Ngữ pháp tiếng Hàn

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

100 mẫu câu ngữ pháp tiếng Hàn

 1/ Trợ từ chủ ngữ -/-


-Được gắn sau danh từ, đại từ để chỉ danh từ đại từ đó là chủ ngữ trong câu. '-이' được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối, '-가' được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối.

가방이있어요.
모자가있어요.

2/ Trợ từ chủ ngữ -/

Trợ từ chủ ngữ '-이/가' được dùng để chỉ rõ chủ ngữ trong câu, '은/는' được dùng chỉ chủ ngữ với ý nghĩa nhấn mạnh, hoặc so sánh với một chủ thể khác.. '-는' được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối, '-은' được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối.

이것이연필이에요.
이것은연필이에요.

한국말이재미있어요.
한국말은재미있어요.

3/ Đuôi từ kết thúc câu

a. đuôi từ-ㅂ니다/습니다 (câu tường thuật)

- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니다

- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니다

Đây là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo.

Ví dụ :

가다 : đi
Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 가- . Gốc động từ 가- không có patchim + ㅂ니다 --> 갑니다

먹다 : ăn
Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 먹- . Gốc động từ 먹- có patchim + 습니다 --> 먹습니다.

Tương tự thế ta có :

이다 (là)--> 입니다.

아니다 (không phải là)--> 아닙니다.

예쁘다 (đẹp) --> 예쁩니다.

웃다 (cười) --> 웃습니다.

b. Đuôi từ -ㅂ니까/습니까? (câu nghi vấn)

- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니까?

- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니까?

Đây cũng là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo. Cách kết hợp với đuôi động từ/tính từ tương tự mục a.

c. Đuôi từ -//여요

-Đây là một đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn kính. Những bài sau chúng ta sẽ nhắc đến đuôi từ này chi tiết hơn. Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi (?) trong văn viết và lên giọng cuối câu trong văn nói là câu văn sẽ trở thành câu hỏi.

4/ Cấu trúc câu "A/ B이다" hoặc "A/ B이다"( A là B ) và động từ '이다' : "là"

+ '이다' luôn luôn được viết liền với một danh từ mà nó kết hợp. Và khi phát âm cũng không ngừng giữa danh từ và "이다"

+ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -ㅂ니다/습니다 nó sẽ là "B입니다"

+ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -아/어/여요, nó sẽ có hai dạng '-예요' và '-이에요'. '-예요' được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp không có patchim, và '-이에요' được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp có patchim.

Ví dụ :

안나 + -예요 --> 안나예요.
책상 + -이에요 --> 책상이에요.

+ Cấu trúc câu phủ định của động từ '이다' là "A/ B/아니다" hoặc "A/ B/아니다".

- 아니다 + -ㅂ니다/습니다 --> 아닙니다.

- 아니다 + -아/어/여요 --> 아니예요.

Ví dụ :

제가호주사람이에요. <--> 제가호주사람이아니예요.

제가호주사람이에요. <--> 저는호주사람이아니예요.

5. Định từ ,, + danh từ : (danh từ) này/đó/kia

'분' : người, vị ( kính ngữ của 사람)

이분 : người này, vị này

그분 : người đó

저분 : người kia

6. Động từ '있다/없다' : có / không có

Ví dụ :

- 동생있어요? Bạn có em không?
- 네, 동생이있어요. Có, tôi có đứa em.

Hoặc

- 아니오, 동생이없어요. 그런데언니는있어요. Không, tôi không có em. Nhưng tôi có chị gái.

7. Trợ từ '-'

7.1. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là đích đến của động từ có hướng chuyển động

Ví dụ :

도서관에가요. (Đi đến thư viện)
서점에가요. (Đi đến hiệu sách)
생일잔치에가요. (Đi đến tiệc sinh nhật)

7.2. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là nơi tồn tại, có mặt của chủ ngữ và thường được sử dụng với những động từ chỉ sự tồn tại

Ví dụ :

서점은도서관옆에있어요. (Hiệu sách nằm cạnh thư viện)
우리집은센츄럴에있어요. (Nhà chúng tôi ở Central)
꽃가게뒤에있어요. (Nó nằm phía sau tiệm hoa)

8. Đuôi từ kết thúc câu '-(/)'

(1) Những động từ kết hợp với đuôi '아요' : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅏ' hoặc 'ㅗ'

알다 : biết
알 + 아요 --> 알아요

좋다 : tốt
좋 + 아요 -->좋아요

가다 : đi
가 + 아요 --> 가아요 --> 가요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)

오다 : đến
오 + 아요 --> 오아요 --> 와요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)

(2) Những động từ kết hợp với đuôi '어요' : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm khác 'ㅏ', 'ㅗ' và 하:

있다 : có
있 + 어요 --> 있어요

먹다 : ăn
먹 + 어요 --> 먹어요

없다 :không có
없 + 어요 --> 없어요

배우다 : học
배우 + 어요 --> 배워요

기다리다 : chờ đợi
기다리 + 어요 --> 기다리어요 --> 기다려요.

기쁘다 : vui
기쁘 + 어요 --> 기쁘어요 --> 기뻐요

Lưu ý :

바쁘다 : bận rộn --> 바빠요.
아프다 :đau --> 아파요.

(3) Những động từ tính từ kết thúc với 하다 sẽ kết hợp với '여요' :

공부하다 : học
공부하 + 여요 --> 공부하여요 --> 공부해요(rút gọn)

좋아하다 : thích
좋아하 + 여요 --> 좋아하여요 --> 좋아해요(rút gọn)

노래하다 : hát
노래하 + 여요 --> 노래하여요 --> 노래해요(rút gọn)

9. Câu hỏi đuôi '-(/)?'

Rất đơn giản khi chúng ta muốn đặt câu hỏi Yes/No thì chúng ta chỉ cần thêm dấu ? trong văn viết và lên giọng ở cuối câu trong văn nói. Với câu hỏi có nghi vấn từ chỉ cần thêm các nghi vấn từ phù hợp. Ví dụ '어디(ở đâu) hoặc '뭐/무엇(cái gì)'.

의자가책상옆에있어요. Cái ghế bên cạnh cái bàn.
의자가책상옆에있어요? Cái ghế bên cạnh cái bàn phải không?
의자가어디에있어요? Cái ghế đâu?
이것은맥주예요. Đây là bia.
이것은맥주예요? Đây là bia à?
이게뭐예요? Đây là cái gì?

10. Trợ từ : cũng

Trợ từ này có thể thay thế các trợ từ chủ ngữ 은/는/이/가 hoặc 을/를 để thể hiện nghĩa "cũng" như thế

맥주가있어요. Có một ít bia.
맥주도있어요. Cũng có một ít bia.
나는가요. Tôi đi đây.
나도가요. Tôi cũng đi.

11. Từ chỉ vị trí

옆 + 에 : bên cạnh
앞 + 에 : phía trước
뒤 + 에 : đàng sau
아래 + 에 : ở dưới
밑 + 에 : ở dưới
안 + 에 : bên trong
밖 + 에 : bên ngoài

Với cấu trúc câu :

Danh từ +은/는/이/가 Danh từ nơi chốn + từ chỉ vị trí + 있다/없다.

Ví dụ:

고양이가책상옆에있어요. Con mèo ở bên cạnh cái bàn.
고양이가책상앞에있어요. Con mèo ở đàng trước cái bàn..
고양이가책상뒤에있어요. Con mèo ở đàng sau cái bàn.
고양이가책상위에있어요. Con mèo ở trên cái bàn..
고양이가책상아래에있어요. Con mèo ở dưới cái bàn..

12. Đuôi từ kết thúc câu dạng mệnh lệnh : -으세요/ -세요 (Hãy...)

Gốc động từ không có patchim ở âm cuối +세요

Ví dụ :

가다 + 세요 --> 가세요
오다 + 세요 --> 오세요

Gốc động từ có patchim ở âm cuối+으세요

Ví dụ :

먹다 (ăn) + 으세요 --> 먹으세요
잡다 ( nắm, bắt) + 으세요 --> 잡으세요

13. Trạng từ phủ định '' : không

Trạng từ '안' được dùng để thể hiện nghĩa phủ định "không". '안' được đặt trước động từ, tính từ.

학교에안가요.
점심을안먹어요.
공부를안해요.

14. Trạng từ phủ định '' : không thể

Trạng từ '못' được dùng với động từ hành động, và có nghĩa " không thể thực hiện được" hoặc phủ nhận mạnh mẽ khả năng thực hiện hành động, "muốn nhưng hoàn cảnh không cho phép thực hiện".

파티에못갔어요.
형을못만났어요.

15. Trợ từ '-에서' : tại, ở, từ

Trợ từ '-에서' có hai nghĩa. Một nghĩa là 'tại' hoặc 'ở' biểu hiện nơi mà hành động diễn ra. Nghĩa khác là 'từ', biểu hiện nơi xuất phát.

맥도널드에서점심을먹었어요.
스페인에서왔어요.

16. Trợ từ tân ngữ '-/'

Trợ từ tân ngữ '-을/를' được gắn vào sau danh từ để chỉ danh từ đó là tân ngữ trực tiếp của một ngoại động từ trong câu.'-를' được gắn sau danh từ không có patchim và '을' được gắn sau danh từ có patchim.

생일파티를했어요.
점심을먹었어요.

17. Đuôi từ thì quá khứ '-//-'

(1) sử dụng -았- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅏ,ㅗ'

많다 : 많 + -았어요 -> 많았어요.
좋다 : 좋 + 았어요 -> 좋았어요.
만나다 : 만나 + 았어요 -> 만나았어요. -> 만났어요. (rút gọn)
오다 : 오 + -> 오았어요 -> 왔어요. (rút gọn)

(2) Sử dụng -었- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ'

먹다 : 먹 + 었어요 -> 먹었어요.
읽다 : 읽 + 었어요 -> 읽었어요.
가르치다 : 가르치 +었어요-> 가르치었어요. -> 가르쳤어요. (rút gọn)
찍다 : 찍 + 었어요 -> 찍었어요.

(3) Sử dụng -였- khi động từ có đuôi '하다'.

산책하다: 산책하 + 였어요 -> 산책하였어요 -> 산책했어요. (rút gọn)
기뻐하다: 기뻐하 + 였어요. -> 기뻐하였어요 -> 기뻐했어요. (rút gọn)
공부하다: 공부하 + 였어요 -> 공부하였어요 -> 공부했어요 (rút gọn)

18. Đuôi từ '-싶다' : muốn

Đuôi từ ‘-고싶다’ được sử dụng để thể hiện một mong muốn của chủ ngữ và được sử dụng với động từ hành động. Chủ ngữ ngôi thứ nhất sử dụng ‘-고싶다’ trong câu trần thuật, chủ ngữ ngôi thứ hai sử dụng trong câu hỏi.

Ví dụ:

사과를사고싶어요. Tôi muốn mua táo.

커피를마시고싶어요. Tôi muốn uống cà phê.

한국에가고싶어요. Tôi muốn đi Hàn Quốc.

안나씨를만나고싶어요? Bạn muốn gặp Anna hả?

어디에가고싶으세요? Ông/bà muốn đi đâu?

Đuôi từ biểu hiện thì hoặc phủ định sẽ được kết hợp với '싶다'.

피자를먹고싶어요. Tôi muốn ăn pizza.

피자를먹고싶지않아요. Tôi không muốn ăn pizza.

* Lưu ý: Chủ ngữ trong câu là ngôi thứ ba số ít thì ta dùng ‘-고싶어하다’

19. Đuôi từ kết thúc câu '-세요' :

'-세요' là một đuôi từ kết thúc câu có nhiều ý nghĩa khác nhau. Nếu là câu hỏi (-세요?) thì nó là dạng câu hỏi lịch thiệp hơn đuôi từ '-어요.'. Ngoài ra nó còn là câu mệnh lệnh khi không dùng dưới dạng câu hỏi.

(1) '-세요?'
Nếu được hỏi với ‘-세요?’ thì phải trả lời ‘-어요’ không được dùng ‘-세요’ để trả lời.

집에가세요? Ông/ bà/bạn đi về nhà à?

네, 집에가요. Vâng, tôi về nhà.


(2) '-세요.' : Hãy ~

사과주세요. Hãy đưa tôi quả táo.

안나를만나세요. Hãy gặp Anna.

20. Trợ từ '-' : cho mỗi~, cho, với giá, tại, ở, vào lúc

Chúng ta đã học về trợ từ này ở bài 2. Bài này chúng ta sẽ học thêm nghĩa của '-에' cho câu nói giá cả

저는안나씨를한시에만나요. Tôi. gặp Anna vào lúc 1 giờ.

저는월요일에등산을가요. Tôi đi leo núi vào ngày thứ hai.

그책을 1,000원에샀어요. Tôi đã mua quyển sách với giá 1000won.

이사과한개에얼마예요? Táo này bao nhiêu (cho mỗi) một quả?


Nghi vấn từ về số, số lượng

얼마 bao nhiêu

몇시 mấy giờ

몇개 mấy cái

며칠 ngày mấy

몇가지 mấy loại

이거얼마예요? Cái này giá bao nhiêu?

지금몇시예요? Bây giờ là mấy giờ?

몇개드릴까요? Ông/bà muốn mấy cái ạ?

오늘며칠이에요? Hôm nay là ngày mấy?

몇가지색이있어요? Ông/ bà có bao nhiêu màu?

21. Đơn vị đếm

(1) Trong tiếng Hàn có rất nhiều đơn vị đếm được sử dụng phức tạp. '개' có nghĩa là "cái, trái, miếng', phạm vi sử dụng của đơn vị đếm này rất rộng, '명' nghĩa là 'người' được dùng để đếm người. '분' và '사람' cũng được sử dụng để đếm người, nhưng '분' là thể lịch sự và thể hiện rõ sự tôn trọng với người được đếm. Các danh từ dùng làm đơn vị đếm không đứng riêng một mình mà phải được sử dụng sau với số đếm hoặc các định từ chỉ định nó. Ví dụ '다섯개, 열개', hoặc '일곱명, 아홉명'.

시계다섯개 : năm cái đồng hồ

책일곱권 : bảy quyển sách

학생열명 : mười học sinh

선생님열여덟분 : 18 (vị) giáo viên

Một số con số thuần Hàn thay đổi dạng thức khi sử dụng chung các đơn vị đếm.

Korean Numbers -> Number + counting unit

하나 -> 한개, 한명, 한분, 한사람

둘 -> 두개, 두명, 두분, 두사람

셋 -> 세개, 세명, 세분, 세사람

넷 -> 네개, 네명, 네분, 네사람

스물 -> 스무개, 스무명, 스무분, 스무사람


사과한개주세요. Hãy đưa cho tôi 1 quả táo.

저는아이들이세명있어요. Tôi có 3 đứa con.


(2) Cả số thuần Hàn (K.N) và số Hán Hàn (C.N) đều được sử dụng khi nói giờ. Số thuần Hàn nói giờ, số Hán Hàn nói phút:

04:40

K.N : C.N.

네시사십분


Số thuần Hàn + 시 (giờ)

한시 một giờ

열시 mười giờ


Số Hán Hàn + 분 (phút)

사십분 bốn mươi phút

삼십분 ba mươi phút


한시반에만납시다. Chúng ta hãy gặp nhau lúc 1 giờ rưỡi nhé.

('반' là "rưỡi", 30 phút)

수업이열시오분에끝났어요. Tiết học kết thúc lúc 10:05.


22. Động từ bất quy tắc ''

(1) Hầu hết các gốc động từ có âm kết thúc '으' đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc.

쓰(다) + -어요 : ㅆ+ㅓ요 => 써요 : viết, đắng, đội (nón)

크(다) + -어요 : ㅋ + ㅓ요 => 커요 : to, cao

뜨(다) : mọc lên, nổi lên

끄(다) : tắt ( máy móc, diện, đèn)

저는편지를써요. Tôi đang viết thư .

편지를썼어요. Tôi đã viết thư.

편지를써야해요. Tôi phải viết thư.

동생은키가커요. Em trai tôi to con


(2) '-아요' được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm '으' nếu âm trước nó '으' là 'ㅏ' hoặc 'ㅗ', '-어요' được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm '으' nếu âm trước nó '으' những âm có các nguyên âm khác ngoại trừ '아' và '오'.


Bất quy tắc -으 + '-아요' khi :


바쁘(다) + -아요 : 바ㅃ + ㅏ요 => 바빠요 : bận rộn

배가고프(다) : đói bụng

나쁘(다) : xấu (về tính chất)

잠그(다) : khoá

아프(다) : đau


저는오늘바빠요. Hôm nay tôi bận.

오늘아침에바빴어요. Sáng nay tôi (đã) bận.

바빠서못갔어요. Tại vì tôi bận nên tôi đã không thể đi.


Bất quy tắc -으 + '-어요' khi :


예쁘(다) + -어요 : 예ㅃㅓ요 => 예뻐요 (đẹp)

슬프(다) : 슬ㅍㅓ요 => 슬프다 (buồn)

기쁘(다) : vui

슬프(다) : buồn

23.Đuôi từ '-(/) 보다'

Nghĩa gốc của '보다' là "xem, nhìn thấy".' Đuôi từ '-아(어/여)보다' được dùng để chuyển tải ý nghĩa 'thử làm một việc gì đó'.
Ví dụ :
이구두를신보세요. Hãy mang thử đôi giày này xem.
전화보세요. Hãy thử gọi điện thoại xem.
여기서기다보세요. Hãy thử đợi ở đây xem.

- Khi dùng với thì quá khứ. nó có thể được dùng để diễn tả một kinh nghiệm nào đó

저는한국에봤어요. Tôi đã từng đến Hàn Quốc rồi.
저는멜라니를만봤어요. Tôi đã từng gặp Melanie rồi.

24. Đuôi từ '-//보이다' : có vẻ...

Đuôi từ này thường đi với tính từ để diễn tả ý nghĩa "có vẻ như...". Thì quá khứ của đuôi từ này là '-아/어/여보였다.'

-보이다 được dùng sau gốc động từ có nguyên âm '아/오'
옷이작보여요. Cái áo trông hơi nhỏ.

-보이다được dùng sau gốc động từ có nguyên âm '어/우/으/이'
한국음식이맛있보여요. Thức ăn Hàn trông có vẻ ngon.

-보이다 được dùng sau động từ có đuôi '-하다'
그분이행복보여요. Anh ấy trông hạnh phúc quá.

25.Trợ từ '-보다' : có nghĩa là "hơn so với"

Trợ từ so sánh '-보다' (hơn so với) được gắn sau danh từ thứ hai sau chủ ngữ để so sánh danh từ đó với chủ ngữ. Trợ từ này thường đi kèm với '-더' (hơn)'.

한국말이영어보다 (더) 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn tiếng Anh.
개가고양이보다 (더) 커요. Chó to hơn mèo.
오늘은어제보다 (더) 시원해요. HÔm nay mát mẻ hơn hôm qua.

- Khi sử dụng '더' mà không có 보다 :.

이게좋아요. Cái này tốt hơn.
한국말이어려워요. Tiếng Hàn khó hơn.
나는사과가좋아요. Tôi thích táo hơn.

26. 제일/가장 : nhất
Đây là trạng từ so sánh nhất, '가장/제일' thường được dùng trước tính từ, định từ, định ngữ hoặc trạng từ khác.

그게제일예뻐요. Cái đó đẹp nhất.
이게제일작은연필이에요. Đây là cây bút chì nhỏ nhất.
그분이제일잘가르쳐요. Ông ấy dạy giỏi nhất.
안나가제일커요. Anna to con nhất.

27. Đuôi từ '-()거예요' : sẽ, chắc là

Đuôi từ này được dùng với chủ ngữ ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 2 để diễn tả một hành động trong tương lai.

(1) Dùng -ㄹ거예요 nếu gốc động từ không có patchim.

안나씨, 내일뭐할거예요? Anna, bạn sẽ làm gì vào ngày mai?

저는내일이사를할거예요. Ngày mai tôi sẽ chuyển nhà.


(2) Dùng -을거예요 nếu gốc động từ có patchim.

지금점심먹을거예요? Bây giờ bạn sẽ ăn trưa à?

아니오, 30분후에먹을거예요. không, tôi sẽ ăn sau 30 phút nữa.


Nếu chủ ngữ là đại từ ngôi thứ 3 thì đuôi từ này thể hiện nghĩa tiên đoán 1 việc có thể sẽ xảy ra.

28. Trợ từ '-까지' : đến tận

Trợ từ '-까지' gắn vào sau danh từ nơi chốn hoặc thời gian để chỉ đích đến hoặc điểm thời gian của hành động.

어디까지가세요? Anh đi đến đâu?

시청까지가요. Tôi đi đến toà thị chính.

아홉시까지오세요. Hãy đến đây lúc 9h nhé (tối đa 9h là phải có mặt).

29. Trợ từ '-부터' : từ (khi, dùng cho thời gian), từ một việc nào đó trước

Trợ từ '-부터' dùng để chỉ điểm thời gian bắt đầu một hành động, hoặc để chỉ một sự việc được bắt đầu trước.
Để chỉ nơi chốn xuất phát người ta dùng trợ từ '-에서'.


9시부터 12시까지한국어를공부해요. Tôi học tiếng Hàn từ 9h đến 12h.

몇시부터수업을시작해요? Lớp học bắt đầu từ lúc mấy giờ?

이것부터하세요. Hãy làm (từ ) cái này trước.

여기부터읽으세요. Hãy đọc từ đây.

30. Trợ từ '-에서' : từ, ở tại

Trợ từ '-에서' được gắn vào sau một danh từ chỉ nơi chốn để chỉ nơi xuất phát của một chuyển động.


안나는호주에서왔어요. Anna đến từ nước Úc.

LA에서 New York 까지멀어요? Từ LA đến New York có xa không?


Chúng ta đã từng học về trợ từ '-에서' này, với ý nghĩa “ở tại” là dùng để chỉ ra nơi diễn rra một hành động, một sự việc nào đó. Thử xem ví dụ

서강대학교에서공부해요. Tôi học tại trường Đại học Sogang.

한국식당에서한국음식을먹어요. Tôi ăn thức ăn Hàn tại quán ăn Hàn Quốc.

31. Lối nói ngang hàng

Chúng ta đã học hình thức kết thúc câu tôn kính, lịch sự ở những bài trước. Hôm nay chúng ta sẽ học lối nói ngang hàng (반말) để sử dụng khi nói chuyện giữa những người bạn thân thiết thật sự, nói với trẻ con và với người trong giao tiếp mà chúng ta không tôn trọng.
Có nhiều cách biểu hiện lối nói ngang hàng

 '-아/어/여'.à31.1. Cách đơn giản nhất là lược bỏ 요 trong đuôi từ '-아/어/여요' 

어디가요? ----> 어디가? ?

학교에가요. ----> 학교에가. I'm going to home.

빨리가(세)요 ----> 빨리가 ! Go quickly!

갑시다!---->가 ! Let's go.


Cả 4 câu trên đều cùng một hình kết thúc câu nhưng ý nghĩa của nó sẽ khác đi qua ngữ điệu.

Nếu vị ngữ có cấu trúc 'Danh từ + -이다', thì ta sẽ sử dụng đuôi '-야'.


이름이뭐예요? ----> 이름이뭐야?

저게사탕입니까? ----> 저게사탕이야?


31.2. Có 2 hình thức đuôi kết thúc câu có thể được sử dụng cho câu nghi vấn '-니' và '아/어/여'.

어디가? ----> 어디가니?

밥먹었어? ----> 밥먹었니?

언제갈거예요? ----> 언제갈거니?


31.3. Trong dạng câu đề nghị, người ta thường sử dụng đuôi '-자' hơn là đuôi '아/어/여'.

수영하러가자 ! Mình đi bơi đi.

이따가 12시쯤에만나자 ! Lát nữa chúng ta gặp nhau vào khoảng 12 giờ nhé.

오늘저녁에만나자 ! Tối nay gặp nhau nhé.

술한잔하러가자 ! Đi nhậu đi.


31.4. Dạng mệnh lệnh thường dùng đuôi ' 아/어/여라' . Tuy nhiên, nó được sử dụng hạn chế, thường là dùng với ngữ điệu ra lệnh nhưng có ý thách thức. Thường được dùng giữa những người bạn rất thân.

조용히해라 ->조용히해 ! Im lặng !

나가라 -> 나가 ! Đi ra!

빨리와라 -> 빨리와 ! Đến đây ngay !

나한테던져라 -> 나한테던져 ! Ném nó cho tôi !


32. Bất quy tắc '-'

Phụ âm kết thúc '-ㄷ' trong một gốc động từ, tính từ sẽ đổi thành '-ㄹ' khi âm chứa nó đứng trước 1 nguyên âm, nhưng vẫn giữ nguyên dạng '-ㄷ' khi sau âm chứa nó là phụ âm.

듣다(nghe): 듣 + 어요 ---> 들어요.

묻다(hỏi): 묻 + 어보다 ---> 물어보다.

걷다(đi bộ): 걷+ 었어요 ---> 걸었어요.


저는지금음악을들어요. Tôi đang nghe nhạc

잘모르면저한테물어보세요. Nếu bạn không biết rõ thì cứ hỏi tôi nhé.

어제는많이걸었어요. Hôm qua tôi đã đi bộ rất nhiều.

저한테묻지마세요.! Đừng hỏi tôi.


Nhưng có một số từ không theo quy tắc này, ví dụ '닫다' (đóng (cửa)), '받다' (nhận) '믿다' (tin tưởng).

문을닫아주세요. Làm ơn đóng dùm tôi cái cửa.

어제친구한테서편지를받았어요. Tôi đã nhận thư của bạn tôi.

33. Bất quy tắc '-'

Một vài động từ có gốc kết thúc bằng phụ âm '-ㅂ' thuộc dạng bất quy tắc này. Khi gốc động từ, tính từ kết thúc bằng '-ㅂ' và theo sau nó là một nguyên âm thì ta lược bỏ '-ㅂ' đi, thêm '우' vào gốc động từ đó. Khi kết hợp gốc động từ đã được biến đổi như trên với đuôi ‘아/어/여’ , ‘아/어/여서’ hoặc ' 아/어/여요' ta luôn kết hợp theo trường hợp ‘-어’ , ‘어서’ , '어요' ngoại trừ một số động từ như '돕다' và '곱다'.
Khi gốc động từ có '-ㅂ' mà theo sau nó là một phụ âm thì giữ nguyên không biến đổi.

즐겁다 (vui) 즐거우 + 어요 -> 즐거우어요 -> 즐거워요
(dạng rút gọn)

반갑다 (vui vẻ) 반가우 + 어요 -> 반가우어요 -> 반가워요.

춥다 (lạnh) 추우 + 었어요 -> 추우었어요 -> 추웠어요.

어렵다 (khó) 어려우 + ㄹ거예요 -> 어려울거예요.

덥다 (nóng) 더우 + 어보여요 -> 더우어보여요 -> 더워보여요.

돕다 (giúp đỡ) 도우 + 아요 -> 도우아요 -> 도와요.

곱다 (đẹp, tốt, mịn, ân cần) 고우 + 아요 -> 고우아요 -> 고와요.

34. Đuôi từ kết thúc câu ' -()ㄹ까요?'

- Đuôi từ '-(으)ㄹ까요?' được sử dụng để điễn tả ý câu hỏi ý kiến người khác, về hành động sẽ thực hiện. Trong trường hợp này, chủ ngữ trong câu luôn luôn là ngôi thứ nhất số ít hoặc số nhiều.

Ví dụ :
우리거기에서만날까요? Chúng ta gặp nhau ở đó nhé?

무엇을할까요? Tôi sẽ làm gì đây?

늦었으니까비행기로갈까요? Vì chúng ta trễ rồi nên chúng ta sẽ đi bằng máy bay nhé?

- Khi được dùng với tính từ hoặc với '있다(có, [theo nghĩa tồn tại])' hoặc '이다(là)', thì chủ ngữ trong câu là ngôi thứ 3, lúc này nó diễn tả một thắc mắc, hoài nghi về 1 việc nào đó.

Ví dụ:
한국어가가재미있을까요? Tiếng Hàn có thú vị không nhỉ?

이게더나을까요? Cái này có khá hơn không nhỉ?

도서관이저기에있을까요? Đằng kia có cái thư viện nào không nhỉ?
(Nghĩa là "Bạn nghĩ đằng kia có cái thư viện nào không?")


35. Đuôi từ kết thúc câu dạng đề nghị lịch sự '-()ㅂ시다' :

Đuôi từ này dùng để nói khi đề nghị ai cùng làm 1 việc nào đó với mình. Đuôi từ này không dùng được với '이다' và tính từ.

Ví dụ :

빨리갑시다. Chúng ta đi nhanh lên nào.

한국어를공부합시다. Chúng ta cùng học tiếng Hàn nhé.

여기에있읍시다. Hãy cùng ở đây đi.

기차로갑시다. Mình đi bằng tàu hỏa đi.

이번주말에만납시다. Cuối tuần này gặp nhau nha.


'- 읍시다.' được dùng sau gốc động từ có patchim ở âm kết thúc.

먹(다) + -읍시다 --> 먹읍시다.

'- ㅂ시다.' được dùng sau gốc động từ không có patchim ở âm kết thúc.
가(다) + ㅂ시다 --> 갑시다.
Cách nói ngang hàng (반말) của đuôi từ này là '-자' hoặc '-아/어/여'.

Ví dụ :

빨리가자. Đi nhanh nào.

한국어를공부하자. Học tiếng Hàn chung nha.

여기에있자. Bọn mình ở đây đi.

기차로가자. Mình đi bằng tàu hỏa đi.

이번주말에만나자. Cuối tuần này gặp nhé.


36. Đuôi từ liên kết câu '-()' : để....

Đuôi từ liên kết '-(으)러' được dùng với động từ '가다'(đi), '오다'(đến) hoặc những động từ di chuyển như '다니다' ở mệnh đề sau để diễn đạt ý " đi (đến đâu đó) để...." .

Ví dụ :
저는어제책을사러서점에갔어요. Hôm qua, tôi đã đến hiệu sách để mua sách.

(저는) 공원에운동하러왔어요. Tôi ra công viên (để) tập thể dục.

수영하러갈까요? Chúng ta đi bơi nhé?

탐이놀러올거예요. Tom sẽ đến chơi.

- '-러' được dùng sau gốc động từ không có patchim hoặc patchim 'ㄹ'. Còn '-으러' được dùng với động từ có patchim ngoại trừ patchim 'ㄹ'.
Khi kết hợp với thì hoặc phủ định thì phải kết hợp với 가다 hoặc 오다, không các dạng thì và phủ định kết hợp với '-(으)러'.

Ví dụ :

안나씨는책을사러갔어요 Anna đã đi mua quyển sách.

안나씨는밥을먹으러가지않았어요. Anna đã không đi ăn cơm.


37. Đuôi từ kết thúc câu '-()ㄹ게요' : Tôi sẽ --

Dạng này được dùng khi người nói thể hiện 1 kế hoạch hoặc một lời hứa nào đó. Nó được dùng với động từ hành động và 있다, không dùng với tính từ.

제가할게요. Tôi sẽ làm.

거기에서기다릴게요. Tôi sẽ chờ đàng kia.

내일갈게요. Tôi sẽ đi vào ngày mai.

제가도와드릴게요. Tôi sẽ giúp bạn.

38. Cấu trúc câu “싶어하다” : muốn

* Cấu trúc này diễn tả ý muốn làm một việc gì đó (dùng cho ngôi thứ 3)
안나씨가어디에가고싶어해요? Anna muốn đi đâu?
안나씨는집에가고싶어해요. Anna muốn đi về nhà.
앤디씨가무엇을먹고싶어해요? Andy muốn ăn gì?
앤디씨는불고기를먹고싶어해요. Andy muốn ăn pulgogi.

* Thì của câu được chia ở cấu trúc “싶어하다”, ví dụ như thì quá khứ ta chia “싶어했어요”.
미나씨가어디에가고싶어했어요 ? Mina (đã) muốn đi đâu?
집에가고싶어했어요 (Cô ấy đã) muốn đi về nhà.

* Thể phủ định của cấu trúc “싶어하다” được chia: gắn thêm “ –지않다” thành “싶어하지않아요”.

미나씨가집에가고싶어했어요 ? Mina (đã) có muốn đi về nhà không?
아니오, 집에가고싶어하지않았어요. Không, (cô ấy đã) không muốn đi về nhà.

39. Cấu trúc”-알다/모르다 “: Một người biết (không biết), có (không có kĩ năng) làm một việc gì đó.

자동차운전할줄알아요(아세요) ? Bạn biết lái xe không?
네, 운전할줄알아요. Vâng, tôi biết lái xe.
아니오, 운전할줄몰라요. Không, tôi không biết lái xe.
피아노를칠줄알아요(아세요) ? Bạn biết chơi piano không?
네, 칠줄알아요. Vâng, tôi biết chơi piano.
아니오, 칠줄몰라요. Không, tôi không biết chơi piano.

* Thì được chia của câu được chia ở cấu trúc “알다/모르다”..
피아노를칠줄알았어요. Tôi (đã) biết chơi piano.
(그런데지금은칠줄몰라요.) (Nhưng bây giờ, tôi không biết chơi nữa)
피아노를칠줄몰랐어요. Tôi (đã) không biết chơi piano.
(그런데지금은칠줄알아요.). (Nhưng bây giờ tôi biết chơi piano).

40. Cấu trúc”//주다(드리다) “

* Khi động từ “주다” và thể trang trọng của nó “드리다” được sử dụng trong cấu trúc '-아/어/여주다(드리다)', nó thể hiện yêu cầu của người nói muốn người khác làm việc gì cho mìnhhoặc đề nghị của người nói muốnlàm việc gì đó cho người khác. '주다' được sử dụng khi nói với nguời có quan hệ xã hội ngang bằng hoặc nhỏ hơn. Muốn người khác làm việc gì cho mình.

주다 (반말) , 드리다 (존대말) : cho
저를도와주시겠어요 ? Anh sẽ giúp cho tôi chứ?
이것을읽어주세요. Đọc cái này cho tôi.
내가도와줄게. Tôi sẽ giúp cho.

* “드리다” được sử dụng khi người nói đưa ra yêu cầu hoặc đê nghị với người có quan hệ xã hôi cao hơn, hoặc trong trường hợp muốn thể hiện sự lịch sự trang trọng.

도와드릴까요 ? Để tôi giúp anh/chị…được không ạ?
제가도와드리겠어요. Tôi sẽ giúp đỡ anh/chị ....
안나한테읽어드리세요. Hãy đọc cho Anna đi.

41. Động từ bất qui tắc”

* Đối với những động từ có gốc động từ kết thúc là “르” khi kết hợp với nguyên âm thì có cách chia như sau:
* Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến thành “라” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm pachim của chữ liền trước
모르다 ( không biết) --> 몰라요
빠르다 ( nhanh) --> 빨라요
다르다 ( khác) --> 달라요

저는영어를몰라요. Tôi không biết tiếng Anh.
비행기는빨라요 Máy bay thì nhanh.
전화번호가달라요. Số điện thoại thì khác.

* Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là những nguyên âm khác ngoài “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến thành “러” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm pachim của chữ liền trước.
부르다( hát) --> 불러요.
기르다( nuôi) --> 길러요.
누르다( nhấn, ấn) --> 눌러요.

노래를불러요. (Tôi) hát một bản nhạc.
저는어렸을때, 강아지를길렀습니다. Hồi nhỏ tôi có nuôi một con chó con.
문을열고싶어요? (Anh) muốn mở cửa à?
그러면, 여기를눌러주세요. Nếu vậy, hãy nhấn vào đây.

42. Đuôi từ kết thúc '-/습니다'

Đây là đuôi từ kết thúc khá trang trọng, được dùng để nói với người lạ, người lớn hơn, những người quen biết kiểu xã giao hoặc những người có vị trí cao trong xã hội.

42.1 Thì hiện tại của đuôi từ này được dùng như sau

Dạng tường thuật của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ '-ㅂ/습니다' và là dạng nghi vấn khi kết hợp với '-ㅂ/습니까?'. Gốc động từ không có patchim được kết hợp với '-ㅂ니다/-ㅂ니까?', gốc động từ có patchim được kết hợp với '습니다/습니까?' .

가다: 가 + ㅂ니다/ㅂ니까 --> 갑니다/갑니까?

묻다: 묻 + 습니다/ 습니까 --> 묻습니다/ 묻습니까?

감사합니다 Cám ơn

기분이좋습니다 Tôi thấy vui (tâm trạng tốt)


42.2 Thì quá khứ của đuôi từ này được dùng như sau

Dạng tường thuật ở thì quá khứ của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ '-았(었/였)습니다' và là dạng nghi vấn ở thì quá khứ khi kết hợp với '-았(었/였)습니까?. '-았/었/였' cũng dùng kết hợp với đuôi '-어요'.

만나다: 만나 + 았습니다/았습니까? --> 만났습니다/만났습니까? (rút gọn)

주다: 주 + 었습니다/었습니까? --> 주었습니다/주었습니까? --> 줬습니다/줬습니까? (rút gọn)

하다: 하 + 였습니다/였습니까? --> 했습니다/했습니까? (rút gọn)


어제음악회가좋았습니다. Buổi ca nhạc hôm qua hay.

수업이언제끝났습니까? Lớp học kết thúc khi nào?

어제피곤했습니다. Hôm qua tôi mệt.


42.3 Thì tương lai của đuôi từ này được dùng như sau

Dạng tường thuật ở thì tương lai của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ '(으)ㄹ겁니다' và là dạng nghi vấn ở thì tương lai khi kết hợp với '(으)ㄹ겁니까?'

보다: 보 + ㄹ겁니다 --> 볼겁니다.

먹다 :먹 + 을겁니다 --> 먹을겁니다


저는내일일찍일어날겁니다. Mai tôi sẽ dậy sớm.

그냥두세요. 괜찮을겁니다. Cứ để đấy. Sẽ không sao đâu.

42.4 Dạng câu cầu khiến lịch sự tương ứng với đuôi từ '-ㅂ/습니다'

Khi đang nói chuyện bằng đuôi '-ㅂ/습니다' thì người ta cũng dùng dạng câu cầu khiến với mức trang trọng tương ứng là đuôi từ kết thúc câu '-(으)십시오'. Gốc động từ không có patchim được kết hợp với '-십시오' và gốc động từ có patchim thì kết hợp với '으십시오'.

오다 : 오 + 십시오 --> 오십시오.

입다 : 입 + 으십시오. --> 입으십시오.


다음장을읽으십시오. Xin hãy đọc chương tiếp theo.


43. Đuôi từ kết thúc câu '-()있다/없다' : có thể/không thể

Đuôi từ-ㄹ/을수있다/없다 được dùng với động từ để diễn tả một khả năng, thể hiện tính khả thi, một sự cho phép hoặc không cho phép nào đấy.

(1) - ㄹ수있다 : được dùng khi gốc động từ không có patchim ở âm kết thúc

Ví dụ :

가(다) 가 + -ㄹ수있다/없다 --> 갈수있어요/없어요

사(다) 사 + -ㄹ수있다/없다 --> 살수있어요/없어요

주(다) 주 + -ㄹ수있다/없다 --> 줄수있어요/없어요


(2) -을수있다 : được dùng khi gốc động từ có patchim ở âm kết thúc

Ví dụ :

먹(다) 먹 + -을수있다/없다 --> 먹을수있어요/없어요

입(다) 입 + -을수있다/없다 --> 입을수있어요/없어요

잡(다) 잡 + -을수있다/없다 --> 잡을수있어요/없어요


Thì quá khứ của đuôi từ này là kết hợp '-았/었/였-' vào '있다/없다' và tương tự, thì tương lai của đuôi từ này là kết hợp '-ㄹ/을거에요' vào '있다/없다'.

Ví dụ :
갈수있었어요
먹을수있었어요

갈수있을거에요
먹을수있을거에요


44. Đuôi từ liên kết câu '-()' : 'nếu'

Đuôi từ liên kết'-(으)면' có thể được sử dụng với cả tính từ và động từ để diễn tả một điều kiện hoặc một quy định. '-면' được dùng khi gốc động từ không có patchim ở âm kết hoặc patchim là '-ㄹ' và '-으면' được sử dụng khi gốc động từ có patchim ngoại trừ patchim '-ㄹ'.


그영화가재미있으면보겠어요. Nếu bộ phim đó hay tôi sẽ xem.

비가오면가지맙시다. Nếu trời mưa thì chúng ta đừng đi.


Thỉnh thoảng từ '만일' hoặc '만약'(giả sử) cũng được sử dụng đầu câu có đuôi từ liên kết này.

만약그분을만나면, 안부전해주세요. Giả sử nếu gặp ông ấy thì nhắn giúp tôi một lời thăm hỏi nhé.


45. Đuôi từ kết thúc câu '-말다' : đừng...

Vốn nghĩa gốc của từ '말다' là 'dừng, thôi, thoát khỏi(một hành động).' Vì thế đuôi từ này được dùng để diễn tả nghĩa "đừng làm một việc gì đấy.
'-지말다' luôn được dùng như một câu phủ định và kết hợp với các đuôi từ kết thúc câu dạng cầu khiến.

학교에가지마세요. Đừng đến trường.

늦게주무시지마십시오. Đừng ngủ dậy muộn.

지금떠나지마세요. Đừng bỏ đi nhé.

울지마세요. Đừng khóc.

버스는타지맙시다. Chúng ta đừng đi xe buýt.

오늘은그분을만나지맙시다. Chúng ta đừng gặp ông ấy hôm nay.


46. Đuôi từ liên kết -(//): ...nên...

Đuôi từ liên kết '-(아/어/여)서' được dùng để diễn tả một nguyên nhân/lý do. Trong trường hợp này, nó thường được dùng với tính từ và các động từ di chuyển như '가다'(đi), '오다'(đến), '없다'(không có).v.v... trong câu tường thuật và câu nghi vấn. Do đó, '-(아/어/여)서' không thể dùng trong câu cầu khiến hoặc mệnh lệnh, đối với câu cầu khiến hoặc mệnh lệnh thì chỉ dùng đuôi từ liên kết '-(으)니까'. (Đuôi từ này sẽ được giải thích sau.)

피곤해서집에서쉬었어요. Tôi mệt nên tôi (đã) nghỉ ở nhà.

바빠서못갔어요. Tôi bận nên tôi đã đi được.


47. Hệ thống các cách nói kính ngữ

Trong tiếng Hàn có hay loại kính ngữ.

(1) Một loại là gốc động từ kết hợp với tiếp vĩ ngữ '-시-', để biểu hiện sự trân trọng đối với người nghe. Dạng kính ngữ này được hình thành thành bằng cách gắn thêm '-(으)시-' vào gốc động từ trước khi kết hợp với một đuôi từ nào như : -아(어/여)요, 었어요, -ㅂ니다, 었습니다, -ㅂ니까? hoặc 었습니까?
'-시-' được dùng khi gốc động từ không có patchim và '-으시-' được dùng khi gốc động từ có patchim.

가다 : 가 + 시 + 어요 --> 가 + 시어요 --> 가세요

받다 : 받 + 으시 + 어요 --> 받 + 으시어요 --> 받으세요

오다 : 오 + 시 + 었어요 --> 오 + 시었어요 --> 오셨어요

읽다 : 읽 + 으시 + 었어요 --> 읽 + 으시었어요 --> 읽으셨어요.

하다 : 하 + 시 + ㅂ니다 --> 하십니다

찾다 : 찾 + 으시 + 었습니다 --> 찾 + 으시었습니다 --> 찾으셨습니다


Có một số động từ kính ngữ đặc biệt mà không cần kết hợp với '-시'. Như các động từ sau :

먹다 ăn --> 잡수시다 dùng bữa

자다 ngủ --> 주무시다

있다 --> 계시다 có

아프다 --> 편찮다 đau ốm


많이잡수세요. (Hãy) ăn nhiều vào nhé.

김선생님계세요 ? Có ông/bà Kim ở đây không ạ?

어머님께서많이편찮으세요 ? Mẹ của bạn ốm nặng(đau nhiều) lắm không?


(2) Cách thứ hai trong hệ thống kính ngữ là dùng động từ tôn kính. Chúng bảo gồm cả những động từ vừa kể ở trên.

주다 cho--> 드리다 dâng

묻다(말하다) --> 여쭈다/여쭙다 hỏi

보다 --> 뵙다 nhìn thấy/gặp

데리고가다/오다 --> 모시고가다/오다 đưa ai/dẫn ai đi đâu đấy


48. Bất quy tắc '-'

Khi âm kết thúc của gốc động từ có patchim 'ㄹ' thì '-ㄹ' sẽ được lược bỏ nếu kết hợp với các đuôi từ có '-ㄴ,-ㅂ,-ㅅ' tiếp giáp với nó.
Ví dụ:

살다(sống) --> 어디에서사세요? Bạn sống ở đâu?

알다(biết) --> 저는그사람을잘압니다. tôi biết rõ về người đó.

팔다(bán) --> 그가게에서무엇을파니? Họ bán gì trong cửa hàng đó vậy?

말다(đừng) --> 들어오지마세요. Đừng vào.

49. Mẫu câu '-()려고하다' :

Mẫu câu '-(으)려고하다' được dùng với động từ bao gồm cả '있다'. Mẫu câu này để diễn tả một dự định của chủ ngữ. Tuy nhiên, mẫu câu này được dùng giới hạn cho ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai. Cách dùng với ngôi thứ ba sẽ được nhắc đến chi tiết ở các bài sau.

'려고하다' kết hợp với gốc động từ không có patchim.
'-으려고하다' kết hợp với gốc động từ có patchim.

Ví dụ :
저는내일극장에가려고해요. Tôi định đi đến rạp hát.

1달쯤서울에있으려고해요. Tôi định ở lại Seoul khoảng 1 tháng.

1시부터공부하려고해요. Tôi định học bài từ một giờ.

불고기를먹으려고해요. Tôi định ăn thịt nướng.

Dạng phủ định sẽ được kết hợp với gốc động từ trước khi kết hợp với mẫu câu '-(으)려고하다', không kết hợp phủ định với động từ '하다' trong mẫu câu.

그책을안사려고해요. Tôi không định mua quyển sách đó ( 그책을사지않으려고해요.)

Tuy nhiên, thì quá khứ thì lại không gắn vào gốc động từ mà kết hợp với động từ '하다' trong mẫu câu.

그책을안사려고했어요.

50. Trợ từ '-한테' : cho, đối với, với (một ai đó)

Trợ từ'-한테' được gắn vào danh từ chỉ người để chỉ người đó là đối tượng được nhận một điều hoặc một món gì đó.

Ví dụ :
누구한테책을주었어요? Bạn cho ai sách vậy?

제친구한테주었습니다. Tôi cho bạn tôi.

누구한테편지를쓰세요? Anh viết thư cho anh thế ạ?

안나씨열쇠는멜라니씨한테있어요. Mellanie đang giữ chìa khóa của Anna (Anna đã đưa chìa khóa cho Mellanie).

선생님한테물어보세요. Hãy thử hỏi giáo viên xem.

51. Trợ từ '-한테서' : từ (một ai đó)

Trợ từ'-한테서' được sử dung để chỉ đối tượng mà đã cho mình một hành động hoặc một cái gì đó.

Ví dụ :
누구한테서그소식을들었어요 ? Bạn nghe tin đó từ ai vậy ?

어머니한테서들었습니다. Tôi nghe từ mẹ tôi.

누구한테서편지가왔어요? Thư của ai gửi vậy ?

누구한테서그선물을받았어요? Bạn nhận quà (từ) của ai vậy?

52. Tiếp vĩ ngữ '--' : sẽ /chắc là

Tiếp vĩ ngữ -겠- được dùng để biểu hiện sự phán đoán của người nói đối với một sự việc nào đấy, hoặc biểu hiện thì tương lai.

Ví dụ :
요즘많이바쁘겠어요. Dạo này chắc bạn bận lắm nhỉ.

저분은예뻤겠어요. Người kia chắc là đẹp lắm.

뭘드시겠어요? Anh sẽ dùng món gì ạ?

53. Mẫu câu '-()다음에' : sau khi...

Nghĩa chính của '다음' là tiếp theo, sau đó. Mẫu câu '-(으)ㄴ다음에' được dùng để diễn tả ý " sau khi làm một việc gì đó thì..." Mẫu câu này chỉ được dùng với động từ.

54. Tiếp vĩ ngữ '--' : sẽ/chắc là

Tiếp vĩ ngữ -겠- được dùng để biểu hiện sự phán đoán của người nói đối với một sự việc nào đấy, hoặc biểu hiện thì tương lai.

Ví dụ :
요즘많이바쁘겠어요. Dạo này chắc bạn bận lắm nhỉ.

저분은예뻤겠어요. Người kia chắc là đẹp lắm.

뭘드시겠어요? Anh sẽ dùng món gì ạ?

55. Mẫu câu '-()다음에' : sau khi...

Nghĩa chính của '다음' là tiếp theo, sau đó. Mẫu câu '-(으)ㄴ다음에' được dùng để diễn tả ý " sau khi làm một việc gì đó thì..." Mẫu câu này chỉ được dùng với động từ.

Thì và dạng phủ định của động từ chính khi kết hợp với tiếp vĩ ngữ này.

수업이끝난다음에만납시다. Chúng ta gặp nhau sau khi xong giờ học nhé.

친구를만난다음에그일을하겠어요. Tôi sẽ làm việc đó sau khi tôi gặp bạn tôi xong.

전화를한다음에오세요. Hãy đến sau khi gọi điện (gọi điện thoại trước khi đến nhé).

저녁식사를한다음에뭘할까요? Sau khi ăn tối xong chúng ta làm gì tiếp đây?


Tuy nhiên, nếu chủ ngữ của hai mệnh đề (mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc trước và sau mẫu câu này) là như nhau, thì mệnh đề này không sử dụng với động từ '가다' (đi) / '오다 '(đến) và chỉ dùng một chủ ngữ ở mệnh đề trước

Ví dụ :
내가집에간다음에공부합니다. (câu lủng củng/không bao giờ dùng)

내가학교에온다음에친구를만납니다. (câu lủng củng/không bao giờ dùng)

56. Động từ bất quy tắc '-'

Patchim '-드' ở âm kết thúc của một gốc động từ sẽ bị đổi thành '-ㄹ' khi âm tiếp theo nó (tức âm đầu tiên của một đuôi từ) là một nguyên âm, nhưng nó sẽ không đổi nếu tiếp theo nó là một phụ âm.

Ví dụ :
듣다 (nghe): 듣 + 어요 -> 들어요.

묻다 (hỏi): 묻 + 어보다 -> 물어보다.

걷다 (đi bộ ) : 걷 + 었어요 -> 걸었어요.


저는지금음악을들어요. Tôi đang nghe nhạc.

잘모르면저한테물어보세요. Nếu bạn không rõ thì hỏi tôi nhé.

어제는많이걸었어요. Tôi đã đi bộ nhiều vào hôm qua.

저한테묻지마세요. Đừng hỏi tôi.

* Lưu ý : Tuy nhiên '닫다' (đóng), '받다' (nhận) và '믿다'(tin) không thuộc hệ thống bất quy tắc này.

문을닫아주세요. Làm ơn đóng cửa giùm.

어제친구한테서편지를받았어요. Tôi đã nhận được thư từ bạn tôi.

57. Đuôi từ liên kết câu '-전에' : trước khi

Từ ‘전’ là một danh từ có nghĩa là "trước" và ‘-에’ là trợ từ chỉ nơi chốn hoặc thời gian. Vì vậy cụm ngữ pháp ‘-기전에’ được dùng để diễn tả "trước khi làm một việc gì đấy". Cụm ngữ pháp này luôn kết hợp với động từ, "-기" được gắn sau gốc động từ để biến động từ đó thành danh từ. Chủ ngữ của hai mệnh đề trước và sau cụm ngữ pháp này có thể khác hoặc có thể giống nhau.


58. Đuôi từ liên kết câu '-'

Đuôi từ liên kết câu ‘-고’ được dùng để liên kết 2 mệnh đều. Khi chủ ngữ 2 mệnh đề giống nhau và hai mệnh đề diễn tả một chuỗi hành động thì trong trường hợp này ta dịch "-고" là "rồi". Nhưng khi chủ ngữ và hành động ở hai mệnh đề khác nhau thì chủ ngữ thường được đi cùng trợ từ ‘-은/는’ để nhấn mạnh và "-고" được dịch là "còn".
숙제를하고가겠어요. Tôi làm bài tập xong sẽ đi.
친구를만나고집에갈거에요. Tôi sẽ gặp bạn rồi đi về nhà.
저는공부하고친구는 TV를봐요. Tôi đang học bài còn bạn tôi đang xem tivi.
저는크고그분은작아요. Tôi cao còn anh ấy thấp.
한국말은재미있고영어는어려워요. Tiếng Hàn thì thú vị còn tiếng Anh thì khó.
이분은엄마고저분은아빠예요. Đây là mẹ tôi còn kia là ba tôi.

59. Mẫu câu '-()() 있다/없다': ".....đã từng/chưa bao giờ làm một việc gì đó"

Mẫu câu ' -(으)ㄴ적(이) 있다/없다 ' được dùng để diễn tả một kinh nghiệm nào đấy trong quá khứ.

Ví dụ :
한국음식을먹어본적이있으세요 ? Anh đã từng ăn thử thức ăn Hàn Quốc chưa ạ?
- 네, 먹어본적이있어요 . Dạ rồi, tôi đã từng thử món Hàn.
- 아니오, 먹어본적이없어요. Không, Tôi chưa bao giờ ăn món Hàn Quốc cả.
저는한국에가본적이없었어요. Tôi chưa bao giờ đến Hàn Quốc cả.


60. Đuôi từ liên kết câu '-(/)' : và/còn/nhưng/vì...nên/khi

Đuôi từ này được sử dụng để nói đến một sự thật hiển nhiên, một sự cố hoặc một sự kiện.

- 그것을사고싶어요. 그런데지금은돈이없어요 -> 그것을사고싶은데, 지금은돈이없어요. (Tôi muốn mua món đấy quá. Nhưng giờ tôi không có tiền.)
- 저는미국인친구가있는데, 그친구는한국말을아주잘해요. Tôi có một người bạn Mỹ nhưng bạn ấy nói tiếng Hàn rất giỏi.
- 제가지금은시간이없는데, 내일다시오시겠어요 ? Bây giờ tôi không có thời gian nên ngày mai anh quay lại nhé?

Thì quá khứ và tương lại có thể sử dụng để liên kết với đuôi từ này theo cách sau : '-았/었(었)는데', '-겠는데'.

Ví dụ :
불고기를먹었는데, 맛있었어요. Hôm qua tôi ăn thịt nướng, (và) món đấy ngon lắm.
친구를만나야겠는데, 어디가좋을까요? Tôi (sẽ) phải gặp bạn tôi nhưng có chỗ nào hay ho (để đi) không nhỉ?

*** Mẫu '-()' được dùng cho tính từ và '-이다' trong thì hiện tại.

Ví dụ :
- 제친구는미국사람이에요. 그런데한국말을공부해요. -> 제친구는미국사람인데, 한국말을공부해요. Một người bạn của tôi là người Mỹ. Nhưng anh ta đang học tiếng Hàn Quốc.
- 저는한국사람인데, 그사람은미국사람이에요. Tôi là người Hàn còn anh ta là người Mỹ.
- 이가방은작은데, 저가방은커요. Cái túi này nhỏ còn cái túi đó to.
- 저는큰데저사람은작아요. Tôi to con còn người kia nhỏ người.

*** Mẫu '-는데' được dùng cho tất cả các trường hợp

Thỉnh thoảng đuôi từ này có thể được dùng như một đuôi từ kết thúc câu và thêm "-요" để thành '-는데요'. [Dùng trong trường hợp bạn không muốn lập lại cùng một câu đã dùng trước đó trong câu hỏi hoặc để trình bày một lý do nào đó..]

- 어떻게오셨어요 ? Chị đến đây có việc gì thế ạ?
- 김영수씨를만나러왔는데요. Tôi đến để gặp anh Kim Youngsoo.
- (김영수씨) 있어요 ? Anh ấy có đây không ạ ?

오시기전에전화하세요. Hãy gọi điện thoại cho tôi trước khi bạn đến.
잊기전에메모하세요. Hãy ghi chú trước khi bạn quên.
집에가기전에제사무실에들르세요. Hãy ghé văn phòng tôi trước khi về nhà nhé.
일하기전에식사를하세요. Hãy dùng bữa trước khi làm việc.
앤디씨가오기전에영희씨는집에가세요. Younghee, Bạn nên đi về nha trước khi Andy đến.

-(/)다니 : cấu trúc này có nghĩa là gì và cách dùng trong thực tế thế nào? cấu trúc nào có cách dùng tương tự với cấu trúc nào? em đọc trong sách ngữ pháp tiếng Việt cứ chung chung thế nào í, khó hiểu quá.
-(
/)냐니, -자니, -()라니, -()라니 4 cấu trúc này có cùng ý nghĩa nhưng trường hợp nào, khi nào thì dùng cấu trúc nào cho phù hợp?


Từ các cấu trúc -(는/ㄴ)다니, -(느/으)냐니, -자니, -(으)라니, -(이)라니 ta cắt 니 ra khỏi các cấu trúc ngữ pháp này sẽ có hai điểm ngữ pháp là (1) -(는/ㄴ)다, -(느/으)냐, -자, -(으)라, -(이)라 và (2) -니?
-(는/ㄴ)다, -(느/으)냐, -자, -(으)라, -(이)라 chính là cách nói thuật lại một câu nói của người khác được sử dụng như sau :

(1)

-(는/ㄴ)다고하다 : ...nói rằng.... (thuật lại câu tường thuật, có thể thay 하다 bằng 말하다)
-(느/으)냐고하다 : ...hỏi rằng ...(thuật lại câu nghi vấn, có thể thay 하다 bằng 묻다)
-자고하다 : ... đề nghị rằng ...(thuật lại câu rủ rê, câu đề nghị, có thể thay 하다 bằng 제안하다/제의하다)
-(으)라고하다 :...bảo rằng hãy (thuật lại câu mệnh lệnh)
-(이)라고하다 :... gọi ....là....(thuật lại câu tường thuật có 이다, dạng A là B)

(2)
-니? là dạng câu hỏi không tôn kính thường được dùng trong văn nói.Tương đương với cách hỏi "~ hả?" "...nhể?" trong tiếng Việt.

Vậy -(는/ㄴ)다니, -(느/으)냐니, -자니, -(으)라니, -(이)라니 có thể hiểu là : ...(nghe) nói rằng......hả?, ...(nghe) hỏi rằng......hả?...
Nhưng thực ra khi dịch hoặc hiểu cấu trúc này chúng ta chỉ cần hiểu là người nói thuật lại một việc nào đó và đặt câu hỏi thôi

Ví dụ :

1. 쟤는또왜저런다니? ( Thằng ku đó sao lại vậy nữa nhể?)
2. A : 넌니가그사람왜좋아하는지생각해본적있어? (Cậu có thử nghĩ vì sao cậu thích anh ta không?)
B : '왜'냐니? 어째서그런말이필요하지?(Cậu hỏi tại sao à? Cậu thấy hỏi vậy có cần thiết không?)
3. 너에게도함께가자니? (Nó cũng rủ mày đi chung hả?)

Cấu trúc -(는/ㄴ)다니, -(느/으)냐니, -자니, -(으)라니, -(이)라니? còn có nghĩa tương đương với câu -(는/ㄴ)다니무슨말입니까? được dùng để hỏi lại khi người nói có ý nghi ngờ hoặc không đồng ý với câu nói mình đang thuật lại.
Chú ý :

-ㄴ/는다니 : được dùng để thể hiện một động tác đang tiến hành.
ví dụ :
그는회사그만둔다니? (quyết định nghỉ và đang tiến hành)

-다니 : được dùng để thể hiện một sự thật đã xảy ra.
ví dụ :
그는회사그만두다니? (đã nghỉ rồi)

Trường hợp hỏi là trường hợp 1, trường hợp 2 của cấu trúc này là khi nó nằm giữa câu. Thể hiện ý căn cứ vào sự việc trước( hành động được thuật lại) mà xảy ra hoặc dẫn đến sự việc sau. Lúc này -니 chính là đuôi từ liên kết câu "vì" (-니까)
ví dụ :
골목안가게에서싸게판다니거기서사자
(Vì) Tớ nghe nói các cửa hàng trong hẻm bán rẻ nên chúng ta vào đó mua đi.
아침마다운동장을뛰라니아이들이힘들어하지.
Vì sáng nào cũng bắt chạy trong sân vận động nên bọn nhỏ mệt là phải.

62. Danh từ phụ thuộc

Thể hiện trạng thái nào đó vẫn giữ nguyên không thay đổi.

Động từ + ()

() được gắn vào gốc động từ, thể hiện ý nghĩa giữ nguyên trạng thái động tác trước rồi thực hiện tiếp động tác sau. Có thể lược bỏ 로 phía sau danh từ phụ thuộc 채.

Ví dụ :
옷을입은채로물에뛰어들어갔지요. ( Mặc nguyên quần áo nhảy xuống nước)
입을꼭다문아무말도하지않았어요. (Nó ngậm chặt miệng không nói một lời nào)
텔레비전을켜놓은채로잠이들었나봐요. (Có vẻ như nó mở tivi để đó rồi ngủ mất rồi)

So sánh
-----------------------------------------------------------------------------
-()채로 và -대로
-----------------------------------------------------------------------------
* -()채로 : Thể hiện sự không thay đổi một trạng thái liên tục hoặc dừng lại của một động tác nào đó

Ví dụ :

고개를숙인말대답을한다. Tôi cúi đầu trả lời.

* -대로 : Thể hiện sự không thay đổi một trạng thái 'giống như hình ảnh động tác đang tiến hành'

Ví dụ :

내가고개를숙이는대로너희도숙여봐. Các em hãy thử cúi đầu như tôi (tôi đang cúi đầu) xem

63. Mẫu câu '-(//)되다/하다' : phải ~
- Đuôi từ này dùng để biểu hiện những việc nên /phải làm.
Ví dụ :
와야됩니다/합니다. Bạn nhất định phải đến đấy.
지금은공부를해야됩니다/합니다. Bây giờ tôi phải học bài.
지금가야됩니까?합니까?Tôi phải đi ngay bây giờ sao?

- Các tiếp vĩ ngữ biểu hiện "thời"(quá khứ, tương lai) luôn được gắn với '되다/하다'.
Ví dụ :
집에가야했습니다.Tôi đã phải đi về nhà.

- Tuy nhiên, tiếp vĩ ngữ phủ định "đừng" luôn được gắn với động từ chính, theo hình thức sau : '-지말아야하다.'

64. Mẫu câu '-기로하다.' : quyết định ...

- Mẫu câu '-기로하다' được dùng để chỉ một quyết định nào đó của chủ ngữ câu, thực hiện sự chọn lựa giữa nhiều khả năng khác nhau, hoặc đạt đến một giải pháp nào đó. Vì vậy, mẫu câu này thường được dùng ở thì quá khứ.
Ví dụ :
담배를끊기로했어요. Tôi đã quyết định bỏ thuốc.술을마시지않기로했어요. Tôi đã quyết định không uống rượu.
이번주말에여행을가기로했어요. Tôi đã quyết định đi du lịch vào cuối tuần này.

- Ở dạng này, động từ '-하다' có thể được thay bởi các động từ : 'hứa (약속하다), quyết định (결정하다), quyết tâm(결심하다), dự định (작정하다)' v.v.... Xem các ví dụ sau :

담배를끊기로결정했어요. Tôi quyết định sẽ bỏ thuốc.
담배를끊기로약속했어요. Tôi hứa sẽ bỏ thuốc.
담배를끊기로결심했어요. Tôi quyết tâm sẽ bỏ thuốc.

- Có hai cách để biểu hiện phủ định trong mẫu câu này. Thứ nhất là gắn phủ định vào động từ chính '-지않기로하다', lúc này nó có nghĩa là 'Quyết định không làm cái gì đó'. Thứ hai là gắn phủ định vào mẫu câu '-기로하다' thành '-기로하지않다', lúc này nó có nghĩa là 'Không quyết định làm việc gì đó'.
Ví dụ :
않기로했어요. Tôi đã quyết định sẽ không ăn.
기로하지않았어요. Tôi đã không quyết định sẽ ăn

1.N (으)로손꼽히는 N : "....đếm trên đầu ngón tay" hoặc " là .... hiếm hoi" hoặc "là một trong những ..... hàng đầu/....nhất"
- Ngữ pháp này tương tự như ngữ pháp 2 -> chỉ sự xuất sắc, tiêu biểu. Nhưng ngữ pháp hai thiên về chỉ cấp bậc còn ngữ pháp này thường dùng để nói đến cái gì hiếm hoi, tiêu biểu. Cả hai còn có thể dùng để chỉ những cái xấu tiêu biểu nhất chứ không chỉ mỗi dùng cho sự giỏi giang

그영화배우는한국에서최고의배우로손꼽이는사람이다.
Diễn viên đó là một trong những diễn viên xuất sắc nhất ở Hàn Quốc

우리학윈에서가장인기가있는선생님으로손꼽이는분이누구죠?
Trong học viện (trường) của chúng ta giáo viên nào là người được yêu thích nhất?

2. N 에서다섯손가락안에들다.
- chỉ đếm trên 5 đầu ngón tay. Có thể dịch là "Trong (số)..... + Chủ ngữ + là một trong 5..." "Trong số... có vài (trong 5)..."

Vì vậy câu ví dụ "우리아이들이시험을보았는데반에서다섯손가락안에들었어요." có thể dịch là :
Tụi nhỏ nhà tôi thi rồi, chúng nó là một trong 5 đứa nhất trong lớp.

Cái ngữ pháp đầu tiên nên viết cấu trúc thế này thì rõ hơn : N이/가오죽 V/Adj겠어요? hoặc V+ (으)면 N가오죽 V/Adj겠니!
Thường được dùng để thể hiện sự suy nghĩ võ đoán về một sự việc nào đó. Cấu trúc này ngoài cách dịch như bạn cha5414 trên còn có thể dịch là : Chắc là + (chủ ngữ) + ...... lắm nhỉ/hả?
Ví dụ :
배가오죽고프겠어? Chắc là cậu đói lắm hả?
그것을보시면네아버지가오죽좋아하시겠니! Nhìn thấy việc đó chắc cha cậu thích lắm nhỉ!
Mấu chốt của cấu trúc trên là phụ từ (hay còn gọi là trạng từ) 오죽
Tham khảo cách giải thích của từ điển quốc ngữ Hàn ta sẽ thấy ý nghĩa của 오죽 như sau :

오죽 [부사]{주로미래시제와의문형어미를가진서술어, 또는 ‘-으면’ 어미를가진서술어와함께쓰여} ‘얼마나’의뜻을나타내는말. ≒오죽이.
[phụ từ] {Chủ yếu được dùng với câu tường thuật/khẳng định có đuôi từ liên kết '으면' hoặc câu tường thuật có đuôi từ kết thúc câu dạng nghi vấn thì tương lai (dạng nghi vấn này không để hỏi mà để thể hiện cảm xúc võ đoán). 오죽이 tương đương với 오죽. Những từ này dùng để biểu hiện ý nghĩ phỏng đoán, cảm xúc võ đoán của người nói về một việc gì đó "rất, lắm" mà không biết "bao nhiêu" mới thể hiện đúng mức độ của sự việc ấy.

무려 [無慮] [부사]{수량을나타내는말앞에쓰여}그수가예상보다상당히많음을나타내는말.
[Phụ t] {được dùng trước các câu thể hiện số lượng} Thể hiện ý nghĩa "...nhiều hơn con số dự tính"

65. Mẫu câu ‘-//여도되다/괜찮다/좋다’ : Dù.....cũng không sao / cũng tốt.

Trong mẫu câu trên '-아/어/여도' được dùng để chỉ sự việc trước "dù..." thế nào thì sự việc sau "cũng sẽ ..." xảy ra. Thử xem qua các ví dụ sau.

a. 제가내일바빠, 파티에꼭갈게요.
Ngày mai dù tôi có bận rộn nhưng tôi cũng sẽ đến dự buổi tiệc.
b. 한국말이재미없어공부하겠어요.
Dù tiếng Hàn Quốc chẳng thú vị gì nhưng tôi cũng sẽ học.

Tuy nhiên, ở mẫu câu này -아/어/여도 được dùng với '좋다, 괜찮다, 되다' thay cho mệnh đề sau -도, mẫu câu này được dùng để hỏi một sự đồng ý, xin phép một việc gì đó. Xem ví dụ sau:

a. 문을열어괜찮아요 ? Tôi mở cửa được không? (Dù tôi có mở của cũng không sao chứ?
b. 들어가괜찮아요/돼요/좋아요? Tôi vào được không ?
- 네, 들어와괜찮아요/돼요/좋아요. - Vâng, anh vào đi, không sao đâu.
c. 여기에서담배피워괜찮아요/돼요/좋아요? -Tôi hút thuốc ở đây được không?
- 네, 피워괜찮아요/돼요/좋아요. - Vâng, anh hút thuốc ở đây cũng không sao.


Để trả lời phủ định cho một câu hỏi xin phép dạng này, chúng ta sử dụng mẫu câu : '-(으)면안되다.'
'-으면안되다' được dùng sau gốc động từ có patchim ngoại trừ 'ㄷ'
'-면안되다' được dùng sau gốc động từ không có patchim và có patchim 'ㄷ'.

Ví dụ :
a. 들어가도괜찮아요? Tôi vào được không ?
- 아니오, 들어오돼요. - Không, anh không được vào. (Anh không nên vào.)
- 네, 들어와도괜찮아요/돼요/좋아요. - Vâng, anh vào cũng không sao.
b. 떠들돼요. Các bạn không được ồn ào.
c. 지각하돼요. Không được đến muộn. (Bạn không nên đến muộn.)

66. Mẫu câu '-()' : Khi/ Trong khi...

Mẫu câu '-(으)ㄹ때' được dùng khi muốn diễn đạt một khoảng thời gian trong khi một việc nào đó đang tồn tại hoặc diễn ra. Khi hai hành động diễn ra cùng một thời điểm, ta không được dùng thì quá khứ. Nhưng nếu một hành động gắn với '-ㄹ때' đã xảy ra trước khi hành động khác diễn ra ở mệnh đề sau, ta nên dùng thì quá khứ để diễn đạt hành động gắn với '-ㄹ때' .
Mẫu câu này được dùng với tất cả các động từ và tính từ nhưng với'이다' thì chỉ có thể dùng được với thì quá khứ.

'-을때' được dùng sau gốc động từ có patchim.
'-ㄹ때' được dùng sau động từ không có patchim.

Ví dụ :
a. 그분이떠날, 같이갑시다.
Khi anh ấy rời khỏi đây, chúng ta hãy đi cùng anh ấy.
b. 날씨가좋을, 여행을가겠습니다.
Khi nào thời tiết tốt, tôi sẽ đi du lịch.
c. 제가한국에갔을, 날씨가아주추웠어요.
Khi tôi (đã) đến Hàn Quốc, trời (đã) rất lạnh.
d. 제가학교에갔을, 김선생님은안계셨어요.
Khi tôi đến trường, thầy Kim đã không có ở đó.
e. 내가중학생이었을, 그곳에갔어요.
Lúc tôi là một đứa học sinh cấp hai, tôi đã từ đến đó.


Chúng ta có thể dùng các trợ từ '-이/가, -을/를, -에, -도, -마다, -까지, -부터, etc.. để kết hợp với -을때 để dùng mệnh đề trước như một cụm danh từ.
Ví dụ :
a. 학교에때가되었어요.
Đã đến lúc (giờ) đến trường rồi. (Giờ mà chúng ta đi đến trường đã đến)
b. 한국에때마다한국음식을먹어요.
Mỗi khi đến Hàn Quốc tôi đều ăn thức ăn Hàn.
c. 이일은시작할때부터끝날때까지기분이좋았어요.
Từ lúc việc đó bắt đầu đến lúc nó kết thúc, tâm trạng tôi đã rất vui.

Tất cả những từ trên đều thuộc từ loại "phụ từ" (hay còn gọi là phó từ, trạng từ liên kết)

*그런데 : khi dịch chúng ta dịch là "nhưng mà", "mà", "cơ mà...". Khi sử dụng ta chú ý sử dụng trong hai trường hợp sau :
1. Dùng để nối kết nội dung chủ đề đang nói nhưng từ câu trước sang câu sau thì chuyển sang một hướng quan điểm khác.
Ví dụ : 아그렇군요. 그런데왜그때는말씀을안하셨습니까? ( À, ra vậy. Cơ mà tại sao lúc đó anh lại không nói?)
2. Dùng khi nói một việc kéo theo từ nội dung câu trước và trở thành ý phản bác lại câu trước. Trường hợp này thì 그런데 là từ rút gọn của ‘그러한데’.
Ví dụ :
- 동생은벌써숙제를하고나갔어요. 그런데저는아직도숙제가많이남아서놀수가없어요.
( Em tôi làm xong bài tập hết và đi ra ngoài rồi. Nhưng mà tôi thì bài tập vẫn còn nhiều nên không thể chơi được.)

- 그친구말투가원래그런데어떡하니? 네가참아라. (Lời ăn tiếng nói của nó (người bạn đó) vốn đã vậy rồi mà, biết làm sao? Mi nhịn chút đi.)




* 그러나 : khi dịch ta dịch là "Nhưng"
Dùng để nói khi nội dung câu trước và câu sau hoàn toàn đối lập nhau. Đây là từ rút gọn của ‘그리하나’ hoặc ‘그러하나’.
Ví dụ :
- 우리는열심히손을흔들었다. 그러나선수중아무도돌아보는사람이없었다.
(Chúng tôi liên tục vẫy tay. Nhưng không một ai trong số các tuyển thủ ngoái lại nhìn.)

- 아내는조용히그러나단호하게말했다.
( Người vợ im lặng nhưng lại nói một cách dứt khoát.)

- 성기는잠자코밥숟가락을들었다. 그러나밥은반도먹지않고상을물려버렸다.≪Trích 김동리, 역마≫
( Seong Ki lặng lẽ cầm thìa xúc cơm lên. Nhưng rồi hắn chẳng ăn được đến một nửa và đẩy cái bàn ra xa.)

- 동료들은그러나나는따라하지않았다.
(Các đồng nghiệp đều như vậy nhưng tôi đã không làm theo.)

- 성질은그러나됨됨이는괜찮은사람일세.
( Tính cách thế nhưng nó là người có phẩm chất khá.)

*그렇지만 :
Được dùng trước hết là để nhận định nội dung câu trước và sau đó là nói tiếp nội dung câu sau với ý đối lập hoàn toàn với nội dung câu trước
Ví dụ :
- 네말도일리는있다. 그렇지만우리는다른사람들의의견에따라야만한다.
( Cậu nói cũng có lý. Tuy nhiên bọn tớ phải làm theo ý kiến của những người khác.)

- 가기는가겠다. 그렇지만주인과는말도하지않겠다.

( Đi thì sẽ đi. Nhưng tôi sẽ không nói lời nào với ông(bà) chủ đâu.)

하지만 :
Dùng để nối hai câu biểu hiện những sự thật trái ngược nhau hoặc không đồng nhất với nhau.
Ví dụ :
- 그의행동에는잘못된점이많다. 하지만그럴수밖에없는이유가있다는것도인정해야한다.
( Hành động của anh ta có nhiều cái sai. Nhưng phải công nhận rằng nó cũng có lý do là anh ta không thể làm khác hơn được).
- 아버지가무엇을묻고있는가는명백했다. 하지만나는얼른대답하지못했다.≪ Trích 이동하, 장난감도시≫
(Rõ ràng là bố tôi hỏi tôi cái gì đó. Nhưng tôi đã không thể trả lời một cách nhanh nhẩu được)

Đối với cái đống nhùng nhằng này : Động từ , Tính từ + (), Động từ + 는데, Danh từ + 인데....
thì Meo giải thích như sau :

A) Khi dùng -(/) như đuôi từ liên kết câu (và/còn/nhưng/vì...nên/khi)

Đuôi từ này được sử dụng để nói đến một sự thật hiển nhiên, một sự cố hoặc một sự kiện phía sau. Hay nói cách khác thì mệnh đề trước trở thành bối cảnh hoặc tình huống dẫn đến mệnh đề sau.

- 그것을사고싶어요. 그런데지금은돈이없어요 -> 그것을사고싶은데, 지금은돈이없어요. (Tôi muốn mua món đấy quá. Nhưng giờ tôi không có tiền.)
- 저는미국인친구가있는데, 그친구는한국말을아주잘해요. Tôi có một người bạn Mỹ nhưng bạn ấy nói tiếng Hàn rất giỏi.
- 제가지금은시간이없는데, 내일다시오시겠어요 ? Bây giờ tôi không có thời gian nên ngày mai anh quay lại nhé?

Thì quá khứ và tương lại có thể sử dụng để liên kết với đuôi từ này theo cách sau : '-았/었(였)는데', '-겠는데'.

Ví dụ :
불고기를먹었는데, 맛있었어요. Hôm qua tôi ăn thịt nướng, (và) món đấy ngon lắm.
친구를만나야겠는데, 어디가좋을까요? Tôi (sẽ) phải gặp bạn tôi nhưng có chỗ nào hay ho (để đi) không nhỉ?

*** Mẫu '-()' được dùng cho tính từ và '-이다' trong thì hiện tại.

Ví dụ :
- 제친구는미국사람이에요. 그런데한국말을공부해요. -> 제친구는미국사람인데, 한국말을공부해요. Một người bạn của tôi là người Mỹ. Nhưng anh ta đang học tiếng Hàn Quốc.
- 저는한국사람인데, 그사람은미국사람이에요. Tôi là người Hàn còn anh ta là người Mỹ.
- 이가방은작은데, 저가방은커요. Cái túi này nhỏ còn cái túi đó to.
- 저는큰데저사람은작아요. Tôi to con còn người kia nhỏ người.

*** Mẫu '-는데' được dùng cho tất cả các trường hợp

B) Thỉnh thoảng đuôi từ này có thể được dùng như một đuôi từ kết thúc câu và thêm "-" để thành '-는데요'. [Dùng trong trường hợp bạn không muốn lập lại cùng một câu đã dùng trước đó trong câu hỏi hoặc để trình bày một lý do nào đó..]

- 어떻게오셨어요 ? Chị đến đây có việc gì thế ạ?
- 김영수씨를만나러왔는데요. Tôi đến để gặp anh Kim Youngsoo.
- (김영수씨) 있어요 ? Anh ấy có đây không ạ ?

오시기전에전화하세요. Hãy gọi điện thoại cho tôi trước khi bạn đến.
잊기전에메모하세요. Hãy ghi chú trước khi bạn quên.
집에가기전에제사무실에들르세요. Hãy ghé văn phòng tôi trước khi về nhà nhé.
일하기전에식사를하세요. Hãy dùng bữa trước khi làm việc.
앤디씨가오기전에영희씨는집에가세요. Younghee, Bạn nên đi về nha trước khi Andy đến.

C) ()/는데요 được dùng thay cho //여요 trong các trường hợp sau :
Trường hợp 1
- NGhe ý của người đối thoại xong thì trả lời thể hiện một cách gián tiếp một ý kiến để nói lên một tình huống hoặc một bối cảnh ngược hoàn toàn với ý người đối thoại.
Ví dụ :
A : 우산을가지고가세요.
B : 비가그쳤는데... ( 왜우산을가지고가라고그러세요?)

A : 영희씨있으면 (전화) 좀바꿔주세요.
B : 그분은지금자리에없는데요. (어떻게할까요?)

Trường hợp 2 :
- Dùng khi thể hiện cảm thán hoặc trường hợp muốn ám thị một suy nghĩ nào đó của người nói gì đó mà không phải là trả lời người nghe.

Ví dụ :

아, 굉장히미인인데!
단풍이참아름다운데요.
이번학기에는장학금을꼭받아야하는데.

그래도 : Là từ rút gọn của ‘그리하여도' hoặc '그러하여도', dùng để thể hiện ý "Dù" sự việc trước có diễn ra "nhưng" vẫn không thay đổi được sự việc sau.
Ví dụ :
소리를높여다시불렀다. 그래도대답이없었다.≪ Trích 유재용, 성역≫
(Tôi đã gọi lại bằng giọng to hơn. Dù vậy vẫn không có tiếng trả lời.)

Đuôi từ liên kết : ~//여야
Đuôi từ này có hai nghĩa sử dụng
a. Trường hợp thứ nhất : Là đuôi từ được dùng liên kết hành động trước và hành động sau với ý nghĩa : phải có hành động trước thì hành động sau mới thực hiện được. Nghĩa là mệnh đề trước là điều kiện cần thiết cho mệnh đề sau. Thường không dùng trong câu mệnh lệnh hoặc thỉnh cầu.
Ví dụ :
음식은맛도중요하지만영양이많아야건강에좋습니다(Đối với thức ăn thì hương vị rất quan trọng nhưng phải nhiều dinh dưỡng thì mới tốt cho sức khỏe).
건강이좋아야무슨일이든지잘할수있습니다(Sức khỏe phải tốt thì mới có thể làm tốt được mọi việc).

* Lưu ý : Khi cần nhấn mạnh mệnh đề trước là điều kiện nhất thiết phải có thì mới đạt được mệnh đề sau, người ta cũng kết hợp với -지 hoặc -만 như sau : ~어/아/여야지 , ~어/아/여야만
Ví dụ :
자주만나야만정이들어요(Chỉ có gặp gỡ thường xuyên mới nảy sinh cảm tình được).
연습을해야지발음을고칠수있어요(Phải luyện tập thì mới có thể sửa phát âm được chứ).

b. Trường hợp thứ hai : được dùng để biểu hiện ý : chủ ngữ nghĩ rằng phải làm cái gì đó đến mức nào đó nhưng vẫn không thay đổi kết quả mệnh đề sau được. Ta có thể dịch là : "...đến mức...vậy mà vẫn...", : ...phải...vậy mà vẫn...".
Ví dụ :
정직하게살아야알아주는사람은아무도없을것같다(Sống chính trực đến vậy mà hình như vẫn không có một ai hiểu cho).
맛있는음식을준비해야남편밖에서먹고들어와요(Đã chuẩn bị thức ăn ngon như vậy mà chồng vẫn đi ăn ngoài).

Ngữ pháp -()
Ngữ pháp này thuộc hai phạm trù :

1. Phạm trù đuôi từ kết thúc câu : Trong trường hợp này thì -(이)야 chính là đuôi từ kết thúc câu theo cách nói ngang hàng của động từ 이다.

2. Phạm trù trợ từ bổ trợ :
Trong trường hợp này, -(이)야 được gắn vào một vài danh từ phù hợp, gắn vào trợ từ khác, đuôi từ liên kết và phụ từ để biểu hiện ý nhấn mạnh hoặc giới hạn về những từ ngữ mà nó gắn vào.

Ví dụ :

- Khi gắn trực tiếp vào danh từ hoặc trợ từ khác :
a: 직장생활도그냥편하게하면안되나요?
b: 집에서야마음대로할수있지만직장에서야어디그럴수있습니까?

a: 1주일내로만들수없단말이에요?
b: 만들수야있죠.질은장담할수없지만.

- Gắn vào đuôi từ :
내가부탁하면야들어주겠지요.
멋있는남자가나타나면야결혼을하지요.
아이들은선물을보고야자기방으로갔어요.

- Gắn vào phụ từ :
많이야못주지만조금은줄수있어요.

1.N /에게관심이있다[없다] : có quan tâm đến/ không hề quan tâm đến.

저는한국정치에관심이많습니다. tôi quan tâm nhiều đến chính trị Hàn quốc.
저는한국정치에관심이없습니다. tôi không hề quan tâm đến chính trị Hàn quốc
요즘젊은이들은전통문화에관심이없는것같아요. dạo này tụi trẻ hình như không hề quan tâm đến văn hóa truyền thống.

찐이그사람에게관심이있으면소개해줄게요. nếu Trinh có quan tâm đến người đó mình sẽ giới thiệu cho.
선생님이학생에게관심이많습니다. giáo viên rất quan tâm đến học sinh

**lưu ý:
에게: dùng cho danh từ chỉ người
에: dùng cho danh từ chỉ vật, hoặc trạng thái tự nhiên, danh từ thường.

2.N/에게관심을가지다 : quan tâm đến , chú ý đến.

우리모두가환경문제에관심을가져야합니다. Tất cả chúng ta phải quan tâm đến vấn đề môi trường.
한국어공부에관심을가지면재미있을것같아요. nếu quan tâm đến việc học tiếng hàn thì chắc sẽ thú vị lắm .

생활이어려운이웃들에게관심을가집시다.
chúng ta cùng nhau quan tâm đến hàng xóm có cuộc sống sinh họat khó khăn nhé.

1.N 을/취급하다: đề cập đến...

우리가게에서는술을취급하지않아요
cửa hàng chúng tôi không đề cập đến rượu.( không bán rượu)

요즘은우체국에서도예금을취급한대요.
dạo này ở bưu điện cũng đề cập đến việc gửi tiền( giữ tiền).

모두들골치아픈이사건을취급하지않으려고해요.
tất cả họ định không đề cập đến sự kiện đau đầu này.

2.N을/를(이/가) N으로취급하다(취급받다):đối xử....,cư xử...

저를너무어린이로취급하지마세요.
đừng đối xử với tôi như đứa trẻ con quá.

내작품이싸구려예술작품으로취급받으니까기분이나쁘군요.
tâm trạng tôi không được tốt vì tác phẩm của tôi bị đối xử như tác phẩm nghệ thuật rẻ tiền.

애완동물을장난감으로취급하면안돼요.
cấm đối xử động vật cưng như đồ chơi.

(이)라면/다면/(느)ㄴ다면몰라도... là một biểu hiện nhấn mạnh thái độ phủ định câu giả định phía trước. Chúng ta dịch biểu hiện ngữ pháp này trong tiếng Việt là : Không cần biết....

무슨경험이라도있다면몰라도쉽지만은않을거야.
Không cần biết cậu có những kinh nghiệm gì nhưng việc này không dễ dàng đâu.

Phân biệt 무슨 , 어떤, 어느
Cả ba từ đều là hình quán từ được dùng trong câu nghi vấn tương tự nhau nhưng cách sử dụng và ý nghĩa thì khác nhau đôi chút.
'무슨' có nghĩa chỉ toàn bộ những đối tượng chưa được xác định rõ có thể dịch theo nghĩa "loại gì", được dùng để hỏi loại của đối tượng, sự việc chưa rõ nhưng, '어떤' thì lại chủ yếu được dùng để hỏi về tính cách, trạng thái, nội dung hoặc đặc tính của sự vật, người, đối tượng và ta cũng có thể dịch là "loại nào, kiểu nào".
Trên thực tế hai từ này được dùng hỗn độn cũng không thành vấn đề nhưng nếu phải phân biệt thì chúng ta phân biệt như phần giải thích trên.
Còn '어느' thì khác biệt hơn so với hai từ '무슨' và '어떤', cách dùng cũng đa dạng. Nói đại khái thì '어느' được dùng để chọn một trong nhiều đối tượng nhưng nó cũng được dùng như một khái niệm đơn vị chung chung khi nói đến chỉ số hoặc dung lượng.

Ví dụ :

무슨 :
- 이게무슨냄새지? (Mùi gì ấy nhỉ? [Tức là : Mùi loại gì?])
- 무슨일이생겨도좀침착해..(Dù xảy ra chuyện gì cũng hãy bình tĩnh)

어떤 :
- 그사람은어떤사람이니? ( Người kia là người thế nào đấy? [tức tính cách/nhân cách])
그물건이어떻게생겼지? (Vật đó dáng vẻ thế nào nhỉ?)

어느 : 1. Để hỏi chọn một trong nhiều đối tượng, thường đứng trước danh từ phụ thuộc hoặc danh từ không xác định.
- 둘중어느것이맛는말이야? (Mày nói trong hai cái thì cái nào đúng?)
2. Để hỏi mức độ và số lượng như một khái niệm chung chung. Thường kết hợp với trợ từ chỉ lượng như -만큼, -정도.v.v..
- 어느만큼이나왔지? (Mày đi đến đoạn nào rồi?)
- 어느정도면적당하겠어? (Cỡ nào thì thích hợp?)

Vietnamese Students' Association in Korea - VSAK™ > TIÊU ĐIỂM > Câu lạc bộ chuyên môn > Tiếng Hàn > Đọc-Viết-Ngữ pháp

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn thực dụng



Page 16 of 23

« First

<

6

14

15

16

17

18

>

Last »

Thread Tools

Display Modes

  #151  

04-02-2009, 08:10 PM

MeoMeo

Du mục trên thảo nguyên


Life: 515 / 1061

Magic: 1027 / 10769

Experience: 46%

Join Date: Nov 2007

Location: Cung trăng.

Posts: 3,082

Thanks: 631
Thanked 2,182 Times in 990 Posts

Rep Power: 225

Phân biệt 무슨 , 어떤, 어느
Cả ba từ đều là hình quán từ được dùng trong câu nghi vấn tương tự nhau nhưng cách sử dụng và ý nghĩa thì khác nhau đôi chút.
'무슨' có nghĩa chỉ toàn bộ những đối tượng chưa được xác định rõ có thể dịch theo nghĩa "loại gì", được dùng để hỏi loại của đối tượng, sự việc chưa rõ nhưng, '어떤' thì lại chủ yếu được dùng để hỏi về tính cách, trạng thái, nội dung hoặc đặc tính của sự vật, người, đối tượng và ta cũng có thể dịch là "loại nào, kiểu nào".
Trên thực tế hai từ này được dùng hỗn độn cũng không thành vấn đề nhưng nếu phải phân biệt thì chúng ta phân biệt như phần giải thích trên.
Còn '어느' thì khác biệt hơn so với hai từ '무슨' và '어떤', cách dùng cũng đa dạng. Nói đại khái thì '어느' được dùng để chọn một trong nhiều đối tượng nhưng nó cũng được dùng như một khái niệm đơn vị chung chung khi nói đến chỉ số hoặc dung lượng.

Ví dụ :

무슨 :
- 이게무슨냄새지? (Mùi gì ấy nhỉ? [Tức là : Mùi loại gì?])
- 무슨일이생겨도좀침착해..(Dù xảy ra chuyện gì cũng hãy bình tĩnh)

어떤 :
- 그사람은어떤사람이니? ( Người kia là người thế nào đấy? [tức tính cách/nhân cách])
그물건이어떻게생겼지? (Vật đó dáng vẻ thế nào nhỉ?)

어느 : 1. Để hỏi chọn một trong nhiều đối tượng, thường đứng trước danh từ phụ thuộc hoặc danh từ không xác định.
- 둘중어느것이맛는말이야? (Mày nói trong hai cái thì cái nào đúng?)
2. Để hỏi mức độ và số lượng như một khái niệm chung chung. Thường kết hợp với trợ từ chỉ lượng như -만큼, -정도.v.v..
- 어느만큼이나왔지? (Mày đi đến đoạn nào rồi?)
- 어느정도면적당하겠어? (Cỡ nào thì thích hợp?)
(Tham khảo từ Naver)

Hy vọng giúp được bạn.

P/S : Úi giời, ăn Tết vô nhiều việc quá. Các bạn CTV khởi động đi nào ^^

Tiếng Việt Nam

베트남어 짱 !!!

Education is more than schooling;

Education is more than skills, techniques and methods;

Education is a multifaceted, lifelong process;

Teaching and learning are ethical and political activities.

(On the internet)

"Tránh c*t không phải vì sợ nó mà vì nó quá bẩn" (Tục ngữ Hàn)

The Following 5 Users Say Thank You to MeoMeo For This Useful Post:

banmaixanh_2304 (08-02-2009), Minigoliath (20-07-2009), mưa (06-02-2009), namtinh (29-10-2009), nhocnguyenkr (22-02-2009)

  #152  

10-03-2009, 09:55 PM

thengoc910_vnkr

Mẫu giáo


Life: 0 / 0

Magic: 0 / 0

Experience: 0%

Join Date: Mar 2009

Location: Thiên đường vnkrol.com(vikool.org)

Posts: 1

Thanks: 1
Thanked 0 Times in 0 Posts

Rep Power: 0

Nhà cháu mới học tiếng hàn ạh ,mong car nhà giúp đỡ....
Các cao thủ cho hỏi tý: cấu trúc " 든지" được sử dungk như thế nào ahj?
Cám ơn!

  #153  

11-03-2009, 12:51 AM

hoang_anh anh

Mod ẩn dật.


Life: 404 / 963

Magic: 796 / 8779

Experience: 55%

Join Date: Mar 2008

Posts: 2,390

Thanks: 1,897
Thanked 684 Times in 466 Posts

Rep Power: 74

Câu này khá khó và...dài dòng đây .

Gồm có phạm trù: bổ trợ và liên kết :
Mình là thấp thủ "trâu còi" đây .Mình cũng tập tành được tí thời gian.
Chia sẻ tí ,đúng thì các cao thủ cho ý kiến động viên với nhé !!!

A, (이)든지.
Được dùng để liên kết danh từ đi trước và danh từ đi sau. (이)든지dùng gắn sau danh từ có phụ âm, 든지gắn vào sau danh từ không có phụ âm.

Nó có ý nghĩa diễn tả về )bất kể một cái gì đó...

-------------
영어든지한국어든지잘공부를도와주세요 .
(Hãy giúp (tôi) học tốt tiếng Hàn hay tiếng anh với ạ !

하숙집이든지교실이든지언제든지다시잘수있어요.
((Anh ta) có thể ngủ lại bất kì khi nào (cho) dù nhà trọ hay phòng học !


B, 든지.

Kết hợp với Động từ/Tính từ để nối mệnh đề đi trước và mệnh đề đi sau.

Kết hợp được với vĩ tố tôn trọng, vĩ tố hoàn thành, và với vĩ tố tuơng lai (~겠) thì là : ~겠다든지.

1, Trường hợp là đuôi kết thúc câu .
Có ý nghĩa là : Trong những cái (việc)có khả năng xảy ra, thì chọn cái này(nào ) cũng được.

시금고향에서갈수없으면다시전롸를하든지.
(Bây giờ nếu không có thể về quê được thì điện thoại lại đi ).

돈이없으면어디에가든지?
(Không có tiền thì đi được bất cứ đâu ?).

2, Khi kết hợp với câu có các đại từ nghi vấn : "언제,누구,어디,...."

그여자를사랑하면어디에가든지그여자한테전화를하세요.


3, Trong câu sử dụng "~든지 ___든지~".
Có ý nghĩa : Động từ hoặc tính từ mang ý mỉa mai,hoặc đối lập nhau, hoặc diễn tả việc chọn cái nào cũng đựoc.

책을읽든지음식을듣든지문제가안되었어요.
(Đọc sách hay nghe nhạc không vấn đề gì cả ).

그는남자찬구가있든지남자찬구가없든지잘어려워요.
((Bất kể) Ngừoi con gái đó có người yêu rồi hay chưa cũng thật là khó ).

** diễn tả nghĩa người nói nhớ lại rồi nói điều mình thấy, cảm nhận hay trải qua về sự tiến hành của hành động quá khứ ; hay diễn tả tính thường nhật (hành động có tính chất thói quen) của hành động.

Ví dụ :

1. 읽책은책상위에있어요. Quyển sách tôi đọc dỡ ở trên bàn.

2. 이것은내가쓰방입니다. Đây là phòng tôi từng dùng.

3. 오늘은제가대학생때자주가다방에가봅시다. Hôm nay chúng ta hãy đi đến tiện nước mà tôi thường đến thời học đại học đi.

***었/았/였던 diễn tả người nói trãi qua hay thấy hành động được hoàn tất trong thời gian quá khứ, hồi tưởng điều đó rồi báo cáo lại.

Ví dụ :

우리가갔산은아주높았습니다. Ngọn nói mà chúng ta đã đi rất cao.

지난번회의에서의논하지못했문제들을이야기합니다. Chúng ta hãy nói về vấn đề không bàn bạc đựoc ở hội nghị lần trước đi.

Sách còn chú thích là : Nếu phân tích thì sẽ hiểu được là dạng hoàn thành "었/았/였" trong 았/었/였던 diễn tả sự hoàn thành của hành động của chủ ngữ, còn "던" diễn tả kinh nghiệm quá khứ của người nói.

***Nói tóm lại thì chắc có thể nói như thế này : cả 2 đều diễn tả hành động trong quá khứ, nhưng khi bạn muốn nói đến 1 hành động đã chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ rồi thì dùng 았/었/였던, còn 던 thì diễn tả hành động có thể chưa chấm dứt và vẫn còn liên quan đến hiện tại.

Thử phân tích 2 câu này nhé.

이방은내가쓰던방입니다 (1) và 이방은내가썼던방입니다 (2) dịch là đây là cái phòng mà tôi từng dùng nhưng mà :

ví dụ (2) là giờ cái phòng này tôi không còn dùng nữa, cái việc dùng đã kết thúc rồi. Nếu muốn nói 1 cách rõ ràng hơn thì có thể nói như thế này : 이방은예전에내가사용했던적이있는방입니다.

còn ví dụ (1) thì mình có thể hiểu là đây là cái phòng mà tôi đã dùng vừa được không bao lâu trong quá khứ (조금전에), có thể ngay bây giờ bạn còn dùng hoặc không dùng nữa, thường thì cái 하던 này diễn tả một cái hành động có tiếp diễn trong quá khứ (동작의지속) và liên quan tới hiện tại lúc đang nói. (Nguyên văn giải thích của một người Hàn là như thế này ( 이방은내가 (현재,지금) 사용했고지금도사용중이나이방은예전에사용했고좀전에사용했는데지금은안사용중일때사용하면될것같아요)

1. ~말고도
Thường trước 말고도 là danh từ (N) để chỉ rằng "ngoài (N) còn ..."

Ví dụ :

나는이우산말고도또있으니까염려하지말고쓰게가세요. Ngoài cây dù này ra tôi còn nữa nên đừng lo mà hãy lấy dùng đi.

오늘숙제말고도할일이많아요. hôm nay ngoài bài tập ra thì tôi cũng còn nhiều việc để làm.

2. (느)다면 là cấu trúc rút gọn của (느)ㄴ다고하다+ câu điều kiện "면". Có những trường hợp ta có thể đổi câu (느)ㄴ다면 thành 느)ㄴ다고하면 nhưng có những trường hợp ta giữ cố định không thể đổi được.

Dùng khi nói lên một giả định của sự việc ở mệnh đề đi trước. Thường sau cấu trúc này, ở mệnh đề sau ta thường dùng "-겠다, -(으)ㄹ것이다, -었을것이다, -ㄹ테다, -ㄹ텔데"

내가너처럼건강하다면좋겠다.
Nếu tôi khỏe mạnh như anh thì tốt quá.

만일어제서울에눈이왔다면길이막혀고생을했겠다
Nếu hôm qua ở Seoul có tuyết rơi thì chắc chúng ta đã khổ sở vì tắt đường.

한국에서태어났다면한국말을잘할텔데
Nếu được sinh ra ở Hàn thì tôi giỏi tiếng Hàn lắm.

3. V 으려면멀었다 Cái này bạn có thể dịch là "Nếu muốn V thì còn xa lắm" hoặc "còn xa (lâu) lắm thì mới V được"

이일을다하려면멀었어요. Nếu muốn xong việc này thì còn xa lắm

성공하려면멀었어요. Còn lâu lắm thì tôi mới thành công được

ĐUÔI TỪ LIÊN KẾT (연결어미): '-고'

- Xét về mặt thời gian, đuôi từ liên kết này được chia ra thành 2 loại ý nghĩa ngữ pháp: theo trật tự thời gian (순차적:sequential) và không theo trật tự thời gian (비순차적: non-sequential)

- Cụ thể là: theo trật tự thời gian thì có 2 loại là ‘1 hành động trc 1 hành động khác (선행)’ và ‘2 hành động đồng thời (동시)’.

Và không theo trật tự thời gian thì ‘-고’ mang nghĩa liệt kê.

1. 선행
- Hình thái: , –고서

- Ý nghĩa ngữ pháp:
a)

(1) ㄱ. 우리는아침을먹학교로갔다.
ㄴ. 취직시험에떨어지자신감을잃어버렸다.

ㄷ. 신문도안읽경제문제를논할수있을까?
ㄹ. 한국말을모르한국인의정서를알수있어요?

ở 2 ví dụ (ㄱ) và (ㄴ), mối quan hệ về mặt thời gian của 2 hành động là một cái xảy ra trước một cái xảy ra sau.

ㄱ. Chúng tôi ăn sáng rồi đi học.
ㄴ. (Tôi) trượt kỳ thi xin việc rồi mất hết tự tin.

Ghi chú: ở ví dụ (ㄴ), k có ý nói nguyên nhân- hậu quả, mà dùng ‘- 고’ với ý nói về sự việc đã xảy ra rồi nhé. Dĩ nhiên, nếu bạn muốn nói nguyên nhân- hậu quả thì hoàn toàn có thể dùng ‘-아/어/여서‘ đc. Đó là tùy vào dụng ý nói của ng dùng thôi.

Còn ở 2 ví dụ (ㄷ) và (ㄹ), về mặt nghĩa: k thể có hành động 2 nếu k có hành động 1. Thường dùng trong câu hỏi vì nó có ý nhấn mạnh. Dịch nghĩa là “mà”.

ㄷ. Đến báo còn không đọc cũng có thể bàn luận về vấn đề kinh tế à?
ㄹ. Không biết tiếng Hàn cũng có thể hiểu tâm lý người Hàn sao?

b)

(2) ㄱ. 내차를타가자.
ㄴ. 가방을메학교에간다.

‘- 고’ trong ví dụ này được dùng để diễn tả một trạng thái hoặc kết quả của hành động trước được duy trì, trong khi đó hành động sau diễn ra. Nội dung của câu nói thường để chỉ cách thức, hay một phương tiện nào đó.

ㄱ. Lên xe ô tô của tôi rồi đi đi. (<--- ngồi trong phương tiện ô tô rồi đi)
ㄴ. Đeo túi xách rồi đi đến trường. (<---trạng thái là đeo túi xách đc duy trì)

c) Với nghĩa này, có thể dùng ‘-고서’ thay cho ‘-고’

- ‘-고서’ được tạo thành từ ‘-고’ với ‘-아서’

(3) ㄱ. 무거운가방을들고서갔다. (--> Xách cái túi nặng rồi đi ngay)
ㄴ. 자동차를몰고서시외로나가봅시다. (--> lái ô tô rồi (chúng ta) đi ra ngoại thành ngay thôi/đi)

(4) ㄱ. 전화를받고서밖에나갔다. (--> nhận điện thoại rồi đi ra ngoài ngay)
ㄴ. 친구에게화를내고서후회를했다 (--> tôi nổi cáu với đứa bạn rồi hối hận ngay)

- Khi có nhiều hành động nối tiếp nhau xảy ra thì dùng ‘-고’ ở hành động trc, và ‘-고서’ ở hành động cuối cùng.

(5) ㄱ. 전화번호를적인사를하고서헤어졌다.
(--> Ghi lại số điện thoại và chào hỏi nhau xong đã chia tay luôn rồi)
ㄴ. 우리들은짐을풀옷을갈아입고서식당으로내려갔다.
(--> Chúng tôi dỡ đồ, thay áo rồi đi xuống nhà hàng ngay)

Ghi chú:
+ Với ý nghĩa ‘선행’ này, rất dễ dàng chuyển sang dùng ‘-아/어/여서’ tùy theo ý định của ng dùng. Và vì cả 2 đuôi từ liên kết này cùng có ý nghĩa ‘선행’ nên đôi khi cũng rất dễ dùng lẫn ‘-고’ với ‘-아/어/여서’.

(6) ㄴ. 내차를타가자. --> dùng ‘-아서’ trong trường hợp này k phổ biến.

+ Cũng là 1 hành động trc, một hành động tiếp theo sau, nhưng chúng có mối quan hệ mật thiết về mặt ý nghĩa. Tức là, nếu k có hành động thứ nhất thì k có hành động thứ 2. Ví dụ cụ thể hơn là đi đến một nơi nào đó (hành động 1) rồi làm việc gì đó (hành động 2), hoặc 2 danh từ ở 2 vế có liên quan đến nhau như ví dụ dưới đây.

(7) ㄱ. 병원에가진찰을받았다.
(--> tôi đã đến bệnh viện và khám bệnh. Bệnh viện là nơi khám bệnh mà ^^)
ㄴ. 아버지께서옷을벗어서벽에거셨다.
(--> Bố cởi áo rồi treo lên tường. “cái áo” và “treo” rõ ràng là có liên quan hén?!)

2. 동시 (đồng thời)
- Diễn tả 2 hành động diễn ra đồng thời, hoặc để miêu tả từ 2 hay nhiều loại tính chất(본질), tư cách (자격) của danh từ làm chủ ngữ

(8) ㄱ. 민수씨는책을읽앙리씨는음악을듣는다. (--> Min Su đọc sách và Angni nghe nhạc)
ㄴ. 우리언니는의사이교수이다. (-->chị tôi vừa là bác sĩ vừa là giáo sư)

Ghi chú: ở ví dụ(ㄱ), có thể 2 vế đồng chủ ngữ, có thể là 2 chủ ngữ khác nhau. khác với ‘-(으)면서’, (vừa…vừa) thì chỉ có thể đồng chủ ngữ.


3. 나열 (liệt kê)
- Liệt kê các sự vật, sự việc ngang bằng nhau về chức năng ngữ pháp. Có thể đổi chỗ 2 vế mà nghĩa của câu không đổi.

(9) ㄱ. 바람이불눈이온다. (--> gió thổi, tuyết rơi)
ㄴ. 철수는키가크잘생긴남자이다. (--> Cheol Su là đứa con trai cao và đẹp trai)
ㄷ. 마이클은미국사람이소냐는러시아사람이다.
(--> Micheal là người Mỹ và Sonya là người Nga)

- Liệt kê 2 sư việc có tính chất tương phản nhau.

(10) ㄱ. 싸비싼것은상관하지않겠다. (--> đắt hay rẻ thì chắc chẳng liên quan gì)
ㄴ.우리에게는크작은문제들이계속생겼다.
(--> Mấy vấn đề to nhỏ (hết vấn đề lớn đến vấn đề nhỏ) cứ liên tiếp xảy ra với chúng tôi)

4. Một vài loại kết hợp đằng sau đuôi ‘- (결합형)
Đằng sau ‘-고’ ghép với:

- Tiểu từ ‘도’ (cũng):-고도
Diễn tả ý tương phản hoặc một đặc tính khác so với sự việc, cảm giác đã đề cập ở vế trước. Lúc này, k chia động từ ở thì quá khứ hay tương lai.

(11) ㄱ. 영희는슬픈영화를보고도울지않는다. (-->Yeong Hui xem phim buồn mà cũng không khóc)

- Tiểu từ nhấn mạnh ‘야’ : -고야
Sau khi hành động 1 kết thúc thì lần đầu tiên hành động thứ 2 mới đc thực hiện. ‘-고야’ quan trọng nhấn mạnh đến quan hệ trước sau (선후관계) của hành động.

(12) ㄱ. 나는거기까지일하고야쉴수있었다.(--> Phải làm tới chỗ đó tôi mới được nghỉ)
ㄴ. 사람은건강을잃고서야비로소그것이얼마나고마운지를알게된다
(--> Con người phải đến khi mất sức khỏe mới biết có sức khỏe hạnh phúc biết bao nhiêu)

- Hình thái ngữ pháp khác ‘자’: - 고자
Để nói đến mục đích của hành động ở vế sau. Nếu dùng ở dạng ‘-고자하다’ thì diễn tả ý đồ, hy vọng nào đó.

(13) ㄱ. 당신을만나고자여기까지왔다. (-->Tôi đến tận đây để gặp anh)
ㄴ. 저희들은좋은부모이고자한다. (--> Chúng cháu/con/em hy vọng làm ông bố bà mẹ tốt)

- Hình thái ngữ pháp khác ‘하여서’ (해서): -고해서
Nội dung ở vế trước là một trong những lý do để tiến hành hành động ở vế sau.

(14) ㄱ. 신학기도시작했해서영어공부를시작했다.
(-->Học kỳ mới đã bắt đầu nên tôi đã bắt đầu học tiếng Anh)

------------
Ngữ pháp thì k thể nào do mình nghĩ ra rùi. Nên phải chú thích là nội dung trên do mình tổng hợp lại từ các sách ngữ pháp, cộng với "kinh nghiệm" dùng tiếng Hàn thời gian qua thui. ^^

có cần phải ghi rõ tài liệu tham khảo k nhỉ?! ^^

Các bạn có ý kiến về bài viết của mình thì welcome ^^

한국어를잘공부하시길

1. '-죠' là viết gọn, nói tắt của '-지요' . 반말 thì là '-지'

- 범주: 종결어미
Phạm trù ngữ pháp: đuôi kết thúc câu

- 구조: '-아(어,여) 요'와마찬가지로서술형, 의문형, 명령형, 청유형이모두같은형태이고, 말끝의억양에따라서이를구분한다.

cấu tạo: giống như đuôi '-아(어,여) 요, đuôi kết thúc này có các hình thái câu: câu trần thuật, câu hỏi, câu mệnh lênh, câu rủ rê. tùy vào ngữ điệu cuối câu để phân biệt.


- 의미: 이미알고있는사실을청자의동의를얻어확인하려는의미가있다. 따라서응답을기대하지않는다.

ý nghĩa: ng nói muốn đạt đc sự đồng tình của ng nghe về một sự việc đã đc biết từ trc nên dùng đuôi này để check lại. nên k cần câu trả lời đáp lại.

* 서술문- câu trần thuật :

예: - 우리에게는희망이있었지.

- 여름에는바닷가가좋지.
- 혼자살면편하고자유롭지요.
- 좋지. 그렇게하지.

* tùy theo ngữ điệu lên, xuống giọng ở cuối câu, mà câu nói sẽ là câu tường thuật, câu hỏi, mệnh lệnh, rủ rê.

예: - 같이가지요. æ (서술문- câu trần thuật) --> đi cùng mà.

- 같이가지요? ä (의문문- câu hỏi) --> đi cùng chứ?
- 가지요. æ (명령문- câu mệnh lệnh) ---> đi thôi.
- 같이가시지요. æ (청유문- câu rủ rê) ---> cùng đi chứ ạ.

2. '-다면' là viết gọn của '-다고하면'

- có các loại hình thái của cấu trúc này như sau :

-(는/ㄴ)다면, -(이)라면, -(느)냐면, -자면, -(으)라면


- 범주: 결합형

phạm trù ngữ pháp: đuôi từ kết hợp

- 구조: 간접인용문의종결어미 + 연결어미 '-면' (if)
cấu tạo: đuôi kết thúc câu trích dẫn gián tiếp + đuôi từ liên kết '-면' (nếu)

+ 간접인용 '-고하다'에전제조건을나타내는 '-면'이결합한축약된형태이다. '-고하-'를복원할수있는경우도있지만굳어져서복원할수없는경우도있다.

đuôi từ trích dẫn gián tiếp '-고하다' kết hợp với đuôi từ điều kiện '-면', viết gọn lại thành hình thái này. đôi khi có thể dùng nguyên dạng đầy đủ của '-고하-' trong cấu trúc này, nhưng cũng có khi không thể.


+ 선행절이서술형이면주문장의서술어에는주로 '-겠다', '-ㄹ것이다, -있을것이다, -ㄹ테다, -ㄹ텐데' 등이쓰인다.

nếu mệnh đề trước ở dạng trần thuật thì vị ngữ của câu mệnh đề chính thường dùng các đuôi '-겠다', '-ㄹ것이다, -있을것이다, -ㄹ테다, -ㄹ텐데'

예: '일기예보를들었다.' + 면 + 우산을가지고왔을것이다.
(đã nghe dự báo thời tiết. + nếu + chắc là đã mang ô đến)
=> 일기예보를들었다면우산을가지고왔을것이에요.
(nếu đã nghe dự báo thời tiết thì chắc đã mang ô đến rồi.

누구를만났느냐 + 면 + 여자친구를만났다.
(hỏi là đã gặp ai + nếu + đã gặp bạn gái)
=> 누구를만났느냐면여자친구를만났어요.
(nếu hỏi tớ là đã gặp ai thì tớ đã gặp bạn gái)

- 의미: '선행절의사실을가정하면'의뜻을나타낸다.

ý nghĩa: có nghĩa là giả định sự việc ở mệnh đề trước


예: - 이것이꿈이라면깨지말았으면좋겠는데.
--> nếu đây là mơ, không tỉnh dậy thì tốt biết mấy.

- 한국에서태어났다면한국말을잘할텐데.
--> nếu sinh ra ở HQ, thì đã nói tiếng Hàn giỏi rồi.

- 친구가한잔하자면저는거절을못해요.
--> nếu bạn bè mà rủ đi uống một chén thì tôi chẳng thể từ chối.

- 제가만난사람이누구냐면한국어선생님이에요.
--> nếu hỏi là tôi đã gặp ai, thì đó là (tôi đã gặp) giáo viên tHàn.

- 한국에서살라면그냥살거예요.
-->nếu bảo tôi sống ở hàn thì tôi sẽ cứ sống thế này thôi.

1. –같다

Phỏng đoán. Nói tránh



Chú giải

◇1 Phỏng đoán : Có hoặc không có lý do, căn cứ nào đó để đoán như vậy.

trường hợp có lý do hoặc căn cứ để phỏng đoán : thường thích hợp với mẫu đi kèm“ㅡ(으)ㄴ/는걸보니까”

하늘을보니까오늘비가올것같다
Nhìn trời có lẽ là sắp mưa
키가크고예쁜걸보니까저사람은직업이모델인것같아요
Trông cao và đẹp vậy chắc người đó làm nghề người mẫu
냄새가좋은걸보니까이음식이맛있을것같아요
Thấy mùi vị ngon thế , chắc món này ngon

Trường hợp không có lý do hoặc căn cứ để đoán thường thích hợp với các cụm từ cố định như :내생각에는-theo tôi nghĩ , 내가보기에는-theo tôi thấy, 왠지, 어쩐지, 그냥(이유없이)

왠지오늘비가올것같다
Sao trời hình như muốn mưa
내생각에는제주도가아름다울것같아요
(chưa đi đảo Cheju nhưng mà ) tôi nghĩ là đảo Cheju đẹp
이번시험을못본것같아
(chưa biết kết quả như thế nào nhưng ) chắc lần này tôi không thi được

◇2 Nói quanh co để tránh không nói thẳng vào một điều gì đó :

내일우리집에올수있어?
Ngày mai có thể đến nhà tồi được không ?
미안해. 못갈것같아
Xin lỗi nhé . Chắc là không đi được đâu (thức tế là không đi được )
이옷이나한테어울려?
Cái áo này có hợp với tôi không ?
글쎄, 안어울리는것같은데
ừ , hình như là không hợp ( thực tế là không hợp )
선생님, 제한국어발음이어때요?
thưa thấy ,tôi phát âm tiếng Hàn thế nào ?
좀더연습을해야될것같아요
có lẽ cần phải luyện tập them chút nữa (cần phải luyện tập them)

Chỉnh lý

__________________
널미워요

2. –보다(-보다)
Phỏng đoán ,nghi ngờ

Chú giải
Dù không trực tiếp trải qua để khẳng định điều đó nhưng cũng có lý do để có thể phỏng đoán như vậy .Dùng nhiều trong các trường hợp “nói nhưng không khẳng định chắc chắn “ điều gì đó .Trong câu có mang một chút thái độ nghi ngờ của người nói

(극장앞에사람들이많은걸보니) 영화가재미있나보다
(thấy phía trước rạp chiếu phim có nhiều người ) Bộ fim có vẻ hay
(하늘에구름이끼어있는걸보니)비가올건가봐요
(Thấy trên trời có nhiều đám mây tụ lại ) Hình như trời sẽ mưa
(선생님의표정이안좋은걸보니)기분이안좋으신가봅니다
(Thấy thái đọ của thấy giáo không vui) hình như tâm trạng thầy ko vui
(친구가요즘연락을안하는걸보니) 바쁜가봐요
(thấy người bạn dạo này ko lien lạc ) hình như là bận
저사람이살이찐걸보니)많이먹나봐요
(thấy người bạn nào đó rất béo)chắc là người đó ăn nhiều lắm
(내친구의시험점수가나쁜걸보니)공부를안했나봅니다
(thấy điểm thi của người bạn không tốt ) hình như là đã không học bài

So sánh 1

__________________
널미워요

3. -듯하다
Phỏng đoán .So với cách biểu hiện của “것같다” thì –듯하다 mang tính lề lối ,quy phạm hơn


Chú giải

1.Phỏng đoán

Trường hợp có lý do ,căn cứ để phỏng đoán : thường thích hợp với mẫu đi kèm (으)ㄴ/는걸보니(까)

하늘을보니까오늘비가올듯하다
Nhìn trời thấy như muốn mưa
키가크고예쁜걸보니까저사람은직업이모텔인듯해요
Trông cao và đẹp thế ,chắc người đó là người mẫu
냄새가좋은걸보니까이음식이맛있을듯해요
Thấy mùi vị ngon thế ,chắc món ăn này ngon

Trường hợp không có lý do ,ko có căn cứ để đoán : thường thích hợp với các cụm từ cố định như “ 내생각에는, 내가보기에는 ,왠지. 어쩐지 , 그냥 (이유없이)

왠지오늘비가올듯하다
(제주도에안가봤지만) 내생각에는제주도가아름다울듯해요
(내생각에결과는아직안나왔지만) 이번시험을못본듯해

2.Nói quanh co để tránh ko nói thang vao mot điều gì đó


내일우리집에올수있어?
미안해 .못갈듯해 (못가)

이옷이나한테어울려?
글쎄 ,안어울리는듯하다(안어울려)

선생님, 제한국어발음이어때요?
좀더연습을해야될듯합니다

So sánh 2
-듯하다 ,-것같다

*vốn dĩ bản than 듯 đã mang nghĩa phỏng đoán ,ước lượng nên dù không đi kèm với động từ 하다 cũng vẫn thể hiện được ý nghĩa ước lượng ,phỏng đoán đó
Ngược lại bản than 것 không chứa đựng ý nghĩa phỏng đoán nên luôn phải đi kèm với 것같다 để diễn đạt ý nghĩa phỏng đoán
Hiện tượng 듯 thường xuất hiện trên tít (đề mục)các bài báo cáo chính là vì lý do này ,nếu dung' đơn độc 것 thay vào đó thì không thể diễn đạt được tính chất ước lượng phỏng đoán

__________________
널미워요

4. - 모양이다
Phỏng đoán .So với -
보다(-보다) thì 모양이다 mang tính lề lối ,quy phạm hơn

chú giải

Dù không trực tiếp trải qua hoặc có cơ hội thử nghiệm nhưng người nói cũng có căn cứ hoặc lý do để đoán như vậy .Dùng trong các trường hợp nói ko chính xác , nói mà ko khẳng định về một điều gì đó

(극장앞에사람들이많은걸보니) 영화가재미있는모양이에요
(thấy phía trước rạp chiếu phim có nhiều người ) Bộ phim có vẻ hay

(하늘에구름이많이끼어있는걸보니) 비가올모양입니다
(thấy trên trời có nhiều đám mây tụ lại) có vẻ như trời sẽ mưa

(선생님의표정이안좋은걸보니) 기분이안좋으신모양이ㅣ에요
(thấy thái độ thấy ko vui ) có vẻ như tâm trạng thấy ko vui

(친구가요즘연락을안하는걸보니) 바쁜모양입니다
(Thấy người bạn dạo này ko liên lạc ) Chắc là bận

(저사람이살이찐걸보니) 많이먹는모양입니다
(thấy người nào đó rất béo ) chắc là người đó ăn nhiều lắm

(내친구의시험점수가나쁜걸보니) 공부를안한모양이에요
(thấy điểm thi của bạn ko tốt ) Chắc là đã ko học bài

So sánh 3
나보다 (가보다) và 모양이다


Nhìn trời :
"hình như trời sắp mưa"
비가올건가봐요 ( bản thân người đó nói cũng nghĩ là có thể nưa và cũng có thể không mưa )
비가올모양이에요( người nói cho rằng khả năng mưa nhiều hơn )

__________________
널미워요5. -고도남다

Thừa (đủ ) để làm một việc gì đó



Mẫu

N(이)면 V-고도남다
A/V -아/어서 V-고도남다

Chú giải

키가 180cm 이면모델이되고도남을거예요
Cao 180cm thì thừa để làm người mẫu

2시간이면방을다청소하고도남아요
2h đồng hồ thì thừa để dọn dẹp tất cả

밥을많이해서아침과점심을먹고도남았어요
Nấu nhều cơm nên cả ăn sáng lẫn ắn tối mà vẫn còn thừa

100만원이면한달동안쓰고도남을정도예요
1 triệu won thì thừa dùng trong một tháng

일주일이면이일을다끝내고도남아요
Một tuần thì thừa thời gian để kết thúc công việc này

(hix ,hôm nay lạnh quá ,post từng này thôi ,mai tiếp tục TT)

__________________
널미워요

thay đổi nội dung bởi: swallow, 21-03-08 lúc 09:11 AM.

6.- 기는커녕
Không thể nghĩ đến việc đó trong khi ngay cả việc đơn giản ,dễ dàng hơn (hoặc cần phải ưu tiên làm trước ) vẫn còn chưa làm được "... còn chưa làm được ,nói gì đến ..."



Mẫu

A/V -기는커녕 (N 은/는커녕) +-기는커녕+N 만긍정(+N도부정)

Chú giải

해외여행을하기는커녕국내여행도못했어요
đi du lịch trong nước còn chưa nổi ,nói gì đến du lịch nước ngoài

결혼하기는커녕아직애인도없습니다
đến cả người yêu còn chưa có thì nói gì đến kết hôn

점심은커녕아침도못먹었어요
bữa sáng còn chưa ăn nói gì đến ăn trưa

So sánh 4

-고도남다 , -기는커녕

__________________
널미워요

7.-()

Dùng khi nói về một sự thực mới được biết ,thể hiện sự cảm thán ,ngạc nhiên ,sự thực đó có thể do mình trực tiếp gặp (trực tiếp khám phá ) hoặc là do người khác nói cho biết


Mẫu

V-는군요
V-는구나
A-군요
A-구나
N-(이)군요
N-(이)구나

Chú giải

1.Khi nói về một sự thực mới được biết ,thể hiện sự cảm thán , ngạc nhiên với việc mình trực tiếp nhìn thấy ,trực tiếp nhận biết

머리를잘랐군요
cắt tóc rồi à ?

네, 어제미장원에갔어요
vâng , hôm qua đa đi đến tiệm thẩm mỹ

밖에나오니까날씨가참춥군요
đi ra ngoài thấy trời lạnh ghê

2.Khi nói về một sự thực mới được người khác cho biết thể hiện sự cảm thán ,ngạc nhiên .Tất cả các câu trong trường hợp này đều có thể được thay thế bằng 그럴군요 (그렇군나)

우리학교는내일부터방학이에요
trường mình từ mai là bắt đầu nghỉ đấy

내일부터방학이이군요 hoặc 그렇군요
từ mai đã bắt đầu nghỉ rồi à ? (vậy à ?)

3.khi nói một mình : trực tiếp hoặc gián tiếp tiếp nhận một thông tin nào đó và tự nói với mình về càm giác ,cảm xúc khi đấy

a. Trường hợp mà chủ trường là để người khác nghe được

(Ở trong chợ )
이거얼마예요?
Cái này giá bao nhiêu tiền ?

3만원이요
30000 won đấy

비싸군 / 비싸구나
Đắt ghê !

b. Trường hợp ko có người nào khác ngoài mình :

(Đang xem thời sự một mình )
뉴스 : 오늘서울시내에서큰사고가있었습니다
Hôm nay trong nội thành Seoul đã sảy ra một tai nạn lớn

나: 사람이많이 (다쳤겠군 / 다쳤겠구나)
nhiều người bị thương đây

__________________
널미워요

8.-네요
Dùng khi nói đến một sự thực mà mình mới được biết với sự biểu lộ thái độ cảm thán ,ngạc nhiên hoặc là khi nói đến một sự việc mà bây giờ mình mới đuwocj trực tiếp trải qua kinh nghiệm nên bây giờ mới biết .Chủ yếu chỉ dùng trong văn nói


Mẫu

A/V- 네요
N - (이) 네요

Chú giải

1. Khi nói đến một sự thức mà mình mới được biết với sự biểu lộ thái độ cảm thán , ngạc nhiên có thể thay thế = -군요

어머, 머리를잘랐네요
Ôi , đã cắt tóc rồi à

오늘날씨가참춥네요
Thời tiết hôm nay lạnh quá nhỉ

2. Thể hiện một sự đồng tình khi nghe ý kiến của người khác và ý kiến của người nói đó cũng giống ý kiến của mình

(Trên đường đi )
오늘길이복잡하지요?
Hôm nay đường đông quá pải ko ?
네, 복잡하네요
Vâng ,đông thật đấy

* Nếu tình huống của các câu hội thoại trên khác đi thì ko thể dùng -네요 được .Ví dụ như họi thoại sau đây là ko đúng

(khi nói chuyện về bộ pim đã xem hôm qua )
그드라마재미있었지요?
Bộ phim đấy hay chứ ?
네, 정말재미있네요 (x)
VÂNG ,đúng là hay thật (sai)

Chú ý : -네요 chỉ đc dùng khi nói chuyện về sự trải nghiệm trực tiếp và cảm xúc ngạc nhiên , cảm thán có ở ngay lúc bấy giờ

__________________
널미워요

9. -기가무섭게

 


sự việc ở vế câu trước vừa mới kết thúc thì xuất hiện ngay sự việc ở vế câu sau .Có thể coi -기기무섭게 là mức độ nhấm mạnh cửa -자마자 - ngay lập tức ,tức thì


Chú Giải :

Thường vế câu sau đc dùng ở thời quá khứ .Nhấn mạnh khoảng cách giữa các sự việc ở vế trước và vế sau là rất ngắn Sự việc ở vế sau tích cực hay ko ,ko quan trọng nhưng ko phù hợp nếu vế câu sau có thể hiện thái độ , ý chí nào đó

지하철이오기가무섭게사람들이타기시작했다
Ngay khi đoàn tàu vừa đến thì người ta bắt đầu lên tàu

__________________
널미워요

thay đổi nội dung bởi: swallow, 02-03-08 lúc 02:52 PM.

10. -을/를기다렸다는듯이
Sự việc ở vế câu trước vừa mới kết thúc thì xuất hiện ngay sự việc ở vế câu sau .Là mức độ nhấn mạnh của -자마자 ngay lập tức ,giống như là .chỉ chờ có

Chú Giải :
Ổ vế câu sau ko thể xuất hiện thời tương lai .Có cảm giác như là để sự việcc ở vế câu sau có thể xuất hiện đc thì đã rất mong chờ sự việc ở vế trc .Chính vì thế những việc tiêu cực ko xuất hiện ở vế câu sau đc

지하철이오기를기다렸다는듯이사람들이타기시작했다
Người ta đã bắt đầu lên tàu ngay lập tức giống như là chỉ chờ đoàn tàu đến

__________________
널미워요

11.-다가는
Cẩn thận hoặc cảnh cáo vì lo lắng một kết quả ko tốt sẽ xảy ra .Rút ngắn lại có thể chỉ dùng dạng - 다간


Mẫu
v-다가는(-다간)+ một việc gì đó mang tính tiêu cực
(sự việc ở vế trc kết thúc sẽ nhanh chóng (lập túc) đưa đến việc tiêu cực ở vế sau)

Chú giải :

1.Phỏng đoán nếu hành động ở vế câu trc cứ tiếp tục diễn ra thì có thể sẽ xảy đến kết quả ko tốt ở vế câu sau :

그렇게놀다가는시헙에서떨어질텐데
Cứ mải chơi mãi thế thì sẽ thi trượt mất thôi

과자를그렇게매일먹다가는살이찔거예요
cứ ngày nào cũng ăn kẹo thế thì sẽ béo ra mất thôi

2. Khi nào đã làm hành động vế trc rồi thì việc xảy ra kết quả ở vế sau là một việc đương nhiên

술을마시고운전하다가는사고가나요
uỐNG rượu rồi lái xe thì dễ xảy ra tai nạn

도둑질을하다가는감옥에가요
ăn trộm thì vào tù là pải

__________________
널미워요

12. - 다보면
Nếu cứ tiếp tục hành động nào đó thì sẽ có kết quả gì đó xảy ra


Mẫu
V-다보면 +결과추측
v-다보면 + 일반적인결과

Chú giải :
1. Phỏng đoán một việc gì đó sẽ xảy ra ở vế câu sau nếu hành động ở vế câu trc cứ tiếp tục diễn ra

매일한국친구를만나다보면한국어를잘하게될거예요
Nếu ngày nào cũng gặp gỡ bạn bè người Hàn Quốc thì sẽ nói tiếng Hàn tốt hơn

매일열심히공부하다보면자신감이생길거예요
Nếu ngày nào cũng chăm chỉ học thí sẽ thấy tự tin

2. Nếu hành động ở vế câu trc cứ tiếp tục diễn ra thì kết quả nảy sinh ở vế câu sau là đương nhiên (là việc hết sức bình thường )

외국에서혼자살다보면고향이그리워집니다
Nếu cứ sống mãi ở nước ngoài thì sẽ thấy nhớ quê hương

__________________

--------------------------------------------------------------------------

13.-다보니까
Vì cứ tiếp tục lặp lại một hành động nào đó nên sẽ có một kết quả xuất hiện


Mẫu :
v--다보니까+나타난결과

Chú giải :
1. Sau khi tiếp tục một hành động nào đó ở câu trước thì đã xuất hiện kết kết quả ở câu sau :

매일한국친구를만나다보니까한국어를잘하게되었다
Cứ hàng ngày gặp gỡ với bạn Hàn nên tiếng Hàn đã tốt lên

듣기연습을열심히하다보니까몰라보게실력이늘었어요
Cứ chăm chỉ luyện nghe nên khả năng đã tốt lên mà chính mình cũng ko biết

2.Hành động ở vế câu trc cứ diễn ra liên tục nên kết quả xuất hiện ở vế câu sau là điều bình thường

외국에서혼자살다보니까고향이깁습니다
Cứ sống một mình ở nước n goài nên nhớ quê hương

14.-다면서요
Xác nhận lại khẳng định lại một nội dung câu chuyện nào đó đã nghe ,Nhấn mạnh một điều gì đó đã biết


Mẫu
N-(이)라면서요?
A/V-다면서요?

chú giải :

Không thể dùng - 다면서요 khi nói đến một sự thực đã biết rất rõ ràng ,hợac là một việc gì đó mình đã trực tiếp trải qua .Thường thì chỉ dùng để xác định lại nội dung của một câu chuyện , một sự thực đã được nghe từ người thứ 2 , thứ 3 nào đó

1. Trường hợp xác nhận lại nồi dung câu chuyện đã được nghe từ người thứ 3

설악산은단풍이아름답다면서요?
Người ta bảo lá đổi màu ở núi So rac đẹp lắm à ?
네, 정말아름다워요 ,한번가보세요
Vâng ,đúng là đẹp thật . Hãy đi thử một lần xem

2. Khi muốn nhấn mạnh hoặc là xác nhận lại một câu chuyện nghe được từ ngồi thứ 2

옷을싸게사려면어디가좋아요 ?
nếu muốn mua áo rẻ thì đi đâu được nhỉ ?
동대문시장이싸고좋은옷이많다면서요? 지난번에저한테말해줬잖아요
Bảo là ở chợ Dong te mun rẻ và đẹp mà .Lần trc chẳng pải anh đã nói thế với tôi sao ?

__________________
널미워요

 

15. -다지요?
Xác nhận lại thông tin đã được nghe từ một người thứ 3 nào đó


Mẫu
A/V-다지요? N-(이)라지요?

Chú giải

Là hình thức nói ngắn của -다고하지요? Chú ý ko thể dùng để nói về một việc mình đã trực tiếp trải qua hoặc một việc mà mình đã biết rất rõ

다음주부터시협이라지요?
Từ tuần sau là thi phải ko ?
(Giáo viên hỏi học sinh câu này thì là bất thường )

그가수가곧결혼한다지요?
Có pải ca sĩ đó sắp kết hôn ko?
(Chưa xác nhận lại đc thông tin một cách chính xác

__________________
널미워요

16. 답다
Có vẻ ,đúng vẻ ,đúng kiểu nào đó ....

Chú Giải :
Mang một tư cách gắn liền với cài tên của nó .Đúng kiểu nào đó

어른은어른다운행동을해야해요
Người lớn thì pải hành động đúng kiểu người lớn

그사람은매우군인답습니다
Người đó rất đúng kiểu quân dân

__________________
널미워요

17. 롭다

Mang đầy đủ một ý nghĩa hoặc là một tính chất nào đó


새가자유롭게하늘을날고있습니다
Những con chim bay tự do trên bầu trời

전쟁이없는평화로운세계가되기를바람니다
Hy vọng một thế giới hòa bình ko có chiến tranh

18. 스럽다



Cho thấy một dáng vẻ giống như là mang đầy đủ một ý nghĩa hoặc là một tính chất nào đó


그것은바보스러운행동이다
Việc này giống như là hành động của một kẻ ngốc

이옷은나에게조금사치스럽다
Cái áo này với tôi có vẻ xa xỉ

19. 마저

Đến cả cái cuối cùng trong số những cái cùng loại


결혼을안하겠다고말한친구마저결혼했어요
Đến cả người bạn vẫn nói là sẽ ko kết hôn giờ cũng đã kết hôn rồi

오늘고향에꼭가야하는데마지막비행기마저놓쳐버렸어요
Hôm nay nhất định pải về quê mà rồi lại để nhớ mất cả chuyến máy bay cuối cùng

__________________
널미워요

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro