nguyên lí về mối liên hệ phổ biến

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

**NGUYÊN LÍ VỀ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN

_ Ndung: trong tg 0 có bất cứ chỉnh thể nào cô lập, tách rời ra khỏi ~ chỉnh thể khác mà chúng luôn luôn nào trong mlh, tác động, rang buộc và chuyển hóa 0 ngừng trong suốt quá trình tồn tại và pt

_ Phân tích :

+ Mối liên hệ: dùng để chỉ sự quy định, sự tác động & chuyển hóa giữa các svht, hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi svht trong tg. ~ hình thức riêng biệt cụ thể của mối liên hệ là đối tượng nghiên cứu của từng ngành cụ thể.

+ Mối liên hệ phổ biến: dùng để chỉ các mối liên hệ tồn tại ở nhiều svht của tg; trong đó, ~ mối liên hệ phổ biến nhất là ~ mlh tồn tại ở mọi svht của tg, nó thuộc đối tượng nghiên cứu của phép bc như: các mặt đối lập, lượng và chất, khẳng định và phủ định, cái chung và cái riêng…

+ ~ người theo CNDT khách quan & CNDT chủ quan cho rằng cái quyết định mối liên hệ, sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các svht là 1 lực lượng siêu nhiên hay ở ý thức cảm giác con người

+ ~ người theo quan điểm DVBC khẳng định tính thống nhất của tg là cơ sở của mlh giữa các svht

_ Tính chất:

+ Tính khách quan của mối liên hệ: tức là cái vốn có của svht độc lâp & 0 phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người, con người có thể nhận thức và vận dụng trong hoạt động thực tiễn

 Vd: sự phụ thuộc của cơ thể sinh vật vào mt, khi mt thay đổi thì cơ thể sv cũng thay đổi để thích ứng với mt

+ Tính phổ biến của mối liên hệ: tức là trong sự tồn tại của các svht của tg 0 phải là sự tồn tại tách rời& cô lập lẫn nhau, mà chúng là 1 thể thống nhất. Trong thể thống nhất đó tạo thành ~ cấu trúc, ~ hệ thống & là 1 hệ thống mở bởi ~ mối liên hệ, tác động qua lại, rang buộc và phụ thuộc…

+ Tính riêng biệt: tức là đặc sắc , đa dạng, phong phú của các mối liên hệ: cùng 1 sv cùng lúc phụ thuộc vào mlh khác nhau, chi phối đến các svht theo nhiều hướng khác nhau. Vd: các loài cá, chim, thú đều có quan hệ với nước, nhưng cá quan hệ với nước khác với chim, thú.

=)) Ý nghĩa phương pháp luận:

_ Tuân thủ quan điểm toàn diện:

+ Khi nhận thức các sv phải nhận thức nó trong mlh với các svht khác; trong mlh giữa các mặt, các yếu tố của bản thân sv đó.

+ Để cải tạo sv trên thực tế phải use đồng bộ nhiều giải pháp.

+ Phải biết phân loại đúng các mối liên hệ, trên cơ sở đó nhận thức đúng và giải quyết đúng để thúc đẩy sv tiến lên

_ Tuân thủ qđiểm lịch sử , cụ thể: tức là xem xét sv luôn trong điều kiện, hoàn cảnh, 0 gian, thời gian cụ thể. Quan điểm lịch sử-cụ thể chống lại qđ’ giáo điều

_ Chống lại qđ’ phiến diện, 1 chiều trong nhận thức cũng như trong hđ 

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro