ngu phap tieng anh

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1. Simple Present [ Hiện tại đơn ]

a) Cấu trúc:

- Affirm [ khẳng định ] : S + V-s/es

+Chú ý: Với các chủ ngữ he/she/it + V-s/es

+eg: He drives a bus. [ anh ấy lái 1 chiếc xe bus ]

- Negative [ phủ định ]: S + do/does + not + V

+Chú ý: Các chủ ngữ he/she/it + does và I/you/we/they + do

+eg: Rice doesn't grow in USA. [ lúa không được trồng ở Mỹ ]

- Questions [ nghi vấn ]: Do/Does + S + V ?

+eg: *Do you speak English? [ Bạn biết nói tiếng Anh ko? ]

*How often do you go to the swimming pool? [ Bạn thường đến hồ bơi không? ]

b) Cách dùng:

- Chúng ta dùng simple present để diễn tả sự việc 1 cách tổng quát. Chúng ta không nhất thiết chỉ nghĩ đến hiện tại. Chúng ta dùng thì này để nói đến 1 sự việc nào đó xảy ra liên tục hay lặp đi lặp lại nhiều lần, hay 1 sự thật hiển nhiên. Sự việc đó xảy ra ngay lúc nói hay không là điều không quan trọng.

eg: + The moon goes round the earth. [ Mặt trăng quay xung quanh Trái đất ]

+ I work in a hospital. [ tôi làm việc trong bệnh viện ]

- Chúng ta dùng thì simple present khi nói về mức độ thường xuyên của nhứng sự việc mà chúng ta đã thực hiện.

eg: + I get up at 6 o'clock every morning. [ Mỗi sáng tôi thức dậy lúc 6h ]

+ She doesn't often drink coffe. [ Cô ấy không thường uống cà phê ]

2. Present Continuous [ Hiện tại tiếp diễn ]

a) Cấu trúc:

- Affirm [ khẳng định ] : S + tobe + V_ing

+eg: I'm doing my homework. [Tôi đang làm bài tập về nhà ]

- Negative [ phủ định ]: S + tobe + not + V_ing

+eg: He isn't going to school [ Không phải anh ý đang đến trường ]

- Questions [ nghi vấn ]: Tobe + S + V_ing ?

+eg: Are you playing game? [ Bạn đang chơi trò chơi phải không ]

b) Cách dùng:

- Chúng ta dùng Present Continuous khi nói về 1 việc nào đó đang diễn ra ngay tại lúc nói.

eg: Please don't make so noise: I'm studying [ Xin đừng làm ồn quá như thế: Tôi đang học ]

- Chúng ta cũng dùng Present Continuous khi nói về 1 việc nào đó diễn ra trong khoảng thời gian của lúc nói, nhưng không nhất thiết chính xác ngay lúc nói.

eg: Anna is learning English at the moment. [ Hiện thời, Anna đang học tiếng Anh ]

- Chúng ta thường dùng Present Continuous khi nói về khoảng thời gian bao gồm cả hiện tại.

eg: +She's working hard today. [ Cô ấy hôm nay làm việc chăm chỉ quá ]

+Tom isn't playing pc game this week. [ Tom không chơi điện tử tuần này ]

- Chúng ta còn dung Present Continuos khi nói về những tình huống đang thay đổi.

eg: +The poputation of the words is rising very fast. [ Dân số thế giới đang gia tăng rất nhanh ]

+ Is your English getting better? [ Vốn tiếng Anh của bạn có khá lên không? ]

2. 3. Present perfect ( thì hiện tại hoàn thành)

a/ Cấu trúc

_ Affirm [ khẳng định ]

I / We / You/ they + have + Past Participle (P.P)

He /She /It / + has + Past Participle (P.P)

_Negative [ phủ định ]:

I / We / You/ they + have + not + Past Participle (P.P)

He /She /It / + has + not + Past Participle (P.P)

_ Questions [ nghi vấn ]:

Have + I / We / You/ they + P.P ?

Has + He /She /It / + P.P ?

* Ghi chú :

Past Participle : quá khứ phân từ được thành lập như sau :

+ Đối với động từ hợp quy tắc (regular verbs) thêm ED vào sau động từ.

+ Đối với động từ bất quy tắc (irregular verbs ) , dùng dạng verb 3 trong bảng động từ bất quy tắc.

b/ Cách dùng

_ Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại.

Ex : I have lived for two years now ( Đến bây giờ tôi đã sống được 2 năm)

_ Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và hoàn tất tại 1 thời điểm không xác định trong quá khứ.

Ex : He has lost his key ( Anh ta đã dánh mất chìa khóa )

_ Diễn tả 1 hành động vùa mới hoàn thành .

Ex : Quan has just finished his work ( Quân vừa mới hoàn thành xong côn việc của anh ấy)

_ Diễn tả 1 hành động đã hoàn tất trong 1 thời gian chưa qua hẳn

Ex: I have visited him this morning ( Tôi đã thăm anh ấy sáng nay )

_ Diễn tả 1 hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.

Ex : We have seen this film several times ( Chúng tôi đã xem phim này nhiều lần)

_ Diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ và kết thúc vào lúc nói.

Ex: i haven't seen you for a long time ( Tôi đã không gặp cậu trong 1 thời gian dài)

* Lưu ý : Ta có thể dùng just với thì hiện tại hoàn thành để ám chỉ hành động vừa mới xảy ra.

Ex : Have you written to your mom yet ?

( bạn đã viết thư cho mẹ bạn chưa ? )

Yes , I have just written ( Vân , tôi vừa viết xong)

_ Ta thường dùng "EVER" ( có bao giờ) và "NEVER" ( chẳng/chưa bao giờ) với thì hiện tại hoàn thành.

Ex : Have you ever eaten sushi ? ( cậu có bao giờ ăn Sushi chưa ? )

I have never seen him ( tôi chưa bao giờ thấy anh ta)

_ Ta dùng "YET" đặt ở cuối câu trong câu phủ định để nói rằng điều gì đó chưa xảy ra và đặt trong câu hỏi để hỏi rằng điều gì đó đã xảy ra chưa .

Ex : Lan has not received that book yet ( Lan chưa nhận được quyển sách đó)

Have they arrived in HCM city yet? ( Họ đã đến thành phố HCM chưa ? )

_ Ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành sau bậc so sánh cực cấp (superlative)

Ex : It is the most interesting film that I have ever seen ( Đây là bộ film hay nhất tôi từng được xem)

* Thường thì có that sẽ hay hơn nhưng nếu bạn bỏ that cũng được .

_ Ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành với "It is the first time...." ( đây là lần đầu tiên...)

Ex : It is the first time I have gone to Australia ( Đây là lần đầu tiên tôi đến Úc)

_ Ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành với "This morning" (sáng nay) , "Today" (hôm nay) , this week ( tuần này) , ... khi khoảng thời gian này chưa chấm dứt vào thời điểm nói.

Ex : This morning , i have seen him . ( Tôi đã gặp anh ta sáng nay)

_ Dùng "FOR" với thì hiện tại hoàn thành để chỉ khoảng thời gian của hành động

Ex : Mary has studied here for 2 years

_ Dùng "SINCE" với thì hiện tại hoàn thành để chị thời diểm mà hành động bắt đầu .

Ex : TOm has worked there since April ( TOm đã làm việc ở đó kể từ tháng 4 )

3. . Future of Intention [Be + going to]: An intention or a definite event in the future.

---> ý định hay 1 sự việc nhất định nào đó trong tương lai

Ex: I'm going to buy a car next year.

2. Present Continuous [Be + V-ing]:: An arrangement in the future

---> sự sắp xếp trước

Ex:: I'm seeing her tonight.

4.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro