nguyên lý làm việc của DOPPLER SPEED LOG DS80

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Model   DS-8

Tốc độ  và khoảng cách hiển thị trên màn hình lớn LCD

Màn hình compact và màn dao động

Độ chính xác cao do sử dụng hiệu ứng Doppler

Ño tốc độ đơn giản vaø chính xác

Đầu ra tốc độ ARPA, radar, ECDIS, AIS, VDR, GMDSS...

Tuân thủ tiêu chuẩn IMO và A.824, IEC 61023 và những tiêu chuẩn khác

    Máy DS-80 là thiết bị xác định tốc độ và khoảng cách, hoạt động dựa trên hiệu ứng Doppler. Nó tuân thủ tiêu chuẩn IMO , IEC và ISO cũng như những điều luật của tổ chức phân loại.

   Không như những loại đo tốc độ điện khác, trang thiết bị này không yêu cầu bộ phận cảm ứng thò ra khỏi vỏ tàu, làm giảm bớt bảo dưỡng thường xuyên. Nét đặc biệt khác là khả năng tính toán tốc độ chính xác cao lúc tàu di chuyển chậm. Máy sử dụng sóng âm có tần số 1MHz đảm bảo chính xác khi thởi tiết xấu.

   Trách nhiệm quan trọng nhất của bất kỳ người khai thác nào là phải giữ nguồn cho máy. Những người không có chuyên môn menu đảm bảo dễ dàng điều khiển các chức năng. Chức năng phụ như cài đặt, bù trừ tốc độ và khoảng cách thực hiện dễ dàng trên menu.

NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC

    Tốc độ kế Doppler xác định tốc độ của tàu bằng cách sử dụng hiệu ứng Doppler, máy tímh toaùn kết quả  thay đổi tần số từ sự chênh lệch liên quan đến tần số phát và tần số thu hoặc sóng âm phản hồi hoặc năng lượng điên từ. Ví dụ khi con tàu đến gần thì tiếng còi nghe được có cường độ cao hơn bình thường. Tiếng còi sẽ thay đổi khi tàu đi xa.

   Vị trì màn phát và màn thu:

    Máy DS-80 phát một cặp chùm sóng về phía mũi và một cặp chùm sóng về phía lái, đường phát sóng siêu cao tần tạo với đường nước hướng về mũi và lái một góc ½. Tín hiệu tần số nhận được sau đó so sánh với tần số gửi để xác định tần số chênh lệch Doppler để tính toán tốc độ tàu. Sự thay đổi hiệu ứng doppler

nguyên nhân liên quan tới truyền và phản hồi của sóng siêu cao tần ở lớp nước(có sinh vật phù du hoặc là vật thể dưới nước) nhận được tần số fr .

          _ fd=fr-fo.

Để tính tốc độ tàu sử dụng công thức sau:

c: tốc truyền sóng dưới nước.

Chú ý rằng tốc độ truyền sóng trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất của nước nhưng tốc độ đọc được của máy DS-80 đã được tự động bù trừ sự thay đổi bằng màn cảm ứng nhiệt độ.

NHỮNG CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG

Những chú ý khi sử dụng

  Máy DS-80 xác định tốc độ tàu bằng cách tìm ra sự chênh lệch tần số Doppler phản hồi từ lớp nước (lớp nước chứa nhiều sinh vật phù du và vi sinh vật)  có độ sâu khoảng 2m. Trong một vài trường hợp không có tín hiệu quay trở lại bởi vì quá ít  sinh vật phù du. Hiện tượng này có thể xẩy ra trong vùng đặc biệt trong mùa đặc biệt. Có thể xẩy ra bởi vì nằm ở dưới khối nước do băng tan che phủ bề mặt biển. Hiện tượng tương tự cũng có thể xẩy ra ở hồ nước ngọt.

 Trong những trường hợp này DS-80 sẽ không chỉ báo chính xác tốc độ.

Điều kiện ảnh hưởng đến độ chính xác

(liên quan tới IMO A.824/3.3)

  Tốc độ kế Doppler DS-80 được thiết kế cho hiệu quả chính xác và mức độ tin cậy cao do kinh nghiệm lâu năm của công ty FURUNO và kỹ thuật tiến bộ. Nó hoạt động nhờ sự lựa chọn tốt nhất hệ thống tần số và công suất đưa ra . Cũng như năng lượng sóng âm được sử dụng, để có hiệu quả chính xác phải làm giảm hoặc thậm chí mất những tác đông dưới đây:

·        Biển động( sóng biển cấp 6 hoặc dữ dội hơn)

·        Vị trí đặt màm cảm ứng không thích hợp: Quá gần chân vịt, nước đầy mạnh, ống xả nước...

·        Độ sâu dưới ky tàu nhỏ hơn 3 mét

Sự chính xác sẽ không hiệu quả bởi:

·        Nhiệt độ nước (tốc độ truyền âm)

·        Nước muối

·        Lắc dọc, lắc ngang ±10

Chú ý màn dao động

Màn dao động có thể bị hỏng nếu nó đập vào ụ khô. Đưa ra sự tính toán để tránh hư hỏng đến màn dao động:

1.      Trước khi giao tàu phải phác họa sơ đồ chính xác đường kính và vị trí màn dao động. Lưu giữ bản phác thảo trên tàu

2.      Những nơi ụ khô thì hành trình theo hải đồ.

3.      Đưa thợ lặn xuống kiểm tra vị trí giữa màn dao động và block trước khi hành trình. Xác định màn dao động không chạm vào block

KHAI THÁC DISPLAY UNIT

 1.1 Bảng điều khiển.

1.2.1 Mở nguồn

   Ấn [PWR] để bật máy.

Màn hình xuất hiện hình ảnh trước khi tắt máy. Ví dụ khi màn  hình  đang hiện  thị khoảng cách và tốc độ lúc đó tắt máy, khi bật máy màn hình cũng hiện khoảng cách và tốc độ

Chú ý:

STW(speed through water):Tốc độ so với mặt nước. STW nhấp nháy khi mà nhiệt độ màng dao động không bình thường,có thể quan sát nhiệt độ màn dao động trên màn hình TEST (trang16). Tốc độ chính xác nhỏ hơn tốc độ máy xác định.

1.2.2 Tắt máy.

   Ấn nút [POWER] để tắt máy.

Chú ý: Giữ nguồn điện liên tục cho máy trừ khi nó hư hỏng

1.3  Điều chỉnh độ tương phản độ sáng

1.3.1 Độ tương phản

1.      Ấn [*] để mở bảng điều chỉnh độ sáng.

           2.   Ấn t hoặc  u  trên Omnipad để điều chỉnh độ tương phản. Thang độ tương phản từ 0 đến

63 và mặc định trên màn hình là 48

 3.    Ấn [ENT] để kết thúc

 Chú ý: Máy tự động cài đặt độ tương phản là 48 khi bật máy.

1.3.2   Độ sáng.

1.      Ấn  [DIM] để mở ô điều chỉnh độ sáng

2.      Ấn p hoặc qtrên omnipad để điều chỉnh độ sáng. Thang độ sáng từ 1 đến 8 và mạc định trên màn hình là 4

3.      Ấn [ENTER] để kết thúc

Chú ý: Khóa [DIM] không hiệu quả khi điều chỉnh ánh sáng thiết bị bên ngoài.

1.4 Chọn màn hình.

     Ấn khóa [DISP] để chọn màn

hình. Mỗi lần ấn màn hình

sẽ xuất hiện tốc độ và khoảng

cách hoặc chỉ tốc độ.

·        Mũi tên chỉ hướng tàu chạy:p chạy tiến,q chạy lùi.

·        Khoảng cách biểu thị trên màn hình là tổng khoảng cách tàu đã chạy

·        Khoảng cách này sẽ biến mất khi máy được tắt

Chú ý: Khi có sóng biển xuất hiện lỗi tốc độ do bọt khí gây ra.

  Khi tốc bị lỗi sẽ ngăn cản biểu thị tốc độ và “KT”nhấp nháy. Nếu tốc độ tiếp tục bị lỗi hơn 30 giây thì tốc độ biểu thị trên màn hình ***

1.5 Khai thác Menu chính.

   Chức năng của DS-80 là chọn thông qua menu

1.      Ấn [menu] để mở menu

2.      Ấn  p   hoặc q   trên Omnipad để chọn nhóm trên menu (dòng nổi bật nhất) và ấn [ENTER] ví dụ khi chọn DISTANCE RUN DISPLAY màn hình xuất hiện theo. Khoảng cách chạy thiết lập từ contact closure, 200 xung/nm. Để chọn IEC 61162, xem hình 1.6.1

3.      Ấn  p   hoặc q  trên Omnipad để chọn nhóm menu mong muốn và ấn [ENTER]. Ví dụ chọn RESET.

4.      Ấn p hoặc qtrên Omnipad để chọn   menu mong muốn và ấn [enter].

5.      Ấn [MENU] hai lần để đóng menu ( một vài menu chỉ yêu cầu một lần ấn menu)

  Chọn số liệu.

     Một vài menu yêu cầu nhập số liệu. Sử dụng Omnipad để nhập.

1.      Chọn con số hoặc tín hiệu (+ hoặc -) để thay đổi cùng với t hoặc u ( con chỏ chỉ số chọn) 

2.      Nhập số vào mỗi ô  bằng cách di chuyển p  hoặc q để chọn các số.Ví dụ khi ta mở DISTANCE RUN DISPLAY  chọn SET

3.      Ấn [enter] để kết thúc

1.6     Khai thác Distance Run

Người khai thác phải điều chỉnh và cài đặt lại biểu thị khoảng cách và phương pháp lựa chọn màn hình:

1.6.1    Phương pháp chọn màn hình

     Máy đẵ cung cấp sẵn màn hình  và  điều  chỉnh khoảng cách độc lập đều được thể hiện trên tất cả các màn hình

     Trên các loại màn hình biểu thị khoảng cách là như nhau và làm theo trình tự sau:

1.      Ấn [menu] để mở menu.

2.            Ấn p hoặc q để chọn DISTANCE RUN DISPLAY và ấn [ENT]

   3  Chọn distance RUN DISPLAY và ấn [ENT]

       4.   Ấn  p   trên Omnipad để chọn IEC61162(VLW) và ấn ENT

       5.  Ấn [MENU] hai lần để đóng menu.

1.6.2    Điều chỉnh khoảng cách

Khoảng cách chạy cũng có thể thay đổi khi chọn nhóm menu CONTACT CLOSURE. Nó cũng chỉ có thể thay đổi trên màn hình trước khi IEC 61162(VLW) được chọn.

1.      Ấn [menu] để mở menu

2.      Ấn p   để chọn DISTANCE RUN DISPLAY và ấn [ENT]

3.      Chọn SET và Ấn [ENT] khi đó con sẽ chỉ số đầu tiên bên trái con số khoảng cách.

4.      Ấn  t   hoặc  u   để chọn số

      thay đổi

5.      Ấn  q  hoặc  p   để thay đổi hệ

      số. Khoảng cách thay đổi từ

      00.00nm đến 99999.99nm.

6.      Ấn [ENT] để kết thúc và ần [Menu] hai lần để  đóng menu

1.6.3       Đặt lại khoảng cách chạy đến      zero

1.      Ấn [menu] để mở menu

2.      Ấn  q trên Omnipad  để chọn DISTANCE RUN DISPLAY và ấn [ENT].

3.      Ấn RSET và ấn [ENT].

4.      Ấn   để chọn ON ấn [ENTER] để hoàn thành và ấn menu hai lần để kết thúc

5.      Khoảng cách chạy biểu thị đọc 0.00

1.7    Cài đặt hệ thống

Cài đặt hệ thống cung cấp những tham số căn bản để máy DS-80 thực hiện.

1.7.1   Hiển thị hệ thống menu

1.                  Ấn [MENU] để mở menu

2.                  Chọn SYSTEM MENU và ấn [ENT]

1.7.2  Tốc độ tầu trung bình

Gió và dòng tác động đến tốc độ tàu và số liệu tốc độ là tốc độ trung bình trong một khoảng thời gian được đặt trên menu. Nếu tốc độ đọc không chính xác thì tăng  khoảng thời gian tốc độ trung bình

   1. Mở SYSTEM MENU

   2. Chọn SHIP SPEED AVG và ấn [ENT]

   3. Chọn khoảng thời gian trung bình

       15, 30, 45 và 60 giây

   4. Ấn [ENT]

   5. Ấn [MENU] hai lần để kết thúc

1.7.3  Bù trừ tốc độ

Xác định bất kỳ vận tốc nào là cần thiết đều được các tổ chức kiểm tra trong trường thử. Được xác định đầy đủ trang 17 cuốn sách này. Số liệu kết quả được tính toán để bù trừ tốc độ cuả tàu, thang cài đặt -25% đến +25%

1.      Mở  SYSTEM MENU

2.      Chọn SPEED OFFSET và ấn [ENT]

3.      Sử dụng  t  hoặc  u  để  thay đổi số và sử dụng q hoặc  p  để thay đổi giá trị

4.      Ấn [ENT]

5.      Ấn [MENU] hai lần để  đóng [Menu]

1.7.4    Tracking deep

Máy DS-80 định sẵn độ sâu hiệu ứng Doppler là 2m. Nếu tốc độ đọc không ổn định do bọt khí ở gần vỏ tàu,  tăng hoặc giảm vết độ sâu để tốc độ đọc ổn định.DS-80  định săn trong máy là 2 m, thang cài đặt yừ 1.0 đến 9.9.

1.      Mở SYSTEM MENU

2.        Chọn TRACK DEPTH và ấn [ENT]

3.      Để thay đổi số ấn  t  hoặc u và để thay đổi giá trị ấn q hoặc p trên Omnipad

4.      Ấn [ENT]

5.      Ấn [MENU] hai lần để đóng  Menu

1.7.5        Transducer offset

Cài đặt góc thay đổi  định hướng của màn dung liên quan tới trục dọc của tàu. Việc làm này người sử dụng không cần thiết điều chỉnh.

1.7.6        Chọn số liệu tốc độ.

Khi máy DS-80 bị lỗi để làm việc như là SDME, số liệu trên màn hình có thể sử dụng như màn hình quan sát tốc độ GPS hoặc thiết bị khác để xác định tốc độ của tàu.

1.      Mở  SYSTEM MENU

2.      chọn SPD DATE SETECT và ấn[ENT]

3.      Chọn GPS và ấn [ENT]

4.      Ấn [MENU] hai lần để đóng menu

Nhìn hình dưới để biết thông tin màn hình tốc độ, nếu như màn hính tốc độ không biểu thị được mô tả kiểm tra trong phần 3.2

vị trí “AUTO” biểu thị tốc độ doppler (SDME) nhưng nếu DS-80 bị lỗi ,tốc độ GPS sẽ được hiển thị.

Chú ý 1:

Nếu tốc độ lỗi, số dọc tốc độ trên màn hình là tốc độ GPS, nhưng tốc độ sẽ không được đưa ra ngoài đến thiết bị khác.

Chú ý 2:

Tốc độ Doppler được sử dụng để tính tốc độ khi cả hai Doppler và GPS không bình thường trong AUTO.

1.7.7        Hệ thống menu 2.

Hệ thống menu 2 dùng để  kiểm tra, chọn điều chỉnh độ sáng và ngôn ngữ sử dụng.

1.      Ấn [MENU] để mở menu

2.      Chọn SYSTEM MENU 2 và ấn [ENT].

TEST: kiểm tra thiết bị khai thác. Chi tiết xem chương 3

DIMMER:

1.      chọn DIMMER và ấn [ENT]

2.      Sử dụng q hoặc p để chọn INTERNAL hoặc EXTERNA

·        INTERNAL: không điều chỉnh ánh sáng thiết bị phụ trợ bên ngoài

·        EXTERNAL: điều khiển ánh sáng thiết bị phụ bên ngoài.

Xem phần 1.3.2

LANG : Chọn tiếng để sử dụng menu, Tiếng Anh hoặc Tiếng Nhật

1.8             Demonstration Mode

Demo mode tín hiệu đầu ra tốc độ Doppler đến các thiết bị bên ngoài. Kiểm tra nếu tín hiệu đầu ra là chính xác (cho ra).

1.                  Ần [MENU] để mở menu.

2.                  Chọn DEMO và ấn [ENT].

3.      Chọn SPEED và ấn [ENT].

4.      Sử dụng t hoặc uđể chọn số.

5.      Sử dụng q hoặc p để chọn (thang cài đặt là -10.0 đến +40.0, và máy đã mạc định là +10.0).

6.      Ấn [ENT]

7.      Ấn [ENT] để mở menu DATE DISPLAY.

8.      Ấn pđể chọn on và ấn [ENT].

9.      Ấn [MENU] hai lần để đóng menu.

Màn hình xuất hiện “DEMO” ở góc bên phải trên cùng khi mà demo mở. Để tắt màn hình Demo, biểu hiện màn hình Demo và đặt SPD để tắt.

                                                         KHAI THÁC THIẾT BỊ PHỤ

    Digital Indicator DS-830 và Distance Indicator DS-840  điều khiển như máy Display Unit DS-800. Chương này giải thích các thiết bị phụ sử dụng cùng với  Display Unit DS-800

2.1  Digital Indicator DS-830, Distance Indicator DS-840 

2.1.1       Chọn màn hình.

Ân [DISP] để chọn màn hình. Mỗi một lần ấn màn hình hiển thị tốc độ cộng khoảng cách hoặc chỉ tốc độ.

2.2.1 Khai thác menu

      1.  Ấn [menu]  để mở menu.

      2. Tham khảo chi tiết theo sau:

DISTANCE RUN DISPLAY :xem phần 1.6

SYSTEM MENU 2: xem Menu 2 phần 1.7.7

2.1.3 Điều chỉnh độ sáng và độ tương phản.

xem phần 1.3

Ví dụ:

Nếu đồng hồ tốc độ biểu thị tốc độ đọc 14.2 kt ở nhiệt độ -15oc tốc độ chính xác so với mặt nước là 15 kt. Máy không hoạt đông  chính xác do nhiệt độ giảm kết quả lỗi lớn nhất -0.8 kt hoặc 5.3% cho kết quả đọc là 14.2 kt. Đã vượt quá giới hạn ±2%. của IMO  vượt quá 10.0 - 30.0 kt nhưng hiệu chỉnh bằng biểu đồ sẽ đưa ra số chính xác

Ở +55 oC lỗi +0.0 kt (+2.7%) xuất hiện ở tốc độ 30 kt ;

Nếu nhiệt độ từ 00C đến 500C sẽ không vượt quá gới hạn của IMO

                                                 BẢO DƯỠNG, KHẮC PHỤC SỰ CỐ

             WARNING

                      ĐIỆN GIẬT NGUY HIỂM

                  Không được mở thiết bị

Chỉ người có chuyên môn làm

                 việc bên trong máy

 3.1 Bảo dưỡng

 3.1.1 Duy trì bảo dưỡng

Kiểm tra theo những điểm quy định bảo dưỡng:

·        Kiểm tra đầu nối ở tất cả các hệ thống đảm bảo chặt chẽ và không gỉ,lau sạch bụi và gỉ

·        Kiểm tra các dây nối các thiết bị đảm bảo chặt chẽ.

·        Lau sạch bụi bẩn trên màn hình bằng vài mềm. Không được sử dụng hóa chất để lau màn hình; chúng có thể bong sơn và nhãn hiệu của máy.

3.1.1     Bảo trì màn dao động

sinh vật biển bám vào bề mặt màng dao động làm giảm độ nhạy. định kỳ làm sạch sinh vầt biển bám trên bề mặt bằng giấy nhám hoặc mảnh gỗ

                  CAUTION

Không được sơn lên bề mặt màng dao động

Sơn sẽ kém hiệu quả truyền sóng

3.1.3     Cầu chì thay thế

Cầu chì là thiết bị bảo vệ hệ thống khỏi bị cháy khi dòng điện quá tải. Nếu thiết bị không có năng lượng thì kiểm tra cầu chì trên đường dây nguồn nối với thiết bị màn hình. Xác định nguyên nhân trước khi thay cầu chì.

Thiết bị

Phân loại,số lượng

Loại,

số mã

Vị trí

Thiết bị màn hình

1A

2pcs

FMGB1A

125 VAC

000-114-805

Cầu chì trong dây nguồn

Hộp phân phối

3A

2pcs

FGBO3A 250VAC 000-549-021

Trong thiết bị

Thiết bị phát sóng

1A

2pcs

FGBO1A 250VAC 000-549-021

Trong hộp

            CAUTION

Sử dụng càu chì bảo vệ

Sử dụng cầu chì sai nguyên nhân cháy và hỏng các thiết bị và không bảo hành được.

3.2    Sử lý sự cố.

Trong phần này cung cấp quá trình sử lý sự cố. Sử lý sự cố ở mức độ cao sẽ phải làm bởi tổ chúc dịch vụ

Vấn đề

Nguyên nhân xẩy ra

Biện pháp khắc phục

General

Không thể mở năng lượng

Mất dây  nguồn

Đóng chặt dây nguồn

Nổ cầu chì

Thay cầu chì

Năng lượng bật nhưng không xuất hiện màn hình

Độ tương phản quá thấp

Ấn [*] ấn một khoảng thời gian

Chỉ báo tốc độ doppler

Tốc độ hiệu chỉnh cuối cùng trên màn hình màn hình

Bị bôi đên hay nhấp nháy

Tốc độ tàu không thể tính toán bởi vì bọt khí,v.v...(Lỗi tốc độ: 30 giây)

Tốc độ chỉ như “** *”

·        Vấn dề với màn dao động hoặc bọt khí

·        Lỗi tốc độ hơn 30 giây

STW  nhấp nháy

·        Nhiệt độ màn dao động không bình thường

Hiển thị lỗ GPS

Tốc độ chỉ báo như “** *”

      GPS bị lỗi

Nếu tốc độ tiếp tục không biểu thị liên hệ với người bán để có lời

3.3     Phán đoán, kiểm tra chương trình

Phán đoán kiểm tra điều kiện làm việc của ROM,RAM,SIO và ID

      1. Ấn [menu] để mở menu

      2. Chọn system menu 2 và ấn [ENT]

      3. Ấn [ENT] ,màn hình khi đó xuất hiện.

       4.Ấn [ENT] để bắt đầu kiểm tra trong vài phút màn hình sẽ thay đổi xuất hiện ở đỉnh trên cùng liền kề với cột dọc.    ROM, RAM and SIO ( nếu dùng kết nối đặc biệt) đã được kiểm tra khai thác thích hợp  và kết quả hiển thị OK hoặc NG ( no good). Nếu NG phải liên hệ với nhà cung cấp

Nhóm chương trình cũng hiện ở đây.

    “ PUSH KEY” được bôi đen, nhanh chóng kiểm tra bảng điều khiển. Khai thác bất kỳ nút điều khiển nào ( trừ [POWWER]) trong vòng 5 giây. Tên của nút thực hiện sẽ xuất hiện trên màn hình nếu nó hoạt động bình thường. chú ý rằng nếu nút điều khiển không hoạt động trong vòng 5 giây , thiết bị tự đông kiểm tra LCD

Miêu tả các nút điều khiển

5.      Thiết bị tự động kiểm tra LCD, màn hình theo kiểu:

6.  Tự kiểm tra lại. để tắt kiểm tra, tắt nguồn và bật nguồn lại

NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC

    Tốc độ kế Doppler xác định tốc độ của tàu bằng cách sử dụng hiệu ứng Doppler, máy tímh toaùn kết quả  thay đổi tần số từ sự chênh lệch liên quan đến tần số phát và tần số thu hoặc sóng âm phản hồi hoặc năng lượng điên từ. Ví dụ khi con tàu đến gần thì tiếng còi nghe được có cường độ cao hơn bình thường. Tiếng còi sẽ thay đổi khi tàu đi xa.

   Vị trì màn phát và màn thu:

    Máy DS-80 phát một cặp chùm sóng về phía mũi và một cặp chùm sóng về phía lái, đường phát sóng siêu cao tần tạo với đường nước hướng về mũi và lái một góc ½. Tín hiệu tần số nhận được sau đó so sánh với tần số gửi để xác định tần số chênh lệch Doppler để tính toán tốc độ tàu. Sự thay đổi hiệu ứng doppler

nguyên nhân liên quan tới truyền và phản hồi của sóng siêu cao tần ở lớp nước(có sinh vật phù du hoặc là vật thể dưới nước) nhận được tần số fr .

          _ fd=fr-fo.

Để tính tốc độ tàu sử dụng công thức sau:

c: tốc truyền sóng dưới nước.

Chú ý rằng tốc độ truyền sóng trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất của nước nhưng tốc độ đọc được của máy DS-80 đã được tự động bù trừ sự thay đổi bằng màn cảm ứng nhiệt độ.

NHỮNG CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG

Những chú ý khi sử dụng

  Máy DS-80 xác định tốc độ tàu bằng cách tìm ra sự chênh lệch tần số Doppler phản hồi từ lớp nước (lớp nước chứa nhiều sinh vật phù du và vi sinh vật)  có độ sâu khoảng 2m. Trong một vài trường hợp không có tín hiệu quay trở lại bởi vì quá ít  sinh vật phù du. Hiện tượng này có thể xẩy ra trong vùng đặc biệt trong mùa đặc biệt. Có thể xẩy ra bởi vì nằm ở dưới khối nước do băng tan che phủ bề mặt biển. Hiện tượng tương tự cũng có thể xẩy ra ở hồ nước ngọt.

 Trong những trường hợp này DS-80 sẽ không chỉ báo chính xác tốc độ.

Điều kiện ảnh hưởng đến độ chính xác

(liên quan tới IMO A.824/3.3)

  Tốc độ kế Doppler DS-80 được thiết kế cho hiệu quả chính xác và mức độ tin cậy cao do kinh nghiệm lâu năm của công ty FURUNO và kỹ thuật tiến bộ. Nó hoạt động nhờ sự lựa chọn tốt nhất hệ thống tần số và công suất đưa ra . Cũng như năng lượng sóng âm được sử dụng, để có hiệu quả chính xác phải làm giảm hoặc thậm chí mất những tác đông dưới đây:

·        Biển động( sóng biển cấp 6 hoặc dữ dội hơn)

·        Vị trí đặt màm cảm ứng không thích hợp: Quá gần chân vịt, nước đầy mạnh, ống xả nước...

·        Độ sâu dưới ky tàu nhỏ hơn 3 mét

Sự chính xác sẽ không hiệu quả bởi:

·        Nhiệt độ nước (tốc độ truyền âm)

·        Nước muối

·        Lắc dọc, lắc ngang ±10

Chú ý màn dao động

Màn dao động có thể bị hỏng nếu nó đập vào ụ khô. Đưa ra sự tính toán để tránh hư hỏng đến màn dao động:

1.      Trước khi giao tàu phải phác họa sơ đồ chính xác đường kính và vị trí màn dao động. Lưu giữ bản phác thảo trên tàu

2.      Những nơi ụ khô thì hành trình theo hải đồ.

3.      Đưa thợ lặn xuống kiểm tra vị trí giữa màn dao động và block trước khi hành trình. Xác định màn dao động không chạm vào block

KHAI THÁC DISPLAY UNIT

 1.1 Bảng điều khiển.

1.2.1 Mở nguồn

   Ấn [PWR] để bật máy.

Màn hình xuất hiện hình ảnh trước khi tắt máy. Ví dụ khi màn  hình  đang hiện  thị khoảng cách và tốc độ lúc đó tắt máy, khi bật máy màn hình cũng hiện khoảng cách và tốc độ

Chú ý:

STW(speed through water):Tốc độ so với mặt nước. STW nhấp nháy khi mà nhiệt độ màng dao động không bình thường,có thể quan sát nhiệt độ màn dao động trên màn hình TEST (trang16). Tốc độ chính xác nhỏ hơn tốc độ máy xác định.

1.2.2 Tắt máy.

   Ấn nút [POWER] để tắt máy.

Chú ý: Giữ nguồn điện liên tục cho máy trừ khi nó hư hỏng

1.3  Điều chỉnh độ tương phản độ sáng

1.3.1 Độ tương phản

1.      Ấn [*] để mở bảng điều chỉnh độ sáng.

           2.   Ấn t hoặc  u  trên Omnipad để điều chỉnh độ tương phản. Thang độ tương phản từ 0 đến

63 và mặc định trên màn hình là 48

 3.    Ấn [ENT] để kết thúc

 Chú ý: Máy tự động cài đặt độ tương phản là 48 khi bật máy.

1.3.2   Độ sáng.

1.      Ấn  [DIM] để mở ô điều chỉnh độ sáng

2.      Ấn p hoặc qtrên omnipad để điều chỉnh độ sáng. Thang độ sáng từ 1 đến 8 và mạc định trên màn hình là 4

3.      Ấn [ENTER] để kết thúc

Chú ý: Khóa [DIM] không hiệu quả khi điều chỉnh ánh sáng thiết bị bên ngoài.

1.4 Chọn màn hình.

     Ấn khóa [DISP] để chọn màn

hình. Mỗi lần ấn màn hình

sẽ xuất hiện tốc độ và khoảng

cách hoặc chỉ tốc độ.

·        Mũi tên chỉ hướng tàu chạy:p chạy tiến,q chạy lùi.

·        Khoảng cách biểu thị trên màn hình là tổng khoảng cách tàu đã chạy

·        Khoảng cách này sẽ biến mất khi máy được tắt

Chú ý: Khi có sóng biển xuất hiện lỗi tốc độ do bọt khí gây ra.

  Khi tốc bị lỗi sẽ ngăn cản biểu thị tốc độ và “KT”nhấp nháy. Nếu tốc độ tiếp tục bị lỗi hơn 30 giây thì tốc độ biểu thị trên màn hình ***

1.5 Khai thác Menu chính.

   Chức năng của DS-80 là chọn thông qua menu

1.      Ấn [menu] để mở menu

2.      Ấn  p   hoặc q   trên Omnipad để chọn nhóm trên menu (dòng nổi bật nhất) và ấn [ENTER] ví dụ khi chọn DISTANCE RUN DISPLAY màn hình xuất hiện theo. Khoảng cách chạy thiết lập từ contact closure, 200 xung/nm. Để chọn IEC 61162, xem hình 1.6.1

3.      Ấn  p   hoặc q  trên Omnipad để chọn nhóm menu mong muốn và ấn [ENTER]. Ví dụ chọn RESET.

4.      Ấn p hoặc qtrên Omnipad để chọn   menu mong muốn và ấn [enter].

5.      Ấn [MENU] hai lần để đóng menu ( một vài menu chỉ yêu cầu một lần ấn menu)

  Chọn số liệu.

     Một vài menu yêu cầu nhập số liệu. Sử dụng Omnipad để nhập.

1.      Chọn con số hoặc tín hiệu (+ hoặc -) để thay đổi cùng với t hoặc u ( con chỏ chỉ số chọn) 

2.      Nhập số vào mỗi ô  bằng cách di chuyển p  hoặc q để chọn các số.Ví dụ khi ta mở DISTANCE RUN DISPLAY  chọn SET

3.      Ấn [enter] để kết thúc

1.6     Khai thác Distance Run

Người khai thác phải điều chỉnh và cài đặt lại biểu thị khoảng cách và phương pháp lựa chọn màn hình:

1.6.1    Phương pháp chọn màn hình

     Máy đẵ cung cấp sẵn màn hình  và  điều  chỉnh khoảng cách độc lập đều được thể hiện trên tất cả các màn hình

     Trên các loại màn hình biểu thị khoảng cách là như nhau và làm theo trình tự sau:

1.      Ấn [menu] để mở menu.

2.            Ấn p hoặc q để chọn DISTANCE RUN DISPLAY và ấn [ENT]

   3  Chọn distance RUN DISPLAY và ấn [ENT]

       4.   Ấn  p   trên Omnipad để chọn IEC61162(VLW) và ấn ENT

       5.  Ấn [MENU] hai lần để đóng menu.

1.6.2    Điều chỉnh khoảng cách

Khoảng cách chạy cũng có thể thay đổi khi chọn nhóm menu CONTACT CLOSURE. Nó cũng chỉ có thể thay đổi trên màn hình trước khi IEC 61162(VLW) được chọn.

1.      Ấn [menu] để mở menu

2.      Ấn p   để chọn DISTANCE RUN DISPLAY và ấn [ENT]

3.      Chọn SET và Ấn [ENT] khi đó con sẽ chỉ số đầu tiên bên trái con số khoảng cách.

4.      Ấn  t   hoặc  u   để chọn số

      thay đổi

5.      Ấn  q  hoặc  p   để thay đổi hệ

      số. Khoảng cách thay đổi từ

      00.00nm đến 99999.99nm.

6.      Ấn [ENT] để kết thúc và ần [Menu] hai lần để  đóng menu

1.6.3       Đặt lại khoảng cách chạy đến      zero

1.      Ấn [menu] để mở menu

2.      Ấn  q trên Omnipad  để chọn DISTANCE RUN DISPLAY và ấn [ENT].

3.      Ấn RSET và ấn [ENT].

4.      Ấn   để chọn ON ấn [ENTER] để hoàn thành và ấn menu hai lần để kết thúc

5.      Khoảng cách chạy biểu thị đọc 0.00

1.7    Cài đặt hệ thống

Cài đặt hệ thống cung cấp những tham số căn bản để máy DS-80 thực hiện.

1.7.1   Hiển thị hệ thống menu

1.                  Ấn [MENU] để mở menu

2.                  Chọn SYSTEM MENU và ấn [ENT]

1.7.2  Tốc độ tầu trung bình

Gió và dòng tác động đến tốc độ tàu và số liệu tốc độ là tốc độ trung bình trong một khoảng thời gian được đặt trên menu. Nếu tốc độ đọc không chính xác thì tăng  khoảng thời gian tốc độ trung bình

   1. Mở SYSTEM MENU

   2. Chọn SHIP SPEED AVG và ấn [ENT]

   3. Chọn khoảng thời gian trung bình

       15, 30, 45 và 60 giây

   4. Ấn [ENT]

   5. Ấn [MENU] hai lần để kết thúc

1.7.3  Bù trừ tốc độ

Xác định bất kỳ vận tốc nào là cần thiết đều được các tổ chức kiểm tra trong trường thử. Được xác định đầy đủ trang 17 cuốn sách này. Số liệu kết quả được tính toán để bù trừ tốc độ cuả tàu, thang cài đặt -25% đến +25%

1.      Mở  SYSTEM MENU

2.      Chọn SPEED OFFSET và ấn [ENT]

3.      Sử dụng  t  hoặc  u  để  thay đổi số và sử dụng q hoặc  p  để thay đổi giá trị

4.      Ấn [ENT]

5.      Ấn [MENU] hai lần để  đóng [Menu]

1.7.4    Tracking deep

Máy DS-80 định sẵn độ sâu hiệu ứng Doppler là 2m. Nếu tốc độ đọc không ổn định do bọt khí ở gần vỏ tàu,  tăng hoặc giảm vết độ sâu để tốc độ đọc ổn định.DS-80  định săn trong máy là 2 m, thang cài đặt yừ 1.0 đến 9.9.

1.      Mở SYSTEM MENU

2.        Chọn TRACK DEPTH và ấn [ENT]

3.      Để thay đổi số ấn  t  hoặc u và để thay đổi giá trị ấn q hoặc p trên Omnipad

4.      Ấn [ENT]

5.      Ấn [MENU] hai lần để đóng  Menu

1.7.5        Transducer offset

Cài đặt góc thay đổi  định hướng của màn dung liên quan tới trục dọc của tàu. Việc làm này người sử dụng không cần thiết điều chỉnh.

1.7.6        Chọn số liệu tốc độ.

Khi máy DS-80 bị lỗi để làm việc như là SDME, số liệu trên màn hình có thể sử dụng như màn hình quan sát tốc độ GPS hoặc thiết bị khác để xác định tốc độ của tàu.

1.      Mở  SYSTEM MENU

2.      chọn SPD DATE SETECT và ấn[ENT]

3.      Chọn GPS và ấn [ENT]

4.      Ấn [MENU] hai lần để đóng menu

Nhìn hình dưới để biết thông tin màn hình tốc độ, nếu như màn hính tốc độ không biểu thị được mô tả kiểm tra trong phần 3.2

vị trí “AUTO” biểu thị tốc độ doppler (SDME) nhưng nếu DS-80 bị lỗi ,tốc độ GPS sẽ được hiển thị.

Chú ý 1:

Nếu tốc độ lỗi, số dọc tốc độ trên màn hình là tốc độ GPS, nhưng tốc độ sẽ không được đưa ra ngoài đến thiết bị khác.

Chú ý 2:

Tốc độ Doppler được sử dụng để tính tốc độ khi cả hai Doppler và GPS không bình thường trong AUTO.

1.7.7        Hệ thống menu 2.

Hệ thống menu 2 dùng để  kiểm tra, chọn điều chỉnh độ sáng và ngôn ngữ sử dụng.

1.      Ấn [MENU] để mở menu

2.      Chọn SYSTEM MENU 2 và ấn [ENT].

TEST: kiểm tra thiết bị khai thác. Chi tiết xem chương 3

DIMMER:

1.      chọn DIMMER và ấn [ENT]

2.      Sử dụng q hoặc p để chọn INTERNAL hoặc EXTERNA

·        INTERNAL: không điều chỉnh ánh sáng thiết bị phụ trợ bên ngoài

·        EXTERNAL: điều khiển ánh sáng thiết bị phụ bên ngoài.

Xem phần 1.3.2

LANG : Chọn tiếng để sử dụng menu, Tiếng Anh hoặc Tiếng Nhật

1.8             Demonstration Mode

Demo mode tín hiệu đầu ra tốc độ Doppler đến các thiết bị bên ngoài. Kiểm tra nếu tín hiệu đầu ra là chính xác (cho ra).

1.                  Ần [MENU] để mở menu.

2.                  Chọn DEMO và ấn [ENT].

3.      Chọn SPEED và ấn [ENT].

4.      Sử dụng t hoặc uđể chọn số.

5.      Sử dụng q hoặc p để chọn (thang cài đặt là -10.0 đến +40.0, và máy đã mạc định là +10.0).

6.      Ấn [ENT]

7.      Ấn [ENT] để mở menu DATE DISPLAY.

8.      Ấn pđể chọn on và ấn [ENT].

9.      Ấn [MENU] hai lần để đóng menu.

Màn hình xuất hiện “DEMO” ở góc bên phải trên cùng khi mà demo mở. Để tắt màn hình Demo, biểu hiện màn hình Demo và đặt SPD để tắt.

                                                         KHAI THÁC THIẾT BỊ PHỤ

    Digital Indicator DS-830 và Distance Indicator DS-840  điều khiển như máy Display Unit DS-800. Chương này giải thích các thiết bị phụ sử dụng cùng với  Display Unit DS-800

2.1  Digital Indicator DS-830, Distance Indicator DS-840 

2.1.1       Chọn màn hình.

Ân [DISP] để chọn màn hình. Mỗi một lần ấn màn hình hiển thị tốc độ cộng khoảng cách hoặc chỉ tốc độ.

2.2.1 Khai thác menu

      1.  Ấn [menu]  để mở menu.

      2. Tham khảo chi tiết theo sau:

DISTANCE RUN DISPLAY :xem phần 1.6

SYSTEM MENU 2: xem Menu 2 phần 1.7.7

2.1.3 Điều chỉnh độ sáng và độ tương phản.

xem phần 1.3

Ví dụ:

Nếu đồng hồ tốc độ biểu thị tốc độ đọc 14.2 kt ở nhiệt độ -15oc tốc độ chính xác so với mặt nước là 15 kt. Máy không hoạt đông  chính xác do nhiệt độ giảm kết quả lỗi lớn nhất -0.8 kt hoặc 5.3% cho kết quả đọc là 14.2 kt. Đã vượt quá giới hạn ±2%. của IMO  vượt quá 10.0 - 30.0 kt nhưng hiệu chỉnh bằng biểu đồ sẽ đưa ra số chính xác

Ở +55 oC lỗi +0.0 kt (+2.7%) xuất hiện ở tốc độ 30 kt ;

Nếu nhiệt độ từ 00C đến 500C sẽ không vượt quá gới hạn của IMO

                                                 BẢO DƯỠNG, KHẮC PHỤC SỰ CỐ

             WARNING

                      ĐIỆN GIẬT NGUY HIỂM

                  Không được mở thiết bị

Chỉ người có chuyên môn làm

                 việc bên trong máy

 3.1 Bảo dưỡng

 3.1.1 Duy trì bảo dưỡng

Kiểm tra theo những điểm quy định bảo dưỡng:

·        Kiểm tra đầu nối ở tất cả các hệ thống đảm bảo chặt chẽ và không gỉ,lau sạch bụi và gỉ

·        Kiểm tra các dây nối các thiết bị đảm bảo chặt chẽ.

·        Lau sạch bụi bẩn trên màn hình bằng vài mềm. Không được sử dụng hóa chất để lau màn hình; chúng có thể bong sơn và nhãn hiệu của máy.

3.1.1     Bảo trì màn dao động

sinh vật biển bám vào bề mặt màng dao động làm giảm độ nhạy. định kỳ làm sạch sinh vầt biển bám trên bề mặt bằng giấy nhám hoặc mảnh gỗ

                  CAUTION

Không được sơn lên bề mặt màng dao động

Sơn sẽ kém hiệu quả truyền sóng

3.1.3     Cầu chì thay thế

Cầu chì là thiết bị bảo vệ hệ thống khỏi bị cháy khi dòng điện quá tải. Nếu thiết bị không có năng lượng thì kiểm tra cầu chì trên đường dây nguồn nối với thiết bị màn hình. Xác định nguyên nhân trước khi thay cầu chì.

Thiết bị

Phân loại,số lượng

Loại,

số mã

Vị trí

Thiết bị màn hình

1A

2pcs

FMGB1A

125 VAC

000-114-805

Cầu chì trong dây nguồn

Hộp phân phối

3A

2pcs

FGBO3A 250VAC 000-549-021

Trong thiết bị

Thiết bị phát sóng

1A

2pcs

FGBO1A 250VAC 000-549-021

Trong hộp

            CAUTION

Sử dụng càu chì bảo vệ

Sử dụng cầu chì sai nguyên nhân cháy và hỏng các thiết bị và không bảo hành được.

3.2    Sử lý sự cố.

Trong phần này cung cấp quá trình sử lý sự cố. Sử lý sự cố ở mức độ cao sẽ phải làm bởi tổ chúc dịch vụ

Vấn đề

Nguyên nhân xẩy ra

Biện pháp khắc phục

General

Không thể mở năng lượng

Mất dây  nguồn

Đóng chặt dây nguồn

Nổ cầu chì

Thay cầu chì

Năng lượng bật nhưng không xuất hiện màn hình

Độ tương phản quá thấp

Ấn [*] ấn một khoảng thời gian

Chỉ báo tốc độ doppler

Tốc độ hiệu chỉnh cuối cùng trên màn hình màn hình

Bị bôi đên hay nhấp nháy

Tốc độ tàu không thể tính toán bởi vì bọt khí,v.v...(Lỗi tốc độ: 30 giây)

Tốc độ chỉ như “** *”

·        Vấn dề với màn dao động hoặc bọt khí

·        Lỗi tốc độ hơn 30 giây

STW  nhấp nháy

·        Nhiệt độ màn dao động không bình thường

Hiển thị lỗ GPS

Tốc độ chỉ báo như “** *”

      GPS bị lỗi

Nếu tốc độ tiếp tục không biểu thị liên hệ với người bán để có lời

3.3     Phán đoán, kiểm tra chương trình

Phán đoán kiểm tra điều kiện làm việc của ROM,RAM,SIO và ID

      1. Ấn [menu] để mở menu

      2. Chọn system menu 2 và ấn [ENT]

      3. Ấn [ENT] ,màn hình khi đó xuất hiện.

       4.Ấn [ENT] để bắt đầu kiểm tra trong vài phút màn hình sẽ thay đổi xuất hiện ở đỉnh trên cùng liền kề với cột dọc.    ROM, RAM and SIO ( nếu dùng kết nối đặc biệt) đã được kiểm tra khai thác thích hợp  và kết quả hiển thị OK hoặc NG ( no good). Nếu NG phải liên hệ với nhà cung cấp

Nhóm chương trình cũng hiện ở đây.

    “ PUSH KEY” được bôi đen, nhanh chóng kiểm tra bảng điều khiển. Khai thác bất kỳ nút điều khiển nào ( trừ [POWWER]) trong vòng 5 giây. Tên của nút thực hiện sẽ xuất hiện trên màn hình nếu nó hoạt động bình thường. chú ý rằng nếu nút điều khiển không hoạt động trong vòng 5 giây , thiết bị tự đông kiểm tra LCD

Miêu tả các nút điều khiển

5.      Thiết bị tự động kiểm tra LCD, màn hình theo kiểu:

6.  Tự kiểm tra lại. để tắt kiểm tra, tắt nguồn và bật nguồn lại

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro