ly thuyet vat ly 12

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

BẢNG TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÍ 12 ( NC)

CHƯƠNG I: ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN

I..Đặc điểm của chuyển động quay quanh 1 trục cố định của vật rắn:

- Mỗi điểm vạch ra một đường tròn nằm trong mặt phẳng 1 trục quay có bán kính = khoảng cách từ điểm đó đến trục quay.

- Mọi điểm trên vật đều quay được cùng 1 góc trong cùng 1 khoảng thời gian.

II. Định luật bảo toàn Momen động lượng :

Nếu tổng các momen lực tác dụng lên 1 vật rắn (hay hệ vật ) đối với 1 trục =0 thì tổng momen động lượng của vật rắn (hay hệ vật) đối với 1 trục đó được bảo toàn

L= hằng số

Công thức momen động lượng: L=I .w

III. Momen quán tính:

Đối với một trục là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật rắn trong chuyển động quay quanh trục ấy

 Thanh có tiết diện: I=mL^2/12

 Vành tròn bán kính: I=mR²

 Đĩa tròn mỏng: I=mR^2/2

 Khối cầu đặc: I=mr^2.2/5

IV.Tốc độ góc:

-Tốc độ góc tức thời (tốc độ góc) là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh, chậm của chuyển động quay của vật rắn quanh 1 trục ở thời điểm t và được xác định = đạo hàm của toạ độ góc theo thời gian.

V.Gia tốc góc:

-Gia tốc góc tức thời (gia tốc góc) của vật rắn quay quanh 1 trục cố định ở thời điểm t là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên của tốc độ góc ở thời điễm đó và được xác định = đạo hàm của tốc độ góc theo thời gian

VI. Phương trình động lực học vật rắn của 1 vật quanh 1 trục cố định:

M=I y

VII. Công thức động năng của 1 vật rắn: Wđ = I w^2/2

CHƯƠNG II: DAO ĐỘNG CƠ

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ĐẶC ĐIỂM CỦA VẬN TỐC VÀ GIA TỐC TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ

Dao động: là quá trình chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng.

Dao động tuần hoàn: là trạng thái dao động được lặp lại trạng thái như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau.

Dđ điều hoà:là dđ mà phương trình có dạng là hàm sin hay hay cos có thời gian nhân với 1 hằng số.

 Đặc điểm: +Là hình chiếu của chuyển động tròn đều xuống đường thẳng trong mặt phẳng quỹ đạo.

+ Mỗi dđ điều hoà điều hoà được biểu diễn = vectơ quay.

+ A phụ thuộc vào điều kiện ban đầu

Dđ tự do: là dđ của 1 hệ chịu ảnh hưởng của nội lực.

 Đặc điểm: phụ thuộc vào chu kì

Dđ tắt dần: là dđ có biên độ giảm dần theo thời gian.

 Đặc điểm: + phụ thuộc vào ma sát.

+ phụ thuộc vào biên độ.

+ ko là dđ điều hoà .

+ phụ thuộc vào độ nhớt.

Dđ duy trì là dđ tắt dần được duy trì bằng cách giữ cho biên độ không đổi & tần số ko thay đổi.

 Đặc điểm: + A ko đổi.

+ tần số dđ = tần số dđ riêng.

Dđ cưỡng bức: là dđ xảy ra dưới tác dụng của ngoai lực tuần hoàn.

 Đặc điểm: + Dđ cưỡng bức là dđ điều hoà.

+ tần số góc của dđ cưỡng bức = tần số góc riêng của ngoại lực.

+ Biên độ của dđ cưỡng bức tỉ lệ thuận với biên độ của ngoại lực và phụ thuộc vào tần số góc riêng của ngoại lực.

Chu kì: là thời gian thực hiện 1 dđ toàn phần.

Tần số:là nghịch đảo của chu kì. Vận tốc: + v sớm pha hơn x một góc pi /2

+ v đổi chiều khi qua vị trí biên

+ v=0 khi ở vị trí biên

+ v=± Aw khi vật qua VTCB (v đạt cực đại)

Gia tốc: + a với x ngược pha

+ a trái dấu với x

+ a=0 khi ở VTCB, đạt cực đại ở VT biên âm, CT ở VT biên dương.

+ a luôn có hướng về VTCB

+ độ lớn a tỉ lệ với độ lớn x

Lực tác dụng: + luôn hướng về VTCB

+ độ lớn tỉ lệ với độ lệch khỏi VTCB

+ CĐ khi vật ở VT biên .

CHƯƠNG III: SÓNG CƠ HỌC

I.SÓNG CƠ:

1. Định nghĩa: Sóng cơ học là những dao động cơ học lan truyền trong một môi trường vật chất liên tục.

2. Tốc độ truyền sóng: là sự lan truyền nhanh hay chậm của sóng

3. Bước sóng :

- Là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì.

- Là khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau trên phương truyền sóng mà dao động tại 2 điểm đó là cùng pha.

* Ý nghĩa: + Ở những điểm cách nhau số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.

+ Ở những điểm cách nhau 1 số bán nguyên lần bứơc sóng thì dao động ngược pha.

4. Sóng ngang: là sóng mà các phần tử cùa môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.

*MTrường truyền: chất rắn, trên bề mặt chất rắn.

5. Sóng dọc: là sóng mà các phần tử của môi trường dao động theo phương truyền sóng.

*Mtrường truyền: rắn, lỏng, khí.

6. Phản xạ sóng: sóng đang truyền trong một môi trường mà gặp vật cản thì bị phản xạ.

*Tính chất: + có cùng tần số và bước sóng đối với sóng tới.

+Vật cản cố định: sóng pxạ ngược pha sóng tới.

+Vật cản tự do: sóng pxạ cùng pha sóng tới.

II.SÓNG DỪNG:

1. Đ/n: Sóng dừng là sóng có các nút và các bụng cố định trên dây.

2. Điều kiện xảy ra sóng dừng:

+ Đầu phản xạ sóng cố định:

l = (số bụng). landa /2 = (số nút - 1). landa /2

+ Đầu phản xạ sóng tự do:

l = (số bụng - 0,5). landa /2 = (số nút - 0,5). landa /2

3. Nguyên nhân: do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ.

III.GIAO THOA SÓNG:

1. Đ/n: Giao thoa sóng là hiện tượng 2 sóng kết hợp, khi gặp nhau tại những điểm xác định, luôn luôn hoặc tăng cường nhau hoặc triệt tiêu nhau.

2. Điều kiện: hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động có cùng tần số, cùng phương dao động và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.

3. delta p =2 pi.delta d / landa

* Biên độ dao động cực đại (cùng pha): delta p= 2k pi

* Biên độ dao động cực tiểu: .delta p= (2k +1)pi

IV. SÓNG ÂM:

1. Đ/n: Sóng âm là những sóng cơ truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí.

2. Môi trường truyền sóng:

+ Trong chất lỏng, khí sóng âm là sóng dọc.

+ Trong chất rắn sóng âm gồm cả sóng ngang và sóng dọc.

Tốc độ: phụ thuộc vào nhiệt độ, khối lượng riêng.

3. Đặc trưng sinh lí của âm:

- Độ cao: là đặc trưng sinh lí của âm, gắn liền với tần số => Âm càng cao tần số càng lớn.

+ Những âm có f > 20.000 Hz gọi là siêu âm.

+ Những âm có f

- Âm sắc: là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đồ thị dao động (biên độ, tần số).

+ Những âm khác nhau => đồ thị dao động âm khác nha => gây cảm giác âm khác nhau.

- Độ to của âm: gắn liền cường độ âm.

+ Mức cường độ âm được định nghĩa bằng công thức: L(B)=lg (I / Io)

4. Hiệu ứng Đốp-Ple;

a). Nguồn âm đứng yên, người quan sát chuyển động:

- Tần số: f'=(V± Vm) / landa =(V± Vm) .f / V

( Dấu - nếu nguồn di chuyển ra xa)

b). Người quan sát đứng yên, nguồn âm di chuyển lại gần.

-Người quan sát: f' = V/ landa' =V /(V± Vs) . f

(dấu - nếu dịch chuyển lại gần).

CHƯƠNG IV: DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ

I. MẠCH DAO ĐỘNG

1.Khái niệm mạch dao động: là mạch điện kín gồm cuộn cảm L và tụ điện C.

2.Sự biến thiên q,u,i:

-i sớm pha hơn q một lượng pi/2

-u,q cùng pha

-q biến thiên điều hoà

=> i,q,u biến thiên tùân hoàn theo dạng sin(biến thiên điều hoà

4.Năng lượng điện trường trong mạch dao động:

Trong quá trình dao động của mạch, năng lương từ trương và năng lượng điện trường luôn chuyển hoá cho nhau, nhưng tổng năng lượng điện từ là ko đổi.

5. Định nghĩa:

• Dao động điện từ duy trì :là dao động được duy trì bằng cách bù đúng phần năng lượng bị tiêu hao trong mỗi chu kì.

• Dao động điện từ tắt dần là dao động điện từ có biên độ giảm dần đến 0, giá trị R càng rất lớn thì không có dao động.

• Dao động điện từ cưỡng bức là dao động điện trong mạch dao động phải biến thiên theo tần số w của nguồn điện chứ không dao động theo tần số riêng w được nữa.

• Sự cộng hưởng: nếu thay đổi tần số w của nguồn điện ngoài thì biên độ của dao động điện trong khung dây thay đổi theo đến khi w=wo thì biên độ dao động điện đạt giá trị cực đại => Hiện tượng cộng hưởng.

II. ĐIỆN TỪ TRƯỜNG:

1. Khái niệm điện từ trường

- Điện trường và từ trường biến thiên cùng tồn tại trong không gian chuyển hoá lẫn nhau trong một trường thống nhất =>điện từ trường.

- Đặc điểm:

+ Điện trường hay từ trường là từng mạch của một chỉnh thể của điện từ trường

+ Ko bao giờ có sự tồn tại riêng biệt của điện trường hay từ trường cả

2. Các giả thuyết MẮC-XOEN:

- Từ trường biến thiên theo thời gian làm xuất hiện điện trường xoáy:

+ Đặc điểm điện trường xoáy là đường sức của nó ko có điểm khởi đầu và cũng ko có điểm kết thúc như đường sức của điện trường tĩnh mà là đường cong kín.

- Điện trường biến thiên theo thời gian làm xuất hiện từ trường.

+ Các đường sức của từ trường này bao quanh các đường sức của điện trường (vì từ trường là trường xoáy, có các đường sức luôn khép kín).

III.SÓNG ĐIỆN TỪ:

1.Định nghĩa:

-Quá trình lan truyền điện từ trường trong ko gian gọi là song điện từ.

2. Đặc điểm:

- Tốc độ lan truyền của sóng điện từ trong chân ko = tốc độ ánh sang = 300000 km/s

- Sóng điện từ là sóng ngang. Vectơ cường độ điện trường luôn vuông góc với vectơ cảm ứng từ và cả 2 luôn vuông góc với phương truyền song. Cả E và B đều biến thiên tuần hoàn theo ko gian và thời gian, và luôn đồng pha

- Sóng điện từ có thể truyền qua cả chân ko

3. Tính chất của sóng điện từ:

- Trong quá trình lan truyền, nó mang theo năng lượng.

- Tuân theo các quy luật truyền thẳng, phản xạ và khúc xạ.

- Tuân theo các quy luật giao thoa, nhiễu xạ.

IV.SỰ TRUYỀN THÔNG:

1. Mạch dao động hở: là mạch dao động mà điện từ trường bức xạ ra bên ngoài.

2. Mạch dao động kín: là mạch dao động mà điện từ trường ko bức xạ ra ngoài.

3. Anten: là 1 dạng mạch dao động hở là 1 công cụ hữu hiệu để bức xạ sóng điện từ.

4. Nguyên tắc chung của sự truyền thông bằng sóng điện từ:

+ Biến các âm thanh (hình ảnh) muốn truyền đi thành các dao động điện tần số thấp ( tín hiệu âm tần).

+ Dùng sóng điện từ tần số cao mang các tín hiệu âm tần đi xa qua anten phát.

+ Dùng máy thu với anten thu để chọn và thu lấy sóng điện từ cao tần.

+ Tách tín hiệu ra khỏi sóng cao tần => loa.

 Hệ thống phát thanh:

- Dao dộng cao tần: tạo ra dao dộng điện từ tần số cao (MHz)

- Ống nói: biến âm thanh thành dao động điện âm tần.

- Biến điệu: trộn dao động âm thanh và dao động cao tần thành dao động cao tần biến điệu.

- Khuếch đại cao tần: khuếch đại dao động cao tần biến điệu để đưa ra anten phát.

- Anten phát: phát xạ sóng cao tần biến điệu ra không gian.

 Hệ thống thu thanh:

- Anten thu: cảm ứng nhiều với song điện từ.

- Chọn sóng: chọn lọc song muốn thu nhờ cộng hưởng.

- Tách sóng: lấy ra sóng âm tần từ sóng cao tần biến điệu đã thu được.

- Khuếch đại âm tần: khuếch đại âm tần rồi đưa ra loa tái lập âm thanh.

4

CHƯƠNG V: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

I. MÁY ĐIỆN

1. Máy phát điện xoay chiều :là các thiết bị dùng để biến đổi cơ năng thành điện năng.

 Nguyên tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ : khi từ thông qua một vòng dây biến thiên điều hoà ,trong vòng dây một xuất điện động cảm ứng xoay chiều .

 Giải thích: Nếu từ thông qua mỗi vòng dây biến thiên thiên và trong cuộn dây có N vòng giống nhau, thì xuất hiện suất điện động xoay chiều trong cuộn dây.

Máy phát điện xoay chiều 1 pha:

 Cấu tạo: có 2 bộ phận chính là:

 Phần cảm: là nam châm điện hoặc nam châm vĩnh cữu, là phần tạo ra từ trường.

 Phần ứng:là những cuộn dây trong đó xuất hiện suất điện động cảm ứng khi máy hoạt động.

 Phần cố định là stato, phần quay là roto.

 Hoạt động:

 Cách 1:phần ứng quay, phần cảm cố định.

­ Stato là nam châm đặt cố định,roto là khung dây quay quanh 1 trục trong từ trường tạo bởi stato.

­ Để dẫn dòng điện ra mạch ngoài, dùng 2 vành khuyên đặt đồng trục & cùng quay với khung dây. Mỗi vành khuyên có 1 thanh quét tì vào. Khi khung dây quay, 2 vành khuyên trượt trên 2 thanh quét ,dđ truyền từ khung dây qua 2 thanh quét ra ngoài.

 Cách 2:phần cảm quay,phần ứng cố định.

­Còn roto là nam châm điện được nuôi bởi dòng điện 1 chiều, stato gồm nhiều cuộn dây có lõi sắt xếp thành 1 vòng tròn.

Máy phát điện xoay chiều 3 pha: là hệ thống 3 dòng điện xoay chiều gây bởi 3 suất điện động xoay chiều có cùng tần số biên độ nhưng lệch pha nhau từng đôi 1 là .2 pi /3

 Cấu tạo: stato có 3 cuộn dây riêng rẽ, hoàn toàn giống nhau, quấn trên 3 lõi sắt đặt lệch nhau 120 độ trên 1 vòng tròn.Roto là 1 nam châm điện.

 Nguyên tắc hoạt động: khi roto quay đều các suất điện động cảm ứng xuất hiện trong 3 cuộn dây có cùng biên độ, tần số nhưng lệch pha nhau là 2pi /3. Nếu nối các đầu dây của 3 cuộn với 3 mạch ngaòi giống nhau thì ta có hệ 3 dòng điện cùng biên độ, tần số nhưng lệch pha nhau về pha là 2 pi /3

 Công thức tính: f=p x n

2. Động cơ ko đồng bộ 3 pha: là thiết bị biến đổi điện năng thành cơ năng.

Nguyên tắc hoạt động:- Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ

- Tác dụng của từ trường quay.

Cấu tạo: - Stato có 3 cuộn dây giống nhau quấn trên 3 lõi sắt bố trí lệch nhau 1/3 vòng tròn.

- Roto là 1 hình trụ tạo bởi nhiều lá thép mỏng ghép cách điện với nhau ,các rãnh xẽ mặt ngoài roto có đặt các thanh kim loại. Hai đầu mỗi thanh được nối vào các vành kim loại =>1 chiếc lồng .Lồng này cách điện với lõi thép & có tác dụng như nhiều khung dây đầu đặt lệch nhau=>roto lồng sóc.

Hoạt động: khi mắc các cuộn dây ở stato với nguồn điện 3 pha từ trường quay tạo thành có tốc độ góc=tần số góc của dòng điện .Từ trường quay tác dụng lên dòng điện càm ứng trong khung dây ở roto=>roto quay với tốc độ nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường.

Hiệu suất: H = Pi /P

3. Máy biến áp:

Khái niệm:Là thiết bị dùng để biến đổi điện áp xoay chiều mà ko làm thay đổi tần số của nó.

Cấu tạo: -Hai cuộn dây có số vòng khác nhau nhau quấn trên 1 lõi sắt kín.

-Lõi thường làm = các lá sắt hoặc thép pha silic, ghép cách điện với nhau để giảm hao phí điện năng do dòng Fu-co. Các cuộn dây thường làm = đồng, đặt cách điện với nhau và được cách điện với lõi :+Cuộn 1 nối với nguồn điện xoay chiều =>cuộn sơ cấp.

+Cuộn 2 nối với tải tiêu thụ điện năng =>thứ cấp.

Hoạt động: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ

-Giải thích:+Dòng điện qua cuộn sơ cấp =>xuất hiện từ trường biến thiên

+ Từ thông biến thiên cuộn thứ cấp làm xuất hiện cuộn thứ cấp suất điện động xoay chiều.

CHƯƠNG VI. SÓNG ÁNH SÁNG

I. TÁN SẮC ÁNH SÁNG

1. Ánh sáng trắng: là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc, có màu từ đỏ đến tím. Ánh sáng trắng là một trường hợp của ánh sáng phức tạp hay ánh sáng đa sắc.

2. Ánh sáng đơn sắc: là ánh sáng không bị tán sắc mà chỉ bị lệch khi đi qua lăng kính.

3. Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm ánh sáng đơn sắc khác nhau.

4. Giải thích hiện tượng tán sắc ánh sáng:

 Chiết suất của thuỷ tinh có giá trị khác nhau đối với ánh sáng đơn sắc có màu khác nhau, giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ và lớn nhất đối với ánh sáng tím.

 Góc lệch của tia sáng qua lăng kính phụ thuộc vào chiết suất của lăng kính. Chiết suất càng lớn thì góc lệch càng lớn.

II. NHIỂU XẠ ÁNH SÁNG VÀ GIAO THOA ÁNH SÁNG.

1. Nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng không tuân theo định luật truyền thẳng, quan sát được khi ánh sáng truyền qua lỗ nhỏ hoặc gần mép các vật trong suốt hoặc không trong suốt.

2. Giao thoa ánh sáng:

Điều kiện xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng : hai chùm sáng giao nhau phải là hai chùm sáng kết hợp (cùng tần số và độ lệch pha không đổi theo thời gian).

III. KHOẢNG VÂN, BƯỚC SÓNG VÀ MÀU SẮC ÁNH SÁNG.

1. Khoảng vân (i) là khoảng cách giữa hai vân sáng (hoặc tối) cạnh nhau i= landa.D / a

Vị trí vân sáng : x = k.i

Vị trí vân tối : .x=(k+0.5) i

2. Bước sóng và màu sắc ánh sáng:

 Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng λ xác định và tần số f xác định.

 Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn thấy có 0,38 ≤ λ ≤ 0,76 μm

(đỏ: λ=0,76 μm; tím: λ=0,38 μm).

3. Chiết suất của môi trường:

 Chiết suất n của môi trường trong suốt có giá trị phụ thuộc vào tần số và bước sóng của ánh sáng. 

Chiết suất của môi trường : ;n= c/v= can ( ε μ) ε=F(f)

Trong đó:

c : vận tốc ánh sáng trong chân không

v : vận tốc ánh sáng trong môi trường có độ từ thẩm μ và hằng số điện môi ε

f : tần số của ánh sáng

IV. MÁY QUANG PHỔ LĂNG KÍNH.

 Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chúm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc khác nhau.

 Máy quang phổ lăng kính gồm 3 bộ phận chính : ống chuẩn trực, hệ tán sắc, buồng ảnh.

 Nguyên tắc hoạt động : dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.

6

Tia hồng ngoại Tia tử ngoại Tia X QP Vạch liên tục QP Vạch phát xạ QP Vạch hấp thụ

Định nghĩa Là bức xạ có bước sóng dài hơn 0,76 μm đến vài mm (lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ và nhỏ hơn bước sóng của sóng vô tuyến điện) Bức xạ có bước sóng ngắn hơn 0,38 μm đến cỡ 10-9 m (ngắn hơn bước sóng của ánh sáng tím) Bức xạ có bước sóng từ

10-8m ÷ 10-11m (ngắn hơn bước sóng tia tử ngoại) Là QP gồm nhiều dải màu từ đỏ đến tím, nối liền nhau một cách liên tục Là QP gồm các vạch màu riêng lẻ, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối. Là QP liên tục bị thiếu một số vạch màu do chất khí hay hơi kim loại hấp thụ.

Nguồn phát Mọi vật ở mọi nhiệt độ (t > 0 K); lò than, lò điện, đèn dây tóc... Các vật bị nung nóng đến trên 2000oC; đèn hơi thủy ngân, hồ quang điện có nhiệt độ trên 3000oC... Khi cho chùm tia catot có vận tốc lớn đập vào một đối âm cực bằng kim loại khó nóng chảy như vonfam hoặc platin Các chất rắn, chất lỏng và chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng. Các chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích nóng sáng. Đám khí hay hơi kim loại có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nguồn sáng phát ra QP liên tục.

Tính chất - Tác dụng nhiệt

- Gây ra một số phản ứng hóa học

- Có thể biến điệu được như sóng cao tần

- Gây ra hiện tượng quang điện trong một số chất bán dẫn - Tác dụng lên phim ảnh

- Làm ion hóa không khí

- Gây ra phản ứng quang hóa, quang hợp

- Tác dụng sinh lí: hủy diệt tế bào da, diệt khuẩn...

- Gây ra hiện tượng quang điện

- Bị nước và thủy tinh hấp thụ rất mạnh - Khả năng đâm xuyên. Tia X có bước sóng càng ngắn thì khả năng đâm xuyên càng mạnh, có thể xuyên qua các vật chắn sáng thông thường.

- Tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm ion hóa không khí.

- Tác dụng làm phát quang nhiều chất.

- Gây ra hiện tượng quang điện ở hầu hết kim loại.

- Tác dụng diệt vi khuẩn, hủy diệt tế bào. - Không phụ thuộc bản chất của vật, chỉ phụ thuộc nhiệt độ của vật.

- Ở mọi nhiệt độ, vật đều bức xạ.

- Khi nhiệt độ tăng dần thì cường độ bức xạ càng mạnh và miền quang phổ lan dần từ bức xạ có bước sóng dài sang bức xạ có bước sóng ngắn. Nguyên tố khác nhau có quang phổ vạch riêng khác nhau về số lượng vạch, màu sắc vạch, vị trí vạch và cường độ sáng của vạch. - Ở một nhiệt độ xác định, vật chỉ hấp thụ những bức xạ mà nó có khả năng phát xạ, và ngược lại.

- Các nguyên tố khác nhau có QP vạch hấp thụ riêng đặc trưng cho nguyên tố đó.

Ứng dụng - Sấy khô, sưởi ấm

- Điều khiển từ xa

- Chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh

- Quân sự (tên lửa tự động tìm mục tiêu, camera hồng ngoại, ống nhòm hồng ngoại...) - Khử trùng nước uống, thực phẩm

- Chữa bệnh còi xương

- Xác định vết nức trên bề mặt kim loại - Chiếu điện, chụp điện dùng trong y tế để chẩn đoán bệnh.

- Chữa bệnh ung thư.

- Kiểm tra vật đúc, dò bọt khí, vết nứt trong kim loại.

- Kiểm tra hành lí hành khách đi máy bay. Đo nhiệt độ của vật Xác định thành phần (nguyên tố), hàm lượng các thành phần trong vật.

CHƯƠNG VII. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

I. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI.

1. Khái niệm: Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại.

* Các electron bị bật ra gọi là electron quang điện hay quang electron

2. Các định luật quang điện:

 Định luật về giới hạn quang điện: Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại có bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng giới hạn quang điện của kim loại đó. λ

 Định luật về cường độ dòng quang điện bão hòa: Đối với mỗi ánh sáng thích hợp (có ), cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ của chùm sáng kích thích.

 Định luật về động năng cực đại của quang electron: Động năng ban đầu cực đại của quang electrong không phụ thuộc cường độ của chùm sáng kích thích, mà chỉ phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích và bản chất của kim loại.

II. THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG.

1. Giả thuyết Plăng:

Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định, gọi là lượng tử năng lượng.

.

2. Thuyết lượng tử ánh sáng:

 Chùm ánh sáng là một chùm các photon (các lượng tử ánh sáng). Mỗi photon có năng lượng xác định . Cường độ của chùm sáng tỉ lệ với số photon phát ra trong 1s (giây).

 Phân tử, nguyên tử, electron... phát xạ hay hấp thụ ánh sáng cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ photon.

 Các photon bay dọc theo tia sáng với tốc độ c=3.108m/s trong chân không.

III. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG

1. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng tạo thành các electron dẫn và lỗ trống trong chất bán dẫn, do tác dụng của ánh sáng có bước sóng thích hợp.

* Đkiện: . nằm torng vùng ánh sáng hồng ngoại.

2. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm điện trở suất, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn, khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào bán dẫn.

3. Quang điện trở :

 Là tấm bán dẫn có giá trị điện trở thay đổi khi cường độ chùm sáng chiếu vào nó thay đổi.

 Nguyên tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng quang điện trong.

 Cấu tạo: gồm một tấm bán dẫn có gắn hai điện cực.

 Ứng dụng: được lắp với các mạch khuếch đại trong các thiết bị điều khiển bằng ánh sáng, trong các máy đo ánh sáng.

4. Pin quang điện.

 Là nguồn điện trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

 Nguyên tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng quang điện trong của một số chất bán dẫn như đồng oxit, selen, silic..

 Cấu tạo: gồm 1 tấm bán dẫn loại n, bên trên có phủ lớp mỏng bán dẫn loại p. Mặt trên cùng là 1 lớp kloại mỏng, trong suốt với ánh sáng và dưới cùng là 1 đế kim loại.

 Ứng dụng: nguồn điện cho vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vệ tinh nhân tạo, máy đo ánh sáng, máy tính bỏ túi...

IV. HẤP THỤ ÁNH SÁNG.

1. Hấp thụ ánh sáng là hiện tượng môi trường vật chất làm giảm cường độ của chùm sáng truyền qua nó.

2. Định luật về sự hấp thụ ánh sáng: Cường độ I của chùm sáng đơn sắc, khi truyền qua môi trường hấp thụ, giảm theo định luật hàm mũ của độ dài d của đường đi tia sáng. ; I=Io.e^-αd :Io là cường độ chùm sáng tới môi trường; α là hệ số hấp thụ của môi trường.

V. TIÊN ĐỀ BO.

1. Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định En, gọi là trạng thái dừng. Khi ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ.

2. Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử.

 Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng EN sang trạng thái dừng có mức năng lượng EM nhỏ hơn thì nguyên tử phát ra một photon có năng lượng hf= EN - EM.

 Khi nguyên tử đang ở trạng thái dừng có mức năng lượng EM mà hấp thụ một photon có năng lượng hf = EN - EM thì nó chuyển sang trạng thái dừng có mức năng lượng EN lớn hơn.

3. Quang phổ của nguyên tử hidro.

 Đặc điểm: sắp xếp thành các dãy khác nhau:

 Dãy laiman nằm trong vùng tử ngoại.

 Dãy banme: 1 phần nằm trong vùng tử ngoại, 1 phần nằm trong ánh sáng nhìn thấy: đỏ , lam , chàm , tím .

 Dãy pasen: trong miền hồng ngoại.

 Giải thích:

 Sự tạo thành quang phổ vạch:

+ Khi nhận được năng lượng kích thích, ntử hiđro chuyển ra quỹ đạo bên ngoài.

+ Khi chưyển từ quỹ đạo bên ngoài về trạng thái cơ bản, các ntử hiđro phát ra các phôtôn => Quang phổ vạch.

 Sự tạo thành các dãy:

+ Laiman: tạo thành khi e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài vào k.

+ Banme: tạo thành khi e từ các quỹ đạo phía ngoài chuyển về quỹ đạo L: M => L (vạch đỏ), N => L (vạch lam), O => L ( vạch chàm), P => L (vạch tím)...

+ Pasen: được tạo thành khi e từ quỹ đạo ngoài chuyển về quỹ đạo M.

VI. SỰ PHÁT QUANG.

1. Sự phát quang là hiện tượng mà một số chất (rắn, lỏng, khí) hấp thụ năng lượng dưới một dạng nào đó thì phát ra các bức xạ điện từ trong miền ánh sáng nhìn thấy

* Đặc điểm:

 Mỗi chất phát quang có một quang phổ đặc trưng cho nó.

 Sau khi ngừng kích thích, sự phát quang của một số chất vẫn còn tiếp tục kéo dài thêm một khoảng thời gian nào đó rồi mới dừng hẳn..

2. Các dạng phát quang:

 Huỳnh quang là sự phát quang có thời gian phát quang ngắn

(dưới 10-8s; hầu như tắt ngay sau khi ngừng kích thích). Thường xảy ra với chất lỏng và chất khí.

 Lân quang là sự phát quang có thời gian phát quang dài (10-8s trở lên). Thường xảy ra với chất rắn (chất lân quang).

3. Định luật Xtốc về sự phát quang: Ánh sáng phát quang có bước sóng λ' dài hơn bước sóng λ của ánh sáng kích thích: λ' > λ.

VII. SƠ LƯỢC VỀ LAZE.

 Laze là một nguồn phát ra chùm sáng song song, kết hợp, có tính đơn sắc rất cao và có cường độ lớn.

 Các loại laze: laze hồng ngọc, laze rắn, laze khí, laze bán dẫn.

 Ứng dụng: thông tin lạc vô tuyến; dao mổ, chữa bệnh ngoài da; đầu đọc CD, bút trỏ bảng; khoan, cắt.

9

CHƯƠNG VIII. SƠ LƯỢC VỀ THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP

I. THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP.

1. Tiên đề Anh-xtanh.

 Tiên đề I: các định luật vật lí (cơ học, điện từ học..) có cùng 1 dạng như nhau trong mọi hệ quy chiếu quán tính.

 Tiên đề II: Tốc độ ánh sáng trong chân không có cùng độ lớn bằng c trong mọi hệ quy chiếu quán tính, không phụ thuộc vào phương truyền và vào tốc độ của nguồn sáng hay máy thu.

c = 300 000 km/s.

2. Hệ quả thuyết tương đối hẹp.

 Sự co độ dài: l=lo.can(1-v^2/c^2)

Trong đó: :lo độ dài riêng, l : độ dài quan sát.

 Sự chậm lại của đồng hồ chuyển động: delta t= (delta to)/can(1-v^2/c^2) >= delta to

II. HỆ THỨC ANH-XTANH.

1. Khối lượng tương đối tính

.m=mo/can (1-v^2/c^2) >= mo

Trong đó: m: là khối lượng tương đối tính, m0: khối lượng nghỉ của vật.

2. Hệ thức giữa năng lượng và khối lượng.

.

 Khi năng lượng thay đổi một lượng thì khối lượng thay đổi một lượng tương ứng và ngược lại.

= .c2.

 Các trưòng hợp riêng:

+ Khi v = 0 => : năng lượng nghỉ. Eo=mc^2

+ Khi v=c hay v/c=1 thì: E=moc^2+mo.v^2/2

CHƯƠNG IX. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

I. CẤU TẠO HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ.

1. Cấu tạo hạt nhân:

 Hạt nhân: đc cấu tạo từ những hạt nhỏ hơn gọi là nuclôn.Có 2 loại nuclôn:

+ Prôtôn (p): có mp=1,67262.10-27kg,mang đ.tích n.tố dương.

+ Nơtron (n): có mn=1,67493.10-27kg, ko mang điện.

 Prôtôn là hạt nhân n.tử.

 Số prôtôn trong hạt nhân = số thứ tự Z.Số nơtron trong hạt nhân:N=A-Z.A là số khối (tổng số nuclôn).

 Kích thước hạt nhân:R=1,2.10-15A-1/3(m).

2. Đồng vị:

 ĐN: Đồng vị là ~ n.tử mà hạt nhân chứa cùng số prôtôn Z,nhưng có số nơtron N khác nhau.

3. Đơn vị khối lượng n.tử:

 1u=1,6605.10-27kg = 931,5MeV/c2.

4. Năng lượng liên kết:

 Lực hạt nhân: là lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân.

 Đặc điểm:

+ Ko fải là lực tĩnh điện, ko fụ thuộc vào đ.tích của các nuclôn, có cường độ rất lớn.

+ Chỉ có tác dụng khi 2 nuclôn cách nhau 1 khoảng rất ngắn = hoặc

+ Muốn tách nuclôn ra khỏi hạt nhân cần fải tốn năng lượng để thắng lực hạt nhân.

 Độ hụt khối:

.

Năng lượng:

.

 Năng lượng liên kết:

 Lí do mang tên n.lượng l.kết:

+ Có n.lượng toả ra khi tạo thành hạt nhân.

+ NL cần tách hạt nhân thành các nuclôn riêng rẽ.

+ NL l.kết càng > thì lực l.kết giữa các nuclôn càng mạnh.

 NL l.kết tính cho 1 nuclôn gọi là NL l.kết riêng.

+ Đặc điểm: đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân

+ Hạt nhân có NL l.kết càng >thì càng bền vững.

 .

II. PHÓNG XẠ.

1. Hiện tượng phóng xạ là hiện tượng mà một hạt nhân không bền vững tự phát phân rã, phát ra các tia phóng xạ và tự biến đổi thành hạt nhân khác.

 Đặc điểm: do nguyên nhân bên trong gây ra không phụ thuộc các yếu tố bên ngoài.

 Quá trình phân rã phóng xạ là quá trình chính dẫn đến sự biến đổi hạt nhân.

 Hạt nhân phóng xạ là hạt nhân mẹ. Hạt nhân sản phẩm phân rã là hạt nhân con.

2. Các loại tia phóng xạ.

 Tia α

 Chính là các hạt nhân của n.tử Heli

 Tốc độ khoảng 2.107m/s, làm ion hoá mạnh các n.tử trên đường đi của nó & mất NL rất nhanh

 Đi được tối đa khoảng 8cm trong k.khí, không xuyên qua tờ bìa dày 1mm.

 Bị lệch trong từ trường & điện trường.

 Tia β

 Vận tốc xấp xỉ vận tốc ánh sáng.

 Làm ion hóa môi trường yếu hơn tia α.

 Đi được quãng đường dài hơn vài mét trong k.khí & có thể xuyên qua lá Al cỡ mm.

+ β- chính là các electron .

+ β+ chính là các pozitron .

* ν - notrino và phản notriono - là các hạt không mang điện, khối lượng nghỉ bằng 0, vận tốc xấp xỉ vận tốc ánh sáng.

 Tia γ

 Là sóng điện từ có , Cũng là hạt photon có năng lượng rất cao.

 Khả năng đâm xuyên rất lớn.

 Trong phân rã α và β, hạt nhân con có thể ở trạng thái kích thích và phóng xạ tia γ để trở về trạng thái cơ bản.

11

CHƯƠNG X: TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ

I. CÁC HẠT SƠ CẤP:

1. Hạt sơ cấp: là các hạt có kích thước và khối lượng rất nhỏ, nhỏ hơn hạt nhân nguyên tử.

2. Các đặc trưng:

- Khối lượng nghỉ mo. Thay cho mo người ta thường dùng đại lượng đặc trưng là Eo = mo.c2.

- Điện tích: Q = +1, Q = 0, Q = -1. (Q: số lượng từ điện tích)

- Spin là đại lượng đặc trưng cho momen động lượng riêng và mômen từ riêng của hạt. (s h/2pi).

- Thời gian sống trung bình: có 4 hạt không phân rã thành các hạt khác ( hạt bền): prôtôn, êlectron, phôtôn, nơtrinô. Tất cả các hạt còn lại là các hạt không bền trừ nơtron có thời gian sống khoảng 932s.

3. Phản hạt:

- Phần lớn các hạt sơ cấp tạo thành cặp: hạt và phản hạt. Có khối lượng nghỉ mo như nhau, một số đặc trưng khác thì có trị số bằng nhau nhưng trái dấu.

- Trong quá trình tương tác của các hạt, có thế xảy ra hiện tượng huỷ 1 cặp " hạt + phản hạt" thành các hạt khác, hoặc sinh ra 1 cặp " hạt + phản hạt".

4. Phân loại

- Phôton: có mo = 0.

- Leptôn: gồm êlectron, muyôn, các hạt tau....

- Mêzôn: gồm các hạt có khối lượng trung bình: mêzôn và mêzôn k.

- Barion: gồm các hạt nặng có khối lượng mp.Có 2 nhóm: nuclôn và hipêron, cùng các phản hạt của chúng.

Tập hợp các mêzôn và barion có tên chung là hađrôn.

5. Tương tác của các hạt sơ cấp

- Tương tác hấp dẫn: tương tác giữa các hạt vật chất có khối lượng.

- Tương tác điện từ: tương tác giữa các hạt mang điện, ma sát...

- Tương tác yếu: tương tác giữa các hạt trong phân rã .

- Tương tác mạnh: là tương tác giữa các hađrôn.

6. Hạt quac

- Tất cả các hađrôn đều cấu tạo từ các hạt nhỏ hơn, gọi là quac.

- Có 6 hạt quac: u, d, s, c, b và t. Điện tích các hạt quac và phản quac = +- e/3,+-2e/3

- Các barion là tổ hợp của 3 quac II. MẶT TRỜI VÀ HỆ MẶT TRỜI

1. Cấu tạo hệ Mặt Trời.

a) Hệ Mặt Trời bao gồm:

 Mặt Trời ở trung tâm hệ ( là thiên thể duy nhất nóng sáng)

 Tám hành tinh lớn: Thuỷ Tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh và Hải Vương tinh.

 Các hành tinh tí hon: gọi là các tiểu hành tinh, các sao chổi, thiên thạch...

b) Đặc điểm:

 Tất cả các hành tinh đều chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng 1 chiều thuận, gần như trong cùng 1 mặt phẳng.

 Mặt trời và các hành tinh đều quay quanh mình nó và theo chiều thuận (trừ Kim tinh).

 Toàn bộ hệ Mặt Trời quay quanh trung tâm Thiên Hà của chúng ta.

 Từ định luật III Kê-ple, khối lượng của Mặt Trời lớn hơn khối lượng Trái Đất 333 000 lần (1,99.10^30 kg).

2) Mặt Trời.

a) Cấu tạo: gồm 2 phần quang cầu và khí quyển.

 Quang cầu: có dạng đĩa sáng tròn với bán kính góc 16 phút.

+ Khối lượng riêng trung bình của vật chất trong quang cầu là 1400kg/m3.

 Khí quyển Mặt Trời:

+ Cấu tạo chủ yếu bởi hiđro, heli...

+ Phân làm 2 lớp: sắc cầu và nhật hoa.

- Sắc cầu: là lớp khí nằm sát mặt quang cầu có độ dày trên 10000 km, nhiệt độ khoảng 4500k.

- Nhật hoa: nằm phía ngoài sắc cầu, vật chất cấu tạo ở trạng thái ion hoá mạnh (trạng thái plaxma).

b) Năng lượng

 Mặt Trời liên tục bức xạ năng lượng ra xung quanh.

 Hằng số Mặt Trời H là lượng năng lượng bức xạ của Mặt Trời truyền vuông góc tới 1 đơn vị diện tích cách nó 1 đơn vị thiên văn trong 1 đơn vị thời gian. H = 1360 W/m2 =>PTĐ = 3,9.10^26 W

c) Hoạt động:

 Năm Mặt Trời có nhiều vết đen nhất xuất hiện là năm Mặt Trời hoạt động. Năm ít vết đen nhất là năm Mặt Trời tĩnh.

 Diễn ra theo chu kì liên quan đến số vết đen trên MTrời. Chu kì hoạt động của MTrời trung bình là 11 năm.

12

III. TRÁI ĐẤT.

1. Cấu tạo:

 TĐất có dạng phỏng cầu.

 Rxích đạo = 6378 km, R2cực = 6357 km, Dtrung bình = 520kg/m3.

 TĐất có lõi bán kính khoảng 3000 km.Có cấu tạo chủ yếu là sắt, niken.

 Bao quanh lõi là lớp trung gian, ngoài cùng là là lớp vỏ dày khoảng 35 km, vật chất trong vỏ có D = 3300 kg/m3.

2. Mặt trăng- vệ tinh của TĐất.

 MTrăng cách TĐất 384000 km. RMTrăng = 1738 km, mMT = 7,35.10^22.

 MTrăng chuyển động quanh TĐất với T = 27,32 ngày.

 Luôn hướng 1 nửa nhất định của MTrăng về TĐất.

 Trên MTrăng không có khí quyển.

 Bề mặt phủ 1 lớp vật chất xốp. Trên bề mặt có các dãy núi cao.

 Nhiệt độ trong 1 ngày đêm chênh lệch nhau rất lớn.

 Có nhiều ảnh hưởng đến Trái Đất: gây ra hiện tượng thuỷ triều.

IV. SAO THIÊN HÀ.

1. Định nghĩa: sao là khối khí nóng sáng, giống như Mặt Trời

2. Đặc điểm:đa số các sao tồn tại trong trạng thái ổn định, có kích thước nhiệt độ .. không đổi trong thời gian dài. MTrời là một trong số các sao này.

3. Các loại sao:

 Sao biến quang: có độ sáng thay đổi. Có 2 loại:

+ Sao biến quang do che khuất.

+ Sao biến quang do nén dãn

 Sao mới: có độ sáng tăng đột ngột lên hàng ngàn, hàng vận hay hàng triệu lần sau đó từ từ giảm.

 Punxa và sao nơtron: bxạ năng lượng dưới dạng xung sóng điện từ rất mạnh.

 Lỗ đen là thiên thể cấu tạo bởi các nơtron, có khả năng hút mọi vật thể, kể cả ánh sáng.

 Tinh vân: là những "đám mây sáng".

4. Sự tiến hoá:

 Sao được cấu tạo từ 1 đám "mây" khí và bụi.

 Đám mây vừa quay vừa co lại, sau vài chục nghìn năm, vật chất dần tập trung ở giữa , tạo thành tinh vân.

 Ở trung tâm tinh vân, ngôi sao nguyên thuỷ được tạo thành.  Sao tiếp tục co lại và nóng dần => ngôi sao sáng tõ.

 Trong thời gian tồn tại của sao, xảy ra phản ứng nhiệt hạch, tiêu hao dần hiđrô tạo thành heli và các nguyên tố khác (C,O,Fe..)

 Khi nhiên liệu trong sao cạn kiệt, sao biến thành các thiên thể khác.

V. THIÊN HÀ

1. K/n: Thiên hà là hệ thốngsao gồm nhiều loại sao và tinh vân.

2. Các loại thiên hà:

 Thiên hà xoắn ốc là thiên hà có hình dạng dẹt như cái đĩa tròn có những cánh tay xoắn ốc, chứa nhiều khí.

 Thiên hà elip là thiên hà có hình elip, chứa ít khí và có khối lượng trẳi ra trên 1 dải rộng.

 Thiên hà không định hình là thiên hà không có hình dạng xác định.

 Toàn bô các sao trong mỗi thiên hà đều quay xung quanh trung tâm thiên hà.

VI. THIÊN HÀ CỦA CHÚNG TA.

 Đặc điểm:

 Thiên hà của chúng ta là loại thiên hà xoắn ốc.

+ Đường kính khoảng 100 nghìn năm ánh sáng

+ Khối lượng = khoảng 150 tỉ lần khối lượng MTrời.

+ Là 1 hệ phẳng giống như môt cái đĩa, dày khoảng 330 năm ánh sáng, chứa vài trăm tỉ ngôi sao.

 Phần trung tâm Thiên Hà có dạng 1 hình cầu dẹt, gọi là vùng lồi trung tâm. Được tạo bởi các sao "già", khí và bụi.

 Ở trung tâm Thiên Hà có nguồn phát xạ hồng ngoại và là nguồn phát xạ sóng vô tuyến điện.

 Dải ngân hà: là hình chiếu của Thiên Hà trên vòm trời như một dải sáng trải ra trên bầu trời đêm.

13

VII. THUYẾT BIG BANG.

 Đặc điểm:

 Vũ trụ bắt đầu dãn nở từ một "thời điểm kì dị"

 Muốn tính tuổi của vũ trụ, phải lập luận đi ngươc thời gian đến "điểm kì dị", lúc tuổi và RVũTrụ bằng 0 (điểm zero Big Bag).

 Vật lí học hiện đại dựa vào vật lí hạt sơ cấp đã ước đoán được những sự kiện đã xãy ra bắt đầu từ thời điểm tp = 10-35 s sau Vụ nổ lớn => Thời điểm Plăng.

 Ở thời điểm Plăng:

+ Kích thước vũ trụ là 10^-35 m,D = 1091kg/cm3 nhiệt độ =10^32 K. => Trị số Plăng.

+ Vũ trụ tràn ngập bởi các hạt có năng lượng cao: electron, nơtrinô và quac.

 Sự tạo thành các hạt:

 Nuclôn đựơc tạo ra sau Vụ nổ 1s.

 Các hạt nhân nguyên tử đầu tiên xuất hiện sau 3 phút.

 300 nghìn năm sau xuất hiên các nguyên tử đầu tiên.

 3 triệu năm sau xuất hiện các sao và thiên hà.

 Tại t = 14 tỉ năm, vũ trụ ở trạng thái hiện nay, nhiệt độ trung bình T = 2,7 K.

HẾT

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro