nguyen ly ke toan

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HKII  

MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KT

Câu 1: Ý nghĩa của thông tin kế toán.Đặc điểm của thông tin kế toán ( Hay Ý nghĩa của kế toán.)  

-Đặc điểm:  

+ TTKT mang tính chất toàn diện, thường xuyên, liên tục, có hệ thống và luôn là những thông tin về 2 mặt của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình: TS và nguồn hình thành TS, CP và thu nhập, tăng và giảm...  

+ Mỗi TTKT thu được đều là kết quả của quá trình 2 mặt:thông tin và kiểm tra nhằm bảo vệ TS của đơn vị.  

+ TTKT là những thông tin về sự tuần hoàn của TS.  

- Ý nghĩa:  

+ TTKT có ý nghĩa rất lớn đối với việc ứng dụng hạch toán kinh doanh.( lấy thu bù chi..)  

+ TTKT phục vụ cho các nhà quản lý. Thông qua việc phân tích các TTKT, ban giám đốc đưa ra quyết định phù hợp (định ra các kế hoạch ,dự án...)  

+ Đối với những người có lợi ích trực tiếp với đơn vị kT (như: nhà đầu tư, chủ nợ...) ,TTKT giúp họ lựa chọn mối quan hệ phù hợp để có các quyết định về vấn đề đầu tư bán hàng, mua hang, ...đem lại hiệu quả cao.  

+ Đối với Nhà nước, thông qua kiểm tra, tổng hợp các số liệu KT giúp NN nắm được tình hình doanh thu, CP, lợi nhuận của các đơn vị từ đó hoạch định các chính sách, soạn thỏa các luật lệ về thuế, chính sách đầu tư thích hợp.

Câu 1: Ý nghĩa và đặc điểm của thông tin kế toán  

Đặc điểm: mang tính chất toàn diện, thường xuyên, liên tục, có hệ thống. Luôn là những thông tin hai mặt của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình: TS và NV, CP và doanh thu, tăng và giảm. Mỗi TTKT thu được đều là kết quả của quá trình hai mặt: thông tin và nhằm kiểm tra bảo vệ tài sản của đơn vị. TTKT là những thông tin về sự tuần hoàn của TS

Ý nghĩa: có ý nghĩa rất lớn đối với việc ứng dụng hoạch toán kinh doanh( lấy thu bù chi). TTKT phục vụ cho các nhà quản lý.thông qua việc phân tích các TTKT, ban giám đốc đưa ra quyết định phù hợp ( định ra các kế hoạch, dự án). Đối với những người có lợi ích trực tiếp với đơn vị KT như nhà đầu tư, chủ nợ, TTKT giúp họ lựa chọn mối quan hệ phù hợp để có các quyết định về vấn đề đầu tư mua hàng, bán hàng... đem lại hiệu quả cao. Đối với nhà nước, thông qua kiểm tra tổng hợp các số liệ KT giúp NN nắm được tình hình doanh thu, CP, lợi nhuận của các đơn vị từ đó hoạch định các chính sách, hoạch thảo các luật lệ về thuế, chính sách đầu tư thích hợp

Câu 2: các yêu cầu kế toán và ý nghĩa

+ Trung thực: cung cấp thông tin kế toán đáng tin cậy phục vụ cho công tác quản lý , giúp các nhà quản lý nhận thức đúng thực trạng SXKD, tình hình tài chính của đơn vị mình, để đưa ra quyết định phù hợp, bảo đảm đơn vị hoạt động hiệu quả hơn. Bảo đảm tài sản của đơn vị, bảo vệ quyền lợi cho những người có liên quan.  

+ Khách quan : nt  

+Đầy đủ : chỉ khi báo cáo tài chính đầy đủ thì các nhà quản lý mới có thể phân tích đánh giá đúng về tình hình đơn vị mình, đưa ra quyết định kinh tế đúng đắn, đem lại hiệu quả cao  

+ Kịp thời : giúp các nhà quản lý đưa ra các quyết định kịp thời, sát đúng với thực tế và xu hướng phát triển của đơn vị.  

+ Dễ hiểu  

+ Có thể so sánh được

Câu 3: Các nguyên tắc kế toán

+ Cơ sở dồn tích: mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí phải được ghi vào sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền hoặc các khoản tương đương tiền. VD: Nhập kho NVL trị giá 77 triệu đồng ( đã có GTGT ) chưa trả tiền cho người bán A. throng nghiệp vụ kinh tế trên mặc dù đơn vị chưa xuất tiền mặt để thanh toán cho người bán A nhưng đã phải ghi vào sổ kể toán  

+ Hoạt động liên tục: báo cáo tài chính phải được lạp trên cơ sở đơn vị kế toán đó hoạt động bình thường, không có biểu hiện phá sản hoặc thu hẹp quy mô đáng kể. phải tuân thủ quy tắc này bởi có sự khác nhau về định giá các tài sản đang sử dụng trong đơn vị giữa DN đang hoạt động liên tục và không hoạt động liên tục. Nếu DN hoạt động liên tục,BCTC được lập ghi nhận tài sản, chi phí,... theo giá gốc. ngược lại nếu DN có nguy cơ phá sản hoặc thu hẹp quy mô đáng kể thì tài sản được định giá theo giá có thể bán trên thị trường. ngoài ra " nguyên tắc hoạt động liên tục" còn là cơ sở để tính khấu hao các loại tài sản, chi phí hoạt động của đơn vị tính theo thời gian sử dụng các tài sản  

+ Giá gốc : tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. giá gốc thực chất là toàn bộ chi phí mà đơn vị bỏ ra để hình thành nên tài sản.

Có 3 lý do để giá gốc là một nguyên tắc của kế toán:  

- Để đảm bảo tính khách quan của số liệu kế toán  

- Xác định được kết quả kinh doanh( giá bán trừ giá gốc)  

- Đơn giản trong việc ghi chép, thuận lợi hơn cho công tác quản lý

+ Phù hợp : ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp nhau. Khi ghi nhận 1 khoản doanh thu thì phải ghi nhận 1 khoản chi phí tương ứng liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Giúp cung cấp thông tin trung thực việc xác định kết quả kinh doanh  

+ Nhất quán  

+ Thận trọng  

+ Trọng yếu

Câu 3: Ý nghĩa của chứng từ kế toán

Chứng từ kế toán có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý kinh tế, công tác kiểm tra phân tích các hoạt động kinh tế, bảo vệ tài sản của đơn vị, ngăn ngừa và phát hiện gian lận  

+ Là căn cứ để ghi vào sổ kế toán. VD: căn cứ vào phiếu nhập kho thì ghi nợ TK 152, 153. căn cứ vào phiếu chi thì ghi có TK111, 112  

+ Là căn cứ để kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách kinh tế tài chính. VD: căn cứ vào hóa đơn GTGT Nhà nước có thể kiểm tra được tình hình chấp hành luật thuế của đơn vị  

+ Là một trong các phương pháp bảo vệ tài sản  

+ Là căn cứ để giải quyết khiếu nại, tranh chấp và quy trách nhiệm đối với những người có liên quan đến NVKTPS  

+ Là phương tiện để truyền đạt mệnh lệnh của cấp trên đối với cấp dưới. VD giấy tạm ứng, lệnh chi tiền mặt, lệnh xuất kho NVL  

Có tác dụng giúp phát hiện và ngăn ngừa các hành vi gian lận, tham ô, thất thoát tài sản của đơn vị  

+ Tất cả các NVKTPS liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán đều phải lập chứng từ kế toán và chỉ lập 1 lần  

+ CTKT phải lập đầy đủ, rõ ràng, kịp thời, chính xác , theo nội dung quy định trên mẫu  

+ Không được viết tắt, tẩy xóa, phải dùng mực không phai, số và chữ viết phải liên tục không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo  

+ CTKT phải lập đủ số liên quy định  

+ Người lập, ký duyệt và những người khác ký tên tren CTKT phải chịu trách nhiệm về nội dung của CTKT

Câu 4: Tại sao phải phân loại chứng từ kế toán  

Do tính chất đa dạng và phong phú về nội dung và đặc điểm của các NVKTPS dẫn đến có rất nhiều loại chứng từ khác nhau về hình thức, nội dung phản ánh, công dụng, thời gian, địa điểm lập,... để giúp người làm công tác kế toán hiểu biết từng loại chứng từ, phân biệt được sự khác nhau để sử dụng chứng từ phù hợp với yêu cầu quản lý từng nghiệp vụ kinh tế và đạt hiệu quả cao cần thiết phải phân loại chứng từ

• Phân loại theo công dụng  

+ Chứng từ mệnh lệnh  

+ Chứng từ chấp hành  

+ Chứng từ thủ tục kế toán  

+ Chứng từ liên hợp

Ý nghĩa: giúp nhà quản lý và kế toán hiểu được công dụng của từng loại chứng từ để đưa ra quyết định lựa chọn chứng từ sử dụng và ghi sổ phù hợp, hiệu quả với từng tình huống, từng loại nghiệp vụ, nhằm giảm bớt số lượng chứng từ, tiết kiệm chi phí và đúng theo quy định của chế độ kế toán

• Phân loại theo địa điểm  

+ Chứng từ nội bộ  

+ Chứng tự bên ngoài

Ý nghĩa: thuận lợi cho việc đối chiếu, kiểm tra, xác định trọng tâm của kiểm tra chứng từ. tạo điều kiện thuận lợi cho việc xử lý tốt các NVKTPS

• Phân loại theo trình tự lập  

+ Chứng từ gốc  

+ Chứng từ tổng hợp

Ý nghĩa: đối với nhà quản lý: khi xây dựng danh mục chứng từ sử dụng cho đơn vị mình cần nghiên cứu để tăng cường sử dụng chứng từ tổng hợp, nhằm giảm bớt số làn ghi sổ, chi phí. Hiểu được tầm quan trọng của từng loại chứng từ để từ đó có cách sử dụng và bảo quản thích hợp

• Phân loại theo nội dung nghiệp vụ kinh tế tài chính  

+ chứng từ lao động và tiền lương  

+ Chứng từ hàng tồn kho  

+ Chứng từ bán hàng  

+ Chứng từ tiền mặt  

+ Chứng từ tài sản cố định

Ý nghĩa : thuận lợi cho việc phân loại các chứng từ cùng nội dung, tổng hợp số liệu, định khoản kế toán và ghi sổ kế toán

• Phân loại theo hình thức biểu hiện của chứng từ  

+ Chứng từ bằng giấy  

+ Chứng từ điện tử  

Câu 5: các yếu tố cơ bản và bổ sung trên chứng từ gốc

Thu thập và quan sát: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho chứng minh, đồng thời cho biết các yếu tố bổ sung và tác dụng của chúng

Các yếu tố cơ bản  

a) tên gọi  

b) số hiệu, ngày, tháng, năm  

c) tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ  

d) tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ  

e) nội dung nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh  

f) số lượng, đơn giá và số tiền  

g) chữ kí, họ và tên  

h) các yếu tố bổ sung trên chứng từ gốc

Câu 6: Đặc trưng của tài khoản Kế toán

Tài khoản kế toán là phương pháp kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế  

Đặc trưng:  

+ Phản ánh tính hai mặt của từng đối tượng kế toán  

+ Mỗi tài khoản theo dõi 1 đối tượng cụ thể hoặc 1 số đối tượng có nội dung kinh tế giống nhau hoặc gần giống nhau  

+ Mỗi tài khoản có tên gọi và số hiệu riêng  

+ Mỗi tài khoản ghi nhận :  

- Tình hình hiện có của tài sản, nguồn vốn... ở đầu kỳ và cuối kỳ kế toán  

- Tình hình tăng và giảm cũng như tổng số tăng và tổng số giản của từng TS,NV  

+ Kết cấu tài khoản gồm 2 phần:  

- phần bên tay trái quy ước gọi NỢ  

- Phần bên tay phải quy ước gọi CÓ  

- Được tổng hợp những chứng từ kế toán có liên quan

Câu 7: Phân biệt các tài khoản  

a) TK tài sản và TK chi phí  

- giống nhau: PS tăng ghi nợ, PS giảm ghi có  

- khác nhau:  

+ Tài sản: có số dư, SPS lúc nào ghi lúc đó  

+ Chi phí: không có số dư, SPS bên Có cuối kỳ mới ghi  

b) TK tài sản và TK nguồn vốn  

- giống nhau: có SDDK và SDCK. Xuất hiện trong BCĐKT, SPS lúc nào ghi lúc đó  

- khác nhau:  

+ Tài sản: SDDK và SDCK ghi bên NỢ. SPS tăng bên NỢ  

+ Nguồn vốn: SDDK và SDCK ghi bên CÓ. SPS tăng bên CÓ  

c) TK nguồn vốn và TK doanh thu  

- giống nhau: PS tăng ghi có, PS giảm ghi nợ  

- khác nhau  

+ Nguồn vốn: có số dư. SPS lúc nào ghi lúc đó  

+ Doanh thu: không có số dư. SPS bên Nợ cuối kì mới ghi  

d) TK tài sản và TK ngoài bảng  

- giống nhau: có số dư nợ, phản ánh tài sản mà đơn vị đang nắm giữ, quản lý và sử dụng  

- khác nhau:  

+ Tài sản: thuộc quyền sở hữa của đơn vị. ghi theo nguyên tắc kế toán kép  

+ TK ngoài bảng: không thuộc quyền sỡ hữu của đơn vị. ghi theo nguyên tắc kế toán đơn  

e) tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích  

- mối quan hệ : tổng số dư ( ĐK - CK) , tổng PS ( Nợ -Có) của các TKPT thuộc 1 TKTH = SD ( ĐK-CK) , SPS ( Nợ-Có) của chính TKTH đó  

- khác nhau:  

+ TKTH: ghi kép, chỉ sử dụng thước đo tiền tệ, được NN quy đinh, thống nhất về số hiệu và tên gọi  

+ TKPT: ghi đơn, sử dụng các loại thước đo: tiền tệ, hiện vật, lao động. NN chỉ quy định thống nhất đến TK cấp 2, còn các TKPT cấp nhỏ hơn thì DN tự quy định

Câu 7: Mối quan hệ giữa các tài khoản

a) Tài khoản và BCĐKT  

- số liệu trên TK loại 0-4 là căn cứ để lập BCĐKT, BCTC,BCQT  

- kiểm tra BCĐKT bằng cách đối chiếu lại các số liệu trên TK  

- Mỗi năm, khi mở TK( đầu năm) phải căn cứ vào BCĐKT cuối năm trước để mở. mỗi một TK trên BCĐKT được mở 1 TK tương ứng, lấy SD cuối năm trước để ghi vào SD đầu năm nay  

b) Tài khoản và chứng từ kế toán  

- chứng từ hợp lệ là căn cứ pháp lý để ghi vào TK  

- số liệu trên TK chỉ có giá trị pháp lý khi chứng từ hợp pháp chứng minh  

- phải đối chiếu số liệu trên TK và số liệu trên CTKT. Không có chứng từ mà ghi có vào tài khoản tức là khai khống, có chứng từ mà không có ghi vào tài khoản từ là khai không đầy đủ  

c) Tài khoản và tính giá  

- Để tính giá tài sản người ta dùng tài khoản để tổng hợp chi phí và tính giá TS  

- Giá của TS sau khi tính là cơ sở để ghi vào những TK có liên quan khác

Câu 8: tại sao ghi sổ kép được áp dụng phổ biến hơn ghi sổ đơn( hay tác dụng của ghi sổ kép)  

- theo dõi được nội dung và kiểm tra việc phản ánh từng NVKTPS được ghi chép trên TK có chính xác hay không  

- theo dõi được sự biến động và nguyên nhân tăng, giảm của từng ĐTKT  

- nguyên tắc chung là khi có NVKTPS bao giờ cũng ghi Nợ TK này và ghi Có TK khác. Vì thế số tiền ở bên Nợ và bên Có của các TK do NVKT tác động đến bao giờ cũng bằng nhau. Tính cân đối này có tác dụng làm cơ sở để kiểm tra tổng SPS của các TK trong từng kỳ nhất định theo nguyên tắc " tổng SPS bên Nợ của tất cả các TKTH bao giờ cũng phải bằng tổng SPS bên CÓ của tất cả các TKTH

Câu 9: Phân biệt ghi sổ kép và ghi sổ đơn

- Ghi sổ kép : 1 nghiệp vụ KT phát sinh phải ghi ít nhất vào 2 loại tài khoản kế toán có liên quan. Áp dụng với các tài khoản cấp 1, các tài khoản từ 111-911  

- Ghi sổ đơn: 1 nghiệp vụ KT phát sinh chỉ ghi vào một vế của tài khoản. áp dụng cho TK loai 0, các tài khoản cấp 2, sổ chi tiết

Câu 10:

CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP

Câu 1: Đặc trưng của tài khoản KT.  

Tài khoản kế toán là phương pháp kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế , tài chính theo nội dung kinh tế.  

Đặc trưng của tài khoản:  

+ Phản ánh tính hai mặt của từng đối tượng kế toán.  

+Mỗi tài khoản theo dõi 1 đối tượng cụ thể hoặc 1 số đối tượng có nội dung kinh tế giống nhau hoặc gần giống nhau.  

+Mỗi tài khoản có 1 tên gọi và số hiệu riêng.  

+Mỗi tài khoản ghi nhận:  

- Tình hình hiện có của tài sản, nguồn vốn,...ở đầu và cuối kỳ kế toán  

- Tình hình tăng và giảm cũng như tổng số tăng và tổng số giảm của từng tài sản, nguồn vốn.  

+Kết cấu của tài khoản gồm 2 phần:  

- Phần bên tay trái quy ước gọi "Nợ"  

- Phần bên tay phải quy ước gọi "Có"  

- Được tổng hợp từ những chứng từ kế toán có liên quan.

Câu 2: Phân biệt sự khác nhau giữa các loại tài khoản.  

a) Giữa TK Tài sản và TK Chi phí.  

- Giống nhau: PS tăng ghi Nợ, PS giảm ghi Có.  

- Khác nhau:  

Tài sản Chi phí  

Có số dư Không có số dư  

SPS lúc nào ghi lúc đó SPS bên Có cuối kỳ mới ghi

b) Giữa TK Tài sản và TK Nguồn vốn.  

- Giống nhau: Có SDDK và SDCK; Xuất hiện trong BCĐKT; SPS lúc nào ghi lúc đó.  

- Khác nhau:  

Tài sản Nguồn vốn  

SDDK và SDCK ghi bên Nợ SDDK và SDCK ghi bên Có  

SPS tăng bên Nợ SPS tăng bên Có

c) Giữa TK Nguồn vốn và TK Thu nhập.  

- Giống nhau: PS tăng ghi Có, PS giảm ghi Nợ.  

- Khác nhau:  

Nguồn vốn Thu nhập  

Có số dư Không có số dư  

SPS lúc nào ghi lúc đó SPS bên Có cuối kỳ mới ghi

d) Giữa TK Tài sản và TK Ngoài bảng  

- Giống nhau: Có số dư nợ; phản ánh tài sản mà đơn vị đang nắm giữ, quản lý và sử dụng.  

- Khác nhau:  

Tài sản Ngoài bảng  

Tài sản thuộc quyền sở hữu của đơn vị Tài sản không thuộc quyền sở hữu của đơn vị  

Ghi theo nguyên tắc kế toán kép Ghi theo nguyên tắc kế toán đơn

e) Giữa TK điều chỉnh giảm cho số liệu trên TKvà TK Nguồn vốn.  

- Giống nhau:  

- Khác nhau:  

TK điều chỉnh giảm cho số liệu trên TKNV TK Nguồn vốn  

f) Giữa TK điều chỉnh giảm cho số liệu trên TKvà TK Tài sản.  

- Giống nhau:  

- Khác nhau:  

TK điều chỉnh giảm cho số liệu trên TKTS TK Tài sản  

g) Giữa TK 154 (CPSSDD) và các TK Tài sản khác.  

- Giống nhau: Có SDDK và SDCK; Xuất hiện trong BCĐKT; SPS lúc nào ghi lúc đó.  

- Khác nhau:

TK 154 (CPSSDD) TK Tài sản khác  

SDDK là do kiểm kê đánh giá SPDD cuối kỳ trước.  

SDCK cũng do kiểm kê đánh giá SPDD CK ghi vào. SDCK = SDDK + PS Nợ- PS Có.  

SPS bên Có = SDDK + SPS bên Nợ - SDCK  

Là TK nghiệp vụ dùng để đánh giá thành SP. Không có chức năng này.  

Ghi nhận giá trị SPDD Ghi nhận giá trị tài sản.

h) Giữa các TK Tổng hợp và TK Phân tích.  

- Mối quan hệ: Tổng SD (ĐK-CK), tổng SPS(nợ-có) của các TKPH thuộc 1 TKTH = SD(ĐK-CK), SPS(nợ -có) của chính TKTH đó.  

- Khác nhau:

TKTH TKPT  

Ghi kép Ghi đơn  

Chỉ sử dụng thớc đo tiền tệ Sử dụng cả các loại thước đo: tiền tệ, hiện vật, lao động..  

Được NN qui định, thống nhất về số hiệu và tên gọi NN chỉ qui định thống nhất đến TK cấp 2, còn các TKPT cấp nhỏ hơn thì DN tự qui định

 TL:èCHÚ Ý: Câu hỏi thêm: "Tại sao trong kT sử dụng 2 hình thức sổ KT"  

- Xuất phát từ yêu cầu quản lý kinh tế một cách nhạy bén, có hiệu quả.  

- Thông tin TH được đo bằng đơn vị tiền; Thông tin chi tết có thể đo bằng các loại thước đo đơn vị khác.  

ð Vì thế, để có được những thông tin như trên thì phải sử dụng cả 2 SKT để cung cấp thông tin chính xác, rõ ràng.

Câu 3: Mối quan hệ giữa các tài khoản.  

a) TKTH và CĐKT  

- Số liệu trên TK loại 0-4 là căn cứ để lập BCĐKT, BCTC, BCQT.  

- Kiểm tra BCĐKT bằng cách đối chiếu lại các số liệu trên TK.  

- Mỗi năm, khi mở TK ( đầu năm) phải căn cứ vào BCĐKT cuối năm trước để mở. Mỗi một TK trên BCĐKT được mở 1 TK tương ứng, lấy SD cuối năm trước để ghi vào SD đầu năm nay.  

b) TK và CTKT  

- Chứng từ hợp lệ là căn cứ pháp lý để ghi vào TK.  

- Số liệu trên TK chỉ có giá trị pháp lý khi chứng từ hợp pháp chứng minh.  

- Phải đối chiêu số liệu trên TK và số liệu trên CTKT. Không có CT mà có ghi vào TK tức là khai khống; Có CT mà không có ghi vàoTK tức là ghi không đầy đủ.  

c) TK và Tính giá.  

- Để tính giá TS, người ta dùng TK để tập hợp CP và tính giá TS.  

- Giá của TS sau khi tính là cơ sở để ghi vào những TK có liên quan khác.

Câu 4: Tại sao ghi sổ kép được áp dụng phổ biến hơn ghi sổ đơn.( Hay nêu tác dụng của Ghi sổ kép).  

- Theo dõi được nội dung và kiểm tra việc phản ánh từng NVKTPS được ghi chép trên TK có chính xác hay không.  

- Theo dõi được sự biến động và nguyên nhân tăng, giảmcủa từng ĐTKT.  

- Nguyên tắc chung là khi có NVKTPS bao giờ cũng ghi Nợ TK này và ghi Có TK khác. Vì thế số tiền ở bên Nợ và bên Có của các TK do NVKT tác động đến bao giơ cụng bằng nhau.Tính cân đối này có tác dụng làm cơ sở để kiểm tra tổng SPS của các TK trong từng kỳ nhất định theo nguyên tắc " Tổng SPS bên Nợ của tất cả các TKTH bao giờ cũng phải bằng Tổng SPS bên Có của tất cả các TKTH".  

Câu 5: Phân biệt ghi sổ kép với ghi sổ đơn:  

Ghi sổ kép Ghi sổ đơn  

- 1 nghiệp vụ kinh tế phát sinh à phải ghi ít nhất vào 2 tài khoản kế toán có liên quan  

- áp dụng với tài khoản cấp 1, các TK từ 111à911  

- VD: thu nợ 10.000USD nhập quỹ, tỷ giá tại thời điểm giao dịch: 16.050 à phải ghi vào 2 TK: 111 - tiền mặt; 131 -- phải thu của KH  

Nợ 111: 160.050.000  

Có 131: 160.050.000 - 1 nghiệp vụ kinh tế phát sinh à chỉ ghi vào một vế của một tài khoản  

- áp dụng cho TK loại 0, cc1 tài khoản cấp 2, sổ chi tiết  

- VD: thu nợ 10.000USD nhập quỹ, tỷ giá tại thời điểm giao dịch: 16.050 à phải ghi vào TK 007

Nợ 007(USD): 10.000

CHƯƠNG 4: TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN

A/ Tính giá TSCĐ hữu hình:  

1/ Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm ngoài ( TK 211):  

= Giá mua bao gồm cả thuế ko hoàn lại ( thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế trước bạ)  

+ Chi phí trước khi sử dụng ( CP vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản)  

2/ Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình ( Dư nợ TK 211- Dư có TK 214):  

= Nguyên giá TSCĐ hh - Hao mòn TSCĐ hh

B/ Tính giá Nguyên vật liệu:  

1/ Giá thực tế NVL mua ngoài nhập kho:  

= Giá mua - Các khoản giảm trừ + Chi phí thu mua + Thuế ko hoàn lại.  

( Giá mua = Số lượng nguyên vật liệu * Giá bán đơn vị  

Các khoản giảm trừ: + Hàng đã mua trả lại người bán (do ko đảm bảo  

chất lượng, quy cách)  

+ Giảm giá hàng mua (do lỗi bên bán)  

+ Chiết khấu thương mại (số tiền do mua số lượng  

lớn/ KH quen)  

Chi phí thu mua: CP vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho  

Thuế ko hoàn lại: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế trước  

bạ).  

2/ Tính giá NVL xuất kho:  

Nguyên tắc: NVL xuất kho được tính theo giá gốc.  

Mổi lần phát sinh nghiệp vụ nhập- xuất đều ghi vào sổ kế toán.  

a/ Phương pháp kê khai thường xuyên:  

Giá trị hàng tồn cuối kỳ = Tồn ĐK+Nhập trong kỳ- Xuất trong kỳ  

- PP bình quân gia quyền(cuối kỳ): dùng khi NVL xuất nhập thường xuyên:  

Đơn giá bình quân = (GTT hàng tồn đầu kỳ+GTT hàng nhập trong kỳ)/  

( SL hàng tồn đầu kỳ+SL hàng nhập trong kỳ).  

TK 152  

A

Tg nhập Tg xuất  

CPS : B CPS: C  

SD: A+B-C  

( Xem VD/ 131)  

- PP Nhập trước- Xuất trước ( FIFO): Dùng cho NVL xuất nhập ko thường xuyên ( tiền tệ ổn định).  

( Xem VD/ 129 &130)  

- PP Nhập sau- Xuất trước ( LIFO) : Dùng cho NVL xuất nhập ko thường xuyên ( tiền tệ ko ổn định).  

b/ Phương pháp kiểm kê định kỳ:  

* Đầu kỳ: Chuyển giá trị hàng tồn kho đầu kỳ từ các TK nhóm 15 sang 611 bằng định khoản:  

NỢ TK 611 Số dư đầu kỳ  

CÓ nhóm TK 15  

* Trong kỳ: - Nhập: Giá gốc hạch toán vào 611  

- Xuất: ko theo dõi số lượng lẫn giá trị hay chĩ theo dõi số lg.  

* Cuối kỳ: - Kiểm kê NVL tồn kho  

- Tính giá NVL tồn kho theo 1 trong các cách FIFo, LIFO,...  

- Xác định GT NVL xuất kho = Tồn ĐK+ Nhập - Tồn CK  

- Hạch toán: + Xuất: NỢ TK thích hợp (621, 627)  

CÓ 611  

+ Tồn cuối kỳ: NỢ TK thích hợp (152,153)  

CÓ 611  

CHÚ Ý: Muốn tính giá gốc hàng XK, phải tính giá gốc của hàng tồn kho cuối kỳ.  

3/ Tính giá thành phẩm :  

- Giá thành phẩm nhập kho = GT SPDD đầu kỳ+Tg Chi phí SXPS trong kỳ  

- GT SPDD cuối kỳ- # theo QĐ  

- Giá thành phẩm xuất kho: lực chọn 1 trong các pp FIFO,LIFO, BQGQ( cuối kỳ)  

4/ Tính giá các chứng khoán: ( TK 121,228)  

- Bên NỢ: Giá gốc của chứng khoán mua:  

+ Giá mua ( gồm thuế ko được hoàn lại)  

+ Chi phí đầu tư ( CP môi giới, Lệ phí...)  

- Bên CÓ: Giá gốc của chứng khoán bán ra  

- Dư nợ: Giá gốc của chứng khoán hiện có.  

Như vậy:  

111/112 121/228 Nếu lời: ghi vào 515  

Mua Bán Nếu lỗ: ghi vào 635  

* Cách ghi các NVKT có liên quan đến chứng khoán:  

1/ Dùng tiền mua cổ phiếu ngân hàng với mục đích thương mại. Mổi có phiếu có mệnh giá..., giá mua....Chi phí môi giới...%  

NỢ: TK121: Số CP * giá mua+(Số CP*giá mua)* % môi giới  

CÓ: TK 111/112  

2/ Thu tiền lãi định kỳ của trái phiếu. Mỗi TP có mệnh giá...., lãi suất....  

NỢ: TK 111/112: Số TP* mệnh giá* lãi suất  

CÓ: TK 515  

3/ Đến hạn thanh toán, thu cả gốc và lãi của tín phiếu kho bạc, loại kỳ hạn...tháng.Lãi suất....Mỗi tín phiếu có mệnh giá...Giá ghi sổ bằng mệnh giá.  

NỢ: TK 111/112  

CÓ: TK 121: Số tín phiếu*mệnh giá  

CÓ: TK 515: (Số tín phiếu*mệnh giá)* Lãi suất* số tháng( kỳ hạn)  

4/ Bán cổ phiếu, giá bán.../CP. Chi phí môi giới...%  

- Tính giá bán: = Số CP bán ra* giá bán  

- Tính giá vốn: = (Số CP bán ra* giá mua ban đầu)+ (Số CP bán ra* giá mua ban đầu* % môi giới ban đầu)  

- Tính chi phí môi giới để bán ra: = % môi giới * Giá bán  

- Lời/ Lỗ: Giá bán- Giá vốn.  

a/ NỢ: TK 111/112  

CÓ: TK 121: Giá vốn  

CÓ: TK 515: Giá bán-Giá vốn ( nếu lời. Nếu lỗ, ghi vào Nợ 635)  

b/ NỢ: TK 635: Chi phí môi giới để bán ra  

CÓ: TK 111/112  

5/ Thu tiền lãi định kỳ của trái phiếu kho bạc. Mỗi TP có mệnh giá..., lãi suất.... Giá ghi sổ kế toán của mỗi TP là....  

NỢ: TK 111/112  

CÓ: TK 515: Số TP* mệnh giá* lãi suất

CHƯƠNG 5: TỔNG HỢP - CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Câu 1: Taùc duïng, yeâu caàu vaø nhöõng haïn cheá cuûa baûng caân ñoái keá toaùn.  

a) Tác dụng của bảng cân đối kế toán:  

Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa và công dụng rất quan trọng đối với công tác quản lý kinh tế: căn cứ vào thông tin của bảng cân đối kế toán những người sử dụng thông tin có thể nghiên cứu,đánh giá tổng quát tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cơ cấu của tài sản và nguồn vốn, trình độ sử dụng tài sản và nguồn vốn ở một thời điểm nhất định và triển vọng kinh tế tài chính của đơn vị.Từ đó có thể đưa ra các quyết định có lợi cho hoạt động của mình.  

Bảng cân đối kế toán còn có tác dụng kiểm tra tính chính xác của số liệu kế toán.  

b) Yêu cầu bảng cân đối kế toán: số hiệu tài khoản tổng hợp được xếp theo trật tự từ nhỏ đến lớn và số dư cuối kỳ của tổng tài sản luôn bằng số dư cuối kỳ của tổng nguồn vốn.  

c) Hạn chế của bảng cân đối kế toán:  

- Cân đối giữa tài sản và nguồn vốn tại 1 thời điểm ở cuối kỳ kế toán chứ không phản ánh thời kỳ(ở đây là số phát sinh trong kỳ).  

- Chỉ áp dụng khi đơn vị sử dụng ít tài khoản.  

- Không kiểm tra được trong trường hợp bỏ sót nghiệp vụ, ghi trùng bút toán,sai cùng 1 số tiền

Câu 2: Cho biết sự giống và khác nhau giữa báo cáo tài chính và báo cáo quản trị:  

- Giống nhau: Tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán sau khi đã kiểm tra sự chính xác, cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng để quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn.  

- Khác nhau:  

Báo cáo tài chính Báo cáo quản trị  

Do cấp có thẩm quyền Nhà nước quy định thống nhất:  

- Số lượng bao gồm:  

+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN)  

+ Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu B02-DN)  

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DN)  

+ Bảng thuyết minh các báo cáo tài chính (Mẫu B09-DN)  

- Biểu mẫu.  

- Nội dung các chỉ tiêu (cần thiết phổ biến cho nhiều đối tượng)  

- Phương pháp lập dựa vào quan hệ cân đối tổng thể:  

+) Tổng tài sản = tổng nguồn vốn ở mọi thời điểm.  

+) Kết quả kinh doanh = TN-CP  

+) Tiền ĐK + Thu = Chi + tiền CK  

- Yêu cầu: đúng theo quy định của chuẩn mực kế toán VN.  

- Thời gian: cuối quý (hoặc cuối năm)  

- Đối tượng được cung cấp thông tin: Bên ngoài (Nhà đầu tư, cơ quan thuế). Do nhà quản lý của các đơn vị quy định riêng về:  

- Số lượng báo cáo quản trị.  

- Biểu mẫu được thiết kế tùy theo đặc điểm của đối tượng kế toán.  

- Nội dung các chỉ tiêu: theo yêu cầu quản lý riêng của nhà quản trị  

- Phương pháp lập: Dựa vào quan hệ cân đối bộ phận:  

+) Lời SP "A" = Thu nhập SP "A" - Chi phí SP "A".  

+) Tồn hàng hóa ĐK + Nhập = Xuất + Tồn CK  

- Yêu cầu: chính xác, kịp thời và đầu đủ.  

- Thời gian lập: Ngày, tuần, tháng, quý và năm.  

- Đối tượng được cung cấp thông tin: Nhà quản trị doanh nghiệp...

CHƯƠNG 6:

CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SXKD CHỦ YẾU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.

A/ Đơn vị SX:  

I/ Quá trình cung cấp:  

* Tính giá đối tượng:  

- Giá gốc của NVL mua ngoài  

- Nguyên giá TSCĐ hh mua ngoài  

1/ TSCĐ:  

a/ Chứng từ kế toán:  

- Giấy báo "Nợ/Có" của ngân hàng  

- Biên bản giao, nhận TSCĐ  

- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đon bán hàng  

- Báo cáo thanh toán tương ứng và chứng từ gốc  

b/ Tài khoản sử dụng:  

TK211- TSCĐ hh  

- Nguyên giá TSCĐhh tăng - Nguyên giá TSCĐhh giảm  

do được cấp, mua sắm do điều chuyển, bán.

SD: Nguyên giá TSCĐ hh  

hiện có

TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ  

- Thuế GTGT đầu vào đc - Thuế GTGT đã khấu trừ  

khấu trừ - Thuế GTGT đc hoàn lại

SD: Thuế GTGT còn đc  

khấu trừ, hoàn lại

TK 331- Phải trả cho ng bán  

- Số tiền đã trả ng bán - Số tiền phải trả cho ng bán  

- Số tiền trả trước cho ng - Giá trị hàng đã nhận( liên quan  

bán nhưng chưa nhận hàng đến số tiền trả trước).

SD: Số tiền trả trước ng  

bán nhưng chưa nhận hàng  

c/ Các NVKT chủ yếu:  

- Mua TSCĐ hh đã thanh toán tiền, đơn vị tính thuế GTGT theo pp khấu trừ:  

NỢ: TK211( Giá chưa thuế)  

NỢ: TK 133  

CÓ: TK 111/112  

- Mua TSCĐ chưa trả tiền ng bán, ng bán ko tính lãi trả chậm:  

NỢ: TK211  

NỢ TK 133  

CÓ: TK 331  

- Đơn vị tính thuế GTGT theo pp direct hay loại TSCĐ ko thuộc diện chịu thuế:  

NỢ: TK 211  

CÓ: TK 111/112 hoặc  

CÓ: Tk 331  

- Chi phí vận chuyển, bảo quản, lắp đặt, chạy thử... TSCĐ:(ghi như giá mua TSCĐ):  

NỢ: TK 211  

NỢ: TK 133  

CÓ: TK111/112 hoặc  

CÓ: TK 331  

- Đơn vị đc cấp, nhận vốn liên doanh bằng TSCĐ:  

NỢ: TK 211  

CÓ: TK 411 (nguồn vốn kinh doanh)  

2/ Nguyên liệu, vật liệu:  

a/ Chứng từ kế toán:  

- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng  

- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho ( do ng bán lập).  

- Phiếu chi  

b/ Tài khỏan sử dụng:  

TK 152- NLVL

- Giá tt của NLVL nhập - Chiết khấu, giảm giá, giá trị  

kho NLVL đã mua trả lại ng bán.  

- NLVL thừa trong kiểm - Giá tt của NLVL xuất kho.  

kê - NLVL thiếu trong kiểm kê.

SD: Giá tt NLVL tồn kho

TK 331  

TK 133  

c/ Các NVKT chủ yếu:  

- Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua và giá trị hàng mua trả lại ( tính thuế GTGT theo pp khấu trừ):  

NỢ: TK 111/112: Số tiền đã nhận lại từ bên bán  

NỢ: TK331 : Số tiền cấn trừ vào nợ phải trả của bên bán  

CÓ: TK 133 : Số thuế GTGT  

CÓ: TK 152 : Giá chưa có thuế GTGT của NLVL đc chiết khấu thương  

mại, giảm giá hay bị trả lại.  

II/ Quá trình sản xuất:  

* Tính giá đối tượng:  

- Giá gốc của NLVL, công cụ cụng cụ xuất kho  

- Ước tính giá trị hao mòn TSCĐ  

- Tính giá thành phẩm ( Tổng giá thành phẩm & giá thành đơn vị)  

- Tính giá trị SPDD cuối kỳ ( lựa 1 trong 4 pp tính).  

* Chứng từ:  

- Phiếu xuất kho  

- Bảng tính &phân bổ khấu hao TSCĐ  

- Bảng tính & phân bổ tiền lương  

- Các khoản trích theo lương  

- Hóa đơn tiền điện...  

- Hóa đơn GTGT  

- Phiếu chi  

-Giấy báo ngân hàng  

- TK 155: Phiếu nhập kho  

- TK 154: Bản kiểm kê & định giá SPDD cuối kỳ  

1/ Chi phí SX:  

TK 621- CP NLVL direct  

- Giá thực tế NVL dùng SX - Kết chuyển, phân bổ vào TK 154  

Sp

TK 622- CP nhân công direct  

- Tiền lương, các khoản trích - Kết chuyển, phân bổ vào TK 154  

theo lương của CNSX direct

TK 627- CP SX chung  

- Chi phí vật liệu; tiền lương, - Kết chuyển, phân bổ vào TK 154  

các khoản trích theo lương  

của nhân viên phân xưởng,  

khấu hao nhà xưởng, máy  

móc thiết bị... use tại phân  

xưởng.  

* Chi phí khấu hao TSCĐ:  

Mức khấu hao (tháng)= Nguyên giá/ (time khấu hao* 12)  

NỢ: TK 627...  

CÓ: TK 214  

* Chi phí NLVL:  

NỢ: TK 621/627...  

CÓ: TK 152  

2/ Chi phí tiền lương:  

TK 334- Phải trả ng lao động

- Tiền lương. BHXH, tiền - Tiền lương, BHXH, tiền thưởng  

thưởng... đã trả cho CNV phải trả CNV  

- Các khoản khấu trừ lương  

CNV SD: TIền lương & các khoản còn  

phải trả CNV.

NỢ: TK 622/627  

CÓ: TK 334  

3/ Các khoản trích theo lương:  

TK 338- Phải trả, phải nộp khác  

- BHXH phải trả CNV - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ  

tính vào chi phí SXKD  

- BHXH, BHYT, KPCĐ đã - BHXH, BHYT, KPCĐ phải nộp  

nộp, đã chi. khấu trừ vào lương

SD: BHXH,BHYT,KPCĐ còn phải  

nộp or chưa chi hết.  

NỢ: TK 622/627  

CÓ: TK 338  

 Kết chuyển 154 sang 155):à4/ Tập hợp chi phí SX: ( Kết chuyển 621/622/627 sang 154  

TK 154- CP SXKD dở dang  

SD: CP SXKD dở dang đầu  

kỳ

- CP NVL direct - Phế liệu thu hồi trong SX  

-CP nhân công direct - Giá thành thực tế của SP  

- CP SX chung hoàn thành.  

SD: CP SXKD dở dang cuối  

kỳ

- Ghi như sau:  

NỢ: TK 154  

CÓ: TK 621/622/627.  

- Tính giá thành SP: = CP SXKD dở dang đầu kỳ+ CPSX phát sinh trong kỳ- CP SXKD dở dang cuối kỳ- Phế liệu thu hồi trong SX  

- Tiếp theo ghi:  

NỢ: TK 155  

CÓ: TK 154  

III/ Quá trình tiêu thụ & tính kết quả tiêu thụ:  

* Chứng từ:  

- Hóa đơn GTGT & háo đơn bán hàng  

- Phiếu xuất kho  

- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho  

- Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt  

* Tài khoản sử dụng:  

TK 131- Phải thu của KH  

- Số tiền phải thu của KH - Số tiền KH đã trả nợ  

- Hàng giao cho KH ( liên - Số tiền KH trả trước  

quan đến số tiền trả trước)

SD: Số tiền còn phải thu của SD: Số tiền nhận trước của KH  

KH

TK 511- Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ  

- Thuế phải nộp - Dthu bán Sp, hàng hóa, dịch vụ.  

- Chiết khấu, giảm giá, doanh ( ghi theo hóa đơn).  

thu hàng bán biị trả lại.  

- Kết chuyển Dthu thuần.

TK 632- Giá vốn hàng bán  

- Giá vốn of thành phẩm, hàng - Giá vốn hàng bán bị trả lại  

hóa, dịch vụ đã tiêu thụ - Kết chuyển giá vốn of thành phẩm  

hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ

1/ Doanh thu bán hàng: ( Kết chuyển 511 sang 911)  

- Ng mua thanh toán tiền ngay:  

NỢ: TK 111/112  

CÓ: TK 511  

CÓ: TK 333  

- Ng mua chấp nhận thanh toán:  

NỢ: TK 131  

CÓ: TK 511  

CÓ: TK 333  

- Doanh nghiệp xuất khẩu SP:  

NỢ: TK 131  

CÓ: TK 511  

- Số thuế XK phải nộp:  

NỢ: TK 511  

CÓ: TK 333  

- Chiết khấu thương mại (giao dịch lớn/ KH quen):  

NỢ: TK 521  

NỢ: TK333  

CÓ: TK111/131  

 Tính doanh thu thuần: = Tổng Dthu- Các khoản giảm trừ.à  

 Kết chuyển 511 sang 911:à  

NỢ: TK 511  

CÓ: TK 911  

2/ Gía vốn hàng bán:(Kết chuyển 632 sang 911)  

- Thành phẩm xuất kho giao trực tiếp cho KH:  

NỢ: TK 632  

CÓ: TK 155  

 Kết chuyển:à  

NỢ: TK 911  

CÓ TK 632  

 Kết chuyển 911 sang 421)à3/ Chi phí bán hàng, quản lý DN: ( Kết chuyển 641/642 sang 911  

- Chi phí bán hàng, quản lý DN trong kỳ:  

NỢ: TK 641( CP đóng gói, vận chuyển Sp đi tiêu thụ, quảng cáo, giới thiệu  

SP...) hoặc  

NỢ: TK 642  

CÓ: TK 111/112/152/334/338...  

 Kết chuyển sang 911:à  

NỢ: TK 911  

CÓ: TK 641/642  

 Xác định KQ tiêu thụ:à  

Lời/ lỗ= Dthu thuần- Chi phí ( Giá vốn hàng bán+ CP bán hàng+CP quản  

lý DN)  

 Kết chuyển 911 sang 421:à  

- Nếu lời thì chi vế CÓ 421  

-Nếu lỗ thì ghi vế NỢ 421.  

B/ Đơn vị thương mại:  

I/ Quá trình mua hàng:  

TK 156- Hàng hóa  

- Giá mua hàng hóa - Giá thực tế của hàng hóa xuất kho  

- Chi phí mua hàng - Hàng hóa thiếu trong kiểm kê  

- Hàng hóa thừa trong kiểm kê

SD: Giá thực tế của hàng hóa  

tồn kho.

 Các nghiệp vụ kế toán hh nhập kho tương tự như Kế toán nhập kho NVLà  

II/ Quá trình bán hàng: ( tương tự kế toán tiêu thụ SP).

* Các sơ đồ kế toán:  

1/ Sơ đồ 1:  

TK 152 TK 621 TK 154  

SDĐK  

k/c A k/c A  

CPS:A CPS:A

TK 334 TK 622 TK 155  

k/c B k/c B E k/c E

CPS: B CPS: B

TK 338 TK 627

C k/c C  

TK 214  

CPS:D CPS: E=D+SDĐK-SDCK

CPS: C CPS: C SDCK  

2/ Sơ đồ 2:  

TK 632 TK911 TK511

A k/c A D k/c D

TK 641

B k/c B

TK 642 TK 421( nếu Lỗ)

C k/c C k/c E

E= D-(A+B+C)

D D

 Nếu lời ghi bên CÓ TK 421à  

* Các NVKT cần chú ý:  

1/ Tiền bán SP cho CNV chưa thu: TK 138  

2/ Tiền ủng hộ xây nhà tình nghĩa cho CNV: TK 338  

3/ Đánh giá lại tài sản theo quyết định của nhà nước: Nhà xưởng nguyên giá...; khấu hao lũy kế..., giá thị trường...:  

NỢ: TK 211: Giá tt-( nguyên giá-khấu hao)  

CÓ: TK 412  

4/ Thành phẩm nhập kho:... SP. SDĐK of TK 154 là....và SDCK là...:  

a/ NỢ: TK 154  

CÓ: TK 621/622/627  

b/ NỢ: TK 155  

CÓ: TK 154  

5/ Xuất bán...SP. Giá bán:.../SP ( chưa có thuế GTGT). Bên mua đã nhận đc hàng và chấp nhận thanh toán:  

a/NỢ: TK 131  

CÓ: TK 511: giá bán chưa thuế* số SP bán  

CÓ: TK 333: (giá bán chưa thuế* số SP bán)* 10%  

B/NỢ: TK 632  

CÓ: TK 155  

6/ Trị giá TS thừa qua kiểm kê kho VL chính đc cấp có thẩm quyền quyết định chuyển vào thu nhập khác của đơn vị là....  

NỢ: TK 338  

CÓ: TK711  

7/ Chuyển 1 TSCĐ còn mới nguyên giá... sang đơn vị khác thoe lệnh điều chuyển của cấp trên  

NỢ: TK 411  

CÓ: TK 211  

8/ Kiểm kê phát hiện thiếu 1 số công cụ dụng cụ trị giá...  

NỢ: TK 138  

CÓ: TK 153  

9/ Phòng kế toán mất 2 TSCĐ có nguyên giá là...; đã khấu hao ...% ( chưa rõ nguyên nhân):  

NỢ: TK 214 : A= Nguyên giá * % khấu hao  

NỢ: TK 138 : nguyên giá-A  

CÓ: TK 211: nguyên giá

CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SXKD CHỦ YẾU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.

A/ Đơn vị SX:  

I/ Quá trình cung cấp:  

* Tính giá đối tượng:  

- Giá gốc của NVL mua ngoài  

- Nguyên giá TSCĐ hh mua ngoài  

1/ TSCĐ:  

a/ Chứng từ kế toán:  

- Giấy báo "Nợ/Có" của ngân hàng  

- Biên bản giao, nhận TSCĐ  

- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đon bán hàng  

- Báo cáo thanh toán tương ứng và chứng từ gốc  

b/ Tài khoản sử dụng:  

TK211- TSCĐ hh  

- Nguyên giá TSCĐhh tăng - Nguyên giá TSCĐhh giảm  

do được cấp, mua sắm do điều chuyển, bán.

SD: Nguyên giá TSCĐ hh  

hiện có

TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ  

- Thuế GTGT đầu vào đc - Thuế GTGT đã khấu trừ  

khấu trừ - Thuế GTGT đc hoàn lại

SD: Thuế GTGT còn đc  

khấu trừ, hoàn lại

TK 331- Phải trả cho ng bán  

- Số tiền đã trả ng bán - Số tiền phải trả cho ng bán  

- Số tiền trả trước cho ng - Giá trị hàng đã nhận( liên quan  

bán nhưng chưa nhận hàng đến số tiền trả trước).

SD: Số tiền trả trước ng  

bán nhưng chưa nhận hàng  

c/ Các NVKT chủ yếu:  

- Mua TSCĐ hh đã thanh toán tiền, đơn vị tính thuế GTGT theo pp khấu trừ:  

NỢ: TK211( Giá chưa thuế)  

NỢ: TK 133  

CÓ: TK 111/112  

- Mua TSCĐ chưa trả tiền ng bán, ng bán ko tính lãi trả chậm:  

NỢ: TK211  

NỢ TK 133  

CÓ: TK 331  

- Đơn vị tính thuế GTGT theo pp direct hay loại TSCĐ ko thuộc diện chịu thuế:  

NỢ: TK 211  

CÓ: TK 111/112 hoặc  

CÓ: Tk 331  

- Chi phí vận chuyển, bảo quản, lắp đặt, chạy thử... TSCĐ: (ghi như giá mua TSCĐ):  

NỢ: TK 211  

NỢ: TK 133  

CÓ: TK111/112 hoặc  

CÓ: TK 331  

- Đơn vị đc cấp, nhận vốn liên doanh bằng TSCĐ:  

NỢ: TK 211  

CÓ: TK 411 (nguồn vốn kinh doanh)  

2/ Nguyên liệu, vật liệu:  

a/ Chứng từ kế toán:  

- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng  

- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho ( do ng bán lập).  

- Phiếu chi  

b/ Tài khỏan sử dụng:  

TK 152- NLVL

- Giá tt của NLVL nhập - Chiết khấu, giảm giá, giá trị  

kho NLVL đã mua trả lại ng bán.  

- NLVL thừa trong kiểm - Giá tt của NLVL xuất kho.  

kê - NLVL thiếu trong kiểm kê.

SD: Giá tt NLVL tồn kho

TK 331  

TK 133  

c/ Các NVKT chủ yếu:  

- Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua và giá trị hàng mua trả lại ( tính thuế GTGT theo pp khấu trừ):  

NỢ: TK 111/112: Số tiền đã nhận lại từ bên bán  

NỢ: TK331 : Số tiền cấn trừ vào nợ phải trả của bên bán  

CÓ: TK 133 : Số thuế GTGT  

CÓ: TK 152 : Giá chưa có thuế GTGT của NLVL đc chiết khấu thương  

mại, giảm giá hay bị trả lại.  

II/ Quá trình sản xuất:  

* Tính giá đối tượng:  

- Giá gốc của NLVL, công cụ cụng cụ xuất kho  

- Ước tính giá trị hao mòn TSCĐ  

- Tính giá thành phẩm ( Tổng giá thành phẩm & giá thành đơn vị)  

- Tính giá trị SPDD cuối kỳ ( lựa 1 trong 4 pp tính).  

* Chứng từ:  

- Phiếu xuất kho  

- Bảng tính &phân bổ khấu hao TSCĐ  

- Bảng tính & phân bổ tiền lương  

- Các khoản trích theo lương  

- Hóa đơn tiền điện...  

- Hóa đơn GTGT  

- Phiếu chi  

-Giấy báo ngân hàng  

- TK 155: Phiếu nhập kho  

- TK 154: Bản kiểm kê & định giá SPDD cuối kỳ  

1/ Chi phí SX:  

TK 621- CP NLVL direct  

- Giá thực tế NVL dùng SX - Kết chuyển, phân bổ vào TK 154  

Sp

TK 622- CP nhân công direct  

- Tiền lương, các khoản trích - Kết chuyển, phân bổ vào TK 154  

theo lương của CNSX direct

TK 627- CP SX chung  

- Chi phí vật liệu; tiền lương, - Kết chuyển, phân bổ vào TK 154  

các khoản trích theo lương  

của nhân viên phân xưởng,  

khấu hao nhà xưởng, máy  

móc thiết bị... use tại phân  

xưởng.  

* Chi phí khấu hao TSCĐ:  

Mức khấu hao (tháng)= Nguyên giá/ (time khấu hao* 12)  

NỢ: TK 627...  

CÓ: TK 214  

* Chi phí NLVL:  

NỢ: TK 621/627...  

CÓ: TK 152  

2/ Chi phí tiền lương:  

TK 334- Phải trả ng lao động

- Tiền lương. BHXH, tiền - Tiền lương, BHXH, tiền thưởng  

thưởng... đã trả cho CNV phải trả CNV  

- Các khoản khấu trừ lương  

CNV SD: TIền lương & các khoản còn  

phải trả CNV.

NỢ: TK 622/627  

CÓ: TK 334  

3/ Các khoản trích theo lương:  

TK 338- Phải trả, phải nộp khác  

- BHXH phải trả CNV - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ  

tính vào chi phí SXKD  

- BHXH, BHYT, KPCĐ đã - BHXH, BHYT, KPCĐ phải nộp  

nộp, đã chi. khấu trừ vào lương

SD: BHXH,BHYT,KPCĐ còn phải  

nộp or chưa chi hết.  

NỢ: TK 622/627  

CÓ: TK 338  

 Kết chuyển 154 sang 155):à4/ Tập hợp chi phí SX: ( Kết chuyển 621/622/627 sang 154  

TK 154- CP SXKD dở dang  

SD: CP SXKD dở dang đầu  

kỳ

- CP NVL direct - Phế liệu thu hồi trong SX  

-CP nhân công direct - Giá thành thực tế của SP  

- CP SX chung hoàn thành.  

SD: CP SXKD dở dang cuối  

kỳ

- Ghi như sau:  

NỢ: TK 154  

CÓ: TK 621/622/627.  

- Tính giá thành SP: = CP SXKD dở dang đầu kỳ+ CPSX phát sinh trong kỳ- CP SXKD dở dang cuối kỳ- Phế liệu thu hồi trong SX  

- Tiếp theo ghi:  

NỢ: TK 155  

CÓ: TK 154  

III/ Quá trình tiêu thụ & tính kết quả tiêu thụ:  

* Chứng từ:  

- Hóa đơn GTGT & háo đơn bán hàng  

- Phiếu xuất kho  

- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho  

- Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt  

* Tài khoản sử dụng:  

TK 131- Phải thu của KH  

- Số tiền phải thu của KH - Số tiền KH đã trả nợ  

- Hàng giao cho KH ( liên - Số tiền KH trả trước  

quan đến số tiền trả trước)

SD: Số tiền còn phải thu của SD: Số tiền nhận trước của KH  

KH

TK 511- Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ  

- Thuế phải nộp - Dthu bán Sp, hàng hóa, dịch vụ.  

- Chiết khấu, giảm giá, doanh ( ghi theo hóa đơn).  

thu hàng bán biị trả lại.  

- Kết chuyển Dthu thuần.

TK 632- Giá vốn hàng bán  

- Giá vốn of thành phẩm, hàng - Giá vốn hàng bán bị trả lại  

hóa, dịch vụ đã tiêu thụ - Kết chuyển giá vốn of thành phẩm  

hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ

1/ Doanh thu bán hàng: ( Kết chuyển 511 sang 911)  

- Ng mua thanh toán tiền ngay:  

NỢ: TK 111/112  

CÓ: TK 511  

CÓ: TK 333  

- Ng mua chấp nhận thanh toán:  

NỢ: TK 131  

CÓ: TK 511  

CÓ: TK 333  

- Doanh nghiệp xuất khẩu SP:  

NỢ: TK 131  

CÓ: TK 511  

- Số thuế XK phải nộp:  

NỢ: TK 511  

CÓ: TK 333  

- Chiết khấu thương mại (giao dịch lớn/ KH quen):  

NỢ: TK 521  

NỢ: TK333  

CÓ: TK111/131  

 Tính doanh thu thuần: = Tổng Dthu- Các khoản giảm trừ.à  

 Kết chuyển 511 sang 911:à  

NỢ: TK 511  

CÓ: TK 911  

2/ Gía vốn hàng bán:(Kết chuyển 632 sang 911)  

- Thành phẩm xuất kho giao trực tiếp cho KH:  

NỢ: TK 632  

CÓ: TK 155  

 Kết chuyển:à  

NỢ: TK 911  

CÓ TK 632  

 Kết chuyển 911 sang 421)à3/ Chi phí bán hàng, quản lý DN: ( Kết chuyển 641/642 sang 911  

- Chi phí bán hàng, quản lý DN trong kỳ:  

NỢ: TK 641( CP đóng gói, vận chuyển Sp đi tiêu thụ, quảng cáo, giới thiệu  

SP...) hoặc  

NỢ: TK 642  

CÓ: TK 111/112/152/334/338...  

 Kết chuyển sang 911:à  

NỢ: TK 911  

CÓ: TK 641/642  

 Xác định KQ tiêu thụ:à  

Lời/ lỗ= Dthu thuần- Chi phí ( Giá vốn hàng bán+ CP bán hàng+CP quản  

lý DN)  

 Kết chuyển 911 sang 421:à  

- Nếu lời thì chi vế CÓ 421  

-Nếu lỗ thì ghi vế NỢ 421.  

B/ Đơn vị thương mại:  

I/ Quá trình mua hàng:  

TK 156- Hàng hóa  

- Giá mua hàng hóa - Giá thực tế của hàng hóa xuất kho  

- Chi phí mua hàng - Hàng hóa thiếu trong kiểm kê  

- Hàng hóa thừa trong kiểm kê

SD: Giá thực tế của hàng hóa  

tồn kho.

 Các nghiệp vụ kế toán hh nhập kho tương tự như Kế toán nhập kho NVLà  

II/ Quá trình bán hàng: ( tương tự kế toán tiêu thụ SP).

* Các sơ đồ kế toán:  

1/ Sơ đồ 1:  

TK 152 TK 621 TK 154  

SDĐK  

k/c A k/c A  

CPS:A CPS:A

TK 334 TK 622 TK 155  

k/c B k/c B E k/c E

CPS: B CPS: B

TK 338 TK 627

C k/c C  

TK 214  

CPS:D CPS: E=D+SDĐK-SDCK

CPS: C CPS: C SDCK  

2/ Sơ đồ 2:  

TK 632 TK911 TK511

A k/c A D k/c D

TK 641

B k/c B

TK 642 TK 421( nếu Lỗ)

C k/c C k/c E

E= D-(A+B+C)

D D

 Nếu lời ghi bên CÓ TK 421à  

* Các NVKT cần chú ý:  

1/ Tiền bán SP cho CNV chưa thu: TK 138  

2/ Tiền ủng hộ xây nhà tình nghĩa cho CNV: TK 338  

3/ Đánh giá lại tài sản theo quyết định của nhà nước: Nhà xưởng nguyên giá...; khấu hao lũy kế..., giá thị trường...:  

NỢ: TK 211: Giá tt-( nguyên giá-khấu hao)  

CÓ: TK 412  

4/ Thành phẩm nhập kho:... SP. SDĐK of TK 154 là....và SDCK là...:  

a/ NỢ: TK 154  

CÓ: TK 621/622/627  

b/ NỢ: TK 155  

CÓ: TK 154  

5/ Xuất bán...SP. Giá bán:.../SP ( chưa có thuế GTGT). Bên mua đã nhận đc hàng và chấp nhận thanh toán:  

a/NỢ: TK 131  

CÓ: TK 511: giá bán chưa thuế* số SP bán  

CÓ: TK 333: (giá bán chưa thuế* số SP bán)* 10%  

B/NỢ: TK 632  

CÓ: TK 155  

6/ Trị giá TS thừa qua kiểm kê kho VL chính đc cấp có thẩm quyền quyết định chuyển vào thu nhập khác của đơn vị là....  

NỢ: TK 338  

CÓ: TK711  

7/ Chuyển 1 TSCĐ còn mới nguyên giá... sang đơn vị khác thoe lệnh điều chuyển của cấp trên  

NỢ: TK 411  

CÓ: TK 211  

8/ Kiểm kê phát hiện thiếu 1 số công cụ dụng cụ trị giá...  

NỢ: TK 138  

CÓ: TK 153  

9/ Phòng kế toán mất 2 TSCĐ có nguyên giá là...; đã khấu hao ...% ( chưa rõ nguyên nhân):  

NỢ: TK 214 : A= Nguyên giá * % khấu hao  

NỢ: TK 138 : nguyên giá-A  

CÓ: TK 211: nguyên giá

CHƯƠNG 7 :SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN

Câu 1: Hình thức kế toán Nhật kí chung  

a) Qui trình ghi chép từ chúng từ :→ báo cáo tài chính  

• Hàng ngày :  

- Các chứng từ kế toán là căn cứ ghi sổ Nhật kí chung, sau đó căn cứ trên Nhật kí chung ghi vào các tài khoản có liên quan trên Sổ cái.  

- Với các nghiệp vụ cần theo dõi riêng biêt , chứng từ sẽ được ghi vào các Nhật kí đặc biệt  

- Tùy vào khối lượng nghiệp vụ phát sinh, cuối kì kế toán hay định kì , kế toán tổng hợp từng sổ Nhật kí đặc biệt , lấy số liệu ghi tài khoản phù hợp trên Sổ cái.  

- Trong trường hợp cần thiết phải mở sổ hoặc thẻ chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật kí chung ,Nhật kí chuyên dung các nghiệp vụ phát sinh được phản ánh vaò các sổ , thẻ kế toán chi tiết.  

• Cuối kì kế toán :  

- Tính số phát sinh , rút số dư của các tài khỏan trên Sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản  

- Khóa các sổ và thẻ chi tuết. lập bảng tổng hợp chi tiết và đối chiếu số liệu của bảng tổng hợp chi tiết và số liệu có liên quantrên bảng cân đối số phát sinh  

- Đối chiếu đảm bảo khớp đúng các số liệu , tiến hành lập các báo cáo tài chính.  

b) Các sổ kế toán ( tổng hợp , chi tiết ) sử dung ;  

- Sổ Nhật kí chung  

- Sổ Nhật kí đặc biệt  

- Sổ cái  

- Các sổ , thẻ kế toán chi tiết  

• Sổ nhật kí chung : sổ kế toán cơ bản, ghi chép các NVKT theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản, là căn cứ để ghi sổ cái...(cái này là chú ý, không cần học thuộc: những NV có ghi ở các sổ đặc biệt thì sổ này không cần ghi lại, sổ này chỉ dùng để ghi các NV hầu như phát sinh trong nội bộ, không có liên quan đến thu hay chi tiền, mua hay bán hàng.ví dụ như: khấu trừ lương CNv, xuất kho NVL phục vụ cho sx ở phân xưởng...)  

• Sổ Nhật kí đặc biệt : được sử dụng khi nghiệp vụ phát sinh nhiều, nếu ghi Sổ cái sẽ cồng kềnh→mở sổ Nhật kí đặc biệt ghi chép riêng cho từng nghiệp vụ, định kì tổng hợp số liệu ghi một lần vào Sổ cái.  

Sổ Nhật kí đặc biệt gồm có :  

- Sổ Nhật kí thu tiền: được mở riêng cho thu TM, TGNH, chi tiết theo từng loại tiền...khi nào có thu tiền trực tiếp mới ghi vào sổ này  

- Sổ Nhật kí chi tiền: dùng để ghi chép các NV chi tiền, chi tiết theo từng loại tiền... khi nào có chi tiền trực tiếp mới ghi vào sổ này  

- Sổ Nhật kí mua hàng: dùng để ghi chép các NV mua hàng theo từng nhóm hàng tồn kho, chỉ ghi đối với các NV mua chịu.  

- Sổ Nhật kí bán hàng: dùng để ghi chép các NV bán hàng TP, HH,DV, chỉ ghi đối với các NV bán chịu.  

c) Đặc điểm của hình thức kế toán Nhật kí chung :  

- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật kí chung là tất cả các NVKT phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật kí theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (quan hệ đối ứng tài khoản )  

- Số liệu trên sổ Nhật kí chung được ghi vào Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.  

- Mẫu sổ kế toán đơn giản , dễ ghi chép , dễ phân công công việc.  

d) Hình thức kế toán Nhật kí chung thích hợp với loại hình doanh nghiệp:  

- Được áp dụng ở các doanh nghiệp có qui mô vừa và lớn , có nhiều nhân viên kế toán.  

- Doanh nghiệp có áp dụng rộng rãi phương tiện kĩ thuật , tính toán hiện đại áp dụng hình thức kế toán Nhật kí chung thích hợp.  

Câu 2 : Hình thức nhật kí sổ cái  

a / Qui trình ghi chép từ chứng từ : → báo cáo kế toán  

Trình tự ghi sổ kế tóan theo hình thức kế tóan hình thức Nhật kí_Sổ cái :  

• Hàng ngày :  

- kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại để ghi vào sổ Nhật kí - Sổ cái. Mỗi chứng từ được ghi một dòng ở cả hai phần: Nhật kí và Sổ cái. Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng lọai được lập cho những chứng từ gốc cùng lọai phát sinh nhiều lần trong một ngày hay định kỳ .  

- Chứng từ kế tóan và bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại sau khi đã ghi vào sổ Nhật kí - Sổ cái, được dùng để ghi vào sổ hoặc thẻ chi tiết có liên quan .  

• Cuối kỳ kế tóan:  

- Cộng số phát sinh ở phần Nhật kí và phần Sổ cái , tính số dư cuối kì kế toán, số lũy kế từ đầu quí.  

- Khóa các sổ chi tiết và căn cứ vào các sổ chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết  

- Kiểm tra , đối chiếu số liệu của Nhật kí _Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, sổ quỹ tiền mặt nhằm đảm bảo sự phù hợp giữa kế tóan tổng hợp và kế tóan chi tiết.  

- Lập các báo cáo tài chínhtrên cơ sở các bảng tổn hợp chi tiết và sổ Nhật kí-Sổ cái .  

b/ Các sổ kế toán ( tổng hợp , chi tiết ) sử dụng : bao gồm các sổ chủ yếu sau .  

+Sổ Nhật kí - Sổ cái : là sổ kế toán tổng hợp có hai phần, phần Nhật kí và phần Sổ cái .  

+Các sổ , thẻ kế toán chi tiết : được mở theo yêu cầu quản lí như thẻ TSCĐ , sổ chi tiết vật liệu , thành phẩm , hang hóa...  

c/ Đặc điểm của hình thức kế toán Nhật kí - Sổ cái  

+Có mẫu sổ đơn giản  

+Dễ ghi chép và kiểm tra đối chiếu  

d/ Hình thức kế toán Nhật kí - Sổ cái thich hợp với loại hình doanh nghiệp :  

• Do khó phân công trong công việc  

• Việc ghi sổ không thuận tiện khi sử dụng nhiều tài khoản →sổ kế toán sẽ quá cồng kềnh.  

→ Phù hợp với các đơn vị có qui mô hoạt động nhỏ , số lượng nghiệp vụ kế toán không nhiều , sử dụng ít tài khoản kế toán

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#nlkt