겁다… khi kết hợp với phụ âm thì không thay đổi nhưng khi kết hợp với nguyên âm thì đều chuyển sang “우”.
어렵다: 어렵 + 습니다 = 어렵습니다    không thay đổi khi kết hợp với phụ âm
어렵다: 어렵다 + 어요 = 어려워요    ㅂ biến thành 우

    -ㅂ/ 습니다    -아(어,여)요    -았(었,였)어요    -(으)ㄹ거예요
덥다    덥습니다    더워요    더웠어요    더울거예요
아름답다    아름답습니다    아름다워요    아름다웠어요    아름다울거예요
 1. Chỉ duy nhất hai động tính từ “돕다, 곱다” thì không chuyển thành “우” mà thành “오”.
    -ㅂ/습니다    -아(어,여)요    -았(었, 였)어요    -(으)ㄹ거예요
돕다    돕습니다    도와요    도왔어요    도올거예요
곱다    곱습니다    고와요    고왔어요    고올거예요
2. Những động tính từ như “입다, 잡다, 씹다, 좁다, 넓다…” thì lại là những động tính từ thường không thay đổi “ㅂ”.
    -ㅂ/습니다    -아(어,여)요    -았(었, 였)어요    -(으)ㄹ거예요
입다    입습니다    입어요    입었어요    입을거예요.
좁다    좁습니다    좁아요    좁았어요    좁을거예요
- 이번겨울은추울까요?: Mùa đông này có lạnh không nhỉ?
- 취칙을하면도와주세요: Nếu tôi xin việc hãy giúp tôi với (Nghĩa 1)
– 듣기가말하기보다어려워요: Nghe thì dễ hơn nói.
- 청소하기전에는아주더러웠어요: Trước khi dọn vệ sinh rất bẩn.

Bài 82: Bất quy tắc 불규직

by Hoàng Long on September 9, 2009

Trong những động tính từ chỉ trạng thái có patxim làㅎ thì các động tính từ “노랗다, 빨갛다, 하얗다, 파랗다, 까맣다, 어떻다, 그렇다” thì nếu kết hợp với “으” hoặc nguyên âm thì “ㅎ” bị lược bỏ, và khi kết hợp với “아/어” thì “ㅎ” cũng – bị lược bỏ và trở thành “애”.
빨갛다: 빨갛 + 으면 = 빨가면 (ㅎ bị lược bỏ).
빨갛다: 빨갛 + 아서 = 빨개서 (ㅎ bị lược bỏ, chuyển thành 애).

–ㅂ/습니까?    –아(어여)요?    –(으)ㄹ까요?    (으)ㄴ danh từ
어떻다    어떻습니까?    어때요?    어떨까요?    어떤색
파랗다    파랗습니까?    파래요?    파랄까요?    파란하늘
Nhưng những động tính từ như “좋다, 싫다, 많다, 괜찮다, 놓다, 넣다, 낳다, 찧다, 쌓다” thì “ㅎ” không bị lược bỏ:
    –ㅂ/습니까?    –아(어여)요?    –(으)ㄹ까요?    (으)ㄴ/는 danh từ
좋다    좋습니까?    좋아요?    좋을까요?    좋은날씨
놓다    놓습니까?    놓아요?    놓을까요?    놓는컵
– 빨간사과맛이어땠습니까?: Vị của táo đỏ như thế nào?
- 파란바지를살까요? 까만바지를살까요?: Mua cái quần xanh hay là mua cái quần đen?
- 새로산차가하얄까요? 노랄까요?: Xe mới mua đây là màu trắng hay là màu vàng?

Bài 83: ĐỘNG TÍNH TỪ BẤT QUI TẮC 불규칙

by Hoàng Long on September 10, 2009

Trong những động từ bất qui tắc kết thúc bằng “으” thì các động tính từ như 예쁘다, 기쁘다, 슬프다, 쓰다, 바쁘다, 크다, 고프다, 잠그다, 담그다 khi kết hợp với nguyên âm thì “으” bị lược bỏ.
기쁘다: 기쁘 + ㅂ니다 = 기쁩니다 (khi kết hợp với phụ âm).
기쁘다: 기쁘 + 어요 = 기쁘어요 = 기뻐요 (khi kết hợp với nguyên âm).
    –ㅂ/습니다    –아(어여)요    –아(어,여)서    –았(었,였)어요
아프다    아픕니다    아파요    아파서    아팠어요
예쁘다    예쁩니다    예뻐요    예뻐서    예뻤어요

- 배가고파서못걷겠어요: Đói bụng nên không đi được.
- 그사란은키도크고목소리도커요: Anh ta vừa to người vừa lớn giọng.
– 어제는왜기분이나빴습니까?: Hôm qua sao anh bực mình thế?
- 편지를썼어요? 안썼어요?: Anh viết thư hay chưa viết?

Bài 84: ĐỘNG TÍNH TỪ BẤT QUI TẮC 불규칙

by Hoàng Long on September 10, 2009

Những động tính từ kết thúc bằng “르” như 빠르다, 고르다, 이르다, 흐르다, 마르다, 모르다, 부르다, 자르다, 기르다, 누르다 nếu kết hợp với nguyên âm thì “으” sẽ bị lược bỏ và thêm ㄹ.
모르다: 모르 + ㅂ니다 = 모릅니다 (không đổi khi kết hợp với phụ âm).
모르다: 모르 + 아요 = 모르 + ㄹ + 아요 = 몰 + ㄹ + 아요 = 몰라요
    –ㅂ/습니다    –아(어여)요    –았(었,였)습니다    –아(어,여)서
빠르다    빠릅니다    빠라요    빨랐습니다    빨라서
흐르다    흐릅니다    흘러요    흘럿습니다    흘러서
- 벌써빨래가다말랐어요: Quần áo giặt đã khô rồi.
- 안배워서잘몰라요: Không học nên không biết.
- 배불러서더못먹겠습니다: No bụng quá không thể ăn được nữa.
– 머리를짧게잘랐습니다: Tóc cắt ngắn rồi.

Bài 87: – ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ (,) 지다 Trở thành/ bị…

by Hoàng Long on September 10, 2009


Đây là cấu trúc động từ bổ trợ, nếu kết hợp với động từ chỉ động tác thì thành thể bị động, nếu kết hợp với tính từ hoặc động từ chỉ trạng thái thì là chỉ quá trình.
아지다    Dùng khi động từ và tính từ kết thúc bằng “ㅏ, ㅗ”
어지다    Dùng khi động và tính từ kết thúc bằng các nguyên âm khác.
여지다    Dùng khi động và tính từ kết thúc bằng “하”.
짧다: 짧아집니다 (chỉ sự biến hóa, biến đổi).
지우다: 지워집니다 (thể bị động).
날씬하다: 날씬해집니다 (chỉ sự biến hóa, biến đổi).
1. Kết hợp với các động từ chỉ động tác thì có nghĩa bị động
Chủ động
능동표현    Bị động
피동표현    Từ vựng bị động
피동어휘
줄을끊습니다    줄이끊어집니다    줄이끊깁니다
과일을잘씻습니다    과일이잘씻어집니다    광일잘씻깁니다
2. Các từ vựng bị động như “이, 리, 히, 기” vẫn thường hay kết hợp với “어지다” và thể hiện hai lần bị động.
– 사람들에게책이읽혀집니다: Sách được mọi người đọc.
  (읽 + 히 + 어지다 á 읽혀지다)
- 문이닫혀져요: Cửa bị đóng lại.
  (닫 + 히 + 어지다 á 닫혀지다)
3. Kết hợp với các tính từ hoặc động từ chỉ trạng thái thì không có nghĩa bị động mà là diễn giải một quá trình: trở nên, trở thành, thành
– 비싸다: 값이비싸졌어요: Giá cả trở nên đắt.
- 춥다: 날씨가추워집니다: Thời tiết trở nên lạnh.
- 잘안썰어집니다: Cái này (trở nên) khó cắt
- 곧유명해질거예요: Anh ta sẽ nổi tiếng.
- 직장이멀어졌어요: Nơi làm việc đã trở nên xa hơn.
- 환경이바뀌어집니까?: Môi trường sẽ thay đổi chứ.

Bài 88: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 되다 Trở thành, bị, trở nên, phải, được.

by Hoàng Long on September 10, 2009

Là cấu trúc động từ bổ trợ. Khi kết hợp với động tính từ thể hiện sự bị động, và thường đi với các phó từ như 결국, 마침내, 드디어 hoặc với hình thức hoàn thành “었”.
뚱뚱하다: 뚱뚱하게되다 (Trở nên mập/ mập lên).
잊다: 잊게되다 (Quên mất, bị quên đi).
바쁘다: 바쁘게되다 (Vui mừng, (có, được) vui).
Cấu trúc “아/어/여지다” thể hiện quá trình biến hóa của trạng thái, hay đi với phó từ “점점, 차차, 차츰차츰”. Còn “게되다” thể hiện kết quả biến hóa của trạng thái, thường đi với các phó từ “결국, 마침내, 드디어”.
– 점점날이밝아집니다: Trời sáng dần (chỉ sự biến hóa của trạng thái).
- 마침내날이밝게되었습니다: Cuối cùng trời đã sáng (biến hóa của kết quả).
- 내일부터매일만나게되었어요: Từ ngày mai chúng ta sẽ (được, phải) gặp nhau hằng ngày.
- 이야기를듣고남편을이해하게되었어요: Nghe chuyện và (trở nên) thông cảm cho chồng.
– 드디어휴가를받아한가하게되었어요: Cuối cùng thì cũng được nghỉ hè và được thoải mái (Lưu ý).
- 가방이더무겁게되었어요: Cái cặp trở nên /(bị) nặng hơn.
 

Bài 88: 사동어휘 CÁC NGOẠI ĐỘNG TỪ (Từ vựng có tính chủ động)

by Hoàng Long on September 10, 2009

-이-: 먹이다, 보이다, 속이다, 죽이다, 줄이다, 끓이다…
-히-: 넓히다, 입히다, 앉히다, 읽히다, 눕히다, 좁히다…
-리-: 놀리다, 늘리다, 돌리다, 살리다, 알리다, 울리다…
-기-: 남기다, 맡기다, 벗기다, 숨기다, 웃기다, 씻기다…
-우-: 깨우다, 재우다, 채우다, 태우다, 세우다…
-구-: 돋구나, 일구나…
-추-: 낮추다, 늦추다, 맞추다…
Chủ động (능동)
Bị động (피동)
•    여권을보다: Xem hộ chiếu    •    여권을보이다: Cho xem hộ chiếu
•    약을먹다: Uống thuốc    •    약을먹이다: Bắt uống thuốc
•    동생이웃다: Em cười    •    동생을웃기다: Làm cho em cười
•    길이넓다: Đường rộng    •    길을넓히다: Mở rộng đường
1. Với các động từ như “업히다, 보이다, (짐) 들리다, 안기다, 잡히다, 읽히다…” thì hình thức ngoại động từ và hình thức bị động giống nhau.
- 독자들에게이책이많이읽힙니다. (bị động)
- (선생님이) 학생들에게이책을많이읽힙니다. (ngoại động từ)
2. Từ vựng bị động kết hợp tốt với “어지다”, nhưng những từ vựng là ngoại động từ lại có xu hướng kết hợp với “어주다”
– 엄아에게아이가안겨집니다 (안 + 기 + 어지다) (bị động)
- (내가) 엄마에게아이를안겨줍니다 (안 + 기 + 어주다) (chủ động)

Bài 90: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 하다

by Hoàng Long on September 10, 2009

Là động từ bổ trợ, khi kết hợp với động từ chỉ trạng thái hoặc hành động thì biểu hiện sự 사동.
Có ý nghĩa: khiến ai/ làm cho ai trở thành như thế nào hoặc làm gì đó.
프다: 슬프게합니다 (làm cho ai đó buồn).
다: 웃게합니다 (làm cho cười, chọc cho cười).
다: 앉게합니다 (để ai ngồi xuống, cho ai ngồi xuống).
1. Trong câu chủ động của cấu trúc “게하다” thì các trợ từ như “이, 가” có thể chuyển thành “를/에게/한테”.
- 나는동생을침대에눕게했다. [동생이침대에눕다].
- 나는친구한테편지를쓰게했다. { 친구가편지를쓰다.}
2. “게하다” cũng có thể kết hợp với “이, 히, 리, 기” thể hiện hai lần ngoại động từ.
- 나는친구에게동생을앉히게했습니다. (앉 + 히 + 게하)
- 남편은아내에게아들을깨우게했어요. (깨 + 우 + 게하)
3. Cùng ý nghĩa như vậy có cấu trúc “도록하다” nhưng chỉ kết hợp với động từ chỉ động tác.
– (선생님이) 학생에게숙제를하도록 (=하게) 했어요.
- (엄마가) 딸에게빨래를하도록 (=하게) 했어요.
- 머리를예쁘게했어요 (đúng) / 머리를예쁘도록했어요 (sai).
- 정원사에게나무를심게했어요: Bảo người làm vườn trồng cây.
- 내가물을안주어서꽃을죽게했어요: Tôi không tưới nước làm cho cây chết.
– 내가그다방에서두사람을만나게했어요: Tôi cho hai người gặp nhau ở phòng trà.
- 일이많아서직원들을일찍출근하게했어요: Vì có nhiều việc cần làm nên bắt nhân viên đi làm sớm.

Bài 91: DẪN DỤNG TRỰC TIẾP – [직접인용] 라고하다/말하다/묻다/하고이야기하다/말씀하다 Nói là/ hỏi là/ nói là…

by Hoàng Long on September 10, 2009

Là phương pháp đưa lời nói, suy nghĩ… của người khác y nguyên vào trong dấu ngoặc “…”. Và phía sau đó là kết hợp với các cấu trúc: nói là/ hỏi là/ đề nghị là vv… để diễn đạt.
- 몇살입니까? á “몇살입니까?”라고물었어요: Anh ta hỏi là “Mấy tuổi?"
– 빨리오세요. á “빨리오세요.” 하고말했어요: Anh ta nói là “Hãy đến nhanh."
- “오늘은날씨가흐리겠습니다.”라고말했습니다: Anh ấy nói là “Trời sẽ nhiều mây”.
- “언제든지오세요.”라고했어요: Anh ta nói là “Hãy đến bất cứ lúc nào”.
- “결혼했습니까?”라고물었습니다: Anh ấy hỏi là “Đã lập gia đình chưa?”.
– “다음주에여행을갑시다.”라고제안했어요 Anh ta đề nghị “Tuần sau chúng ta cùng đi du lịch”.


Bài 92: Dẫn dụng gián tiếp [간접인용] (ㄴ/는)다, (이)라, (으/느)냐, (이)냐, (으)라, 자

by Hoàng Long on September 10, 2009

Người sử dụng lối nói dẫn dụng gián tiếp tùy theo các ý định của mình mà dùng các cấu trúc để thể hiện cho đúng với yêu cầu của mình, khi đó câu dẫn dụng sẽ không nằm trong dấu ngoặc nữa mà các cấu trúc ngữ pháp sẽ đóng vai trò thể hiện cách nói dẫn dụng.
Câu trần thuật     1. Động từ
는다고하다    마나다/신다    만난다고/신는다고합니다
    2. Tính từ
고하다    바쁘다    바쁘다고합니다
    3. Danh từ
(이)라고하다    친구/대학생    친구라고/대학생이라고합니다
Câu nghi vấn    4. Động từ
(느)냐고하다    오다/ 듣다    오냐고/듣느냐고합니다
    5. Tính từ
(으)냐고하다    흐리다/좋다    흐리냐고/좋으냐고합니다
    6. Danh từ
(이)냐고하다    가수 / 연필    가수냐고/연필이냐고합니다
Câu cầu khiến    7. Động từ
자고하다    읽다    읽자고합니다
Câu mệnh lệnh     8. Động từ
(으)라고하다    자다 / 입다    자라고/입으라고합니다
1. “6시에일어납니다.”
á 소라씨는 6시에일어난다고합니다: So Ra nói là cô ấy dậy lúc 6 giờ.
2. “많이피곤해요.”
á 소라씨는많이피곤하다고합니다: So Ra nói là cô ấy rất mệt.
3. “무엇을사요?”
á 소라씨가무엇을사냐고합니다: So Ra hỏi là mua gì?
4. “누구모자예요?”
á 소라씨가누구모자냐고합니다: So Ra hỏi là mũ của ai?
5. 오후에영화를봅시다.”
á 소라씨가오후에영화를보자고합니다: So Ra rủ chiều nay đi xem phim.
6. “지하철울타세요.”
á 소라씨가지하철을타라고합니다: So Ra nói là hãy lên tàu điện nhanh lên.
Có thể dùng “-고하다” thay cho “-고말하다, 이야기하다, 묻다…”
– 친구가너무떠들지말자고합니다: Bạn tôi nói là đừng làm ầm ỹ lên.
- 선배가나에게취미가뭐냐고묻습니다: Anh ấy hỏi về sở thích của tôi. (Lưu ý)
- 오늘손님이오신다고합니다: Có người nói với tôi là hôm nay khách đến.
- 형이문병을가라고말합니다: Anh trai tôi nói hãy đến thăm bệnh. (Lưu ý)

Bài 93: Rút gọn [축약]

by Hoàng Long on September 10, 2009

Đây là hình thức kết hợp khi sử dụng lối nói gián tiếp (–ㄴ/는)다고하다, –(이)라고하다, -(으/느)냐고하다, –(이)냐고하다, -(으)라고하다, 자고하다 thì dùng các hình thức ngắn hơn theo các biểu sau:
Cách nói gián tiếp    Rút gọn
Động từ ㄴ/는다고해요    Động từ ㄴ/는대요 Nói rằng/là …
Tính từ 다고해요    Tính từ 대요 Nói là…
Danh từ (이) 라고해요    Danh từ (이)래요 Nói là…
Động từ (느)냐고해요    Động từ (느)냬요 Hỏi là…
Tính từ (으)냐고해요    Tính từ (으)냬요 Hỏi là…
Danh từ (이)냐고해요    Danh từ (이)냬요 Hỏi là…
Động từ 자고해요    Động từ 쟤요 Rủ cùng…
Động từ (으)라고해요    Động từ (으)래요 Nói là…
1. 일찍일어난다고해요. á 일찍일어난대요.
2. 빠르다고해요. á 빠르대요.
3. 언니라고해요. á 언니래요. / 동생이래요.
4. 차를마시냐고해요. á 차를마시냬요. / 아침에빵을먹느냬요.
5. 값이비싸냐고해요. á 값이가쟤요. / 날씨가좋으냬요.
6. 집에가자고해요. á 집에가쟤요. / 한복을밉쟤요.
7. 학교에오라고해요. á 학교에오래요./ 머리를깎으래요.
- 날씨가좋으니까등산을가쟤요: Họ rủ tôi đi leo núi vì trời đẹp.
- 이번겨울은눈이많이온대요: Họ nói là mùa đông năm nay tuyết rơi nhiều.
- 제주도가아름답냬요: Họ hỏi tôi là đảo Chêju có đẹp không?.
- 젊었을때열심히일을하래요: Họ nói họ phải làm việc chăm chỉ khi còn trẻ.

Bài 103: ĐỘNG TỪ (ㄴ/는)다면, TÍNH TỪ 다면

by Hoàng Long on September 10, 2009

-ㄴ다면    Dùng khi động từ kết thúc không có patxim hoặc có patximㄹ.
–는다면    Dùng khi động từ kết thúc có patxim.
다면    Dùng khi kết hợp với tính từ.

고향에가다: 고향에간다면 (Nếu về quê).
저금을찾다: 저금을찾는다면 (Nếu rút tiền tiết kiệm…)
얼굴이예쁘다: 얼굴이예쁘다면 (Nếu khuôn mặt mà đẹp…)
- 오림픽에서금메달을딴다면얼마나좋을까?: Nếu giành được huy chương vàng Olympic thì tốt biết mấy.
- 장학금을받는다면기쁠텐데: Nếu mà được học bổng thì vui quá.
- 네가부지런하다면벌써합격했을거야: Nếu mà cậu chăm chỉ thì thi đỗ rồi.
– 저산이낮다면매일올라가고싶다: Nếu núi ấy mà thấp thì ngày nào cũng muốn leo lên.

Bài 104: –()

by Hoàng Long on September 10, 2009

1.
TÍNH TỪ (으)ㄴ것같다: Hình như, dường như…
VD:    – 오늘은날씨가흐린것같아요: Hình như hôm nay trời nhiều mây thì phải.
    – 왠지기분이좋은것같아요: Anh ta đang vui thì phải.
2.
ĐỘNG TỪ (으)ㄴ적이있다: Đã từng, từng…
VD:    – 병원에입원한적이있어요: Tôi đã từng nhập viện.
    – 한복을입은적이있어요: Tôi đã từng mặc Hàn phục.
3.
얼마나 TÍNH TỪ (으)ㄴ지몰라요:
Không biết là… bao nhiêu / rất…
VD:    – 상을타서얼마나기쁜지몰라요: Nhận được thưởng mừng ơi là mừng.
    – 그산이얼마나높은지몰라요: Núi ấy cao ơi là cao.
4.
ĐỘNG TỪ (으)ㄴ지: Tính từ/ từ khi/ kể từ…
VD:    – 졸업한지 2년이되었어요: Tốt nghiệp đã hai năm rồi.
    – 그나무를심은지 4년이지났어요: Cây ấy trồng được 4 năm rồi.
5.
TÍNH TỪ (으)ㄴ편이다: Thuộc dạng, thuộc loại…
VD:    – 내친구는몸이약한편입니다: Bạn tôi thuộc loại sức khỏe yếu.
    – 그강은넓은편입니다: Con sông ấy thuộc loại rộng.

6.
ĐỘNG TỪ (으)ㄴ데도: Cho dù…
VD:    – 비싼데도많이샀어요: Dù đắt nhưng cũng mua nhiều.
    – 키가작은데도운동을잘해요: Tuy nhỏ người nhưng chơi thể thao giỏi.
7.
ĐỘNG TỪ (으)ㄴ체하다: Giả vờ, giả làm…
VD:    – 친구가나를못본체했습니다: Bạn ấy giả vờ như không nhìn thấy tôi.
    – 그책을읽은체했어요: Giả làm như là đã đọc sách ấy.
8.
ĐỘNG TỪ (으)ㄴ셈이다: Gần như, giống như là, coi như là, giống như…
VD:    – 이제다이긴셈입니다: Giờ thì coi như là thắng rồi.
    – 친구한테서선물을받은셈이되었습니다: Hình như là nhận được quà của bạn

Bài 105: ()

by Hoàng Long on September 10, 2009


1.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ (으)ㄹ것같다:
Giống như, dường như
VD:    – 금방끝날것같습니까?: Hình như là sắp kết thúc phải không?
    – 그옷은작을것같아요: Hình như cái áo này chật thì phải.
2.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ (으)ㄹ지모르다:
Biết đâu, không chừng, có thể…
VD:    – 시험에떨어질지몰라요: Không chừng có khi thi trượt.
    – 이번겨울은추울지몰라요: Biết đâu mùa đông này trời lạnh.
3.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ (으)ㄹ때: Khi, lúc…
VD:    – 단풍이들때여행을갑시다: Khi mùa lá đỏ đến chúng ta hãy đi du lịch.
    – 시간이많을때그일을끝냅시다: Hãy kết thúc công việc khi còn nhiều thời gian.
4.
ĐỘNG TỪ (으)ㄹ걸그랬다:
Đáng ra, đúng ra, đáng lý ra…
VD:    – 내가도와줄걸그랬어요: Đáng ra tôi phải giúp.
    – 내가집에남을걸그랬어요: Đáng ra tôi phải ở nhà.

5.
ĐỘNG TƯ (으)ㄹ것처럼: Cứ như là, giống như là..
VD:    – 소나기가올것처럼하늘이흐립니다: Trời nhiều mây như sắp mưa rào.
    – 많이먹을것처럼음식을가득담았어요: Chất đầy thức ăn như là mình ăn được nhiều lắm.
6.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ (으)ㄹ까봐:
Sợ là, hình như là… thì phải
VD:    – 구두가비쌀까봐값을묻지않았어요: Tôi sợ giá đắt nên không hỏi giá.
    – 도독맞을까봐조심했어요: Tôi sợ bị ăn trộm nên đã rất cẩn thận.
7.
ĐỘNG TỪ (으)ㄹ까하다:
Tự nghĩ rằng, không biết có nên…
VD:    – 회사를그만다닐까합니다: Tôi đang nghĩ không biết có nên nghỉ làm.
    – 정원에감나무를심을까합니다: Tôi đang định không biết có nên trồng cây hồng trong vườn.
8.
ĐỘNG TỪ (으)ㄹ만하다: Đáng giá, đáng để…
VD:    – 그영화는한번볼만합니다: Bộ phim ấy đáng xem.
    – 그음식은먹을만합니다: Món ăn này đáng ăn.
9.
ĐỘNG TỪ (으)ㄹ뻔하다: Suýt nữa, tí nữa thì…
VD:    – 뛰다가넘어질뻔했어요: Tôi chạy suýt bị ngã.
    – 놀라서커피를쏟을뻔했어요: Giật mình suýt làm đổ cà phê.
10.
ĐỘNG TỪ (으)ㄹ정도: Đến mức, đến độ…
VD:    – 이젠한국말로편지를쓸정도가되었어요: Bây giờ đã (đạt) đến trình độ có thể viết thư bằng tiếng Hàn Quốc.
    – 아기가혼자걸을정도로컸어요: Đứa bé lớn đến mức có thể đi một mình rồi.
11.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ (으)ㄹ테니(까):
Cho nên, chính vì thế…
VD:    – 편지를보낼테니(까) 꼭답장을쓰세요: Tôi sẽ gửi thư cho anh nên nhớ hồi âm cho tôi.
    – 음식이뜨거울테니(까) 주의하세요: Món ăn nóng nên cần chú ý.
12.
ĐỘNG TỪ (으)ㄹ필요가있다/없다:
Cần/ không cần thiết làm gì đó.
VD:    – 수영전에는준비운동을할필요가있어요: Trước khi bơi cần phải khởi động.
    – 이것은다시씻을필요가없습니다: Cái này không cần phải rửa lại đâu.
13.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ (으)ㄹ때마다: Mỗi khi, mỗi lúc
VD:    – 눈이내릴때마다그사람생각이납니다: Mỗi lần tuyết rơi là nghĩ đến người ấy.
    – 더울때마다아이스크림을먹었어요: Mỗi khi nóng nực là ăn kem.

 
14.
ĐỘNG TỪ (으)ㄹ래도: Muốn cũng (không) được
VD:    – 바빠서쉴래도쉴수가없어요: Bận quá muốn nghỉ cũng không nghỉ được.
    – 사람이많아서앉을래도앉을수가없어요: Người đông quá muốn ngồi cũng không ngồi được.
15.
ĐỘNG TỪ (으)ㄹ모양이다: Hình như, dường như…
VD:    – 곧아기가태어날모양입니다: Hình như là sắp sinh em bé.
    – 여기서기념사진을찍을모양입니다: Hình như họ đang chụp ảnh kỷ niệm thì phải.
16.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ (으)ㄹ뿐이다: Chỉ, chỉ… duy nhất là…
VD:    – 꼭성공하기를바랄뿐입니다: Chỉ mong muốn duy nhất là thành công.
    – 가지않고전화만했을뿐입니다: Tôi không đi, chỉ gọi điện thoại .
17.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ (으)ㄹ수있다: Có thể…
VD:    – 컴퓨터를칠수있습니다: Tôi có thể dùng máy vi tính.
    – 한자를읽을수있어요: Anh có thể đọc được chữ Hàn không?
18.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ (으)ㄹ수도있다: Cũng có thể…
VD:    – 그사람이대통령이될수도있어요: Anh ấy cũng có thể thành tổng thống.
    – 지금가면기차표가없을수도있습니다: Bây giờ đi có thể cũng không còn vé tàu.
19.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ (으)ㄹ수밖에없다: Không thể không, bắt buộc, phải, không còn cách nào ngoài/phải…
VD:    – 아이들이많아서시끄러울수밖에없어요: Nhiều trẻ em không thể không ồn ào.
    -밥이없어서굶을수밖에없어요: Không còn cơm chẳng có cách nào ngoài việc nhịn đói.
20.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ (으)ㄹ텐데(요): Sẽ, sẽ là…
VD:    – 이제곧소식을들을텐데요: Sẽ có tin ngay thôi mà.
    – 병이곧나을텐데걱정하지마세요: Bệnh sẽ khỏi, anh đừng lo.
21.
ĐỘNG TỪ (으)ㄹ지경이다: Đến mức, tới mức muốn…
VD:    – 피곤해서쓰러질지경이에요: Mệt quá tới mức muốn ngã xuống.
    – 너무무서워서소름이돋을지경입니다: Sợ quá tới mức rùng mình.

Bài 107: /

by Hoàng Long on September 10, 2009

1.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 던데요: Ấy, đấy… (câu cảm thán)
VD:    – 신부가참예쁘던데요: Cô dâu đẹp lắm.
    – 미국사람이매운음식을잘먹던데요: Anh chàng người Mỹ ấy ăn món cay rất giỏi.
2.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 더니 Từ khi, từ lúc…
VD:    – 떠나더니소식이없어요: Từ khi anh ra đi tới giờ chẳng có tin tức gì.
    – 날씨가덥더니음식이상했어요: Từ khi thời tiết nóng lên thức ăn hư hết.
3.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 더라: chỉ sự giải thích nào đó
VD:    – 그농구선수는키가아주크더라: Tuyển thủ bóng rổ ấy có vóc người thật là cao.
    – 한국에서는명절에음식을많이만들더라: Ở Hàn Quốc vào dịp lễ người ta làm nhiều thức ăn.
4.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 더라고요: Đúng là, là… (giải thích)
VD:    – 연휴마다차들이밀리더라고요: Mỗi lần nghỉ dài ngày là xe đều tắc nghẽn.
    – 내친구는자주야단을맞더라고요: Bạn tôi cứ bị nạt thường xuyên.

 
5.
DANH TỪ 더러/에게/한테/께: Với, cho…
VD:    – 친구더러같이영화를보자고했어요: Tôi nói với bạn là hãy cùng đi xem phim.
    – 선생님더러학생이냐고했어요: Tôi hỏi thầy giáo có phải anh ta là sinh viên không.

Bài 108:

by Hoàng Long on September 10, 2009

1.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 기때문에: Vì, bởi vì…
VD:    – 세일을하기때문에사람들이많아요: Bán hạ giá nên mọi người đến nhiều.
    – 날씨가맑기때문에빨래가잘말라요: Trời nắng nên quần áo giặt nhanh khô.
2.
ĐỘNG TỪ 기전에: Trước khi, trước lúc… (làm gì đó)
VD:    – 비가내리기전에오세요: Anh hãy đến đây trước khi trời mưa.
    – 사진을찍기전에머리를빗으세요: Hãy chải đầu trước khi chụp ảnh.
3.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 기도하다: Cũng…
VD:    – 가끔영화를보기도합니다: Thỉnh thoảng cũng có xem phim.
    – 사람이참많기도하군요: Người cũng đông quá.
4.
ĐỘNG TỪ 기로하다:
Quyết định (làm việc gì đó), hứa là, hẹn là…
VD:    – 외국어를배우기로했어요: Quyết định học tiếng nước ngoài.
    – 아르바이트로돈을벌기로했어요: Quyết định làm thêm để kiếm tiền.

 
5.
ĐỘNG TỪ 기는 TÍNH TỪ 고: Làm… thì… (còn… thì…)
VD:    – 만나기는어렵고전화하기는쉽다: Gặp mặt thì khó nhưng điện thoại thì dễ.
    – 갖기는싫고주기는아깝습니다: Giữ thì không thích mà cho thì tiếc.
6.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 기는 ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 지만
Tuy… thì… thật, nhưng
VD:    – 그옷은비싸기는비싸지만사고싶어요: Cái áo đó đắt tuy đắt thật nhưng tôi muốn mua nó.
    – 시끄럽기는시끄럽지만공부를했어요: Tuy ồn thì ồn thật nhưng vẫn học.
7.
ĐỘNG TỪ 기위해서: Vì, để…
VD:    – 축하하기위해서카드를보냈어요: Gửi thiệp để chúc mừng.
    – 살기위해서먹습니다: Ăn để sống.
8.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 기는요:
Nói gì đến chuyện.. (phủ định)
VD:    – 산에자주올라가기는요: Nói gì đến chuyện thường xuyên đi núi.
    – 분위기가좋기는요: Bầu không khí có gì đâu mà tốt.

 
9.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 기는커녕:
Nói gì đến… ngay cả…
VD:    – 많이모이기는커녕아무도안왔어요: Nói gì đến chuyện mọi người đến đông đủ, chẳng có ai đến cả.
    – 그여자는아름답기는커녕무서워요: Nói gì đến chuyện xinh đẹp, cô ấy trông phát sợ.
10.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 기마련이다:
Là chuyện đương nhiên, tất nhiên phải
VD:    – 장마철에는비가많이오기마련입니다: Vào mùa mưa thì mưa nhiều là chuyện đương nhiên.
    – 죄를지으면벌을받기마련이예요: Gây tội thì bị phạt là chuyện đương nhiên.
11.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 기만하면: Chỉ cần nếu…
VD:    – 합격하기만하면소원이없겠어요: Chỉ cần thi đỗ thì không còn gì mong muốn hơn nữa.
    – 한자를알기만하면신문을읽을수있겠어요: Chỉ cần biết chữ Hán là có thể đọc được báo.
12.
ĐỘNG TỪ 기시작하다: Bắt đầu (làm gì đó)
VD:    – 우리팀이이기기시작했어요: Đội chúng ta bắt đầu thắng.
    – 아기가걷기시작했어요: Em bé bắt đầu biết đi.

Bài 109:

by Hoàng Long on September 10, 2009

1.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 게되다:
Trở nên/ trở thành/ chuyển sang…
VD:    - 늦잠을자서못가게되었어요: Ngủ muộn nên không đi được.
    – 나못잎이붉게되었어요: Lá cây đã chuyển sang vàng.
2.
ĐỘNG TỪ 게하다/ 만들다:
Làm (cho ai) gì đó, khiến cho, bắt…
VD:    - 그사람이나를슬프게했어요: Anh ta làm cho tôi buồn.
    – 학생들에게책을읽게했어요: Tôi bắt các em học sinh đọc sách.
 




Bài 119: 든지
1.
DANH TƯ Ø(이)든지 Dù là… hay là…
VD: – 청소든지빨래든지아무거나해주세요: Dù dọn vệ sinh hay là giặt thì đều làm tốt cả.
– 밥이든지빵이든지빨리먹읍시다: Dù cơm hay là bánh thì cũng phải ăn nhanh lên.
2.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 든지: Dù… hay…
VD: – 가든지있든지마음대로하세요: Đi hay ở là tùy cậu.
– 산이높든지낮든지올라가봅시다: Dù núi cao hay thấp thì cũng leo thử lên xem.
3.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 든지말든지: Tùy, dù… hay không…
VD: – 외우든지말든지알아서하세요: Tự anh quyết định có học thuộc hay không.
– 듣든지말든지이야기하겠습니다: Dù anh có nghe hay không thì tôi cũng nói.
Bài 118: 에
1.
DANH TỪ 에: tới, tại, đến
VD: – 아파트에세를들었어요: Tôi thuê nhà chung cư.
– 우리집에한번오세요: Hãy đến nhà tôi chơi một lần.
2.
DANH TỪ 에: Vào lúc, lúc
VD: – 오후 3시에만납시다: Chiều nay gặp lúc 3 giờ nhé.
– 아침에운동을합니다: Tập thể dục vào buổi sáng.
3.
DANH TỪ 에: Vì, do
VD: – 이번감기에시험을보지못했어요: Lần này do cảm nên không thi được.
– 그지진에집을잃었어요: Vì cơn địa chấn ấy mà mất nhà.
4.
DANH TỪ 에다가: Với, vào…
VD: – 커피에다가설탕을넣을까요?: Bỏ đường vào cà phê nhé?
– 산에다가배나무를심었어요: Trồng cây lê trên núi.
5.
DANH TỪ 에도: Cho dù, dù cũng
VD: – 연휴에도놀지못했어요: Nghỉ dài ngày mà cũng không chơi được.
– 밤에도열심히일을합니다: Ban đêm tôi cũng làm việc chăm chỉ.
Bài 117: (으)로
1.
DANH TỪ Ø(으)로]: tới, đến (theo hướng, theo chiều)
VD: – 뒤로돌아가세요: Anh hãy quay lại đi.
– 미국으로여행갈거예요: Tôi sẽ đi du lịch (tới) Mỹ.
2.
DANH TỪ (으)로: Bằng, dùng bằng…
VD: – 한국음식은수저로먹습니다: Món ăn Hàn Quốc thì ăn bằng thìa và đũa.
– 한국말로공부해요: Học bằng tiếng Hàn Quốc.
3.
DANH TỪ (으)로: Vì, do…
VD: – 이번장마로피해가컸어요: Lần này thiệt hại lớn vì mưa dầm.
– 큰병으로입원했어요: Nhập viện vì mắc bệnh nặng.
4.
DANH TƯ Ø(으)로서: Với tư cách là…
VD: – 선배로서충고합니다: Tôi khuyên cậu với tư cách là người đi trước.
– 대통령으로서연설을합니다: Diễn thuyết với tư cách là tổng thống.
5.
DANH TỪ (으)로써:Bằng (cái gì đó)…
VD: – 옛날에는돌로써도구를만들었어요: Ngày xưa làm giày bằng đá.
– 말로써빚을갚았어요: Trả nợ bằng lời nói.
bài 116: (으)면서

1.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TƯ Ø(으)면서:
Vừa… vừa/ đồng thời với/ cùng với…
VD: – 자면서잠꼬대를해요: Vừa ngủ vừa nói sảng.
– 나이를먹어면서기억력이나빠져요: Cùng với tuổi tác nhiều lên thì trí nhớ kém đi.
2.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ (으)면서도:
Tuy… mà cũng…/ thế mà cũng…
VD: – 노래를잘하면서도안불러요: Hát hay thế mà cũng không hát.
– 좋으면서도싫은척해요: Thích mà giả vờ không thích.
Bài 115: (으)면
1.
:.ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ (으)면좋겠다
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 았(었,였)으면좋겠다:
Nếu mà, ước mà, giá mà… thì tốt quá.
VD: – 내아들이성공하면좋겠어요: Con trai tôi mà thành công thì hay quá/ tốt quá.
– 운동장이넓으면좋겠어요: Giá mà cái sân thể thao rộng thì tốt quá.
2.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ (으)면… (으)ㄹ수록: Càng… càng…
VD: – 칭찬하면할수록더잘해요: Càng khen lại làm càng giỏi.
– 독자가많으면많을수록좋아요: Càng nhiều độc giả càng tốt.
Bài 114: S(으)려
1.
ĐỘNG TỪ (으)려거든: Nếu muốn…
VD: – 김선생님을만나려거든학교로오세요: Nếu muốn gặp thầy giáo Kim thì hãy đến trường.
– 일자리를얻으려거든노력을하세요: Nếu muốn tìm việc thì phải cố gắng.
2.
ĐỘNG TỪ (으)려고하다: Sắp/ muốn/ sẽ (làm, xảy ra)…
VD: – 비가오려고합니다: Trời như muốn mưa thì phải.
– 내일나무를심으려고합니다: Tôi muốn trồng cây vào ngày mai.
3.
ĐỘNG TỪ (으)려고해도: Dù muốn… cũng(không)…
VD: – (아무리) 마시려고해도마실수없어요: Muốn uống cũng không uống được.
– 창문을닫으려고해도닫아지지않아요: Muốn đóng cửa cũng không đóng được.
4.
ĐỘNG TỪ Ø(으)려던참이다:
Vừa đúng lúc định, vừa mới, vừa…
VD: – 막시작하려던참입니다: Vừa mới bắt đầu xong.
– 지금옷을입으려던참이에요: Vừa định mặc áo xong.
Bài 113: 아 (어, 여)

1.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 아(어,여)도: Cho dù, dù…
VD: – 비가와도소풍을가요: Cho dù trời mưa cũng đi cắm trại.
– 외로워도울지않아요: Dù buồn cũng không khóc.
2.
ĐỘNG TỪ 아(어,여)도되다: Dù… cũng được…
VD: – 늦게전화해도돼요: Điện thoại muộn cũng được.
– 제가이옷을입어도됩니까?: Tôi mặc cái áo này có được không?
3.
ĐỘNG TỪ 아(어,여) 보다: Thử xem, thử (làm gì)…
VD: – 한번마셔보세요: Hãy thử uống một lần xem.
– 그책을읽어보았어요?: Anh đã đọc thử quyển sách ấy chưa?
4.
ĐỘNG TỪ 아(어,여) 주다: (động từ) cho/ giúp/ hộ…
VD: – 친구가소포를보내주었어요: Bạn đã gửi bưu phẩm cho tôi.
– 가방을들어주었어요: Anh ấy xách hộ tôi cái túi.
5.
ĐỘNG TỪ 아(어,여) 가지고: (động từ) rồi thì…
VD: – 도시락을싸가지고오세요: Gói cạp lồng rồi đi.
– 과자를만들어가지고갔어요: Làm bánh rồi đi.


6.
ĐỘNG TỪ 아(어,여) 놓다:
(Đã làm xong việc gì và để đó) Sẵn…
VD: – 방을청소해놓았어요: Tôi đã dọn sẵn phòng rồi đấy.
– 문을열어놓으세요: Anh hãy mở cửa sẵn đi.
7.
ĐỘNG TỪ 아(어,여)야하다/되다: Phải, nhất định…
VD: – 꼭만나야합니다: Nhất định phải gặp mặt.
– 항상자신이있어야됩니다: Phải luôn có sự tự tin.
8.
ĐỘNG TỪ 아(어,여) 두다: (chỉ sự việc đã làm xong rồi) để…
VD: – 잘보관해두세요: Bảo quản cho tốt (còn để đó)
– 깨끗이닦아두었어요: Đã lau sạch sẽ xong rồi.
9.
ĐỘNG TỪ 아(어,여) 버리다: (động từ) mất…
VD: – 그냥집에가버렸어요: Hắn đi về nhà mất rồi.
– 약속을잊어버렸어요: Quên lời hứa mất rồi.
10.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 아(어,여) 보니: thì mới thấy…
VD: – 시험을쳐보니어려웠어요: Thi thì mới thấy khó…
– 선물을받아보니장갑이었어요: Nhận quà mới biết là cái bóp.
11.
ĐỘNG TỪ 아(어,여) 보이다: Trông có vẻ, trông như…
VD: – 밝아서커보였어요: Bên ngoài thì trông có vẻ lớn.
– 그산이아주높아보였어요: Núi ấy trông có vẻ rất cao.

Bài 112: (으)ㄴ/는데
1.
TÍNH TỪ, ĐỘNG TỪ (으)ㄴ/ ĐỘNG TỪ 는데:
(giải thích một sự việc, hoặc có ý tương phản)
Đã… rồi…/ thế nhưng…
VD: – 피곤한데그만쉽시다: Đã mệt rồi, nghỉ thôi.
– 선생님은웃는데학생은웃지않아요: Thầy giáo thì cười nhưng học sinh thì không.
2.
TÍNH TỪ, ĐỘNG TỪ (으)ㄴ/ĐỘNG TỪ 는데도:
Dù… nhưng vẫn…
VD: – 아픈데도계속일합니다: Dù đau nhưng vẫn làm..
– 매일만나는데도할말이많아요: Ngày nào cũng gặp nhau thế mà vẫn nhiều chuyện quá.
3.
TÍNH TỪ, ĐỘNG TƯ Ø(으)ㄴ/ĐỘNG TỪ 는데다가:
Vừa… lại, đã… lại còn…
VD: – 그것은비싼데다가품질도나빠요: Cái áo ấy vừa đắt chất lượng lại xấu.
– 이책은어려운데다가한자도많아요: Quyển sách này đã khó lại nhiều chữ Hán.
4.
TÍNH TỪ, ĐỘNG TỪ (으)ㄴ데요/ ĐỘNG TỪ 는데요
(giải thích tình huống)
VD: – 지금안계시는데요. 누구세요?: Bây giờ không có ở nhà, ai đấy?
– 도서관이참넓은데요: Thư viện rộng quá.

Bài 111: 아(어/여)서
1.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 아(어/여)서: vì, vì cho nên (chỉ lý do)
VD: – 피곤해서일찍튀근했어요: Vì mệt nên tôi nghỉ sớm.
– 돈이없어서빌렸어요: Không có tiền nên phải mượn.
2.
ĐỘNG TỪ 아(어,여)서: Rồi, tiếp theo là (chỉ thứ tự)
VD: – 길을건너서오른쪽으로가세요: Đi qua đường rồi đi về phía bên phải.
– 돈을찾아서옷을샀어요 Rút tiền rồi mua áo.
3.
ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 아(어,여)서그런지:
(Không biết) Có phải là.. hay không mà…
VD: – 바빠서그런지만날수없어요: Không biết có phải anh ấy bận hay không mà không gặp mặt được.
– 칭찬을받아서그런지기분이좋아요: Không biết có phải được khen không mà cảm thấy vui vẻ.
4.
ĐỘNG TỪ 아(어,여)서그랬는지:
Có phải vì… hay không mà…
VD: – 져서그랬는지기운이없어요: Có phải vì thua hay không mà tinh thần chẳng còn.
– 병이심해서그랬는지수술을받았어요: Không biết có phải vì bệnh nặng hay không nữa mà anh ấy phải mổ.
Bài 110: 고1.
ĐỘNG TỪ 고나서: Sau khi, sau…
VD: – 월급을받고나서한턱내겠습니다: Nhận lương xong tôi sẽ khao.
– 날짜를정하고나서연락합시다: Chọn ngày xong chúng ta hãy liên lạc.
2.
ĐỘNG TỪ 고싶다: Muốn (làm gì đó)…
VD: – 세계여행을하고싶어요: Tôi muốn đi du lịch khắp thế giới.
– 아기를낳고싶어요: Tôi muốn sinh con.
3.
ĐỘNG TỪ 고말다: Chắc chắn…
VD: – 꼭합격하고말겠어요: Chắc chắn tôi sẽ thi đỗ.
– 참다가웃고말았어요: Nín lâu quá nên tôi bật cười.
4.
(물론) ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 고말고요:
Tất nhiên, chắc chắn..
VD: – (물론) 연락하고말고요: Chắc chắn tôi sẽ liên lạc.
– (물론) 재미있고말고요: Chắc là nó sẽ hay mà.
5.ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 고요: (thô cuối câu, chỉ giải thích)
VD: – 이것먼저끝내고요: Nên làm xong cái này trước.
– 사람이아주좋아요. 키도크고요: Anh ta tốt bụng, lại to cao nữa.
6.
ĐỘNG TỪ 고자하다: Dự tính, dự định, định..
VD: – 이제회사를그만두고자합니다: Tôi đang định nghỉ làm việc ở công ty.
– 좋은말만듣고자합니다: Tôi chỉ muốn nghe những lời nói tốt đẹp thôi.
7.
ĐỘNG TỪ 고보니: Thì mới thấy…
VD: – 만나고보니아는사람입니다: Gặp thì mới biết là người quen.
– 알고보니그분이우리선생님이었어요: Tìm hiểu ra thì mới biết ông ấy là thầy giáo của chúng tôi....

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro