ngữ pháp tiếng anh 12 THPT

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 1

Bài 1: THÌ CỦA ĐỘNG TỪ 

I-  Hiện tại đơn (Simple Present):

1) Cách thành lập:  

- Câu khẳng định   S + V(s/es);       S + am/is/are

- Câu phủ định    S + do/does + not + V;    S + am/is/are + not

- Câu hỏi      Do/Does + S + V?;    Am/Is/Are + S?

2) Cách dùng chính:

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả:

2.1 Một thói quen, một hành động được lặp đi lặp lại thường xuyên. Trong

câu  thường  có  các  trạng  từ:  always,  often,  usually,  sometimes,  seldom,  rarely,

every day/week/month …

Ex:    Mary often gets up early in the morning.

2.2 Một sự thật lúc nào cũng đúng, một chân lý.

Ex:   The sun rises in the east and sets in the west.

2.3 Một hành động trong tương lai đã được đưa vào chương trình,kế hoạch.

Ex:  The last train leaves at 4.45.

II-  Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

1) Cách thành lập:

- Câu khẳng định   S + am/is/are + V-ing

- Câu phủ định    S + am/is/are + not + V-ing

- Câu hỏi      Am/Is/Are + S + V-ing?

2) Cách dùng chính:

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả:

2.1 Một hành động đang diễn ra ở hiện  tại (trong  lúc nói); sau câu mệnh

lệnh, đề nghị. Trong câu thường có các trạng từ: now, right now, at the moment,

at present, …

Ex: What are you doing at the moment?

- I’m writing a letter.

       Be quiet! My mother is sleeping.

2.2 Một hành động đã được lên kế hoạch thực hiện trong tương lai gần.

Ex:   What are you doing tonight?

  - I am going to the cinema with my father.

2.3 Một hành động nhất  thời không kéo dài  lâu,  thường dùng với  today,

this week, this month, these days, …

Ex: What is your daughter doing these days? Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 2

  - She is studying English at the foreign language center.

3) Những động từ không được dùng ở thì HTTD:

3.1 Động từ chỉ giác quan: hear, see, smell, taste

3.2 Động từ chỉ tình cảm, cảm xúc: love, hate, like, dislike, want, wish

3.3 Động  từ chỉ  trạng  thái, sự  liên hệ, sở hữu:  look, seem, appear, have,

own, belong to, need, …

3.4 Động từ chỉ sinh hoạt trí tuệ: agree, understand, remember, know, …

III- Hiện tại hoàn thành (Present Perfect):

1) Cách thành lập:

- Câu khẳng định     S + have/has+ V3/ed

- Câu phủ định      S + have/has + not + V3/ed

- Câu hỏi        Have/Has + S + V3/ed?

2) Cách dùng chính:

Thì HTHT dùng để diễn tả:

2.1 Một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm.

Ex: Have you had breakfast? – No, I haven’t.

2.2 Một hành động xảy ra trong quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại.  

Ex: My friend Nam has lived in HCMC since 1998.

2.3 Một hành động vừa mới xảy ra.

Ex: I have just finished my homework.

2.4 Trong cấu trúc: 

Be + the first/second… time + S + have/has + V3/ed

Be + the ss nhất + N + S + have/has + V3/ed

  Ex: This is the first time I have been to Paris.

         She is the most honest person I have ever met.  

3) Các trạng từ thường dùng với thì HTHT:

just (vừa mới), recently/lately (gần đây), ever (đã từng), never (chưa bao

giờ), yet  (chưa), already  (rồi), since  (từ khi – mốc  thời gian),  for  (khoảng), so

far/until now/up to now/up to the present (cho đến bây giờ)

IV- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):

1) Cách thành lập:

- Câu khẳng định     S + have/has+ been + V-ing

- Câu phủ định      S + have/has + not + been + V-ing 

- Câu hỏi        Have/Has + S + been + V-ing?

2) Cách dùng chính: Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 3

Thì HTHTTD được dùng để diễn tả:

* Hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài LIÊN TỤC đến hiện tại và

còn tiếp diễn đến tương lai, thường dùng với How long, since và for.

Ex: How long have you been waiting for her?

- I have been waiting for her for an hour.

  * HTHT: hành động hoàn tất

     HTHTTD: hành động còn tiếp tục

V-  Quá khứ đơn (Simple Past):

1) Cách thành lập:

- Câu khẳng định     S + V2/ed;      S + was/were

- Câu phủ định      S + did + not + V;  S + was/were + not

- Câu hỏi        Did + S + V?;    Was/Were + S?

2) Cách dùng chính:

Thì QKĐ dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ

với thời gian được xác định rõ. Các trạng từ thường đi kèm: yesterday, ago, last

week/month/year, in the past, in 1990, …

Ex: Uncle Ho passed away in 1969.

VI- Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous):

1) Cách thành lập:

- Câu khẳng định     S + was/were + V-ing

- Câu phủ định      S + was/were + not + V-ing

- Câu hỏi        Was/Were + S + V-ing?

2) Cách dùng chính:

Thì QKTD dùng để diễn tả:

2.1 Một  hành  động  xảy  ra  (và  kéo  dài)  vào  một  thời  điểm  hoặc  một

khoảng thời gian trong quá khứ.

Ex:   She was studying her lesson at 7 last night.

What were you doing from 3pm to 6pm yesterday?

  - I was practising English at that time.

2.2 Một hành động đang xảy  ra  (V-ing) ở quá khứ  thì có một hành động

khác xen vào (V2/ed).

Ex:   He was sleeping when I came.

  While my mother was cooking dinner, the phone rang.

2.3 Hai hành động diễn ra song song cùng lúc trong quá khứ. Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 4

Ex:   While I was doing my homework, my younger brother was playing

video games.

VII-  Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):

1) Cách thành lập:

- Câu khẳng định     S + had + V3/ed

- Câu phủ định      S + had+ not + V3/ed

- Câu hỏi        Had + S + V3/ed?

2) Cách dùng chính:

Thì QKHT dùng để diễn tả:

2.1 Một hành động xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành

động khác trong quá khứ (hành động trước dùng HAD + V3/ed, hành động sau

dùng V2/ed).

Ex:   We had had dinner before eight o’clock last night.

  Lucie had learned English before she came to England.

2.2 Một hành động đã xảy  ra nhưng chưa hoàn  thành,  tính đến một  thời

điểm nào đó trong quá khứ.

  Ex:   By the time I left that school, I had taught there for ten years.

    (Tới lúc tôi rời ngôi trường ấy, tôi đã dạy được 10 năm.)

3) Thì này thường được dùng với các từ, ngữ sau đây:

* After, before, when, as, once

Ex:  When I got to the station, the train had already left.

* No sooner … than (vừa mới … thì)

   Hardly/Scarely … when (vừa mới … thì)

Ex:   He had no sooner returned from abroad than he fell ill.

---> No sooner had he returned from abroad than he fell ill.

(Anh ấy vừa mới trở về từ nước ngoài thì đâm ra bệnh.)

* It was not until … that … (mãi cho tới … mới …)

   Not until … that … (mãi cho tới … mới …)

Ex:   It was not until I had met her that I understood the problem.

---> Not until I had met her did I understand the problem.

(Mãi tới khi tôi gặp cô ta, tôi mới hiểu được vấn đề.)

VIII- Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous):

1) Cách thành lập:

- Câu khẳng định     S + had + been + V-ing

- Câu phủ định      S + had + not + been + V-ing Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 5

- Câu hỏi        Had + S + been + not + V-ing?

2) Cách dùng chính:

Thì QKHTTD dùng để nhấn mạnh  tính LIÊN TỤC của hành động cho

đến khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ.

Ex:   When she arrived, I had been waiting for three hours.

IX- Tương lai đơn (Simple Future):

1) Cách thành lập:

- Câu khẳng định     S + will/shall + V

- Câu phủ định      S + will/shall + not + V

- Câu hỏi        Will/Shall + S + V?

2) Cách dùng chính:

Thì TLĐ dùng để diễn tả:

2.1 Một hành động sẽ xảy ra trong tương lai. 

Ex:  I will call you tomorrow.

2.2 Một quyết định đưa ra vào lúc nói.

Ex:  It’s cold. I’ll shut the window.

  2.3 Một quyết tâm, lời hứa, đề nghị, yêu cầu.

Ex:   I will lend you the money.

  Will you marry me?

2.4 Một tiên đoán, dự báo trong tương lai.   

Ex:  People will travel to Mars one day.

3) Một số trạng từ chỉ thời gian thường gặp:

tomorrow, tonight, next week/month/year, some day, in the future, …

* LƯU Ý: Cách dùng của be going to + V:

  + Diễn tả ý định (không có trong kế hoạch)

Ex: I have saved some money. I am going to buy a new computer. 

(Tôi đã để dành được một ít tiền. Tôi định mua một máy vi tính mới.)

+ Diễn tả một dự đoán có căn cứ

Ex: Look at those clouds. It’s going to rain.

(Hãy nhìn những đám mây đó kìa. Trời sắp mưa.)

X-  Tương lai tiếp diễn (Future Continuous):

1) Cách thành lập:

- Câu khẳng định     S + will/shall + be + V-ing

- Câu phủ định      S + will/shall + not + be + V-ing 

- Câu hỏi        Will/Shall + S + be + V-ing? Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 6

2) Cách dùng chính:

Thì TLTD dùng để diễn  tả một hành động  sẽ đang diễn  ra ở một  thời

điểm hay một khoảng thời gian trong tương lai.

Ex:   This time next week I will be playing tennis.

  We’ll be working hard all day tomorrow.

XI- Tương lai hoàn thành (Future Perfect):

1) Cách thành lập:

- Câu khẳng định     S + will/shall + have + V3/ed

- Câu phủ định      S + will/shall + not + have + V3/ed 

- Câu hỏi        Will/Shall + S + have + V3/ed?

2) Cách dùng chính:

Thì TLHT dùng để diễn tả:

2.1 Một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.

Ex:   It’s now 7pm. I will have finished teaching this class by 8.30.

  (Bây giờ là 7 giờ tối. Tôi sẽ dạy xong lớp này lúc 8g30.)

2.2 Một hành động sẽ hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai.

  Ex:  By the time you come back, I will have written this letter.

    (Vào lúc anh trở lại, tôi sẽ viết xong lá thư này.)

* Thì này  thường được bắt đầu bằng By +  time (By  then, By  the  time, By

the end of this week/month/year).

XII-  Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous):

1) Cách thành lập:

- Câu khẳng định     S + will/shall + have + been + V-ing

- Câu phủ định      S + will/shall + not + have + been + V-ing

- Câu hỏi        Will/Shall + S + have + been + V-ing?

2) Cách dùng chính:

Thì TLHTTD dùng để nhấn mạnh  tính LIÊN TỤC của hành động so với

một thời điểm nào đó hoặc hành động khác trong tương lai.

    Ex:   By  next  month,  he  will  have  been  working  in  the  office  for  ten

years.

  When George gets his degree, he will have been studying at Oxford

for four years.

All things are difficult before they are easy. 

Vạn sự khởi đầu nan. Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 7

Bài 2: THỂ THỤ ĐỘNG 

I-  Các bước đổi câu chủ động sang câu bị động:

1) Xác định S, V, O trong câu chủ động (V có thể là đơn hoặc kép. Nếu là

V kép thì V cuối cùng-V chính- được đổi thành V3/ed.)

2) Xác định thì của động từ

3) Đem O trong câu chủ động làm S trong câu bị động, đem S trong câu chủ

động làm O trong câu bị động

4) Lấy V chính trong câu chủ động đổi thành V3/ed rồi thêm BE thích hợp

trước V3/ed

5) Đặt BY trước O trong câu bị động 

Ex:   (A)   The cat     ate     the mouse.

--->   (P)   The mouse    was eaten   by the cat.

Trong  (A), The cat  là S, ate  là V chính,  the mouse  là O. Đem  the mouse

làm S  và  the  cat  làm O  trong  (P). Lấy V  chính  đổi  thành V3  là  eaten. Do V

chính  trong (A) ở  thì quá khứ đơn và The mouse  trong (P) số  ít nên BE phải  là

was. Đặt by trước the cat.

* Cấu trúc cơ bản của câu bị động là BE + V3/ed. Sau khi làm xong, cần

kiểm tra lại có thiếu một trong hai yếu tố đó không.

II-  Động từ trong câu chủ động và bị động:

Tenses  Examples

Simple

Lan cleans the floor every morning.

--> The floor is cleaned by Lan every morning.

Simple

past

Nam broke the glasses.

--> The glasses were broken by Nam.

Present

continuous

The pupil is not doing some exercises.

--> Some exercises are not being done by the pupil. 

Past

continuous

Mother was cooking dinner at 6 yesterday.

--> Dinner was being cooked by mother at 6 yesterday.

Present

perfect

The secretary has just finished the report.

--> The report has just been finished by the secretary.

Past

perfect

The boy had found the key before 9 yesterday.

--> The key had been found by the boy before 9 yesterday.

Simple

future

Mr. Brown will not teach our class.

--> Our class will not be taught by Mr. Brown. Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 8

Future

perfect

The students will have written many compositions.

--> Many compositions will have been written by the students.

Modal

verbs

a) The students must do this exercise in class.

--> This exercise must be done in class by the students.

b) We ought to overcome these difficulties.

--> These difficulties ought to be overcome.

III-  Một số điểm cần lưu ý:

1) Câu hỏi chủ động và bị động:

(A) Did your father make this chair?

--->  (P) Was this chair made by your father?

  (A) Who repaired your bicycle?

--->  (P) Whom was your bicycle repaired by?

         (By whom was your bicycle repaired?)

  (A) What plays did Shakespeare write?

--->   (P) What plays were written by Shakespeare?

2) Lược bỏ túc từ trong câu bị động:

Nếu chủ từ trong câu chủ động KHÔNG chỉ rõ là người hay vật cụ thể, rõ

ràng (people, someone, every one, no one, any one, I, we, you, they, s/he, it) thì

khi đổi sang câu bị động (by people /someone / every one / no one / any one /

me / us / you / them / her / him / it) có thể được bỏ đi.

Ex:  (A) People built that bridge in 1998.

  --->   (P) That bridge was built in 1998. 

3) Động từ có hai túc từ:

3.1 Động từ cần giới từ TO: give, lend, send, show, … 

  (A) John will give me this book. (=John will give this book to me.)

  --->  (P1) I will be given this book by John.

  --->  (P2) This book will be given to me by John.

3.2 Động từ cần giới từ FOR: buy, make, get, …

  (A) He bought her a rose. (=He bought a rose for her.)

  --->   (P1) She was bought a rose.

  --->   (P2) A rose was bought for her.

4) Một số dạng bị động khác:

4.1 Cấu trúc They/People say/think/believe… that …

    - (A) People say that Henry eats ten eggs a day.

  --->  (P1) It is said that Henry eats ten eggs a day. Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 9

  --->  (P2) Henry is said to eat ten eggs a day.

    - (A) They thought that Mary had gone away.

  --->  (P1) It was thought that Mary had gone away.

  --->   (P2) Mary was thought to have gone away.

4.2 Cấu trúc HAVE / GET + something + V3/ed

  - (A) I had him repair my car. 

  --->  (P) I had my car repaired (by him).

    - (A) I get her to make some coffee.

  --->   (P) I get some coffee made (by her).

Time is gold.

 Thời gian là vàng.

Bài 3: SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ TỪ VÀ ĐỘNG TỪ

I-  Những trường hợp động từ chia dạng số ít:

Nếu chủ từ thuộc các trường hợp sau thì động từ chia dạng số ít.

1) Danh từ đếm được số ít hoặc danh từ không đếm được:

- Mary lives in China.

- Milk is my favorite drink.

2) Danh từ tận cùng bằng “S” mang nghĩa số ít:

news,  mathematics  (maths),  economics,  linguistics,  politics,  statistics,

physics,  phonetics,  aerobics,  athletics,  gymnastics,  measles,  mumps,  rickets,

diabetes, the Philippines, the United States, …

- The news is interesting.

3) Đại từ bất định:

every/any/no/some + body/one/thing

- Someone is kbocking at the door.

4) Mệnh đề bắt đầu bằng THAT/WHAT/WHERE/WHEN… hoặc cụm từ

bắt đầu bằng TO V/V-ing:

- That you get high marks does not surprise me.

- To master English is not easy.

- Growing flowers was her hobby when she was young.

5) Từ chỉ thời gian, khoảng cách, tiền bạc, đo lường, thể tích:

- Eight hours of sleep a day is enough. 

- Five kilometers is not a long distance. Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 10

- Twenty dollars is too much to pay for that stuff.

6) Từ định lượng + N mang nghĩa số ít:

- Each of the children has a toy.

- One of my friends is coming.

II-  Những trường hợp động từ chia dạng số nhiều:

Nếu chủ từ thuộc các trường hợp sau thì động từ chia dạng số nhiều.

1) Danh từ đếm được số nhiều:

- Engineers are key figures in our life.

2) Các danh từ khác nhau kết hợp bằng AND:

- Scientists and engineers are very important.

3) Từ định lượng + N mang nghĩa số nhiều:

- Most of the students here work very hard.

- Some books I read last week are written by a famous writer.

4) Danh từ luôn ở dạng số nhiều:

people, police, cattle, poultry, military, goods, clothes, scissors, glasses,…

- The police have arrested the robbers.

- Sun glasses are used to protect your eyes from the sunlight.

* Chú ý: A pair of scissors is helpful in this case.

5) The + Adj chỉ danh từ số nhiều:

the  rich/poor,  the young/old/elderly,  the homeless,  the handicapped,  the

blind/deaf/mute, the English/Chinese/Vietnamese,…

- The poor have many problems.

III- Những trường hợp cần lưu ý:

1) Khi các chủ từ được nối với nhau bởi as well as, with,  along with hoặc

together with, động từ sẽ hoà hợp với chủ từ thứ nhất.

- The students, as well as their teacher, have not come yet.

- The teacher, as well as his students, has not come yet.

2) Khi các chủ từ được nối với nhau bởi either … or, neither … nor, hoặc 

not only … but also động từ sẽ hoà hợp với chủ từ gần nhất.

  - Neither she nor her friends have arrived.

  - Not only the dogs but also the cat is mine.

3) A number of + N số nhiều – động từ số nhiều, The number of + N số

nhiều – động từ số ít:

- A number of applicants have been interviewed. (Nhiều)

- The number of days in a week is seven. (Số lượng) Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 11

4) Chủ từ là danh từ tập hợp:

family, class, crowd, group, club, association, company, team, …

  4.1 Xem như MỘT ĐƠN VỊ - động từ số ít:

  - My family has three members.

  4.2 Đề cập đến TỪNG CÁ NHÂN - động từ số nhiều:

  - My family were watching TV at 7 yesterday.

Health is better than wealth. 

Sức khoẻ là vàng.

Bài 4: CÂU NÓI TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP

I-  Động từ tường thuật ở thì hiện tại hoặc tương lai:

Nếu  động  từ  tường  thuật  ở  thì HIỆN TẠI  hoặc TƯƠNG LAI,  ta  chỉ  đổi

NGÔI như sau: 

1) Đổi ngôi thứ NHẤT phù hợp với CHỦ TỪ trong mệnh đề chính

2) Đổi ngôi thứ HAI phù hợp với TÚC TỪ trong mệnh đề chính

3) Ngôi thứ BA không đổi

Ex: He says to me, “I  and you will go with her  father tomorrow.” 

---> He tells me (that) he and I will go with her  father tomorrow.   

* Chú ý: say to ---> tell  

II-  Động từ tường thuật ở thì quá khứ:

Nếu động từ tường thuật ở thì quá khứ, ta đổi ba yếu tố là ngôi, thì của động

từ và trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn.

1) Ngôi: (như trên)

2) Thì của động từ:

V1    ---> V2/ed    

V2/ed  ---> had + V3/ed

can    ---> could  

will    ---> would    

shall    ---> should 

may    ---> might    

must    ---> had to

3) Trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn:

today   ---> that day 

tonight  ---> that night

now    ---> then 

ago    ---> before

yesterday  ---> the day before

last week  ---> the week before 

next week  ---> the week after

tomorrow  ---> the day after 

this     ---> that

these   ---> those    

here    ---> there Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 12

  Ex: She said to me, “I met your brother yesterday.”

  ---> She told me that she had met my brother the day before.

III-  Các dạng câu tường thuật: 

1) Câu khẳng định và phủ định:

Động từ tường thuật thường là said/told.

Ex1:  He said, “I have seen her today.”

---> He said (that) he had seen her that day.

Ex2:  The teacher said to Peter, “The prize was not given to you.”

---> The teacher told Peter (that) the prize had not been given to him.

* Chú ý:  said to ---> told

2) Câu hỏi:

Động  từ  tường  thuật  thường  là  asked/wondered/wanted  to  know

(hỏi/tự hỏi/muốn biết).

2.1 Y/N:

  Ex1:  She asked me, “Do you like him?”

  ---> She asked me if I liked him.

  Ex2: He said, “Can you speak English, Nam?”

  ---> He asked Nam whether he could speak English.

2.2 WH-:

  Ex1:  He said, “What is her name?”

  ---> He asked what her name was.

  Ex2:  She said to him, “Where do you live?”

  ---> She asked him where he lived.

  * Chú ý trật tự của S và V: 

Câu hỏi trực tiếp          --->    Câu hỏi gián tiếp

- Y/N:  “V + S?”        if/whether + S + V

- WH-:  “WH- + V + S?”      WH- + S + V  

* said to ---> asked  

3) Câu mệnh lệnh:

Động từ tường thuật thường là told/asked/ordered (bảo/yêu cầu/ra lệnh).

3.1 Khẳng định:

  Ex:   The teacher said, “Go to the board, John.”

  ---> The teacher told John to go to the board.

3.2 Phủ định:

  Ex:  Nam said to his friend, “Don’t shut the door.” Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 13

  --->   Nam asked his friend not to shut the door.

Many a little makes a mickle.

Góp  gió  thành  bão.

Bài 5: CÂU ĐIỀU KIỆN VÀ CÂU AO ƯỚC

I-  Câu điều kiện:

1) Ba loại câu điều kiện:

1.1  Loại một: 

Diễn tả điều kiện CÓ THỂ XẢY RA ở hiện tại hoặc tương lai.

Ex:  If it rains heavily, I will stay at home.

1.2  Loại hai:

Diễn tả điều kiện KHÔNG THỂ XẢY RA ở hiện tại hoặc tương lai.

  Ex1:  I would buy a new bicycle if I had enough money. 

    (Hiện tại tôi không có đủ tiền.)

  Ex2:  If I were a king, you would be a queen.

    (Tôi không thể là vua.)

1.3  Loại ba:

Diễn tả điều kiện KHÔNG THỂ XẢY RA ở quá khứ.

  Ex:  If John had worked harder, he wouldn’t have failed his exam.

    (Sự thật là John đã không chăm chỉ và đã thi rớt.)

2) Tóm tắt công thức:

Loại   IF CLAUSE  MAIN CLAUSE

1  V1(s/es)  will/can/may… + V

2  V2/ed/WERE  would/could/should… + V

3  had +V3/ed  would/could/should…+ have + V3/ed

3) Những điểm cần lưu ý:

4.1  “If … not” có thể được thay bằng “UNLESS” (trừ phi):

Ex:  We will be late if we don’t hurry.

---> We will be late unless we hurry.

Ex:  If I have time, I’ll help you.

--->   Unless I have time, I won’t help you.

4.2  Bỏ  IF  trong  3  loại  câu  điều  kiện  (phải  có  đảo  ngữ  với

SHOULD/WERE/HAD): Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 14

Ex:  If it should be necessary, I will go.

--->   Should it be necessary, I will go.

Ex:  If I were rich, I would buy a new car.

--->  Were I rich, I would buy a new car.

Ex:  If you had asked me, I would have told you the answer.

--->  Had you asked me, I would have told you the answer.

4.3  Một  số  từ/cụm  từ  có  thể  thay  cho  IF  với  nghĩa  tương  đương:

provided  that/so(as)  long  as  (miễn  là)/in  case  (trong  trường  hợp)/on  condition

that (với điều kiện)

Ex:  You can borrow my book provided that you bring it back.

II-  Câu ao ước:  WISH (ước)/IF ONLY(giá mà)

1) Không có thật ở hiện tại:  V2/ed/WERE

- I wish Peter were here now. (He isn’t here now.)

- If only I had more money.

2) Không có thật ở tương lai:  WOULD + V

- She wishes Tom would be here tomorrow.

- If only Tom would be here tomorrow.

3) Không có thật ở quá khứ:  HAD + V3/ed

- We wish she had passed her exam last year.

- If only you hadn’t told Peter about our plan.

Where there’s a will there’s a way.

Có chí thì nên.

Bài 6: SỰ ĐẢO NGỮ

Một số từ/cụm từ sau khi đặt đầu câu cần đảo ngữ:

1) Những trạng từ có nghĩa phủ định hoặc gần phủ định:

  never, no longer, nowhere else, rarely, seldom, little, not until

    - He knows little about what she has done.

  ---> Little does he know about what she has done.

  - She is not only beautiful, but she is also very intelligent.

  ---> Not only is she beautiful, but she is also very intelligent.

2) Các cụm từ bắt đầu bằng AT, IN, ON, UNDER:

  - At no time was Tom aware of what was happening.

  - In no circumstances would I agree such a proposal. Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 15

3) Câu diều kiện lược bỏ IF: (xem Bài 5, I, 3.2)

  - If anyone asks me, please tell them I will be away for a few days.

  ---> Should anyone ask me, please tell them I will be away for a few days.

  - If I knew him better, I would give him advice.

  ---> Did I know him better, I would give him advice.

4) SO/SUCH:

  - I am a student, so is she.

  - The day was so hot that we had to stay indoors.

    ---> So hot was the day that we had to stay indoors.

  - It is such a good book that I can’t put it down.

    ---> Such a good book is it that I can’t put it down.

5) ONLY when/after/by/then/if …

  - Only after a year did I begin to see the results of my work.

  - Only by working harder will you pass your final exam.

6) HARDLY/SCARCELY/BARELY … WHEN; NO SOONER … THAN:

  - Hardly had I arrived home when I had a new problem.

  - No  sooner had  she handed  in her paper  than  she  realized her  careless

mistakes.

Necessity is the mother of invention. 

Cái khó ló cái khôn.

Bài 7: TỪ ĐỊNH LƯỢNG  

VI- Từ chỉ số lượng lớn/nhỏ:

1) A lot of, lots of, many, much: (nhiều)

- A  lot of,  lots of + danh  từ số nhiều/danh  từ không đếm được  trong câu

khẳng định

  Ex:  He has a lot of / lots of friends here.

We need a lot of / lots of time to learn a foreign language.

- Many, much: dùng trong câu phủ định và nghi vấn. 

MANY + danh từ số nhiều 

MUCH + danh từ không đếm được

Ex:  There aren’t many people living here.

  Does the newspaper have much information?

- Many, much sau VERY, SO, TOO, AS: Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 16

  Ex:   Very many crimes go unreported.

    We had so many exercises to do.

    There is too much salt in the soup.

    He hasn’t got as much patience as I thought.

2) A few, a little / few, little: (một vài, một ít / (rất) ít)

- A few, a little: dùng với nghĩa xác định

A few + danh từ số nhiều

A little + danh từ không đếm được

  Ex:  We’ve got a little bacon and a few eggs.    

- Few, little: dùng với nghĩa phủ định

Few + danh từ số nhiều 

Little + danh từ không đếm được

  Ex:   Few people can say that they always tell the truth.

    There is little sugar in my coffee.

3) A large number of, a great deal of/a large amount of: (số lượng lớn)

- A large numer of + danh từ số nhiều

  Ex:  He has a large number of English books.

* A number of + Ns + động từ số nhiều

   The number of + Ns + động từ số ít (xem ví dụ  Bài 3, III,3)  

- A great deal of + danh từ không đếm được

  Ex:  A dishwasher uses a great deal of electricity.

VII-  Từ chỉ số lượng toàn thể/bộ phận:

1) All, most, some, any, no:

- Với danh từ đếm được số nhiều và không đếm được:

  Ex:  All rabbits love green food.   My brother likes all music.

    Most students love football.   Most  pollution  can  be  avoided.

    I’ve just bought some books.  Would you like some beer?

    She didn’t have any friends.   Have you got any wood?

    We have no Sundays free.    I have no time to talk to you.

* SOME dùng trong câu khẳng định và câu hỏi.

   ANY dùng trong câu phủ định và câu hỏi.

- Với cấu trúc OF + the/these/those/my/her/our… + N (ít/nhiều)

Ex:   Most of my students like English. Some of the food is delicious.

- Với cấu trúc OF + đại từ tân ngữ (us/you/them/it)

  Ex:  Some of you have made careless mistakes in your tests. Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 17

* Không dùng cấu trúc NO OF + … 

2) Every, each, both, either, neither:

- Every, each + N đếm được số  ít  (hàm ý  tất cả hoặc mỗi một người/vật

trong nhóm)

  Ex:  Every/Each room has a number. 

    I go for walk every day. (mỗi ngày)

    Each day seems to pass very slowly. (từng ngày)    

- Each of + the/these/those/my/her/our… + N số nhiều

  Ex:  Each of the students has a personal computer.

- Each of + đại từ tân ngữ (us/you/them) 

  Ex:  Each of us has our own desk.

- Each đứng một mình hoặc đi sau đại từ

  Ex:  They gave us each an English book.

    Each has an English book.

- Both, either, neither + N (đi với hai người hoặc hai vật)

  Ex:  Both his parents are from Europe.

    You can read either book. (one of 2 books)

    Neither car is very economical to run. (2 cars)

- Both, either, neither + OF + the/these/those/my/her/our… + N số nhiều

  Ex:  Both of his parents are from Europe.

    You can read either of  the books.

    Neither of the cars is/are very economical to run.

- Both, either, neither + OF + đại từ tân ngữ (us/you/them) 

  Ex:  Both of us were tired.

Beauty is but skin-deep. 

Cái nết đánh chết cái đẹp.

Bài 8: MỆNH ĐỀ TÍNH TỪ VÀ MỆNH ĐỀ TRẠNG TỪ 

VI- Mệnh đề tính từ:

Mệnh đề tính từ hay mệnh đề quan hệ được đặt sau danh từ nó phụ nghĩa,

được  nối  bằng  các  từ  quan  hệ:  WHO,  WHOM,  WHICH,  THAT,  WHOSE,

WHERE, WHY, WHEN.

 Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 18

Ex:  - The woman who/that is standing over there is my sister.

  - I know the boy who(m)/that I spoke to.

  - She works for a company which/that makes cars.

  - The girl whose photo was in the paper lives in our street.

  - John found a cat whose leg/the leg of which was broken.

  - The hotel where we stayed wasn’t very clean.

  - Tell me the reason why you are so sad.

- Do you remember the day when we first met?

1) Mệnh đề quan hệ hạn định:

Dùng để bổ nghĩa cho danh  từ đứng  trước. Nếu bỏ đi mệnh đề chính  sẽ

không rõ nghĩa.

Ex:   I saw the girl. She helped us last week.

--->  I saw the girl who/that helped us last week.

2) Mệnh đề quan hệ không hạn định:

Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là phần giải thích thêm. Nếu bỏ

đi mệnh đề chính vẫn  rõ nghĩa. Mệnh đề này  thường được  tách khỏi mệnh đề

chính bằng dấu phẩy “,”.

Ta dùng mệnh đề quan hệ không hạn định khi:

- Trước danh từ quan hệ có: this/that/these/those/my/her/his/…

- Từ quan hệ là tên riêng hoặc danh từ riêng.

Ex:  My father is a doctor. He is fifty years old.

--->  My father, who is fifty years old, is a doctor.

  Mr Brown is a very nice teacher. We studied English with him.

--->   Mr Brown, who(m) we studied English with, is a very nice teacher.

* LƯU Ý: KHÔNG dùng THAT trong mệnh đề này.

  Mr Brown, that we studied English with, is a very nice teacher.

3) Giới từ đặt trước mệnh đề tính từ: (WHOM/WHICH)

Ex:  The man speaks English very fast. I talked to him last night.

--->  The man to whom I  last night speaks English very fast.

DANH TỪ  CHỦ TỪ  TÚC TỪ  SỞ HỮU

Người   WHO/THAT  WHO(M)/THAT  WHOSE

Vật/Đ.vật  WHICH/THAT  WHICH/THAT  WHOSE/OF WHICH

Nơi chốn  WHERE

Lý do  WHY

Thời gian  WHEN Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 19

    The house is for sale. I was born in it.

---> The house in which I was born is for sale.

* LƯU Ý: KHÔNG dùng THAT, WHO sau giới từ.

The house in that I was born is for sale.

4) Đại từ quan hệ THAT:

1.1  Những trường hợp thường dùng THAT:

-  Sau cụm từ quan hệ vừa chỉ người và vật:

Ex:  He told me the places and people that he had seen in London.

-  Sau đại từ bất định:

Ex:  I’ll tell you something that is very interesting.

-  Sau các tính từ so sánh nhất, ALL, EVERY, VERY, ONLY:

Ex:   This is the most beautiful dress that I have.

All that is mine is yours.

You are the only person that can help us.

-  Trong cấu trúc It + be + … + that … (chính là …)

Ex:  It is my friend that wrote this sentence.

  (Chính là bạn tôi đã viết câu này.)

1.2  Những trường hợp không dùng THAT:

-  Trong mệnh đề tính từ không hạn định (xem LƯU Ý mục 2))

-  Sau giới từ (xem LƯU Ý mục 3)) 

5) OF WHICH / OF WHOM:

Ex:  Daisy has three brothers. All of them are teachers.

--->  Daisy has three brothers, all of whom are teachers.

  He asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them.

--->   He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer.

6) Rút gọn mệnh đề tính từ thành cụm tính từ:

1.1  Dùng V-ing hoặc bỏ BE:

Khi động từ chính trong mệnh đề tính từ ở thể CHỦ ĐỘNG hoặc là BE.

  Ex:  Those people who are taking photos over there come from Sweden.

  --->  Those people taking photos over there come from Sweden.

Fans who want to buy tickets started queuing early.

  --->  Fans wanting to buy tickets started queuing early.

    The books which are on that shelf are mine.

  --->  The books on that shelf are mine.

1.2  Dùng V3/ed:  Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 20

Khi động từ chính trong mệnh đề tính từ ở thể BỊ ĐỘNG.

  Ex:  The books which were written by To Hoai are interesting.

  --->  The books written by To Hoai are interesting.

    Most students who were punished last week are lazy. 

  --->  Most students punished last week are lazy.

1.3  Dùng (FOR + O) TO V:

Ex:  This is the hotel where we can stay.

--->  This is the hotel (for us) to stay.

VII-  Mệnh đề trạng từ:

1) Mệnh đề trạng từ chỉ nơi chốn:

where (nơi, chỗ) hoặc wherever (bất cứ nơi nào)

  Ex:  He told me where he had seen the money.

I will go wherever you go.

2) Mệnh đề trạng từ chỉ thể cách:

as (như), as if/as though (như thể)

  Ex:  We should do as our teacher tells us.

  She looks as if she’s going to cry.

* Sự việc không có thật ở hiện tại

as if/as though + S + WERE/V2/ed 

  Ex:  He looked at me as if I were mad.

* Sự việc không có thật ở quá khứ

as if/as though + S + had + V3/ed 

  Ex:  He ran as if he had seen a ghost.

3) Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân / lý do:

because, since, as (bởi vì) 

  Ex:   She sold the car because she needed some money.

* So sánh because và because of: 

BECAUSE + S + V    BECAUSE OF + V-ing/N/N phrase

  Ex: I’m late because I’m sick.  I’m late because of being sick.

              I’m late because of my sickness.

4) Mệnh đề trạng từ chỉ mục đích:

so that/in order that (để) + S + (can/could) + V

Ex:  She wants to stay here so that she can perfect her English.

5) Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian: Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 21

when  (khi), as  (khi/trong khi), while  (trong khi), after  (sau khi), before

(trước  khi),  until/till  (cho  tới  khi),  since  (từ  khi),  as  soon  as  (ngay  khi),

whenever (bất cứ khi nào), no sooner … than/ hardly … when (vừa mới … thì)

Ex:  When it rains, I usually go to school by bus.

  We should do a good deed whenever we can.

* Đảo ngữ với no sooner … than/ hardly … when (xem Bài 1, III, 3)

* KHÔNG dùng thì TƯƠNG LAI trong mệnh trạng từ chỉ thời gian.

    I’ll tell you the news when I will come.

* Thì của động từ trong MĐ chính và MĐ trạng từ chỉ thời gian:

Mệnh đề chính        Mệnh trạng từ chỉ thời gian

    - Present          - Present

    - Past           - Past

    - Future          - Present

6) Mệnh đề trạng từ chỉ kết quả:

- so + adj/adv + that … (quá … đến nỗi …)

  Ex:  The coffee is so hot that I can’t drink it.

- such (+ a(n)) + adj + Noun + that … (quá … đến nỗi …)

  Ex:  It was such a hot day that we stopped playing.

    They are such interesting books that I want to buy them all.

- so + many/much/few/little + Noun + that … (quá nhiều/ít…đến nỗi…)

  Ex:  There are so many people in the room that I feel tired.

7) Mệnh đề trạng từ chỉ sự nhượng bộ:

though/although/even though (mặc dù) + S + V

  Ex:  Though he looks ill, he is really strong.

* LƯU Ý: 

- in spite of/despite (mặc dù) + V-ing/N/N phrase

  Ex:  In spite of having little money, they always enloy themselves.

    (Although they have little money, they always enloy themselves.)

- in spite of/despite + the fact that (mặc dù) + S + V

Ex:  Despite the fact that they have little money, they’re always happy.

- no matter where = wherever (dù bất cứ đâu)

  Ex:  No matter where you go, you need to have friends.

Diligence is the mother of success.

Có công mài sắt có ngày nên kim Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 22

Bài 9: DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU CÓ “TO”

I-  DANH ĐỘNG TỪ: (Gerund)

Ex: She enjoys listening to music. 

           V + V-ing (Gerund)

Một số từ/động từ sau đây cần có V-ing theo sau:

*  enjoy  (thích,  thưởng  thức),  finish  (hoàn  thành),  postpone  (trì  hoãn),

avoid (tránh), keep (vẫn còn), practise (thực hành), miss (bỏ lỡ), be/get used to

(quen với), spend (tiêu xài, trải qua), allow/permit (cho phép), advise (khuyên),

recommend (đề nghị, khuyên bảo), give up (từ bỏ, đầu hàng), suggest (đề nghị),

deny  (từ  chối),  consider  (xem  xét),  quit  (rời  bỏ),  dislike  (không  thích),  like

(thích), can’t help (không thể không), …

* it’s no use/good (không lợi ích gì), would you mind (bạn có phiền)

* worth (đáng, đáng được), busy (bận rộn)

II- ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU CÓ “TO”:

Ex: I want to learn English well.

       V + TO V

Một số động từ sau đây cần có to V theo sau:

want  (muốn),  expect  (mong  chờ,  kỳ  vọng),  refuse  (từ  chối),  hope  (hy

vọng), decide (quyết định), agree (đồng ý), plan (dự định), would  like (muốn),

like (muốn), fail (thất bại, hỏng), learn (học), afford (có đủ khả năng/điều kiện),

manage  (xoay  sở),  choose  (chọn  lựa),  demand  (đòi  hỏi,  yêu  cầu),  prepare

(chuẩn bị), pretend (giả bộ), promise (hứa), seek (tìm kiếm), threaten (đe doạ),

train (đào tạo, huấn luyện), wish (ao ước), …

III- TO INFINITIVE OR GERUND?

1) Một số động từ có V-ing hoặc TO V theo sau không làm thay đổi nghĩa:

begin/start  (bắt  đầu),  continue  (tiếp  tục),  hate  (ghét),  can’t  bear  (không

chịu được), intend (dự định), love (yêu thương), prefer (thích…hơn), hesitate (do

dự), …

2) Một số động từ có V-ing hoặc TO V theo sau làm thay đổi nghĩa:

- stop + to V: dừng lại để làm

Ex: I stop to eat lunch. 

(Tôi dừng lại để ăn trưa.)

- stop + V-ing: dừng hành động đang làm

Ex: You should stop smoking. 

(Bạn nên bỏ hút thuốc.) Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 23

- try + to V: cố gắng

Ex: He tries to get ten marks.

(Anh ta cố gắng đạt mười điểm.)

- try + V-ing: thử

Ex: She tried writing with her left hand.

(Cô ta thử viết bằng tay trái.)

- need + to V: cần (nghĩa chủ động)

Ex: They need to work harder.

(Họ cần làm việc chăm chỉ hơn.)

- need + V-ing: cần được (nghĩa bị động)

Ex: This room needs cleaning.

(Căn phòng này cần lau chùi.)

- remember/forget + to V: nhớ/quên làm điều gì (chưa xảy ra)

Ex: Remember to post the letter when you get to the post office.

(Nhớ gởi lá thư khi bạn đến bưu điện.)

- remember/forget + V-ing: nhớ/quên đã làm điều gì (đã xảy ra)

Ex: I will never forget seeing you here last year.

(Tôi sẽ không bao giờ quên gặp bạn tại đây vào năm rồi.)

- regret + to V: tiếc phải làm điều gì (hành động sắp xảy ra)

Ex: I regret to tell you that you failed the exam.

(Tôi lấy làm tiếc báo cho anh hay anh đã thi hỏng.)

- regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì (hành động đã xảy ra)

Ex: She regretted going to New York for holiday.

(Cô ấy tiếc đã đi nghỉ ở New York.)

* LƯU Ý: Cấu trúc S + V + O + TO V và S + LET/MAKE + O + V

Ex: I permit you to go out tonight.    They let me visit my parents.

Make haste slowly

Dục tốc bất đạt

Bài 10: TỪ LOẠI 

I-  Danh từ:

1) Danh từ đếm được:

1.1  Hình thức số ít:  a/an + N

- “a” đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm. Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 24

Ex: a book, a pen, …

- “an” đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng một nguyên âm.

Ex: an apple, an orange, an egg, an umbrella, an island, …

1.2  Hình thức số nhiều:

1.2.1 Hợp quy tắc:  Ns/es

Ex: books, pens, boxes

1.2.2 Bất quy tắc: 

Số ít     Số nhiều     Số ít      Số nhiều

a man     men       a foot     feet

a woman   women    a tooth    teeth 

a child     children     a bacterium  bacteria

a person   people    a curriculum  curricula

a mouse   mice      a datum    data    

a louse     lice      a criterion    criteria

a goose    geese    a phenomenon   phenomena  

1.2.3 Danh từ luôn có hình thức và mang nghĩa số nhiều:

clothes,  scissors,  spectacles,  shorts,  pants,  jeans,  trousers,  pyjamas,

binoculars, belongings, …

1.2.4 Danh từ số ít và số nhiều có hình thức giống nhau:

sheep, deer, aircraft, craft, fish, …

1.2.5 Danh từ luôn mang nghĩa số nhiều: (xem Bài 3, II, 4)

police, cattle, people, …

1.2.6 Danh từ có hình thức số nhiều nhưng mang nghĩa số ít: 

news, mathematics, the United States, … (xem Bài 3, I, 2)

2) Danh từ không đếm được:

Là những thứ ta không thể đếm được trực tiếp (một, hai, ba, …) như milk,

water, rice, sugar, butter, salt, bread, news, information, advice, luggage, health,

knowledge, equipment, iron, paper, glass, … (one milk, two milk)

* Chú ý:

- Không có hình thức số nhiều (s/es)

- Không dùng với a/an/one/two…

- Có thể đi với từ chỉ dơn vị định lượng + of: 

a bottle of milk, two litters of water, a loaf of bread, three sheets of paper,

four pieces of chalk, a bar of chocolate, a gallon of petrol, …

3) Danh từ vừa đếm được vừa không đếm được: Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 25

Một số danh từ trong trường hợp này là đếm được nhưng trong trường hợp

khác lại không đếm được.

Đếm được          Không đếm được

a glass (một cái li)      glass (thủy tinh)

two papers (hai tờ báo)     paper (giấy)

three coffees (ba tách cà phê)  coffee (cà phê)

two sugars (hai muỗng đương)  sugar (đường)

II-  Tính từ:

2) Vị trí của tính từ:

6.1  Trước danh từ:

Ex:  She is a beautiful girl.

6.2  Sau danh từ:

g) Chỉ sự đo lường, tuổi tác:

  Ex:  This table is two meters long.

  He’s twenty years old. 

h) Tính từ có tiếp đầu ngữ “a”:

asleep  (đang  ngủ),  ablaze  (bùng  cháy),  alight  (bừng  sáng),  awake

(thức), alive (còn sống), alike (giống nhau), afloat (nổi), …

  Ex:  I saw my son asleep on the floor.

i)  Tính từ bổ ngữ cho túc từ:

  Ex:  We should keep our room clean.

6.3  Sau Linking verbs:

be, become, feel, look, taste, sound, smell, seem, get, turn, appear

  Ex:  It becomes hot today.

6.4  Sau đại từ bất định:

something,  someone/body,  anything,  anyone/body,  everything,

everyone/body, nothing, no one, nobody

  Ex:  Do you have anything important to tell me?

6.5  Sau trạng từ:

Ex: Your story is very interesting.

3) Trật tự của các tính từ trước danh từ: 

 Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 26

TÍNH TỪ

Ý KIẾN  SỰ THẬT

Kích

thước

Tuổi   Hình

dạng

Màu sắc  Quốc

tịch/nơi

chốn

Chất

liệu 

nice,

good, bad,

ugly,

beautiful  big,

small,

tall

old,

young

fat,  thin,

round

white,

black

Vietnamese,

English,

French

wooden,

golden

Ex:  A beautiful tall thin Vietnamese girl is standing over there.

4) Tính từ dùng như danh từ: (xem thêm Bài 3, II, 5)

THE + ADJ  --->    NOUN

the poor, the rich, the blind, the deaf, the old, the handicapped, the sick, the

strong, the weak, the hungry, the disadvantaged, the unemployed, the disabled,

the living, the dead, the young, the middle-aged

    Ex:  The rich should help the poor.

5) Phân từ dùng như tính từ:

Tính từ tận cùng bằng 

–ING       –ED      –ING     –ED 

amazing      amazed    exciting    excited

amusing      amused    frightening   frightened

boring      bored     interesting    interested

confusing     confused    pleasing    pleased

depressing    depressed    relaxing    relaxed

deserving     deserved    satisfying    satisfied

disappointing    disappointed  shocking    shocked

distinguishing    distinguished  surprising    surprised

encouraging    encouraged   tiring     tired

1.1  Hình thức hiện tại phân từ (-ING):

Diễn tả nhận thức của người nói về người/việc gì đó.

Ex:  That film is interesting. (Bộ phim đó hay.)

  (Người xem nhận thấy bộ phim hay.)

  He is boring. He always talks about the same things.

(Hắn ta chán thật. Hắn luôn bàn về những thứ giống nhau.)

  (Người nghe nhận thấy hắn ta chán.)

1.2  Hình thức quá khứ phân từ (-ED): Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 27

Diễn tả cảm giác của người nói do người/việc gì đó đem lại.

Ex:  I am confused about the question. (Tôi bị bối rối về câu hỏi.)

  (Câu hỏi làm tôi bối rối.) 

III- Trạng từ:

1) Phân loại trạng từ:

4.1  Trạng từ chỉ thể cách:

- Cho ta biết một hành động được thực hiện như thế nào để trả lời cho câu

hỏi HOW?

- Cách thành lập: ADJ + LY (một cách …)

angrily    giận giữ

anxiously    lo lắng

badly     dở, tệ

beautifully   (hát/múa) hay 

brightly    tươi sáng

carefully    cẩn thận

cleverly    khéo léo, khôn

colorfully    sặc sỡ

continuously  liên tiếp

easily    dễ dàng

fluently    trôi chảy

happily    hạnh phúc

heavily    nặng nề 

loudly    ầm ỉ, inh ỏi

nervously    hồi hộp

peacefully    hoà bình

politely    lịch sự, lễ phép

quickly    nhanh nhẹn

quietly    yên tĩnh

rapidly    nhanh chóng

safely    an toàn

sensibly    hợp lý 

seriously    nghiêm túc

silently    im lặng

skillfully    khéo tay

slowly     chậm chạp

specially    đặc biệt

stupidly    ngu ngốc

successfully  thành công

warmly    ấm áp 

* LƯU Ý:  

- fast (nhanh), early (sớm), late (trễ), hard (chăm chỉ) vừa là tính từ vừa là

trạng từ. 

Tính từ          Trạng từ

Jack is a very fast runner.    Jack can run very fast.

Ann is hard worker.      Ann works hard. (hardly)

The train was late.      I got up late this morning.

- Phân biệt:    Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 28

late (trễ)          lately (gần đây) (= recently)

You come home late today.     He hasn’t been to the cinema lately. 

(Hôm nay con về trễ.)               (Gần đây anh ta không đi xem phim.)

hard (chăm chỉ)        hardly (hầu như không)

I’ve worked very hard.      She’s hardly got any money left.

(Tôi làm việc rất chăm.)     (Cô ấy hầu như không còn tiền.)

- Một số tính từ tận cùng –LY: 

friendly (thân thiện), lovely (dễ thương), lively (sống động), ugly (xấu xí),

silly  (ngớ  ngẩn).  Những  từ  này  không  phải  là  trạng  từ,  nên  ta  dùng  “in  a

……way/manner” thay cho trạng từ.

Ex:  She spoke to me in a friendly way/manner.

    (Cô ta nói chuyện với tôi một cách thân thiện.)

4.2  Trạng từ chỉ thời gian:

Cho biết sự việc xảy ra lúc nào để trả lời cho câu hỏi WHEN?

now, today, yesterday, tomorrow, last year, then, still, no longer, already,

immediately, just, soon, finally, recently, lately, at once, 2 months later/after,  …

Ex:  I’m leaving for Hanoi tomorrow.

4.3  Trạng từ chỉ nơi chốn:

Cho biết sự việc xảy ra ở đâu để trả lời cho câu hỏi WHERE?

here, there, somewhere, outside, inside, upstairs, downstairs, everywhere,

in Paris, at the supermarket, …

  Ex:  Tom is standing there.

4.4  Trạng từ chỉ sự thường xuyên:

Cho biết hành động xảy  ra  thường xuyên như  thế nào để  trả  lời cho câu

hỏi HOW OFTEN? 

never, rarely, seldom, sometimes, usually, frequently, occasionally, often,

always, once/twice a week, every day, daily, weekly, monthly, …

    Ex:  I often get up at 5 in the morning.

4.5  Trạng từ chỉ mức độ:

Cho biết hành động, tính chất của sự việc diễn ra đến mức nào.

very,  too,  so, quite,  rather, extremely,  absolutely,  terribly,  completely,

really, pretty, fairly, entirely, hardly, scarcely, somewhat, enough,…

Ex:  I come here quite often.

 Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 29

2) Vị trí của trạng từ:

2.1  Đầu câu:

Ex: Where are you going?

2.2  Giữa câu:

2.2.1 Trước động từ thường:

Ex: They often play football after class.

2.2.2 Sau động từ TO BE, trợ động từ hoặc động từ khiếm khuyết:

Ex: Our teacher is still sick.

  She doesn’t often go with him.

  He can seldom find time for reading.

2.3  Cuối câu:

Ex:  You sang that song well.

3) Trật tự của các trạng từ:

Trật tự của các trạng từ trong câu thường như sau:

Nơi chốn  Mức độ  Thể cách

Thường

xuyên

Thời gian

He walked  to the church  very  slowly  twice  last Sunday.

* Chú ý:

Trật tự trên có thể thay đổi tuỳ vào mục đích nhấn mạnh của người nói/viết.

4) Chức năng cơ bản của trạng từ: 

Bổ nghĩa cho  Ví dụ*

1) Động từ   They danced beautifully.

2) Tính từ   She is very lovely.

3) Trạng từ khác  He studied extremely hard.

4) Cả câu  Fortunately, he was not injured in that accident.

  * Phần in đậm, gạch dưới bổ nghĩa cho phần in nghiêng.

IV- Giới từ:

1) Phân loại giới từ:

1.1  Giới từ chỉ nơi chốn: IN, ON, AT

a) IN (trong): được dùng  

  - Chỉ một người hoặc vật ở trong một nơi nào đó.

in a box / room / building / park / garden / bag / pocket / kitchen / cinema /

restaurant / book / lesson / newspaper / picture / pool / sea / river/ water / sky /

world / queue / row / line … Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 30

Ex:  My mother is cooking in the kitchen.

    - Với phương tiện xe hơi, taxi hoặc đường phố.

  in a car / taxi, in/on the street 

Ex:  Peter arrived at the party in a taxi. 

      They live in Hung Vuong Street.

    - Với danh từ không có mạo từ để diễn tả một người đang ở tại đó.

in bed / hospital / prison 

Ex:  Tom hasn’t got up yet. He’s still in bed.

- Trước các đất nước, thành phố, phương hướng.

in Vietnam / England / France / Hanoi / London / Paris / the east / west /

south / north

Ex:  Ho Chi Minh City is in the south of Vietnam. 

- Để tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn.

in the front/back of (a car/room/theater …), in the middle of (the room …)

Ex:  I was in the back of the car when the accident happened.

There’s a computer in the middle of the room.

b) ON (trên): được dùng

  - Chỉ vị trí bên trên và tiếp xúc với bề mặt của một vật gì đó.

on the door / floor / wall / ceiling / river / beach / coast …

  on/in the street, on a page

Ex:  I sat on the beach.

      They live on Wall Street. 

      The picture you’re looking for is on page 7.

- Với phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân (xe đạp, honda).

  on a bus/train/ship/plane/bycicle/motorbike/horse

Ex:  There were too many people on the bus.  

  Mary passed me on her bycicle.

- Để tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn. 

  on the right / left, on horseback, on the way to (school …)

  on the back/front of (the envelope/paper …)

  on top of (the wardrobe …)

  on/at the corner of a street

Ex:  In Britain people drive on the left.

      Write your name on the front of the envelope.

 Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 31

c) AT (ở): được dùng

- Để diễn tả một vị trí được xác định trong không gian hoặc số nhà.

at the door / bus stop / traffic lights / party / meeting / desk …

at 69 Tran Hung Dao Street

Ex:  Someone is standing at the door.

      She lives at 69 Tran Hung Dao Street.

- Để tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn.

at home / school / college / university / work …

at the top/bottom of (the page …)

at the end of (the street …)

at the front/back of (the line …)

at/on the corner of the street

  Ex:  Peter’s house is at the end of the street.

      The garden is at the back of the building.

1.2  Giới từ chỉ thời gian: IN, ON, AT

a) IN: được dùng

- Để chỉ buổi  trong ngày nói chung,  tháng, năm, mùa,  thập niên,  thế kỷ,

thiên niên kỷ.

in the morning / afternoon / evening

in February, in 1999 

in (the) spring / summer / autumn / winter

in the 1990s, in the 21st

 century, in the 3rd

 millennium

- Trong một số cụm từ để chỉ một khoảng thời gian trong tương lai.

  in a few minutes, in an hour, in a day / week / month …

  Ex:  Daisy has gone away. She’ll be back in a week.

    (Daisy đã đi khỏi. Cô ấy sẽ trở về trong một tuần.)

- Trong cụm từ in the end với nghĩa cuối cùng (finally, at last), in time với

nghĩa kịp lúc.

Ex:  Peter got very angry. In the end, he walked out of the room.

  (Peter rất giận. Cuối cùng, nó ra khỏi phòng.)

  Will you be home in time for dinner?

  (Bạn sẽ về nhà kịp giờ  ăn tối?)

* Chú ý: on time (đúng giờ)

b) ON: được dùng

- Để chỉ thứ trong tuần, ngày trong tháng. Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 32

on Monday, on 5th

 March, on this/that day

Ex:  I was born on 27th

 June, 1983.

- Để chỉ buổi trong ngày cụ thể hoặc một ngày cụ thể.

on Friday morning / Christmas Day / New Year’s Day / my birthday

Ex:  See you on Friday morning.

c) AT: được dùng 

- Để chỉ thời gian, các bữa ăn trong ngày.

at 5 a.m., at sunrise / sunset / dawn / noon / twilight / night / midnight

at breakfast / lunch / dinner / supper

Ex:   I get up at 5 o’clock every morning.

- Để chỉ một dịp lễ hội, một thời khắc nào đó.

at/on the weekend, at Christmas / Easter

at present / the moment / the same time / this (that) time

Ex:  Mr. Brown is busy at the moment.

- Để tạo thành các cụm giới từ.

at the end/beginning of, at the age of, at first/last

Ex:  He came to live in London at the age of 25.

* LƯU Ý:

KHÔNG  dùng  IN,  ON,  AT  trước  all,  every,  this  month/year,  next,  last,

tomorrow, yesterday, today.

Ex:  He has worked hard all morning. (in all morning)

  I hope to see you next Friday. (on next Friday)

* Các giới từ chỉ thời gian khác:

FROM … TO/UNTIL/TILL (từ … đến) (= BETWEEN … AND)

Ex:  Every morning he plays tennis from 6 to 7.

  (Every morning he plays tennis between 6 and 7.)

SINCE (từ khi - mốc thời gian)

Ex:  I’ve been waiting for her since 5pm.

FOR (khoảng)

Ex:  He has lived in Paris for three months.

DURING (trong suốt)

Ex:  You have to be quiet during the performance.

UNTIL/TILL (cho tới khi)

Ex:  She’ll be here until Thursday.

BY (vào khoảng - trước hoặc đến một thời điểm nào đó) Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 33

Ex:  You must be home by 9.

BEFORE (trước lúc) / AFTER (sau khi)

Ex:  Come and see me before / after lunch.

2) Giới từ theo sau tính từ:

1.1  Adj + TO

acceptable: có thể chấp nhận

accustomed: quen

agreeable: có thể đồng ý

applicable: có thể ứng dụng

appropriate: thích hợp  

contrary: trái với

dedicated: hiến dâng

essential: cần thiết

friendly (to/with): thân thiện

generous: hào phóng

harmful: có hại

important: quan trọng

kind: tử tế

known: được biết đến

likely: có khả năng/có thể thích hợp

loyal: trung thành

lucky: may mắn 

married: kết hôn

open: mở

pleasant: vui 

pleasing: làm vui lòng

polite: lịch sự

preferable: thích hơn

related: liên quan

rude: thô lỗ

similar: giống

strange: xa lạ

subject: dễ bị, khó tránh

true: trung thành

1.2  Adj + OF

afraid: sợ

aware: ý thức 

boastful: khoe khoang

capable: có khả năng

careful(of/with/about): cẩn thận

careless: bất cẩn 

certain: chắc chắn

confident: tin

desirous: khao khát

fond: thích

forgetful: quên

full: đầy

glad: vui mừng

innocent: vô tội

jealous: ghen tị

proud: tự hào

sure(of/about): chắc chắn 

thoughtful: chu đáo, ân cần

Sthoughtless: không chu đáo, ân cần

tolerant: khoan dung

worthy: xứng đáng

1.3  Adj + FOR

anxious(for/about): lo âu 

appropriate: thích hợp

available: có thể dùng được

difficult: khó Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 34

eager: háo hức, hăm hở

enough: đủ

famous: nổi tiếng

good (for health/so.): tốt

grateful (for s.th.): biết ơn

late: trễ 

necessary: cần thiết

perfect: hoàn hảo

responsible: có trách nhiệm

sorry: lấy làm thương hại

sufficent: đầy đủ

suitable(for/to): thích hợp

useful: có lợi ích

1.4  Adj + AT

amazed(at/by): ngạc nhiên

angry (at/with s.o./to s.th.): giận giữ

annoyed(at/by): bực mình

astonished(at/by): ngạc nhiên

bad(at s.th.): dở 

clever: thông minh

excellent: xuất sắc

good (at s.th.): giỏi

hopeless: vô vọng 

present: có mặt 

quick: nhanh 

skilful: có năng khiếu 

1.5  Adj + WITH

acquainted: quen 

annoyed: giận 

bored / fed up: chán

covered: bao phủ

crowded: đông 

disappointed: thất vọng

pleased: hài lòng

popular: nổi tiếng 

satisfied: thoả mãn

1.6  Adj + IN

honest: lương thiện

interested: thích thú 

proficient (at/in): thành thạo

rich: giàu

successful: thành công

weak: yếu kém

1.7  Adj + FROM

absent: vắng 

different: khác 

distinct: khác biệt

free: được miễn

safe: an toàn

separate: riêng lẻ

1.8  Adj + ABOUT

confused: bối rối 

curious: tò mò, hiếu kỳ

enthusiastic: nhiệt tình

excited: hứng thú

happy: vui vẻ

sad: buồn

serious: đứng đắn, nghiêm túc 

worried: bồn chồn, lo lắng 

2  )  Giới từ theo sau động từ: Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 35

accuse … of: buộc tội

apologise to … for: xin lỗi

apologize for: xin lỗi về

apply for: nộp đơn xin việc 

arrive in/at: đến (nơi)

ask … for: hỏi … cho

believe in: tin tưởng vào

belong to: thuộc về

blame … for: đổ lỗi

borrow … from: mượn

care about: quan tâm về

care for: chăm sóc/thích/yêu cầu

charge … with: phạt

come across: tình cờ gặp

complain to … about: than phiền 

concentrate on: tập trung

congratulate … on: chúc mừng

consist of: bao gồm

crash into: va chạm vào 

deal with: giải quyết

decide on: quyết định về

depend on: thuộc vào

die of: chết vì

divide into: chia (ra)

dream of / about: mơ về

escape from: thoát khỏi 

explain … to: giải thích

feel like: cảm thấy như

happen to: xảy đến

hear about/from/of: nghe về

hope for: hi vọng về 

insist on: khăng khăng

invite … to: mời

laugh/smile at: cười vào

leave … for: rời … để đến

listen to: nghe

live on: sống nhờ vào

look after: chăm sóc

look around: nhìn quanh

look at: nhìn

look back on: nhìn về quá khứ

look down on: khinh rẻ

look for: tìm

look forward to: mong đợi 

look into: điều tra

object to: phản đối

participate in: tham gia vào 

pay for: trả tiền cho

point / aim at: chỉ … vào

prefer … to: thích … hơn

prepare for: chuẩn bị 

provide … with: cung cấp

regard … as: coi … như

rely … on: dựa vào

remind … of: nhắc nhở

result from: do bởi

result in: gây ra

run into: tình cờ gặp

search for: tìm kiếm

send for: cho mời (ai) đến

shout at: la, hét

speak/talk to: nói với

spend … on: chi tiêu … cho

succeed in: thành công về

suffer from: đau, chịu đựng

take after: giống 

think about / of: nghĩ về

throw … at: ném … vào

translate … from … into:dịch…từ…sang

wait for: chờ 

warn … about: cảnh báo … về

write to: viết thư cho Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 36

* LƯU Ý: Động từ hai chữ đi với GO

go after: đuổi theo, theo sau 

go ahead: tiến hành, thẳng tiến

go along: tiến triển

go away: đi khỏi 

go back: trở về

go by: (thời gian) trôi qua

go down: (giá cả) giảm (# go up)

go off: cháy, nổ 

go on: xảy ra, diễn ra, tiếp tục 

go out: tắt, bị dặp tắt

go over: xem xét, kiểm tra kỹ 

go with: hợp với

4) V + N + Giới từ:

catch sight of: thoáng thấy

give place to: dành chỗ cho

give way to: nhượng bộ

keep pace with: theo kịp

lose sight of: mất hút

lose touch with: mất liên lạc với 

lose track of: quên mất

make allowance for: chiếu cố đến

make fun of: chọc ghẹo, chế nhạo 

make a fuss over/about: làm lộn xộn

make room for: nhường chỗ cho 

make use of: sử dụng, tận dụng 

pay attention to: chú ý đến

put a stop to: chấm dứt

put an end to: chấm dứt

set fire to: làm cháy, đốt 

take account of: tính đến

take advantage of: lợi dụng,tận dụng

take care of: chăm sóc

take note of: ghi chú, ghi nhận

take notice of: lưu ý, để ý 

Better than never.

Thà muộn còn hơn không

Bài 11: SO SÁNH TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ 

I-  So sánh bằng:

1) Câu khẳng định:  as + adj/adv + as (bằng/như)

Ex: I’m as tall as Tom.

   (Tôi cao bằng Tom.)

    John works as hard as his father.

   (John làm việc chăm chỉ như cha của anh ấy.)

2) Câu phủ định:     not as/so + adj/adv + as (không bằng/như)

Ex: This watch is not as/so expensive as mine. (= my watch)

   (Đồng hồ này không đắt như của tôi.)

    She doesn’t sing as/so well as her sister.

   (Cô ấy hát không hay bằng chị cô ấy.)

 Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 37

* LƯU Ý:

- Khi so sánh danh từ với nghĩa giống/bằng hay không giống/không bằng, ta

có thể dùng cấu trúc:

    (not) + the same + (noun) + as 

Ex: He is the same age as I am.

   (Anh ta bằng tuổi tôi.)

   Ann’s salary isn’t the same as Jane’s.

   (Lương cùa Ann không bằng lương của Jane.)

-  Có  thể  dùng  less  +  adj/adv  +  than  (kém  …  hơn)  thay  cho  not  as/so  +

adj/adv + as

Ex: This watch is less expensive than mine.

   She sings less well than her sister.

- Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc … times as + adj/adv + as.

Ex: Their house is three times as big as ours.

   (Nhà của họ lớn gấp ba lần nhà chúng ta.)

II-  So sánh hơn:

1) Tính từ/trạng từ ngắn:  adj/adv + ER + than

Tính từ/trạng từ ngắn là từ có một vần hay hai vần tận cùng bằng “y”.

fast ---> faster     cold ---> colder    thick ---> thicker 

lucky ---> luckier  happy ---> happier  dry ---> drier …

Ex: John is stronger than his brother.

   (John khoẻ hơn anh của cậu ấy.)

   This athlete runs faster than that one.

2) Tính từ/trạng từ dài:    more + adj/adv + than

Tính từ/trạng từ dài là từ có hai vần trở lên.

modern, patient, difficult, fluently, beautifully, …

Ex: This problem is more difficult than we thought.

   (Vấn đề này khó hơn chúng ta nghĩ.)

   He speaks English more fluently than his friend.

   (Anh ta nói tiếng Anh trôi chảy hơn bạn của anh ta.)

III- So sánh nhất:

1) Tính từ/trạng từ ngắn:  the + adj/adv + EST

cold ---> the coldest    thick ---> the thickest    fast ---> fastest

lucky ---> the luckiest    happy ---> the happiest  …..

Ex: Yesterday was the hottest day of the year. Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 38

   (Hôm qua là ngày nóng nhất trong năm.)

2) Tính từ/trạng từ dài:    the + MOST + adj/adv

Ex: She is the most beautiful girl in the class.

   (Cô ấy là cô gái đẹp nhất trong lớp.)

* LƯU Ý: 

- Ta có thể dùng the least để chỉ mức độ kém … nhất.

Ex:  This story is the least interesting of all.

    (Đây là câu chuyện kém thú vị nhất trong các câu chuyện.)

 - Tính từ/trạng từ bất qui tắc

Tính từ/trạng từ  So sánh hơn  So sánh nhất

good/well (tốt)  better   the best

bad/badly (xấu, dở)  worse   the worst

far (xa)   farther/further  the farthest/furthest

little (ít)  less  the least

many/much (nhiều)  more  the most

IV- Các dạng so sánh khác:

1) Càng ngày càng …    

- Tính từ/trạng từ ngắn:  adj/adv + ER and adj/adv + ER

Ex: Betty is younger and younger.

   (Betty càng ngày càng trẻ.) 

   He runs faster and faster.

   (Anh ta chạy càng ngày càng nhanh.)

  - Tính từ/trạng từ dài:     more and more + adj/adv

Ex: My wife is more and more beautiful.

   (Vợ của tôi càng ngày càng đẹp.) 

   They work more and more carefully.

   (Họ làm việc càng ngày càng cẩn thận.)

2) Càng … càng …

- The more + S + V, the more + S + V

Ex: The more I know him, the more I like him.

   (Càng biết anh ấy, tôi càng thích anh ấy.)

  - The + SS hơn + S + V, the + SS hơn + S + V

Ex: The older he gets, the weaker he is.

   (Ông ta càng già càng yếu.)

   The more beautiful she is, the more miserable her parents are. Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 39

   (Cô ta càng đẹp thì cha mẹ cô ta càng khổ.)

  - The more + S + V, the adj + ER + S + V

Ex: The more he works, the richer he is.

   (Ông ta càng làm càng giàu.)

  - The adj + ER + S + V, the more + S + V 

Ex: The hotter it is, the more tired I feel.

   (Trời càng nóng tôi càng thấy mệt.)    

V-  Qui tắc thêm ER và EST đối với tính từ/trạng từ ngắn:

1) Từ tận cùng bằng “e” hay phụ âm + “y”

Ex:  large    lager   largest

easy    easier  easiest

2) Gấp đôi phụ âm:

Ex:  hot    hotter  hottest  

Misfortune has its uses.

Trong cái rủi có cái may.

Bài 12: CÁCH THÀNH LẬP TỪ

Một từ có thể được thành lập bằng cách thêm vào tiếp đầu ngữ hoặc tiếp

vĩ ngữ.

I-  DANH TỪ:

1) Tiền tố:

super-/under-/sur-/sub-/over- + N --->  N

DANH TỪ  NGHĨA  DANH TỪ  NGHĨA

overdose  sử dụng quá liều  surface  bề mặt

overexpenditure  chi tiêu quá mức  supermarket  siêu thị

overproduction  sản xuất vượt mức  underachievement  đạt dưới mức

subcontinent  tiểu lục địa  undercurrent  dòng nước ngầm

subway  tàu điện ngầm  undergrowth  bụi rậm

superman  siêu nhân  underpass  đường chui

2) Hậu tố:

a) V + -ion/-tion/-ation/-ition/-sion ---> N

Động từ  Danh từ  Nghĩa  Động từ  Danh từ  Nghĩa

add  addition  sự thêm vào  permit  permission  sự cho phép

combine  combination  sự kết hợp  pollute  pollution  sự ô nhiễm Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 40

conserve  conservation  sự bảo tồn  preserve  preservation  sự bảo quản

correct  correction  sự sửa chữa  prevent  prevention  ngăn ngừa

decide  decision  quyết định  produce  production  sản xuất

discuss  discussion  thảo luận  provide  provision  sự cung cấp

inform  information  thông tin  repeat  repetition  sự lặp lại

invite  invitation  lời mời  rotate  rotation  luân phiên

b) V + -ment/-ance/-ence/-age/-ery/-ing/-al ---> N

Động từ  Danh từ  Nghĩa  Động từ  Danh từ  Nghĩa

accept  acceptance  chấp nhận  enrich  enrichment

sự làm

giàu

achieve  achievement  thành tựu   exist  existence  sự tồn tại

arrange  arrangement  sự sắp đặt  feel  feeling  cảm xúc

arrive  arrival  sự đến    improve  improvement

sự cải

thiện

attend  attendance  sự có mặt  move  movement

sự di

chuyển 

build  building  toà nhà  pay  payment

sự trả

tiền

depend  dependence  sự lệ thuộc  perform  performance

màn trình

diễn

develop  development

sự phát

triển

làm

nhiễm

độc

differ  difference

sự khác

nhau

recycle  recycling

việc tái

sử dụng

disappoint  disappointment  thất vọng  refuse  refusal  từ chối

discover  discovery  khám phá  rob  robbery  vụ cướp

drain  drainage

sự tháo

nước

teach  teaching  dạy học

employ  employment  việc làm   use  usage

cách

dùng

c) V + -er/-or/-ar/-ant/-ent/-ee/ ---> N

Động từ  Danh từ  Nghĩa  Động từ  Danh từ  Nghĩa

account  accountant  kế toán  employ  employee

người làm

công Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 41

act  actor

diễn viên

nam

fertilize  fertilizer  phân bón

apply  applicant  người xin việc  inhabit  inhabitant  cư dân

assist  assistant  người phụ tá  instruct  instructor

người

hướng dẫn

attend  attendant

người tham

dự

interview  interviewee

người được

phỏng vấn

beg  beggar  người ăn xin  own  owner  người chủ

build  builder  thợ xây  pay  payee

người được

trả tiền

calculate  calculator  máy tính  serve  servant

người giúp

việc

contest  contestant  người dự thi  sing  singer  ca sĩ

cook  cooker  bếp nấu ăn  teach  teacher  giáo viên

deposit  depositor

người gởi

tiền

train  trainee

người được

đào tạo

drive  driver  tài xế  walk  walker  người đi bộ

edit  editor  biên tập viên  work  worker  công nhân

d) N + -ist/-an/-ian/-ess ---> N

Danh từ   Danh từ  Nghĩa  Danh từ   Danh từ  Nghĩa

act  actress  nữ diễn viên  music  musician  nhạc sĩ

America  American  người Mỹ  physics  physicist  nhà vật lý

history  historian  nhà sử học  prince  princess  công chúa

host  hostess  bà chủ nhà  science  scientist  nhà khoa học

journal  journalist  nhà báo  tiger  tigeress  cọp cái

library  librarian  thủ thư  tour  tourist  khách du lịch

lion  lioness  sư tử cái  wait  waitress  nữ hầu bàn

e) N + -ism/-ship ---> N

Danh từ   Danh từ  Nghĩa  Danh từ   Danh từ  Nghĩa

capital  capitalism  CN tư bản  hero  heroism

CN anh

hùng

champion  championship

chức vô

địch

scholar  scholarship  học tổng

friend  friendship  tình bạn  sportsman  sportsmanship

tinh thần

thể thao Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 42

f)  Adj + -y/-ity/-ty/-cy/-ness/-ism/-dom ---> N

Tính từ   Danh từ  Nghĩa  Tính từ   Danh từ  Nghĩa

able  ability  khả năng  dark  darkness  bóng tối

certain  certainty

sự chắc

chắn

popular  popularity

sự phổ

biến

clear  clarity  sự rõ ràng  careful  carefulness

sự cẩn

thận

difficult  difficulty  khó khăn  rich  richness

sự giàu

fluent  fluency

sự trôi

chảy

careless  carelessness

sự bất

cẩn  

national  nationality  quốc tịch  sad  sadness

sự buồn

possible  possibility  sự có thể  ill/sick  illness/sickness  sự đau yếu

real  reality  sự thật  cold  coldness  sự lạnh lẽo

responsible  responsibility

trách

nhiệm

happy  happiness

sự hạnh

phúc

stupid  stupidity

sự đần

độn

free  freedom  sự tự do

g) Adj tận cùng “ent” ---> “ence”

Tính từ   Danh từ  Nghĩa  Tính từ   Danh từ  Nghĩa

absent  absence

sự vắng

mặt

intelligent  intelligence

sự thông

minh

confident  confidence  sự tự tin   patient  patience

sự kiên

nhẫn

diligent  diligence

sự siêng

năng

silent  silence

sự yên

lặng

independent  independence   sự độc lập   violent  violence

sự bạo

lực

II-  ĐỘNG TỪ: 

1) Tiền tố:

a) dis-/mis-/re-/over-/under-/out- + V ---> V

Động từ   Nghĩa  Động từ  Nghĩa  Động từ   Nghĩa

disagree

không

đồng ý

outnumber

nhiều/

đông hơn

rewrite  viết lại Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 43

disappear  biến mất  outrun

chạy

nhanh hơn

undercharge

tính giá

quá thấp

dislike

không

thích

outweigh  nặng hơn  undercook

nấu chưa

chín

misbehave  cư xử sai  overact

cường

điệu

underdo

làm

không

trọn vẹn

misspell

đánh vần

nhầm

overcook

nấu quá

chín

underestimate

đánh giá

thấp

misunderstand  hiểu nhầm  overstay  ở quá lâu  underfeed

cho ăn

không đủ

misuse

sử dụng

sai

overwork

làm việc

quá lâu,

quá sức

underlay

đặt ở

dưới

outgrow

lớn/phát

triển hơn

redo  làm lại  undersell

bán rẻ

hơn

outlive

sống lâu

hơn

remarry

kết hôn

lần nữa

undersign  ký ở dưới

b) en- + N/V/Adj ---> V

Động từ  Nghĩa  Động từ   Nghĩa  Động từ   Nghĩa

enable

làm cho có thể

(làm gì)

enclose  gởi kèm  enlarge  mở rộng

enact  ban hành (luật)  endanger  gây nguy hiểm  enrich  làm giàu

2) Hậu tố:

Adj/N + -ize/-en/-ate/-fy ---> V

Adj/N  Động từ  Nghĩa  Adj/N  Động từ   Nghĩa

beauty  beautify  làm đẹp  origin  originate  bắt nguồn

bright  brighten  làm rạng rỡ  real  realize  nhận ra

industrial  industrialize  CN hoá  sharp  sharpen

làm cho

sắc, nhọn

legal  legalize

hợp pháp

hoá

short  shorten

làm ngắn

lại

less  lessen  giảm bớt  tight  tighten  siết chặt

light  lighten  làm nhẹ đi  weak  weaken  làm yếu đi

loose  loosen  làm lỏng ra  white  whiten  làm trắng Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 44

modren  modernize

hiện đại

hoá

wide  widen  làm rộng ra

III- TÍNH TỪ:

1) Tiền tố:

a) un-/in-/im-/ir-/il-/dis- + Adj ---> Adj

Tính từ  Nghĩa  Tính từ  Nghĩa  Tính từ  Nghĩa

dishonest

không

trung thực

incomplete

không đầy

đủ

unemployed

thất

nghiệp

illegal

bất hợp

pháp

inconvenient  bất tiện  unequal

không

bình đẳng

illogical

không hợp

independent  độc lập  unhappy

không

hạnh phúc

immature

chưa chín

chắn

indivisible

không thể

chia được

unlucky

không

may

impatient

không

kiên nhẫn

inexact

không

chính xác

unreal  không thật

impossible  không thể  irregular  bất qui tắc  unsatisfactory

không hài

lòng

impractical

không

thực tế

irresponsible

vô trách

nhiệm

untrue

không

đúng   

b) inter-/super-/under-/over-/sub- + Adj/N ---> Adj

Tính từ  Nghĩa   Tính từ  Nghĩa   Tính từ  Nghĩa 

international  quốc tế  overnight  quá đêm  supernatural  siêu nhiên

overanxious  quá lo âu  overseas  hải ngoại  supersonic  siêu âm

overconfident  quá tự tin  oversized  quá cỡ  undercover  kín,bí mật

overcrowded  quá đông  overweight

quá cân,

béo phì

underdeveloped

kém phát

triển

overelaborate  quá tỉ mỉ  subconscious

tiềm

thức

underpaid

trả thấp

quá

overjealous  quá ghen  subnormal

dưới bình

thường

underweight

nhẹ cân,

thiếu cân

overjoyed  quá vui  superhuman

siêu

phàm

2) Hậu tố:

a) N + -ly/-like/-less/-ish/-y/-ful/-al/-ic/ ---> Adj Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 45

Tính từ  Nghĩa  Tính từ  Nghĩa

manly  có tính cách đàn ông  dusty  có bụi

brotherly  thuộc về anh em  snowy  có tuyết

worldly  thuộc về thế giới  rainy  có mưa

hourly  hằng giờ  sandy  có cát

yearly  hằng năm  dirty  bẩn

daily  hằng ngày  healthy  khoẻ mạnh

childlike  như con nít   magical  tuyệt vời

godlike  như thần thánh  agricultural  nông nghiệp

statesmanlike  như nhà chức trách  industrial  công nghiệp

lifelike  giống như thật  natural  thiên nhiên

speechless  không lời  national  thuộc quốc gia

carelesss  không cẩn thận  harmful  có hại

harmless  không độc hại  useful  có ích

childless  không có con  delightful  vui vẻ

treeless  không có cây  successful  thành công 

odourless  không mùi vị  hopeful  hi vọng

foolish  điên dại  helpful  hay giúp đỡ

selfish  ích kỷ  peaceful  hoà bình

childish  có tính cách trẻ con  scientific  khoa học

b) V/N + -ive/-able/-ible ---> Adj

Tính từ  Nghĩa  Tính từ  Nghĩa

acceptable   có thể chấp nhận  defensible   có thể bảo vệ được 

achievable  có thể đạt được  eatable  có thể ăn được

active  năng động  effective  hiệu quả

agreeable   tán thành   excusable  có thể tha thứ

attractive  hấp dẫn  informative  có nhiều thông tin

comprehensible  có thể hiểu  manageable  có thể quản lý

countable  có thể đếm  washable  có thể giặt được

IV- TRẠNG TỪ: Phần lớn: Adj + -ly ---> Adv (xem Bài 10, III, 1.1)

Never quit certainty for hope.

Thả  mồi  bắt  bóng.

 Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 46

Bài 13: CHUYỂN ĐỔI CÂU

Các dạng biến đổi câu thường gặp

1) Chủ động – bị động: (xem lại Bài 2)

2) Trực tiếp – gián tiếp: (xem lại Bài 4)

3) Đảo ngữ: (xem lại Bài 6)

4) Mệnh đề trạng từ chỉ lý do, sự nhượng bộ:(xem lại Bài 8, II, 3&7)

though/although/even though + S + V

---> despite/in spite of + V-ing/N/N phrase

* LƯU Ý:  BUT ---> ALTHOUGH 

Ex: Cars cause pollution but people still want them.

---> Although cars cause pollution, people still want them.

5) So sánh: (xem thêm Bài 11, so sánh bằng/nhất/hơn)

Ex: Mary is not as tall as Alice.

---> Mary is not so tall as Alice.

---> Mary is less tall than Alice.

---> Alice is taller than Mary.

6) Điều kiện: (xem lại Bài 5, câu ĐK loại 2 và 3)

1.1  Không có thật ở hiện tại: 

Ex: I’m busy. I don’t go to the concert.

---> If I were not busy, I would go to the concert.

--->  Unless I were busy, I would go to the concert. 

1.2  Không có thật ở quá khứ: 

Ex: Peter missed the train because he woke up too late.

---> If Peter hadn’t woken up too late, he wouldn’t have missed the train.

---> Unless Peter had woken up too late, he wouldn’t have missed the train.

7) Ao ước: (xem lại Bài 5, câu ao ước)

7.1  Không có thật ở hiện tại:

Ex: Tom is not happy because his girlfriend is not here.

---> Tom wishes his girlfriend were here.

1.1  Không có thật ở quá khứ:

Ex: I am sorry I missed your wedding party.

---> I wish I hadn’t missed your wedding party.

1.2  Không có thật ở tương lai:

Ex: They will not attend my birthday party next week.

---> I wish they would attend my birthday party next week. Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 47

8) Thuê/nhờ ai làm việc gì: (xem thêm Bài 2, 4.2)

S + V + O ---> S + have + O + V   ---> S + have + O + V3/ed

             ---> S + get + O + to V ---> S + get + O + V3/ed

Ex: The machanic repairs my car every month.

---> I have the machanic repair my car every month.

---> I get the machanic to repair my car every month.

---> I have/get my car repaired by the mechanic every month.

9) Đề nghị, lời khuyên:

Let’s + V            S + advise/suggest + V-ing 

How/What about + V-ing?     S + advise + O + to V

Would you mind + V-ing?    S + suggest (that) + S (+ should) + V

Why don’t we/you + V? 

Ex: Let’s go for a ride!

---> What about going for a ride?

     Please don’t play the music so loudly.

---> Would you mind not playing the music so loudly?

10)  Nguyên nhân – kết quả:

so + adj/adv + that clause      

such (a/an) + adj + N + that clause

too + adj/adv (+ for O) + to + V

not + adj + enough (+ for O) + to + V

Ex: The water was so cold that the children couldn’t swim in it.

---> It was such cold water that the children couldn’t swim in it.

---> The water was too cold for the children to swim in.

---> The water is not warm enough for the children to swim in.

* LƯU  Ý: 

- Trong cấu trúc so/such … that, ta giữ lại từ “it”.

- Trong cấu trúc too … to và not … enough … to, ta bỏ từ “it”.

11) Mục đích/nguyên nhân:

S + V + to/in order to/so as to + V

S + V + so that/in order that + S + can/could + V

S + V + because + S + V

Ex: They started early to go to school on time.

---> They started early so that they could go to school on time.

---> They started early because they wanted to go to school on time. Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 48

12)  Lần thứ … (làm chuyện gì):

S + have/had + never + V3/ed

S + have/had + not + V3/ed + before

---> It/This is/was the first time (that) + S + have/had + V3/ed

Ex: I have not eaten this kind of food before.

---> This is the first time that I have eaten this kind of food.

13)  Ý kiến/đánh giá một sự việc:

It + be + adj (for O) + to V

---> To V/V-ing + be + adj (for O)

Ex: It is not easy for me to master English.

---> To master/Mastering English is not easy for me.

    It is more dangerous to drive a motorbike than to drive a car.

---> To drive a motorbike is more dangerous than to drive a car.

---> Driving a motorbike is more dangerous than driving a car.

14) Mất … (thời gian) làm việc gì:

S + spend + time + V-ing  hoặc    S + last + time  

---> It + takes/took + O + time + to V

Ex: He spent 15 minutes finishing this exercise.

---> It took him 15 minutes to finish this exercise.

    The flight to Hong Kong lasts about 8 hours.

---> It takes about 8 hours to fly to Hong Kong.

15)  Thói quen hiện tại và trong quá khứ:

S + often/usually + V

S + find + it + adj + to V

---> S + be used to + V-ing

Ex: They usually drink beer.

---> They are used to drinking beer.

     I don’t find it difficult to get up early.

---> I am used to getting up early.

  S + used to + V  --->  S + no longer + V = S + not … any more/any longer

Ex: He used to smoke cigarettes.

---> He no longer smokes cigarettes.

---> He doesn’t smoke  cigarettes any more / any longer.

* LƯU Ý: 

  be used to + V/ be used for + V-ing: công dụng một vật Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 49

Ex: What is money used for?

---> It is used to buy or sell goods.

---> It is used for buying or selling goods.

You are never too old to learn. 

Học không bao giờ muộn.

PHỤ LỤC 1:    ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC THƯỜNG GẶP

Hiện tại  Quá khứ  QK PT  Nghĩa

am/is/are  was/were  been  thì, là, ở

arise  Arose  arisen  xuất hiện

bear  Bore  borne  sinh ra

beat  Beat  beaten  đánh, đập

become  Became  become  trở nên

begin  Began  begun  bắt đầu

bend   Bent  bent  cúi, gập

bet  Bet  bet  đánh cuộc

bite  Bit  bitten  cắn

bleed  Bled  bled  chảy máu

blow  Blew  blown  thổi

break  Broke  broken  làm vỡ

breed  Bred  bred  nuôi

bring  Brought  brought  mang

build  Built  built  xây dựng

burn*  Burnt  burnt  đốt cháy

burst  Burst  burst  bừng cháy

buy  bought   bought   mua

catch  Caught  caught  bắt được

choose  Chose  chosen  chọn lựa

come  Came  come  đến

cost  Cost  cost  trị giá

creep  Crept  crept  bò 

cut  Cut  cut  cắt

dig  Dug  dug  đào

do  Did  done  làm Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 50

draw  Drew  drawn  vẽ

dream*  Dreamt  dreamt  mơ

drink  Drank  drunk  uống

drive  Drove  driven  lái xe

eat  ate   eaten    ăn

fall  Fell  fallen  té xuống

feed  Fed  fed  cho ăn

feel  Felt  felt  cảm thấy

fight  fought   fought   đánh nhau

find  Found  found  tìm thấy

fit  Fit  fit  vừa vặn

fly  Flew  flown  bay

forecast  Forecast  forecast  dự báo

forget  Forgot  forgot(ten)  quên

forgive  Forgave  forgiven  tha thứ

freeze  Froze  frozen  đông lạnh

get  Got  got(ten)  đạt được

give  Gave  given  cho

go  Went  gone  đi

grind   Ground  ground  nghiền

grow  Grew  grown  mọc

hang  Hung  hung  treo

have  Had  had  có; dùng

hear  Heard  heard  nghe

hide   Hid  hidden   che giấu

hit  Hit  hit  đụng

hold  Held  held  cầm,nắm,tổ chức

hurt   hurt   hurt   làm đau

keep  Kept  kept  giữ

know  Knew  known  biết

lay  Laid  laid  đặt, để

lead  Led  led  dẫn dắt

learn*  Learnt  learnt  học

leave     left     left    rời khỏi

lend  Lent  lent  cho mượn

let  Let  let  để cho

lose  Lost  lost  đánh mất  Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 51

make  Made  made  làm

mean  Meant  meant  nghĩa là

meet  Met  met  gặp

overcome  overcame  overcome  vượt qua

pay  Paid  paid  trả tiền

put  Put  put  đặt, để

quit  Quit  quit  thoát ra

read  Read  read  đọc

ride  Rode  ridden  cưỡi, đạp xe

ring  Rang  rung  reo, rung

rise  Rose  risen  nhô,mộc lên

run  Ran  run  chạy

say  Said  said  nói

seek  Sought  sought  tìm kiếm

sell  Sold  sold  bán

send  Sent  sent  gửi đi

set  Set  set  xếp đặt

shake   Shook  shaken   lắc

shoot  Shot  shot  bắn

shut  Shut  shut  đóng lại

sing  Sang  sung  hát

sink  Sank  sunk  chìm, đắm

sit  Sat  sat   ngồi

sleep  Slept  slept  ngủ

slide  Slid  slid  trượt đi

smell*  Smelt  smelt  ngửi

speak  Spoke  spoken  nói

speed  Sped  sped  tăng tốc

spell  Spelt  spelt  đánh vần

spend  Spent  spent  tiêu xài

spill  Spilt  spilt  tràn ra

spread  Spread  spread  lan truyền

stand  Stood  stood  đứng

sting  Stung  stung  chích, đốt

strike  Struck  struck  đánh

swear  Swore  sworn  thề

sweep  Swept  swept  quét Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 52

swim  Swam  swum  bơi, lội

swing  Swung  swung  đánh đu

take  Took  taken  cầm, nắm

teach  Taught  taught  dạy

tear  Tore  torn  xé rách

tell  told   told   bảo, kể

think  Thought  thought  suy nghĩ

throw  Threw  thrown  ném

thrust  Thrust  thrust  ấn  mạnh

understand  understood  understood  hiểu

wake  Woke  woken  đánh thức

wear  Wore  worn  mặc, đội

weave  Wove  woven  dệt

weep  Wept  wept  khóc

wet  Wet  wet  làm ướt

win  Won  won  thắng

write  Wrote  written  viết

* Có thể thêm “ed” để thành lập V2/3.

     ☺ ☺☺ ☺  

Chúc các em thành công!!! Chúc các em thành công!!! Chúc các em thành công!!! Chúc các em thành công!!!     

Hãy vào  Hãy vào  Hãy vào  Hãy vào http://vihocsinhthanyeu.tk http://vihocsinhthanyeu.tk http://vihocsinhthanyeu.tk http://vihocsinhthanyeu.tk      để tham khảo  để tham khảo  để tham khảo  để tham khảo

thêm tài liệu học tập tiếng Anh. thêm tài liệu học tập tiếng Anh. thêm tài liệu học tập tiếng Anh. thêm tài liệu học tập tiếng Anh.

 Ngữ pháp tiếng Anh THPT    Nguyễn Đặng Hoàng Duy

Study, study more, study forever!!!    Trang 53

MỤC LỤC

  Trang 

BÀI 1: THÌ CỦA ĐỘNG TỪ ............................................................................ 1

BÀI 2: THỂ THỤ ĐỘNG.................................................................................. 7

BÀI 3: SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ TỪ VÀ ĐỘNG TỪ.................................... 9

BÀI 4: CÂU NÓI TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP ........................................... 11

BÀI 5: CÂU ĐIỀU KIỆN VÀ CÂU AO ƯỚC  .............................................. 13

BÀI 6: SỰĐẢO NGỮ  ..................................................................................... 14

BÀI 7: TỪĐỊNH LƯỢNG .............................................................................. 15

BÀI 8: MỆNH ĐỀ TÍNH TỪ VÀ MỆNH ĐỀ TRẠNG TỪ  ......................... 17

BÀI 9: DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU CÓ “TO” ........ 22

BÀI 10: TỪ LOẠI  ........................................................................................... 23

BÀI 11: SO SÁNH TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ .............................................. 36

BÀI 12: CÁCH THÀNH LẬP TỪ .................................................................. 39

BÀI 13: CHUYỂN ĐỔI CÂU  ........................................................................ 46

PHỤ LỤC: ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC THƯỜNG GẶP ............................. 49

TÀI LIỆU THAM KHẢO 

1.  John  Eastwood,  OXFORD  GUIDE  TO  ENGLISH  GRAMMAR,  Oxford

University Press, 1994

2.  Raymond Murphy, ENGLISH GRAMMAR  IN USE, Cambridge University

Press, 2000

3. Hà Văn Bửu, NHỮNG MẪU CÂU TIẾNG ANH, NXB TP. HCM, 1998

4. Mai  Lan Hương  – Nguyễn  Thanh  Loan, NGỮ  PHÁP  TIẾNG ANH, NXB

Trẻ, 2003

5.  Thái Hoàng Nguyên – Đỗ Văn Thảo, BÀI TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

NÂNG CAO, NXB Giáo dục, 2003

6. Nguyễn  Văn  Thọ  –  Huỳnh  Kim  Tuấn,  BÀI  TẬP  LUYỆN  TIẾNG  ANH

THPT: NGỮ PHÁP, NXB Giáo dục, 2005

7.  Lê Dũng, NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CĂN BẢN, NXB Giáo dục, 2006

8.  Lê Dũng, NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NÂNG CAO, NXB Giáo dục, 2000

9. Vĩnh Khuê – Trần Văn Nhân, CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG ENGLISH  12,

NXB Đồng Nai, 1997

10.  Song Phúc – Lê Nguyễn Minh Thọ, BÍ QUYẾT LÀM BÀI TẬP CHUYỂN

ĐỔI CẤU TRÚC CÂU TRONG TIẾNH ANH, NXB Giáo dục, 2004 

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro